Chuyên đề BDHSG: Giới hạn của dãy số THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu- Đồng Tháp
1
MỘT SỐ BÀI TOÁN TÌM GIỚI HẠN CỦA DÃY
SINH BỞI PHƯƠNG TRÌNH
Huỳnh Chí Hào
Trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, Đồng Tháp
A. Một số kiến thức bổ trợ
1) Định lý tồn tại nghiệm của hàm số liên tục:
Định lý: Nếu hàm số ()
f
x liên tục trên đoạn
;ab và ().() 0fa fb
thì tồn tại ít nhất một điểm
;cab
sao cho
() 0fc
2) Mối liên hệ giữa đạo hàm và tính đơn điệu:
Định lý: Cho hàm số
()yfx
có đạo hàm trong khoảng (a;b)
a) Nếu
'( ) 0fx
với mọi
;
x
ab thì hàm số
()yfx
đồng biến trên khoảng đó
b) Nếu '( ) 0fx với mọi
;
x
ab
thì hàm số ()
y
fx
nghịch biến trên khoảng đó
2) Liên hệ giữa tính đơn điệu và nghiệm của phương trình:
Định lý: Nếu hàm số
yfx đồng biến trên
a;b và
ygx làm hàm hằng hoặc là một hàm số nghịch
biến trên
a;b thì phương trình
fx gx có nhiều nhất một nghiệm thuộc khoảng
a;b
Dựa vào tính chất trên ta suy ra:
Nếu có
0
xa;b
sao cho
00
fx gx
thì phương trình
fx gx
có nghiệm duy nhất trên
a;b
3) Nguyên lý kẹp:
Cho ba dãy số
,,
nn n
uvw sao cho:
00
,,
lim
lim lim
nn n
n
n
nn
nn
nnnnuvw
va
uwa
4) Tiêu chuẩn hội tụ:(Tiêu chuẩn Weierstrass)
1) Một dãy số đơn điệu và bị chặn thì hội tụ.
2) Một dãy số tăng và bị chặn trên thì hội tụ.
3) Một dãy số giảm và bị chặn dưới thì hội tụ.
5) Định lý LAGRANGE:
Nếu ()
f
x là hàm số liên tục trên đoạn
;ab , có đạo hàm trong khoảng
;ab thì tồn tại
;cab sao cho
() ()
'( )
f
bfa
fc
ba
hay ( ) ( ) '( )( )
f
bfa fcba
2
B. Các bài toán.
Bài toán 1.
Xét phương trình
22
11 1 11
14 1 1 12xx kx nx
trong đó n là số nguyên dương.
1) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n, phương trình trên có duy nhất nghiệm trong
1;
và ký
hiệu nghiệm đó là
n
x
.
2) Chứng minh rằng
lim 4
n
n
x
Hướng dẫn tư duy:
+ Sử dụng tính liên tục và đơn điệu chứng minh nghiệm duy nhất.
+ Sử dụng tiêu chuẩn Weierstrass và định lý Lagrange để tìm giới hạn.
Lời giải
1) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n, phương trình trên có duy nhất nghiệm trong
1;
Xét phương trình
22
11 1 11
14 1 1 12xx kx nx
với
1;x
(1)
Biến đổi
22
11 1 1 1
(1) ( ) 0
2141 1 1
n
fx
xx kx nx
(2)
Khảo sát tính đơn điệu của ( )
n
f
x trên
1;
Dễ thấy rằng f(x) liên tục trên
1;
Do
22
'
22 2
2
2
14
( ) 0, 1;
1
141
1
n
kn
fx x
nx
xx
kx
nên ( )
n
f
x nghịch biến trên
1;x
. (3)
Xét sự tồn tại nghiệm của phương trình (2) trên
1;
Do ( )
n
f
x liên tục trên
1; và
1
lim ( )
1
lim ( )
2
n
x
n
x
fx
fx
nên tồn tại
0
1;x
sao cho
0
()0
n
fx
(4)
Từ (3) và (4) suy ra với mỗi số nguyên dương n, phương trình trên có duy nhất nghiệm trong
1;
.
2) Ký hiệu nghiệm đó là
n
x
.Chứng minh rằng lim 4
n
n
x
So sánh ( )
nn
f
x và (4)
n
f , ta có
22
22
2
11 1 1 1
(4)
22141
21 21
111111 11 1111
1 1 ( Do )
233521212121 22121
21
1
0
22 1
n
f
kn
kk nn kk
k
n
3
Do ( ) 0
nn
fx nên ( ) (4)
nn n
fx f .
Do ( )
n
f
x nghịch biến trên
1;
và ( ) (4)
nn n
fx f nên theo định nghĩa tính đơn điệu suy ra 4
n
x
Lại tiếp tục đánh giá
n
x
. Áp dụng định lý Lagrange cho ( )
nn
f
x trên
;4
n
x , ta suy ra với mỗi số n
nguyên dương, tồn tại
;4
nn
cx sao cho
''
1
4 ( ) ( )(4 ) ( )
22 1 4
nn nn n nn
n
ffxfcxfc
nx
Mặt khác
22
'
22 2
2
2
14 1
( )
9
1
141
1
nn
n
nn
n
kn
fc
nc
cc
kc
(Do
2
2
11
14019
9
1
nn n
n
xc c
c
) nên
11 9
4
22 1 4 9 22 1
n
n
x
nx n
Tóm lại ta luôn có:
9
44
22 1
n
x
n
với mỗi số nguyên dương n (5)
Từ (5) và theo nguyên lý kẹp ta suy ra được lim 4
n
n
x
.
Bài toán 2.
Xét phương trình
22
11 1 1 1
0
214xx x x k xn
trong đó n là số nguyên dương.
1) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n, phương trình trên có duy nhất nghiệm trong
0;1
và ký
hiệu nghiệm đó là
n
x
.
2) Chứng minh rằng tồn tại giới hạn hữu hạn lim
n
n
x
Hướng dẫn tư duy:
+ Sử dụng tính liên tục và đơn điệu chứng minh nghiệm duy nhất
+ Sử dụng tiêu chuẩn Weierstrass để tìm giới hạn
Lời giải
1) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n, phương trình trên có duy nhất nghiệm trong
0;1
Xét phương trình
22
11 1 1 1
0
214xx x x k xn
với
0;1x (1)
Đặt
22
11 1 1 1
( )
214
n
fx
x
xx xk xn
Khảo sát tính đơn điệu của ( )
n
f
x trên
0;1
Do
'
22 2 2
22
21 1 1
( ) 0, 0;1
21
n
fx x
xx
xk xn
nên ( )
n
f
x nghịch biến trên
0;1 . (2)
4
Xét sự tồn tại nghiệm của phương trình (1) trên
0;1
Do ( )
n
f
x liên tục trên
0;1 và
0
1
lim ( )
lim ( )
n
x
n
x
fx
fx
nên tồn tại
0
0;1x sao cho
0
()0
n
fx
(3)
Từ (2) và (3) suy ra với mỗi số nguyên dương n, phương trình trên có duy nhất nghiệm trong
0;1 .
2) Chứng minh rằng tồn tại giới hạn hữu hạn lim
n
n
x
Khảo sát tính đơn điệu và bị chặn của
n
x
Với mỗi số nguyên dương n ta có:
1
22
22
1
2
11 1 1 1 1 1
( ) ( )
214
11
1
( ) 0 (do 0 1)
1
nn nn
nn n n n
nn
nn n
n
fx fx
xx x xk xn
xn xn
fx x
xn
Mặt khác
1
0
lim ( )
n
x
fx
và
1
()
n
f
x
nghịch biến trên
0;
n
x
nên suy ra phương trình
1
() 0
n
fx
có
duy nhất nghiệm trên
0;
n
x
, gọi nghiệm duy nhất này là
1n
x
. Do
0; 0;1
n
x nên
1
0
nn
x
x
Dãy
n
x
là dãy đơn điệu giảm và bị chặn dưới bởi 0 nên tồn tại giới hạn hữu hạn lim
n
n
x
.
Bài toán 3.
Xét phương trình
2
10
n
xxx trong đó n là số nguyên dương và
2n
.
1) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương 2n , phương trình trên có một nghiệm dương duy nhất và ký
hiệu nghiệm đó là
n
x
.
2) Tìm lim
n
n
x
Hướng dẫn tư duy:
+ Sử dụng tính liên tục và đơn điệu chứng minh nghiệm duy nhất
+ Sử dụng tiêu chuẩn Weierstrass để tìm giới hạn
Lời giải
1)
Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương
2n
, phương trình trên có duy nhất nghiệm trong
0;
Xét phương trình
2
10
n
xxx với
1;x
Đặt
2
1
n
f
xxxx
Khảo sát tính đơn điệu của ( )
f
x trên
0;
Do
1
'( ) 2 1
n
f
xnx x
nên ( )
n
f
x nghịch biến trên
1;x . (3)
Xét sự tồn tại nghiệm của phương trình (2) trên
1;
Do ( )
n
f
x liên tục trên
1; và
1
lim ( )
1
lim ( )
2
n
x
n
x
fx
fx
nên tồn tại
0
1;x
sao cho
0
()0
n
fx
(4)
5
Từ (3) và (4) suy ra với mỗi số nguyên dương n, phương trình trên có duy nhất nghiệm trong
1;
.
2)
Ký hiệu nghiệm đó là
n
x
.Chứng minh rằng
lim 1
n
n
x
Do x
n
là nghiệm của phương trình (1) nên :
22
10 1
n
n
nnn n nn
xxx x xx
Theo bất đẳng thức Cô-si, ta có:
2
2
22
sô 1
1 sô 1
1 1 1
1 1 .1.1 1
nn
nnn
n
n
nnn nn
n
xx
x
xn
xxx xx
nn
(5)
(Trong (5) không có dấu bằng bởi vì 1
n
x nên
2
11
nn
xx
)
Kết hợp với 2
n
x , với mọi 1, 2 n ta được:
2
6
nn
xx
(6)
Từ (5) và (6) suy ra:
6
11
n
x
n
Do
6
lim 1 1
n
n
và theo nguyên lý kẹp suy ra lim 1
n
n
x
Bài toán 4.
Xét phương trình
21
1
n
x
x
trong đó n là số nguyên dương .
1) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n, phương trình trên có một nghiệm duy nhất và ký
hiệu nghiệm đó là
n
x
.
2) Tìm lim
n
n
x
Hướng dẫn tư duy:
+ Sử dụng tính liên tục và đơn điệu chứng minh nghiệm duy nhất
+ Sử dụng tiêu chuẩn Weierstrass để tìm giới hạn
Lời giải
1) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương, phương trình trên có một nghiệm duy nhất
Xét phương trình
21
1
n
x
x
với x
(1)
Ta có:
21 2
111
nn
xx xx
(2)
+
Với 1x thì
2
1
n
x nên (2) 0VT
, suy ra (2) vô nghiệm trên
;1
+ Với 01
x
thì
2
1
n
x nên (2) 0VT
, suy ra (2) vô nghiệm trên
0;1
+ Với
10x
thì
21
01
n
x
x
nên (2) 1VT
, suy ra (2) vô nghiệm trên
1; 0
Suy ra: (2) vô nghiệm trên
;1 nên (1) vô nghiệm trên
;1
(3)
Khảo sát tính đơn điệu của
21
1
n
f
xx x
trên
1;
Dễ thấy rằng f(x) liên tục trên
1;
Ta lại có:
2
'( ) 2 1 1 0, 1;
n
fx n x x
nên ( )
f
x đồng biến trên
1;x
. (4)
Xét sự tồn tại nghiệm của phương trình (2) trên
1;
6
Do ( )
f
x liên tục trên
1;
và
21
(1) 1 0
(2) 2 3 0, 1,2,
n
f
fn
nên tồn tại
0
1;x sao cho
0
()0fx
(5)
Từ (3), (4), (5) suy ra với mỗi số nguyên dương n, phương trình trên có duy nhất nghiệm .
2) Ký hiệu nghiệm của phương trình (1) là x
n
. Tìm lim
n
n
x
Do x
n
là nghiệm của phương trình (1) nên : 1
n
x và
21
21
11
n
n
nn n n
xx x x
Theo bất đẳng thức Cô-si, ta có:
2n sô 1
21
2 sô 1
1 111 1
21
1 .1.1 1
21 21
21
21
21
2
n
n
n
nn
n
n
n
n
x
xn
xx
nn
xn
x
n
n
x
n
Kết hợp với 1
n
x , với mọi 1,2 n ta được:
21
1
2
n
n
x
n
Do
21
lim 1
2
n
n
n
và theo nguyên lý kẹp suy ra lim 1
n
n
x
Vậy lim 1
n
n
x
Bài toán 5.
Xét phương trình
1
1 0
nn
xx x
trong đó n là số nguyên dương và
2n
.
1) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương 2n , phương trình trên có một nghiệm dương duy nhất và ký
hiệu nghiệm đó là
n
x
.
2) Tìm lim
n
n
x
.
Hướng dẫn tư duy:
+ Sử dụng tính liên tục và đơn điệu chứng minh nghiệm duy nhất
+ Sử dụng tiêu chuẩn Weierstrass để tìm giới hạn
Lời giải
1) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương
2n
, phương trình trên có một nghiệm dương duy nhất
Xét phương trình:
1
1 0
nn
xx x
(1)
Khảo sát tính đơn điệu của
1
( ) 1
nn
n
f
xxx x
trên
0;
Dễ thấy rằng f(x) liên tục trên
0;
Do
'1 2
( ) 1 1 0
nn
n
fx nx n x
với mọi
0;x
và
2n
nên ( )
n
f
x là hàm số đồng biến trên
0;
(2)
Xét sự tồn tại nghiệm của phương trình (1) trên
0;
Do ( )
n
f
x liên tục trên
0; và
(0) 1 0
(1) 1 0
n
n
f
fn
nên tồn tại
0
0;x
sao cho
0
()0
n
fx
(3)
7
Từ (2) và (3) suy ra với mỗi số nguyên dương 2n , phương trình trên có duy nhất nghiệm trong
0; .
2) Ký hiệu nghiệm đó là
n
x
.Tìm lim
n
n
x
Do
n
x
là nghiệm của phương trình (1) nên: 0
n
x và
2
1
n
nn n
xx x
(4)
Vì 0
n
x nên từ (4) suy ra (
n
x
) là dãy giảm , mặt khác lại bị chặn dưới bởi 0, nên tồn tại giới hạn hữu
hạn lim
n
n
x
a
(5)
Ta lại có:
2
1
1
1
n
n
n
nn n n
n
x
xx x x
x
và lim 0
n
n
n
x
nên kết hợp với (4), (5) suy ra
11
1
12
aa
a
Vậy
1
lim
2
n
n
x
Bài toán 6.
Xét phương trình
n
x
xn trong đó n là số nguyên dương 2n .
1) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương, phương trình trên có một nghiệm dương duy nhất và ký
hiệu nghiệm đó là
n
x
.
2) Tìm lim
n
n
x
Hướng dẫn tư duy:
+ Sử dụng tính liên tục và đơn điệu chứng minh nghiệm duy nhất
+ Sử dụng tiêu chuẩn Weierstrass để tìm giới hạn
Lời giải
1) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương
2n
, phương trình trên có một nghiệm dương duy nhất
Xét phương trình:
n
x
xn
(1)
Khảo sát tính đơn điệu của ( )
n
f
xxxn trên
1;
Do
'1
() 1 0
n
n
fx nx
với mọi
1;x
nên ( )
n
f
x là hàm số đồng biến trên
1;
(2)
Xét sự tồn tại nghiệm của phương trình (1) trên
0;
Do ( )
n
f
x liên tục trên
0; và
(1) 0
(1) 2 0
n
n
n
fn
fnn
nên tồn tại
0
0;x
sao cho
0
()0
n
fx
(3)
Từ (2) và (3) suy ra với mỗi số nguyên dương 2n , phương trình trên có duy nhất nghiệm trong
0; .
2) Ký hiệu nghiệm đó là
n
x
.Tìm lim
n
n
x
Do
n
x
là nghiệm của phương trình (1) nên 11 2
n
n
n
nn n n
x
xxxnn
Vì lim 2 1
n
n
n
, theo nguyên lý kẹp ta được lim 1
n
n
x
Vậy lim 1
n
n
x
8
Bi toỏn 7.
Cho số thực a > 2. Đặt
10 10
() 1
nn
n
f
xax x x
(n = 1,2, ). Chứng minh rằng với mỗi n phơng
trình ()
n
f
xa có đúng một nghiệm (0; )
n
x
. Chứng minh dãy số ()
n
x
có giới hạn hữu hạn khi
n .
Li gii
Với mỗi n, đặt
() ()
nn
gx fx a; khi đó ()
n
gx l hm liên tục, tăng trên [0;+). Ta có (0) 1
n
ga
<0;
10
(1) 1 0
n
gana nên () 0
n
gx có nghiệm duy nhất
n
x
trên (0;+
).
Để chứng minh tồn tại giới hạn lim
n
n
x
, ta chứng minh dãy
n
x
tăng v bị chặn.
Ta có
1
10
10
1
11
11
11
1
n
n
n
a
ga a
aa
a
=
19 1
99
11 1
1111(1)10
nn
aa a a
aa a
.
Suy ra
n
x
<
1
1
a
n .
Mặt khác, từ
10 10
( ) 1 0
nn
nn n n
gx ax x a
, suy ra
10 11 1
() 0
nn
nn n n n n n
xg x a x x x ax
=>
1
() ()1 1 0
nn nnn n n
gx xgx axaax a
do
1
1
n
x
a
.
Do
1n
g
l hm tăng v
11 1
0()()
nn nn
gx gx
nên
1
.
nn
x
x
Vậy dãy
n
x
tăng v bị chặn nên tồn tại
lim
n
n
x
.
Chú ý: Có thể chứng minh
1
lim 1
n
n
x
a
bằng cách đánh giá
1
9
111
1(1)11 1
n
n
aa x
aaa
.
Thật vậy, ta có
10 2
10 10 10
11 1
1 1 1 1 1
nn
nn
nn n n
aax x x a x
aa a
.
Suy ra
10 2 1
10
111
111 1
nn
n
aa a x
aaa
,
kéo theo
1
9
11
1(1)11
n
n
xaa
aa
.
9
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phan Huy Khải. Các bài toán về dãy số. NXBGD 2007.
[2] Nguyễn Văn Mậu - Nguyễn Thủy Thanh. Giới hạn dãy số & hàm số. NXBGD 2002.
[3] Nguyễn Văn Mậu - Nguyễn Văn Tiến.
Một số chuyên đề giải tích bồi dưỡng học sinh giỏi THPT. NXBGD 2009.
[4] Phạm Văn Nhâm. Một số lớp bài toán về dãy số . Luận văn thạc sĩ khoa học 2011.
[5] Tuyển tậ
p đề thi OLYMPIC 30/4 lần thứ XV – 2009.
[6] Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 lần thứ XVI – 2010.