Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Thuyết minh đồ án tc qltc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 73 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
KHOA XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MƠN HỌC
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THI CƠNG
GVHD

: ThS.ĐỒN VIẾT LONG

SVTH

: VÕ PHI HÙNG
NGUYỄN THANH PHƯƠNG
LƯƠNG HỮU TRẠNG

LỚP

: 19THXD

NHÓM

: 11

Đà Nẵng, ngày 16 tháng 06 năm 2023



Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long



MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU............................................................................................................... 6
1. Vai trị và tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế quốc dân:......7
2. Ý nghĩa mục tiêu và nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công xây dựng:..................8
3. Ý nghĩa của việc thiết kế thi công:..........................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH........................................................11
1.1 Đặc điểm vị trí, điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng cơng trình....................11
1.1.1 Vị trí cơng trình:.......................................................................................11
1.1.2 Đặc điểm địa chất:....................................................................................11
1.1.3 Điều kiện khí hậu, thủy văn:....................................................................11
1.2 Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực dự án......................................................11
1.3 Điều kiện thi công...........................................................................................12
1.4 Đặc điểm kiến trúc cơng trình.........................................................................13
1.4.1 Kiến trúc mặt đứng..................................................................................13
1.4.2 Kiến trúc mặt bằng...................................................................................13
1.5 Đặc điểm kết cấu cơng trình............................................................................13
1.5.1 Kết cấu phần ngầm:..................................................................................13
1.5.2 Kết cấu phần thân.....................................................................................13
1.6 Thời hạn hồn thành cơng trình và các mốc thời gian khống chế....................14
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CƠNG CƠNG TRÌNH...........................15
2.1 Biện pháp kĩ thuật thi cơng tổng thể tồn bộ cơng trình..................................15
2.1.1 Các giai đoạn tổ chức thi công.................................................................15
2.1.2 Biện pháp thi công tổng thể.....................................................................15
2.2 Tính tốn và tổng hợp khối lượng các cơng tác chủ yếu.................................15
2.2.1 Khối lượng phần ngầm.............................................................................15
2.2.2 Khối lượng phần thân...............................................................................17
2.2.3 Khối lượng hồn thiện..............................................................................19

Nhóm 11


3


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

2.3 Thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công các công tác chủ yếu..............................21
2.3.1 Kỹ thuật thi công phần ngầm...................................................................21
2.3.2 Kỹ thuật thi công phần thân.....................................................................34
2.3.3 Kỹ thuật thi cơng phần hồn thiện............................................................41
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG CƠNG TRÌNH..............................45
3.1 Thiết kế biện pháp tổ chức thi công các công tác chủ yếu...............................45
3.1.1 Tổ chức thi công phần ngầm....................................................................45
3.1.2 Tổ chức thi công phần thân......................................................................48
3.1.3 Tổ chức thi cơng phần hồn thiện............................................................57
3.2 Thiết kế tổ bố trí tổng mặt bằng thi công.........................................................57
3.2.1 Nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng thi cơng cơng trình............................57
3.2.2 Tính tốn diện tích kho bãi.......................................................................57
3.2.3 Tính tốn diện tích nhà tạm......................................................................59
3.2.4 Tính tốn điện nước phục vụ thi công......................................................60
CHUYÊN ĐỀ ỨNG DỤNG TIN HỌC VÀO TRONG XÂY DỰNG.........................63
Chuyên đề 1: LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG TRÌNH VỚI PHẦN
MỀM MICROSOFT PROJECT..................................................................................63
1. Giới thiệu chung về phần mềm.............................................................................63
2. Yêu cầu cơ sở dữ liệu...........................................................................................63
3. Ứng dụng lập tiến độ thi công..............................................................................63
Chuyên đề 2: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM DỰ TỐN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH..67
1.


Giới thiệu chung về phần mềm dự tốn............................................................67

2. Tổng quan về lý thuyết và cơ sở lập dự toán xây dựng cơng trình theo quy định
hiện hành..................................................................................................................67
3.Các bước thực hiện................................................................................................68
4. Kết quả.................................................................................................................71

Nhóm 11

4


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

DANH MỤC HÌNH ẢN

Nhóm 11

5


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

Hình 1.1: Vị trí cơng trình từ trên cao

GVHD: Ths.Đồn Viết Long


1

Hình 2.1 Máy đào..................................................................................................28
Hình 2.2 Xe oto vận chuyển đất............................................................................30
Hình 2.3 Giàn giáo dùng để xây tường..................................................................42
Hình 2.4 Sơ đồ vận chuyển giàn giáo....................................................................42
Hình 2.5 Giàn giáo để trát tường...........................................................................42

DANH MỤC BẢNG BIỂ

Nhóm 11

6


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

Bảng 2.1 Khối lượng các công việc phần ngầm....................................................15
Bảng 2.2 Khối lượng các công việc phần thân......................................................17
Bảng 2.3 Khối lượng các cơng việc phần hồn thiện.............................................19
Bảng 2.4 Tổng hợp khoảng cách S theo phương X...............................................23
Bảng 2.5 Tổng hợp khoảng cách S theo phương Y...............................................23
Bảng 2.6 Bảng tính thể tích từng móng.................................................................25
Bảng 2.7 Khối lượng bê tơng móng.......................................................................34
Bảng 2.8 Khối lượng cốt thép 3

Bảng 3.1 Bảng nhân cơng phần móng...................................................................45
Bảng 3.2 Bảng nhân công phần thân.....................................................................48

Bảng 3.3 Bảng nhân công phần hồn thiện............................................................57

Nhóm 11

7


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long
LỜI NĨI ĐẦU

1. Vai trị và tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế quốc dân:
Xây dựng là ngành kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân đóng vai trị quan trọng
trong q trình sáng tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định, có tác động
mạnh đến sự phát triển của nhiều ngành khác, đến sự diện mạo quốc gia, thể hiện trình
độ khoa học kỹ thuật của dân tộc.
Ngành xây dựng có đóng góp lớn vào giá trị tổng sản phẩm xã hội và thu nhập
quốc dân, sử dụng nguồn vốn khá lớn của quốc gia và xã hội. Do vậy, đây là lĩnh vực
được nghiên cứu và ứng dụng một cách khoa học tránh những sai lầm mất mát.
Về mặt kỹ thuật của các cơng trình sản xuất được xây dựng thể hiện đường lối
khoa học kỹ thuật của đất nước, là thành tựu khoa học – kỹ thuật đã được chu kỳ trước
và sẽ góp phần mở ra một chu kỳ phát triển mới của khoa học kỹ thuật ở giai đoạn tiếp
theo.
Về mặt kinh tế các cơng trình được xây dựng nên thể hiện cụ thể đường lối phát
triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
cho đất nước, làm thay đổi cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh nhịp
điệu và tốc độ tăng trưởng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc
dân.
Về mặt chính trị và xã hội các cơng trình sản xuất được xây dựng góp phần mở

mang đời sống cho nhân dân, đồng thời làm phong phú thêm cho nền nghệ thuật đất
nước.
Về mặt quốc phịng các cơng trình xây dựng đã góp phần tăng cường thêm tiềm
lực quốc phịng đất nước. Mặt khác khi xây dựng chúng cũng phải kết hợp tính tốn
với vấn đề quốc phịng.
Theo số liệu thống kê, lượng vốn đầu tư vào ngành công nghiệp xay dựng luôn
chiểm tỷ trong cao nhất trong cơ cấu vốn FDI (40-50%), tương đương với lượng giải
ngân trung bình 4-5 tỷ USD/năm. Hiện tại, nước ta đang tham gia đàm phán 6 hiệp
định FTAs mới, trong đó có TPP, cùng với những cải thiện về hệ thống logistics và
môi trường kinh doanh. Do đó, triển vọng của ngành xây dựng công nghiệp được đánh
giá khả quan trong những năm tới.
Từ các dẫn chúng trên, ta thấy rõ vai trò và tầm quan trọng rất lớn của ngành xây
dựng cơ bản đối với nền kinh tế quốc dân.

Nhóm 11

8


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

Tóm lại: Xây dựng cơ bản chiếm giữ vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, góp phần quyết định quy mơ, trình độ khoa học kỹ thuật của đất nước nói chung
và sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay.
2. Ý nghĩa mục tiêu và nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi cơng xây dựng:
Ý nghĩa:
Thiết kế TCTC cơng trình xây dựng là bước quan trọng bao gồm các giải pháp thi
công dựa trên các nội dung được nghiên cứu và kinh nghiệm từ thực tiễn nhằm tạo ra

những dự kiến và căn cứ về tổ chức thi cơng hợp lí, tăng tính hiệu quả trong quản lý
thi cơng. Đây là cơng tác chuẩn bị có tầm quan trọng hàng đầu và phải làm xong trước
vì nhiều cơng việc tiếp sau phải căn cứ vào kế hoạch tiến độ để tiếp tục triển khai.
Mục tiêu:
Mục tiêu bao quát của thiết kế TCTC cơng trình là xác lập dự kiến về một giải
pháp tổng thế, khả thi nhằm triển khai kế hoạch đầu tư và đồ án thiết kế cơng trình
thành hiện thực chuyển giao cho bên sử dụng phù hợp yêu câu về chất lượng, tiến độ
thực hiện về tiết kiệm chi phí và an tồn xây dựng theo u cầu ở từng giai đoạn từ
công tác chuẩn bị đến thực hiện xây dựng cơng trình.
- Bảo đảm chất lượng cơng trình cao nhất.
- Tạo điều kiện cho việc thi cơng dễ dàng, an toàn nhất.
- Giảm giá thành thấp nhất có thể.
- Tăng nhanh tốc độ thi cơng, rút ngắn tiến độ chung để đưa cơng trình vào khai
thác đúng kế hoạch.
Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ chính của tổ chức xây dựng cơng trình là nghiên cứu vận dụng những
quy luật, những kiến thức của các mơn chun ngành có liên quan nhằm sắp xếp và
quản lý có hệ thống các cơng trình xây dựng gắn liền với các yếu tố làm tăng chất
lượng và hiệu quả
Trong thiết kế TCTC phải trình bày phương pháp, phương tiện, thời hạn thực hiện
từng loại cơng tác xây lắp cũng như tồn bộ cơng trình. Đó là cơ sở để lập kế hoạch
thực hiện kiểm tra, báo cáo sản xuất.
Để thực hiện được nhiệm vụ đề ra, thiết kế TCTC cần thuân thủ các nguyên tắc:

Nhóm 11

9


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng


GVHD: Ths.Đồn Viết Long

- Việc thực hiện các công tác xây lắp bắt buộc phải tuân thủ theo qui trình quy
phạm đã được phê duyệt để làm chính xác, kết hợp nhịp nhàng ăn khớp giữa các quá
trình sản xuất và giữa các đơn vị tham gia xây dựng.
- Đưa phương pháp sản xuất dây chuyền và tổ chức thực hiện càng nhìu càng tốt.
Đây là phương pháp tiên tiến, snó sẽ nâng cao năng suất lao động, chất lượng công
việc, dễ dàng áp dụng các phương pháp quản lý hệ thống.
- Đưa hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào trong sản xuất để nâng cao tính
cạnh tranh trong cơ chế thị trường.
- Bảo đảm sản xuất quanh năm, như vậy sẽ khai thác hết năng lực thiết bị,bảo
đảm công ăn việc làm cho cán bộ công nhân, tạo sự phát triển ổn định cho đơn vị xây
lắp trong thời gian dài.
- Sử dụng các kết cấu lắp ghép, cấu kiện sản xuất tại nhà máy để rút ngắn thời
gian thi cơng, giảm phụ phí sử dụng những loại nhà tháo lắp, di động, sử dụng nhiều
lần vào mục đích tạm trên cơng trường để giảm giá thành cơng trình.
- Áp dụng các định mức tiến tiến trong lập kế hoạch tổ chức, chỉ đạo xây dựng
với việc sử dụng sơ đồ mạng và máy tính.
- Bảo đảm thời gian xây dựng cơng trình theo hợp đồng ký kết.
 Nội dung của thiết kế TCTC bao gồm:
 Lựa chọn các phương án kỹ thuật và TCTC chính.
 Lựa chọn máy thi cơng và phương tiện thi cơng thích hợp
 Thiết kế tiền độ thi cơng cơng trình.
 Xác định các nhu cầu vật chất kỹ thuật chung và yêu cầu phù hợp kế
hoạch tiến độ thi công.
 Thiết kế tổng mặt bằng thi cơng tồn cơng trường, mặt bằng thi cơng
từng hạng mục phù hợp q trình triển khai dự án xây dựng.
 Làm rõ những công việc thuộc công tác chuẩn bị thi công và kế hoạch
thực hiện

 Dự kiến mơ hình cơ cấu tổ chức và phương thức quản lý thi công làm
cho mọi hoạt động xây lắp được phối hợp nhịp nhàng được quản lý một
cách thống nhất.
- Vậy thiết kế TCTC cơng trình là biện pháp quan trọng và là phương tiện để
quản lý thi công một cách khoa học.
3. Ý nghĩa của việc thiết kế thi cơng:
Để xây dựng các cơng trình có quy mơ lớn gồm nhiều hạng mục cần phải sử dụng
những khoản vật tư và tài chính rất lớn. Việc lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các dự

Nhóm 11

10


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

án nếu không được nghiên cứu, tổ chức thực hiện tốt sẽ dẫn đến lãng phí vơ cùng to
lớn.
Thiết kế TCTC đưa ra được dự toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tương đối chính
xác của cơng trình xây dựng. Đưa ra được thời hạn xây dựng công trình, xác định được
thời điểm bắt đầu và kết thúc của cơng trình, xác định nhu cầu về lao động, máy móc,
thiết bị, vật liệu xây dựng.
Thiết kế TCTC cho biết được yêu cầu của công tác chuẩn bị thi công. Thông qua
thiết kế tổ chức phát triển hiện ra những sai sót trong thiết kế kĩ thuật. Lập hồ sơ đấu
thầu và làm cơ sở cho chủ đầu tư xét thầu. Như vậy có thể thầy rằng việc thiết kế
TCTC có ý nghĩa kinh tế - kỹ thuật quan trọng trong thi cơng

Nhóm 11


11


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH
2.1.1 Đặc điểm vị trí, điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng cơng trình.
2.1.1.1 Vị trí cơng trình:
-

Tên cơng trình: Trường Tiểu học Thái Thị Bôi, Hạng mục nhà lớp học 4 tầng.
Vị trí xây dựng cơng trình: 761 Tơn Đản, Hịa Phát, Cẩm Lệ, Đà Nẵng.
Đặc điểm vị trí:
+ Phía Đơng giáp đất trống.
+ Phía Tây giáp đường quy hoạch.
+ Phía Bắc giáp đất trống.
+ Phía Nam giáp đường quy hoạch.

Hình 1.1: Vị trí cơng trình từ trên cao
2.1.1.2 Đặc điểm địa chất:
- Cơng trình được xây dựng trên địa hình bằng phẳng, trong khu vực vừa được
quy hoạch nên mặt bằng khá rộng rãi
2.1.1.3 Điều kiện khí hậu, thủy văn:
- Khí hậu: Quận Cẩm Lệ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với nhiệt độ trung bình
hàng năm từ 25 đến 28 độ C và lượng mưa trung bình khoảng 2.500mm/năm. Thời
gian nắng trung bình từ 1.600 đến 1.800 giờ mỗi năm.
- Thủy văn: không gần khu vực nguồn nước.

2.1.2 Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực dự án.
Đà Nẵng ấn tượng bởi sự đi đầu và phát triển kinh tế tương đối nhanh chóng, có
mơi trường đầu tư và chỉ số cạnh tranh hấp dẫn. Về quy mô lẫn tốc độ, diện mạo của

Nhóm 11

12


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

thành phố được mở rộng và thay đổi nhanh chóng, khơng gian phát triển đơ thị ra tăng
kể từ năm 2003, từ đó thu hút nhiều nguồn lực lớn cho đầu tư phát triển.
Đà Nẵng quy tụ nhiều luồng văn hóa khác nhau do vị trí đắc địa cùng với điều
kiện từ quá trình khai phá, hội nhập, mở cửa quốc gia. Người dân gắn bó với văn hóa
biển (văn hóa hải mơn).
Các đơ thị xây cất nhằm tạo điều kiện cho du khách trải nghiệm, có cơ hội gắn bó
với nền văn hóa miền trung, tiếp cận với nhiều làng nghề truyền thống lâu đời, văn hóa
ẩm thực
2.1.3 Điều kiện thi cơng.
a) Tình hình cung cấp vật tư
+ Thành phố Đà Nẵng có rất nhiều cơng ty cung ứng đầy đủ vật tư, máy móc
thiết bị thi cơng. Vận chuyển đến công trường bằng ôtô.
+ Nhà máy ximăng, bãi cát đá, xí nghiệp bêtơng tươi thuận lợi cho công tác
vận chuyển, cho công tác thi công đổ bêtông.
+ Vật tư được chuyển đến công trường theo nhu cầu thi công và được chứa
trong các kho tạm hoặc bãi lộ thiên.



Máy móc thi cơng:

+ Cơng trình có khối lượng thi cơng lớn do đó để đạt hiệu quả cao phải kết
hợp thi công cơ giới với thủ công.
+ Phương tiện phục vụ thi cơng gồm có:


Máy đào đất, xe tải chở đất: phục vụ cơng tác đào hố móng.



Cần trục tự hành, cần trục tháp: phục vụ công tác ép cọc, cẩu lắp thiết bị…



Máy vận thăng.



Xe vận chuyển bêtông và xe bơm bêtông...



Máy đầm bê tông.



Máy trộn vữa, máy cắt uốn cốt thép.




Các hệ dàn giáo, cốp pha, cột chống và trang thiết bị kết hợp.

Các loại xe được điều đến công trường theo từng giai đoạn và từng biện pháp
thi cơng sao cho thích hợp nhất.
b) Nguồn điện

Nhóm 11

13


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

Hiện nay trong khu vực đã có 2 trạm biến áp đang hoạt động : Trạm thứ I có cơng
suất 500KVA , trạm thứ II có cơng suất 320KVA cung cấp điện cho cơng trình.
c) Nguồn nước
Hiện tại nguồn nước thuỷ cục do nhà máy nước thành phố Đà Nẵng cung cấp đang
dẫn trực tiếp đến khu vực với đường ống dẫn D200, do vậy khả năng cung cấp nước
cho cơng trình trong giai thi cơng là rất thuận lợi.
d) Giao thơng
Cơng trình thuộc khu quy hoạch tiếp giáp với đường Nam Kỳ khởi nghĩa (là trục
giao thông vành đai Nam của thành phố Đà Nẵng) nên điều kiện giao thơng rất thuận
lợi.
2.1.4 Đặc điểm kiến trúc cơng trình.
2.1.4.1 Kiến trúc mặt đứng.
- Cơng trình thi cơng:

 Số tầng nhà
: 4 tầng + 1 tầng kỹ thuật mái
 Chiều cao tầng phổ biến
: 3,6 m
 Diện tích xây dựng 1 tầng điển hình : 388 m2
-

Tổng chiều cao cơng trình: 17,4 m

Hình khối kiến trúc là những hình học đơn giản và được thiết kế tương tự nhau
giữa các tầng, tạo cho q trình thi cơng thuận lợi
2.1.4.2 Kiến trúc mặt bằng.
 Kích thước cơng trình
: 35,96x14,43 (m)
+ Diện tích xây dựng 1 tầng điển hình: 388 m2
2.1.5 Đặc điểm kết cấu cơng trình.
2.1.5.1 Kết cấu phần ngầm:
-

Kết cấu móng: móng băng tồn khối, có giằng tường móng.

2.1.5.2 Kết cấu phần thân
Kết cấu khung nhà:
+ Cột bê tông cốt thép mác M300, đổ thương phẩm.
+ Dầm, sàn, cầu thang bộ mác M200, đổ thương phẩm.
+ Kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn, mái đổ bê tông tồn khối.

Nhóm 11

14



Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

Kết cấu xây, trát:
+ Tường xây chỉ có tác dụng bao che, vữa xây mác M75
+ Công tác trát mặt trong và mặt ngoài, vữa mác M75 dày 1,5 cm
2.1.6 Thời hạn hồn thành cơng trình và các mốc thời gian khống chế.
- Thời gian hồn thành cơng trình:
 Tổng thời gian hồn thành cơng trình: 5 tháng
 Thời gian thi cơng phần móng: 29 ngày
 Thời giant hi công phần thân: tiến độ thi công cho mỗi sàn là 75,5 ngày
 Thời gian thi cơng phân hồn thiện: 68 ngày
- Thời gian hồn thành cơng trình:
 Cơng trình khởi cơng: 01/07/2023

Nhóm 11

15


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TRÌNH
3.1.1 Biện pháp kĩ thuật thi cơng tổng thể tồn bộ cơng trình
3.1.1.1 Các giai đoạn tổ chức thi cơng

Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng
Nghiên cứu hồ sơ kĩ thuật về thi công nhà cao tầng.
Khảo sát hiện trường điện thi cơng, nước thi cơng, tình trạng các cơng trình lân
cận.
Lập biện pháp trình tự thi cơng ván khn, cốt thép, bê tông, thi công xây trát,
ốp lát, trần thạch cao, mastic sơn nước…
Giai đoạn 2: Công tác định vị cơng trình.
Giai đoạn 3: thi cơng phần ngầm.
Giai đoạn 4: thi công phần thân từ dưới lên
Giai đoạn 5: thi cơng phần hồn thiện (Xây, trát, ốp, lát, mastic sơn nước, lắp đặt
hệ thống điện nước…)
3.1.1.2 Biện pháp thi cơng tổng thể
 Cơ giới hóa tồn các giai đoạn thi công kết hợp với thủ công.
 Phần ngầm: thi cơng ép cọc, đổ bê tơng cốt thép tồn khối tường tầng hầm.
 Phần thân: thi công đổ bê tông cốt thép toàn khối (dầm, sàn).
 Phần hoàn thiện: thi cơng bằng thủ cơng.
3.1.2 Tính tốn và tổng hợp khối lượng các công tác chủ yếu.
3.1.2.1 Khối lượng phần ngầm
Tổng hợp khối lượng các công việc phần ngầm
Bảng 2.1 Khối lượng các cơng việc phần ngầm
STT
1
2

STT

Nhóm 11

Cơng việc
Đào móng băng, rộng <=3 m, sâu

<=3 m, đất cấp I
Bê tơng lót móng SX bằng máy
trộn, đổ bằng thủ cơng, chiều rộng
≤250cm, M100, đá 4x6, PCB30
Công việc

Đơn vị

Khối lượng

m3

896.65

m3

37.452

Đơn vị

Khối lượng

16


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

3

4


5
6

7
8

9

Bê tơng sản xuất bằng máy trộn đổ bằng thủ công, bêtông móng, đá
1x2, chiều rộng <=250 cm, mác
250
Ván khn cho bê tơng đổ tại chỗ,
ván khn gỗ, móng cột, móng
vng, chữ nhật
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép móng,
đường kính <=10 mm
Cơng tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tơng tại chỗ, cốt thép móng,
đường kính <=18 mm
Cơng tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tơng tại chỗ, cốt thép móng,
đường kính >18 mm
Xây gạch khơng nung xây móng,
chiều dày <= 33cm, vữa XM mác
75
Bê tông sản xuất bằng máy trộn đổ bằng thủ công, bê tông tường
thẳng,bê tông giằng tường đá 1x2,
chiều dày <=45 cm, cao <=4 m,

mác 250

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

m3

100m2

tấn

tấn

tấn

94.675

3.1741

2.9846

3.8105

8.0994

m3

53.092

m3


5.674

10

Ván khn gỗ tường thẳng - Chiều
dày ≤45cm

100m2

0.4875

11

Lắp dựng cốt thép tường, ĐK
≤10mm, chiều cao ≤6m
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tơng tại chỗ, cốt thép giằng
tường, đường kính <=18 mm,
tường cao <= 4 m
Bê tông sản xuất bằng máy trộn đổ bằng thủ công, bê tông cột, đá
1x2, tiết diện cột <=0,1 m2, cao
<=4 m, mác 250

tấn

0,1432

tấn

0,6794


m3

6.2064

14

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ,
ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ nhật

100m2

0.1999

STT

Công việc

Đơn vị

Khối lượng

12

13

Nhóm 11

17



Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

15

Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK
≤10mm, chiều cao ≤6m

tấn

16

Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK
≤18mm, chiều cao ≤6m

tấn

17

Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK
>18mm, chiều cao ≤6m
Vận chuyển đất 1km tiếp theo bằng
ô tô tự đổ 7T, trong phạm vi ≤5km
- Cấp đất I

tấn

2.12


100 m3/1km

5,977

m3

298,884

18

Đắp đất nền móng cơng trình, nền
đường bằng thủ cơng
Đắp cát cơng trình bằng máy lu
20
bánh thép 25T, máy ủi 110CV, độ
chặt Y/C K = 0,95
Bê tông nền SX bằng máy trộn, đổ
21
bằng thủ công, M150, đá 1x2,
PCB40
3.1.2.2 Khối lượng phần thân
19

0.2366
0.2366

100 m3

2.9888


m3

346,556

Tổng hợp khối lượng các công việc phần thân
Bảng 2.2 Khối lượng các công việc phần thân
STT

Công việc

1

Bê tông cột TD ≤0,1m2, chiều cao
≤28m, SX qua dây chuyền trạm trộn,
đổ bằng cẩu, M350, đá 1x2, PCB40

2

3

4
STT
5

Nhóm 11

Ván khn thép, khung xương, cột
chống giáo ống, xà dầm, giằng, chiều
cao ≤28m

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép cột, trụ,
đường kính <=10 mm, cột, trụ cao
<= 28 m
Lắp dựng cốt thép cột, trụ, ĐK
≤18mm, chiều cao ≤28m
Công việc
Lắp dựng cốt thép tường, ĐK
>18mm, chiều cao ≤28m

Đơn vị

Khối lượng
44.726

1 m3

6.494
2

100m

1.236
tấn

tấn
Đơn vị
tấn

1.515


Khối lượng
8.648

18


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

6

7
8
9
10
11

12

13
14
15
16
17

18
STT
19
20


Nhóm 11

GVHD: Ths.Đồn Viết Long
64.925

Bê tơng xà dầm, giằng, sàn mái,
chiều cao ≤100m, SX qua dây
chuyền trạm trộn, đổ bằng cẩu,
M250, đá 1x2, PCB40

m

Ván khuôn gỗ xà dầm, giằng
(ván thành)
Ván khuôn gỗ xà dầm, giằng
(ván đáy)
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,
ĐK ≤10mm, chiều cao ≤28m
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,
ĐK ≤18mm, chiều cao ≤28m
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,
ĐK >18mm, chiều cao ≤28m

m2

783.834

m2

214.615


Bê tông xà dầm, giằng, sàn mái,
chiều cao ≤28m, SX qua dây chuyền
trạm trộn, đổ bằng cẩu, M250, đá
1x2, PCB40
Ván khn sàn bằng ván ép cơng
nghiệp có khung xương cột chống
bằng hệ giáo ống, chiều cao ≤28m
Lắp dựng cốt thép sàn mái, ĐK
≤10mm, chiều cao ≤28m
Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt,
máng nước, tấm đan, ô văng, bê tông
M200, đá 1x2, PCB40
Ván khuôn gỗ lanh tô, lanh tô liền
mái hắt, máng nước, tấm đan
Lắp dựng cốt thép lanh tô liền mái
hắt, máng nước, ĐK ≤10mm, chiều
cao ≤28m
Lắp dựng cốt thép lanh tô liền mái
hắt, máng nước, ĐK >10mm, chiều
cao ≤28m
Công việc
Bê tông cầu thang thường SX bằng
máy trộn, đổ bằng thủ công, bê tông
M250, đá 1x2, PCB40
Ván khuôn gỗ cầu thang thường

3

Tấn

Tấn
Tấn

2.146
5.506
5.284
183.980

m3

100m2

Tấn

14.305

20.757
5.638

m3
100m2
tấn

1.014
0.234

0.456
tấn

Đơn vị


Khối lượng
13.228

m3
100m2

1.161

19


Đồ án Tổ chức & Quản lí thi cơng

21
22

23

GVHD: Ths.Đồn Viết Long

Lắp dựng cốt thép cầu thang, ĐK
≤10mm, chiều cao ≤28m
Lắp dựng cốt thép cầu thang, ĐK
>10mm, chiều cao ≤28m
Bê tông xà dầm, giằng nhà SX bằng
máy trộn, đổ bằng thủ công, chiều
cao ≤28m, M250, đá 1x2, PCB40
(bổ sung Thông tư 12/2021)


24

Ván khuôn cột - Cột vuông, chữ nhật

25

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép xà dầm,
giằng, đường kính <=18 mm, ở độ
cao <=50 m

26

Sản xuất xà gồ thép, giằng mái

27

Lắp dựng xà gồ thép

tấn

1.276

tấn

0.451
1.632

m3


100m2

0.153
0.163

tấn

tấn

0.981

tấn

0.981

3.1.2.3 Khối lượng hồn thiện
Tổng hợp khối lượng các cơng việc phần hồn thiện
Bảng 2.3 Khối lượng các cơng việc phần hồn thiện
STT

Cơng việc

Đơn vị

Khối lượng

1

Thi cơng xây tường


m2

376.63235

2

Thi cơng trát tường trong

m2

693.115

3

Thi cơng trát tường ngồi

m2

1572.225

4

Thi cơng trát trần

m2

1350.51

m2


539.658

5

Nhóm 11

Thi công trát xà dầm

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×