Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
0
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
CHUYÊN ĐỀ I: Tæ CHỨC QUẢN LÝ SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Chuyên đề 1: Tổ chức và quản lý sàn giao dịch BĐS
1. Giới thiệu sàn giao dịch BĐS 1
2. Vai trò sàn giao dịch BĐS trong TT BĐS 3
3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của sàn giao dịch BĐS 4
4. Điều kiện thành lập sàn giao dịch BĐS 5
5. Quy chế hoạt động của sàn giao dịch BĐS 7
6. Mô hình tổ chức và hoạt động của SGD BĐS 7
7. Thông tin về bất động sản 9
8. Đi
ều kiện, quyền và nghĩa vụ của người quản lý, điều hành SGD BĐS 11
9. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia SGD BĐS 12
10. Huớng dẫn về giao dịch BĐS qua sàn 13
11. Quy định về công khai, minh bạch thông tin trên thị trường BĐS 14
12.Tổ chức các dịch vụ tại SGD BĐS 16
Chuyên đề 2: Qui trình và kỹ năng môi giới BĐS
1. Thu thập thông tin về
cung cầu BĐS 20
2. Xác định đối tượng và các bên tham gia thương vụ môi giới BĐS. 22
3. Lập hồ sơ thương vụ môi giới 24
4. Thời hạn và những bước thực hiện thương vụ môi giới 24
5. Kỹ năng môi giới BĐS 27
6. Marketing BĐS 47
7. Kỹ năng giao tiếp và đàm phán trong giao dịch BĐS 48
8. Tổ chức và quản lý VP môi giới BĐ
S 58
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
1
CHUYÊN ĐỀ 1
TỔ CHỨC QUẢN LÝ SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
1. Giới thiệu sàn giao dịch bất động sản
Thực ra khái niệm về sàn giao dịch bất động sản mới được thừa nhận qua Luật
kinh doanh bất động sản năm 2006. Để hiểu được ý nghĩa, mục đích và vai trò của
sàn giao dịch bất động, nhà nước đang xây dựng mô hình sàn giao dịch chuẩn để từ
đó đưa các hoạt động giao dịch vào sàn nhằm mục đích phát triển và lành mạnh
hoá thị trường bất động sả
n.
Vậy có thể hiểu “Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch bất
động sản và cung cấp dịch vụ về bất động sản” Còn các tiêu chí hoạt động của sàn,
qui chế của sàn, trách nhiệm và quyền hạn của sàn như thế nào thì theo qui định
của nhà nước.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản khi bán, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê mua bất động sản phải thông qua sàn giao dịch bấ
t động sản.
Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân không kinh doanh bất động sản
thực hiện giao dịch bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản để bảo đảm
công khai, minh bạch và quyền lợi của các bên. (Điều 59 Luật KDBĐS).
1.1 Tại sao cần sàn giao dịch BĐS.
• Đáp ứng những nhu cầu ngày càng phức tạp trong các hoạt động giao dịch
BĐS của thị trườ
ng.
• Thoả mãn nhu cầu ngày càng cao, khó tính của khách hàng, nhà đầu tư.
• Khẳng định đẳng cấp, thương hiệu của chủ đẩu tư, đơn vị phân phối, tiếp thị
dự án BĐS.
• Minh bạch hoá thị trường BĐS.
• Thống kê, báo cáo, tham mưu cho ban lãnh đạo doanh nghiệp các diễn biến
của thị trường nhằm đưa ra các chiến lược và chính sách đầu tư phù hợp.
•
Sân chơi chung cho các lĩnh vực tài chính pháp lý, bảo hiểm tham gia thị
trường BĐS.
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
2
• Nơi cung cấp Thông tin, tiếp thị, quảng bá các dự án, sản phẩm BĐS tập
trung, hiệu quả.
• Nơi cung cấp các dịch vụ để thuê chỗ giao dịch.
1.2 Công cụ của sàn giao dịch BĐS.
• Sàn giao dịch truyền thống
- Hệ thống các giao diện bán hàng tại trụ sở, các văn phòng chi nhánh, văn
phòng đại diện và văn phòng bán hàng tại dự án.
- Các đối tượng tham gia giao d
ịch trực tiếp.
• Sàn giao dịch điện tử.
- Cung cấp thông tin sản phẩm, thị trường BĐS qua các phương tiện điện
tử, internet, các thiết bị số tích hợp internet.
- Sàn giao dịch này chỉ mang ý nghĩa trao đổi thông tin, mọi giao dịch cuối
đều phải thông qua sàn giao dịch truyền thống.
1.3 Cơ hội gì từ hoạt động sàn giao dịch BĐS.
• Đối với đầ
u tư.
- Cơ hội tiếp cận nguồn sản phẩm đầu tư đa dạng, phong phú
- Cơ hội tiếp cận các chuyên viên tư vấn đông đảo, lành nghề, am hiểu thị
trường, phục vụ chu đáo, tận tình chuyên nghiệp.
- Cơ hội các dịch vụ đầu tư thuận lợi: Dịch vụ tài chính, dịch vụ pháp lý,
thiết kế xây dựng.
-
Cơ hội mở rộng quan hệ đầu tư thông qua các hoạt động của sàn giao
dịch.
- Tạo ra bộ mặt chuyên nghiệp trước khách hàng, các nhà đầu tư.
- Giới thiệu tư vấn sản phẩm tập trung phong phú cho khách hàng.
- Sức mạnh tổng hợp từ các bộ phận hỗ trợ kinh doanh phục vụ cho các
hoạt động giao dịch tại sàn giao dịch.
• Đối với qu
ảng cáo
- Cơ hội tiếp cận nguồn thông tin khách hàng, nhà đầu tư đa dạng, phong
phú, cập nhật.
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
3
- Xây dựng các chương trình bán hàng tập trung, hiệu quả.
- Cộng hưởng các dự án tại sàn cho việc quảng cáo, tiếp thị các dự án mới.
- Cơ hội triển khai các công cụ quảng cáo, tiếp thị hiện đại tại sàn: Film,
video, internet…
2. Vai trò của sàn giao dịch bất động sản trong thị trường bất động sản
• Tất cả các giao dịch bất động sản qua sàn sẽ giúp cho nhà nước quản lý được
các giao dịch bất động sản từ đó nhà nước có những chính sách kịp thời và
chính xác để điều tiết thị trường.
• Nhà nước hạn chế tối đa thất thu thuế do việc chuyển nhượng, mua bán
ngầm bên ngoài.
• Giảm đáng kể số lượng bấ
t động sản và tần suất bất động sản tham gia giao
dịch từ đó giá cả sẽ bình ổn hơn. Vì khi một bất động sản được giao dịch
nhiều lần sẽ đẩy giá lên rất cao, người có tiền đầu tư nhiều sản phẩm nay sẽ
hạn chế rất nhiều do giá cả bình ổn, họ thấy không có lời và sẽ không đầu tư
trục lợi.
•
Giảm đáng kể số lượng người tham gia đầu tư với mục đích kiếm lợi làm
khan hiếm thị trường tạo cơn sốt. Cơn sốt bất động sản làm cho mọi người
dân phải tìm mọi cách để đầu tư kiếm lợi và làm cho thị trường càng sốt
hơn, giá cả ngất ngưỡng. Một khi giao dịch được qua sàn người đầu tư chịu
mộ
t khoản thuế chênh lệch giữa giá bán và giá mua lên tới 25%, phải chi phí
khoản hoa hồng, chi phí chuyển nhượng, lãi xuất vay vv… và từ đó họ cảm
thấy không có hiệu quả so với số vốn bỏ ra chưa kể rủi ro nên sẽ hạn chế
tham gia và giá cả sẽ bình ổn với giá trị thực của thị trường.
• Một khi giao dịch được qua sàn giá cả được công khai, nhiều loại sản phẩm
đượ
c giới thiệu, thông tin đầy đủ sẽ tránh được rủi ro và thiệt hại cho các
bên giao dịch từ đó làm lành mạnh hoá thị trường bất động sản.
• Về vĩ mô sàn giao dịch bất động sản cũng đóng vai trò quan trọng trong việc
phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát triển hoạt động bất động sản nói
riêng. Vì nếu giá cả thị trường cao hơn giá trị thật của thị trườ
ng dẫn tới mọi
người, mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh bất động sản kiếm lời và
sao lãng hoạt động kinh doanh của mình làm ảnh hưởng tới phát triển sản
xuất tạo ra sản phẩm cho xã hội. Giá bất động sản cao dẫn tới chi phí sản
xuất kinh doanh dịch vụ cao và giá thành tăng cao dẫn đến lạm phát tăng.
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
4
Giá bất động sản cao làm mất lợi thế cạnh tranh, thu hút đầu tư nước ngoài
giảm do giá bất động sản cao.
• Vai trò của sàn giao dịch bất động sản cũng góp phần phát triển hoạt động
của thị trường bất động sản thông qua việc các hoạt động dịch vụ tư vấn
chuyên nghiệp hơn tạo được giá trị gia tăng cho chủ đầu tư như
nghiên cứu
thị trường, tư vấn lập dự án, thiết kế sản phẩm, dịch vụ tiếp thị, chăm sóc
khách hàng và quản lý bất động sản. Tạo ra nhiều loại hình dịch vụ bất động
sản đang bỏ ngỏ chưa đưa vào hoạt động như đấu giá, quảng cáo, dịch vụ
pháp lý, ngân hàng, bảo hiểm vv…Tất cả dịch vụ này sẽ đẩy m
ạnh hoạt
động bất động sản tạo giá trị thặng dư cho xã hội và lợi ích cho chủ đầu tư
và người đầu tư.
Như vậy sàn giao dịch bất động sản có những vai trò cơ bản sau:
• Cầu nối giữa người mua và người bán.
• Minh bạch thông tin, tạo cơ hội tiếp cận hàng hoá bất động sản như nhau
cho mọi người, góp phần lành mạ
nh thị trường bất động sản.
• Chuyên nghiệp hoá giao dịch, Tránh được rủi ro và thiệt hại cho các bên
tham gia giao dịch.
• Hoàn thiện cơ cấu của thị trưòng và hỗ trợ thị trường phát triển.
• Đầu mối nghiên cứu thị trường.
• Hỗ trợ quản lý và thu ngân sách.
3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Sàn giao dịch bất động sản
a. Tổ chức, cá nhân kinh doanh BĐS, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất
động sản (BĐS) được thành lập Sàn giao dịch (SGD) BĐS hoặc thuê SGD
BĐS của tổ chức, cá nhân khác để thực hiện cho hoạt động kinh doanh BĐS.
b. Sàn giao dịch BĐS phải là pháp nhân. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh BĐS thành lập SGD BĐS thì sàn giao dịch đó phải có tư cách
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
5
pháp nhân hoặc sử dụng tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh BĐS để hoạt động.
c. Hoạt động của SGD BĐS phải công khai, minh bạch, và tuân thủ pháp luật.
d. Sàn giao dịch BĐS, doanh nghịêp, hợp tác xã kinh doanh BĐS thành lập sàn
giao dịch BĐS phải chịu trách nhiệm về hoạt động của sàn giao dịch BĐS.
e. Sàn giao dịch BĐS phải có tên, địa chỉ, biển hiệu và phả
i thông báo về việc
thành lập trên phương tiện thông tin đại chúng; trước khi hoạt động phải
thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương.
4. Điều kiện thành lập sàn giao dịch BĐS
Theo quy định tại Điều 57 của Luật Kinh doanh bất động sản thì để thành
lập sàn giao dịch bất động sản, các tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện:
4.1. Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Kinh
doanh bất động sản;
- Sàn giao dịch bất động sản phải là pháp nhân có chức năng kinh doanh
dịch vụ b
ất động sản.
- Có quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
4.2. Phải cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp với nội dung hoạt động của sàn
giao dịch BĐS và có mặt bằng theo qui định tối thiểu của nhà nước về diện tích
mặt bằng của sàn giao dịch bất động sản.
4.3. Người quản lý, điều hành sàn giao dịch BĐ
S phải đáp ứng các điều kiện
của người lãnh đạo doanh nghiệp, phải có giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản.
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
6
4.4. Cơ cấu tổ chức của sàn giao dịch bất động sản gồm giám đốc, các phó
giám đốc và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung hoạt động
của sàn giao dịch. Giám đốc sàn giao dịch bất động sản phải có giấy chứng nhận
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản của đơn
vị đ
ào tạo được nhà nước công nhận. Sàn giao dịch bất động sản phải có tối thiểu
02 (hai) nhân viên làm công việc môi giới bất động sản có chứng chỉ môi giới bất
động sản. Nếu có dịch vụ định giá bất động sản phải có tối thiểu 02 (hai) nhân viên
làm công việc định giá bất động sản có chứng chỉ định giá bất động sản do cơ quan
có thẩm quyền cấp.
4.5. Như v
ậy sàn giao dịch bất động sản đáp ứng các yêu cầu:
1. Phải là pháp nhân (khác văn phòng môi giới), phải có tên, biển hiệu và
phải có địa chỉ giao dịch ổn định tối thiểu trong thời hạn 01 năm.
2. Có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản.
3. Phải có diện tích sử dụng để giao dịch tối thiểu 50m2 phục vụ cho hoạt
động môi giới, giao dịch và thêm 20 m2 cho mỗi hoạt độ
ng dịch vụ bổ sung,
đồng thời đảm bảo có trang thiết bị phù hợp với nội dung hoạt động.
4. Có Quy chế hoạt động với nội dung theo quy định (nêu tại phần
5. Có nhân sự phù hợp ( 2 chuyên gia môi giới có chứng chỉ, Giám đốc sàn
qua đào tạo quản lý sàn)
6. Báo cáo Sở Xây dựng trước khi hoạt động. Sở XD báo cáo Bộ XD, đưa
lên Website Mạng các sàn giao dịch BĐS Việt Nam.
(không đòi hỏi vốn pháp định, không c
ấp phép).
4.6. Hồ sơ báo cáo sở Xây dựng gồm:
1. Công văn
2. Đăng ký kinh doanh (có chức năng kinh doanh dịch vụ BĐS)
3. Quy chế hoạt động.
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
7
4. Hồ sơ chúng minh cơ sở vật chất phù hợp (50m2 + 20 m2…)
5. Giấy chứng nhận đã qua đào tạo của Giám đốc sàn và chứng chỉ của 2
chuyên gia môi giới.
5. Qui chÕ hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
Sàn giao dịch bất động sản phải có Quy chế hoạt động, gồm những nội dung
cơ bản sau:
Theo quy định của Thông tư 13/2008/TT-BXD, Sàn giao dịch bất động sản
phải có Quy chế hoạt động, gồm những nội dung cơ bản sau:
1. Những quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sàn giao dịch bất
động sản;
2. Quy định về tổ chứ
c bộ máy và hoạt động của các bộ phận của sàn giao
dịch bất động sản;
3. Quy định về chế độ quản lý tài chính của sàn giao dịch bất động sản;
4. Quy định về quan hệ với khách hàng trong khi giao dịch;
5. Quy định về thông tin bất động sản đưa vào giao dịch; chế độ quản lý,
cung cấp thông tin về bất động sản, giao dịch tại sàn giao dịch bất động sản.
6. Mô hình t
ổ chức và hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
6.1. Sàn giao dịch bất động sản phải là pháp nhân có chức năng kinh doanh
dịch vụ bất động sản. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thành lập
sàn giao dịch bất động sản thỡ sàn giao dịch đó phải có tư cách pháp nhân riêng
hoặc sử dụng tư cách phỏp nhõn của doanh nghiệp đó để hoạt động.
6.2. Sàn giao dịch bất động sản ngoài việc thực hiện các dịch v
ụ về giao dịch
mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua và môi giới bất động sản còn
được phép thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các dịch vụ sau:
6.2.1. Định giá bất động sản;
6.2.2. Tư vấn bất động sản;
6.2.3. Quảng cáo bất động sản;
6.2.4. Đấu giá bất động sản;
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
8
6.2.5. Quản lý bất động sản.
6.3. Cơ cấu tổ chức của sàn giao dịch bất động sản gồm giám đốc, các phó
giám đốc và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung hoạt động
của sàn giao dịch.
6.4. Người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản phải đảm bảo các
điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định 153/2007/NĐ-CP.
6.5. Sàn giao dịch bất động sản phải có tối thiểu 02 (hai) nhân viên làm công
việc môi giới bất động sản có chứng chỉ môi giới bất động sản. Nếu có dịch vụ định
giá bất động sản phải có tối thiểu 02 (hai) nhân viên làm công việc định giá bất động
sản có chứng chỉ định giá bất động sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
6.6. Sàn giao dịch bất động sản phải có di
ện tích sử dụng để giao dịch tối
thiểu 50m
2
phục vụ cho hoạt động môi giới, giao dịch và thêm 20 m
2
cho mỗi hoạt
động dịch vụ bổ sung, đồng thời đảm bảo có trang thiết bị phù hợp với nội dung
hoạt động.
6.7. Sàn giao dịch bất động sản phải có tên, biển hiệu và phải có địa chỉ giao
dịch ổn định tối thiểu trong thời hạn 01 năm (12 tháng). Nếu có sự thay đổi về địa
điểm giao dịch phải thông báo tới cơ quan quản lý nhà nước tạ
i địa phương và
khách hàng đang giao dịch biết. Trước khi tiến hành hoạt động, sàn giao dịch bất
động sản phải gửi hồ sơ bao gồm đăng ký kinh doanh và quy chế hoạt động về Sở
Xây dựng địa phương. Sở Xây dựng địa phương có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây
dựng để thống nhất quản lý và đưa lên website của Mạng các sàn giao dịch bất
động sản Việt Nam.
6.8. Sàn giao dịch bất
động sản phải có Quy chế hoạt động, gồm những nội
dung cơ bản sau:
6.8.1. Những quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sàn giao dịch
bất động sản;
6.8.2. Quy định về tổ chức bộ máy và hoạt động của các bộ phận của sàn giao
dịch bất động sản;
6.8.3. Quy định về chế độ quản lý tài chính của sàn giao dịch bấ
t động sản;
6.8.4. Quy định về quan hệ với khách hàng trong khi giao dịch;
6.8.5. Quy định về thông tin bất động sản đưa vào giao dịch; chế độ quản lý,
cung cấp thông tin về bất động sản, giao dịch tại sàn giao dịch bất động sản.
6.9. Bất động sản khi đưa ra giới thiệu, giao dịch tại sàn giao dịch bất động sản
phải đảm bảo các điều kiện quy định tạ
i Điều 6, Điều 7 Luật Kinh doanh bất động sản
và phải kê khai đầy đủ nội dung thông tin về bất động sản theo quy định tại Thông tư
13/2008/TT-BXD.
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
9
6.10. Các hoạt động dịch vụ của sàn giao dịch bất động sản phải được thực
hiện thông qua hợp đồng.
6.11. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất
động sản thực hiện theo quy định tại Điều 62 Luật Kinh doanh bất động sản.
6.12. Cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập phải có
chứng chỉ môi giới bất
động sản và phải đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật về đăng ký kinh doanh.
7.
Thông tin về bất động sản
Nội dung thông tin về hàng hoá bất động sản phải đầy đủ theo các nội dung
quy định tại Khoản 3 Điều 11 Luật kinh doanh bất động sản gồm:
7.1. Loại Bất động sản
Phải ghi rõ loại hàng hoá bất động sản cụ thể:
7.1.1. Đối với nhà ở phải nêu rõ là nhà ở riêng lẻ hay căn hộ chung cư. Nếu
là nhà ở riêng lẻ thì nêu rõ là biệt thự, nhà liền kề hay nhà vườn..;
7.1.2. Đối với bất động sản dịch vụ phải nêu rõ là văn phòng, cửa hàng, siêu
thị, chợ, khách sạn, nhà nghỉ hay nhà trọ..;
7.1.3. Đối với bất động sản công nghiệp phải nêu rõ là hạ tầng khu công
nghiệp hay nhà xưởng, nhà máy, kho, bãi..;
7.1.4. Đối với quyền sử dụng đất phải nêu rõ là loại đất phi nông nghiệp (đất
ở, đất KCN, đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh...), loại đất nông nghiệp hay các
loạ
i đất khác (nếu có).
7.2. Vị trí bất động sản
7.2.1. Đối với bất động sản tại khu vực đô thị đã xác định được địa chỉ cụ
thể, phải nêu rõ số nhà, ngách, ngõ (hẻm), đường phố, quận (huyện), thành phố
(tỉnh). Đối với nhà chung cư thì nêu cụ thể số phòng, tầng, dãy (lô) chung cư. Đối
với khu vực nông thôn nêu rõ địa chỉ của bất động sả
n theo tên xóm, thôn, xã,
huyện, tỉnh;
7.2.2. Đối với bất động sản chưa xác định được địa chỉ cụ thể (chưa thành lập
được đơn vị hành chính) thì nêu tên dự án, ký hiệu lô đất (đối với các lô đất xây dựng
nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác), ký hiệu từng căn hộ (đối với nhà
chung cư).
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
10
7.2.3. Sơ đồ vị trí: vẽ vị trí bất động sản, khoảng cánh đến các công trình lân
cận và lối đi tới đờng chính. Nếu sử dụng ảnh vệ tinh thì đánh dấu vị trí bất
động sản và chỉ dẫn lối đi ra đường chính.
7.3. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản
Tại vị trí bất động sản hay lân cận đã có quy hoạch đựơc duyệt ảnh h
ưởng
đến bất động sản như mở đường, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng
xã hội, dự án sản xuất kinh doanh...
7.4. Quy mô, diện tích bất động sản
7.4.1. Đối với nhà ở: ghi diện tích đất, diện tích xây dựng, số tầng, tổng diện
tích sàn, diện tích sàn từng tầng, số phòng, diện tích sử dụng từng phòng, diện
tích ban công, lô gia. Riêng nhà chung c ghi số phòng, diện tích sử dụng từng
phòng, diện tích sử dụng chung.
7.4.2. Đối với bất động sản khác: ghi diện tích đất, số tầng, số phòng, tổng
diện tích sàn, diện tích sàn từng tầng, diện tích sử dụng chung, công suất (nếu
có).
7.4.3. Đối với hạ tầng khu công nghiệp: ghi diện tích đất, mật độ xây dựng,
diện tích sử dụng chung.
7.4.4. Bản vẽ tổng mặt bằng, mặt bằng các tầng, mặt cắt công trình. Đối v
ới
bất động sản có nhiều hạng mục thì mỗi hạng mục phải có đủ mặt bằng, mặt
cắt.
7.4.5. Ảnh chụp toàn cảnh công trình tại thời điểm giới thiệu.
7.5. Thông tin về đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của bất
động sản
7.5.1. Về đặc điểm, tính chất nêu rõ kết cấu công trình, móng, khung, tường,
sàn, mái;
7.5.2. Công n
ăng sử dụng bất động sản thông tin theo thiết kế ban đầu;
7.5.3. Chất lượng bất động sản nêu cụ thể năm xây dựng, cấp, hạng công
trình;
7.5.4. Ảnh chụp toàn cảnh công trình tại thời điểm giới thiệu (nếu có).
7.5.5. Thời điểm xây dựng, các sửa chữa lớn đã thực hiện và tình trạng kỹ
thuật hiện tại.
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
11
7.6. Thực trạng các công trình hạ tầng, các dịch vụ về kỹ thuật và xã hội có
liên quan đến bất động sản
7.6.1. Hạ tầng kỹ thuật về điện, cấp nước, thoát nước, nơi xả rác, nơi để xe,
đường giao thông...
7.6.2. Hạ tầng xã hội ghi các hạ tầng xã hội thiết yếu gần nhất như nhà trẻ,
trường học, bệnh viện, chợ, siêu thị, bến xe, công viên, r
ạp chiếu phim, nhà
hát...
7.7. Tình trạng pháp lý của bất động sản
Bao gồm hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu, quiyền sử dụng và các giấy tờ có
liên quan khác đến việc tạo lập bất động sản, lịch sử sở hữu bất động sản..
7.8. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản
Phầ
n sở hữu chung, phần sở hữu riêng. Phần sử dụng chung, phần sử dụng
riêng..
7.9. Giá bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản
Giá có thể ghi theo đơn giá hoặc tổng giá.
Gía ghi theo loại tiền đồng hoặc vàng hoặc loại tiền khác. Nếu ghi bằng loại
tiền khác thì phải mở ngoặc ghi thêm quy đổi ra tiền đồng.
Có thể ghi thời gian có hiệu lực của giá.
7.10. Quyền và lợi ích của người th
ứ ba có liên quan
Về quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền hưởng lợi ích, tình trạng đang cho
thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ...(nếu có).
7.11. Các thông tin khác
Thông tin khác về bất động sản do các bên thoả thuận hoặc do chuyên gia
khảo sát thu thập thông tin thực tế ghi để thấy rõ lợi ích hoặc các hạn chế khác
của bất động sản.
8. Điều kiện, quyền và nghĩa vụ của ng
ười quản lý, điều hành sàn giao
dịch bất động sản
8.1. Điều kiện của người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh BĐS thì người quản lý,
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
12
điều hành sàn giao dịch bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây :
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không đang trong tình trạng bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù;
- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về
quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
- Không bị cấm hành nghề theo quy
ết định của cơ quan có thẩm quyền.
8.2 Quyền của người quản lý, điều hành sàn giao dịch BĐS
a. Quản lý, điều hành hoạt động của sàn giao dịch BĐS.
b. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp thông tin có liên quan
đến BĐS theo quy định của pháp luật.
c. Yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin, tài liệu về BĐS được đưa lên sàn
giao dịch BĐS.
d. Bảo đả
m BĐS được đưa lên sàn giao dịch phải có đủ điều kiện để đưa vào
kinh doanh.
e. Cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin, tài liệu liên quan đến BĐS và chịu
trách nhiệm về thông tin, tài liệu do mình cung cấp.
f. Cung cấp các dịch vụ về BĐS tai sàn giao dịch BĐS.
g. Bảo đảm cơ sỏ vật chất, kỹ thuật và điều kiện hoạt động của sàn giao dị
ch
BĐS
8.3 Nghĩa vụ của người quản lý điều hành sàn giao dịch BĐS
a. Bảo đảm để sàn giao dịch BĐS hoạt động đúng nội dung đã đăng ký, thực
hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thực hiện các nghĩa vụ về thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
b. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
c. . Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
9. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch BĐS.
9.1. Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch BĐS
a. Tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch BĐS có quyền sau đây.
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
13
b. Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến BĐS.
c. Yêu cầu cung cấp các dịch vụ về BĐS.
d. Yêu cầu sàn giao dịch BĐS bồi thường thiệt hại do lỗi của sàn giao dịch
BĐS gây ra.
e. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
9.2. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch BĐS
a. Tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch BĐS có các nghĩa vụ sau đây:
b. Th
ực hiện quy chế hoạt động của sàn giao dịch BĐS
c. Trả tiền dịch vụ cho sàn giao dịch BĐS.
d. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
e. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn về giao dịch bất động sản qua sàn
Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải thực hiện việc bán, chuyển
nhượng, cho thuê, thuê mua bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản (trừ
các dự án nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở) theo quy định sau:
1. Bất động sản phải đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mới được đem
bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua;
2. Chủ đầu tư có thể tự thành lập sàn giao dịch ho
ặc lựa chọn sàn giao dịch
bất động sản do đơn vị khác thành lập để giới thiệu bất động sản và thực hiện các
giao dịch bất động sản;
3. Sàn giao dịch bất động sản phải công khai các thông tin (theo quy định tại
Điểm 2 phần IV của Thông tư này) về bất động sản cần bán, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê mua tại sàn giao dịch để khách hàng biết và đăng ký giao dịch. Thời
gian th
ực hiện công khai tối thiểu 07 (bảy) ngày tại Sàn giao dịch. Trong thời hạn
nêu trên, thông tin về tên dự án, loại, số lượng bất động sản, địa điểm và thời gian
tổ chức việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản phải được
đăng tải tối thiểu 03 (ba) số liờn tiếp trên một tờ báo phát hành tại địa phương, tối
thiểu 01 (một) lần trên đài truyền hình
địa phương nơi có dự án và trên trang web
(nếu có) của Sàn giao dịch bất động sản. Chi phí đăng tải thông tin do chủ đầu tư
(hoặc chủ sở hữu) chi trả;
4. Khi hết thời hạn công khai theo quy định tại Điểm 3 Phần này, chủ đầu tư
(hoặc sàn giao dịch bất động sản được uỷ quyền) được tổ chức việc bán, chuyển
nhượng, cho thuê, thuê mua bất động sản
đã công khai. Trường hợp cùng một loại
bất động sản có từ 2 (hai) khách hàng đăng ký trở lên hoặc số khách hàng đăng ký
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
14
nhiều hơn số lượng bất động sản thì chủ đầu tư (hoặc sàn giao dịch bất động sản
được uỷ quyền) phải thực hiện việc lựa chọn khách hàng theo phương thức bốc
thăm hoặc đấu giá. Việc đặt cọc trước khi triển khai bốc thăm hoặc đấu giá bất
động sản do các bên thoả thuận theo quy định của pháp luật;
5. Việc đấu giá b
ất động sản tại sàn giao dịch thực hiện theo quy định của
pháp luật về bán đấu giá tài sản;
6.
Sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm xác nhận bất động sản của các
doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được giao dịch qua sàn (theo mẫu tại phụ
lục 4) để xác nhận bất động sản đã được giao dịch theo đúng quy định của pháp
luật;
7. Đối với bất động sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh bất động sản
mà giao dịch qua Sàn giao dịch bất động sả
n thì không bắt buộc phải công khai
thông tin theo quy định tại Điểm 3 của Phần này.
11. Quy định về công khai, minh bạch thông tin trên thị trường bất động
sản
11.1. Các thông tin về thị trường bất động sản phải đợc công khai tại trụ sở và
trên Website của sở Xây dựng. Riêng thông tin về quy hoạch tại Thành phố Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh phải được công khai tại trụ sở và trên Website của Sở
Quy hoạch - Kiến trúc; thông tin về các dự án kêu gọi đầu tư và tình hình triển khai
các dự án về phát triển nhà ở, khu đô thị mới, các dự án phát triển hạ tầng đ
ô thị,
cụm công nghiệp, khu công nghiệp phải được công khai tại trụ sở và trên Website
của sở Kế hoạch và Đầu tư.
11.2. Các chủ đầu tư có dự án đựơc duyệt phải công khai quy hoạch chi tiết
1/500 của dự án và phương án tiêu thụ sản phẩm tại trụ sở cấp xã nơi có dự án.
11.3. Nội dung thông tin trên thị trường bất động sản phải đảm bảo đầy đủ, rõ
ràng theo quy
định sau:
a) Thông tin về quy hoạch phát triển đô thị phải bao gồm các nội dung: bản
vẽ quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết 1/2000, 1/500 (nếu có) và các chỉ số quy
hoạch cơ bản;
b) Thông tin kêu gọi đầu tư các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, cụm
công nghiệp, khu công nghiệp, các dự án phát triển hạ tầng đô thị phải bao gồm
các nội dung: quy mô dự án, bản vẽ quy hoạch (nếu có), các điề
u kiện, các yêu
cầu, thời gian, nội dung đăng ký, nơi nhận hồ sơ;
c) Thông tin tình hình triển khai các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới,
cụm công nghiệp, khu công nghiệp, các dự án phát triển hạ tầng đô thị phải bao
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
15
gồm các nội dung: quy mô dự án, bản vẽ quy hoạch, chủ đầu tư, tiến độ thực hiện,
kết quả thực hiện thực tế cập nhật theo quý, thời điểm dự kiến tiêu thụ sản phẩm.
d) Thông tin về chuyển nhượng, bán, cho thuê hàng hoá bất động sản của
các tổ chức cá nhân kinh doanh bất động sản phải gồm các nội dung theo quy định
tại Mục 4 Phần 5;
e) Thông tin về các cơ sở đào tạo chuyên gia môi giới, định giá và quản lý
sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh gồm: tên công ty hoặc trung tâm, địa
chỉ, lĩnh vực đào tạo, địa chỉ đào tạo, ngày đăng ký hoạt động, danh sách giảng
viên. Đồng thời phải có thông tin về các trung tâm bị đình chỉ hoạt động xem chi
tiết tại (phụ lục 18)
f) Thông tin về chuyên gia môi giới, định giá đăng ký hoạ
t động trên địa bàn
tỉnh gồm họ và tên, năm sinh, nơi đào tạo, số chứng chỉ, ngày cấp, nơi cấp, ngày
đăng ký hoạt động. Đồng thời phải có thông tin về việc thu hồi chứng chỉ hoặc thôi
hoạt động của các chuyên gia môi giới, định giá xem chi tiết tại (phụ lục 19 ).
g) Thông tin về các trung tâm, các sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn
bao gồm tên trung tâm, địa chỉ, các hoạt động dịch v
ụ, tên giám đốc, số điện tại
liên lạc, website (nếu có) xem chi tiết tại (phụ lục 20 )
h). Thông tin về tình hình giao dịch tại các trung tâm, các sàn giao dịch trên
địa bàn gồm các nội dung: Số lượng giao dịch, tổng giá trị giao dịch, giá cả giao
dịch.
11.4. Thời gian đưa thông tin trên thị trường bất động sản phải từ bắt đầu
cho đến khi sự việc kết thúc theo quy định sau:
a) Thông tin về quy hoạch phát triển đô thị
phải được công bố từ khi quy
hoạch được phê duyệt đến khi quy hoạch đó đã được thực thi hoàn chỉnh trên thực
tế;
b) Thông tin kêu gọi đầu tư các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, cụm
công nghiệp, khu công nghiệp, các dự án phát triển hạ tầng đô thị phải từ khi các
dự án đó được phê duyệt đến khi dự án đã lựa chọn được chủ đầ
u tư thực hiện dự
án;
c) Thông tin tình hình triển khai các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới,
cụm công nghiệp, khu công nghiệp, các dự án phát triển hạ tầng đô thị phải từ khi
các dự án đó được phê duyệt đến khi dự án được hoàn thành đưa vào sử dụng hoàn
toàn;
d) Thông tin về chuyển nhượng, bán, cho thuê hàng hoá bất động sản phải
duy trì từ lúc giới thiệu đến khi tổ chức giao dịch xong;
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
16
e) Thông tin về các cơ sở đào tạo chuyên gia môi giới, định giá và quản lý
sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh; về chuyên gia môi giới, định giá đăng
ký hoạt động trên địa bàn tỉnh; về các trung tâm, các sàn giao dịch bất động sản
trên địa bàn tỉnh phải liên tục và cập nhật;
g) Thông tin về tình hình giao dịch tại các trung tâm, các sàn giao dịch trên
địa bàn phải cập nhật hàng tháng, hàng quý và hàng năm.
12. Tổ chức các dịch vụ t
ại sàn giao dịch bất động sản
Sàn giao dịch bất động sản được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh
và dịch vụ bất động sản như :
- Giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản.
- Môi giới bất động sản.
- Định giá bất động sản.
- Tư vấn bất động sản.
- Quảng cáo bất động sản.
- Đấu giá bất động sản.
- Quản lý bất độ
ng sản.
a. Tư vấn bất động sản
- Theo quy định tại Điều 63 Luật Kinh doanh bất động sản thì tổ chức, cá
nhân khi kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản phải có các điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều 8 của Luật này.
- Nội dung kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản bao gồm :
+ Tư vấn pháp lý về bất
động sản;
+ Tư vấn về đầu tư tạo lập, kinh doanh bất động sản;
+ Tư vấn về tài chính bất động sản;
+ Tư vấn về giá bất động sản;
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
17
+ Tư vấn về hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua BĐS;
+ Tư vấn về các nội dung khác liên quan đến bất động sản.
- Nội dung, phạm vi tư vấn, quyền và nghĩa vụ của các bên, giá dịch vụ tư
vấn bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản phải chịu trách
nhiệm về
nội dung tư vấn do mình cung cấp và bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra.
b. Đấu giá bất động sản
- Theo quy định tại Điều 64 Luật Kinh doanh bất động sản thì tổ chức, cá
nhân khi kinh doanh dịch vụ đấu giá bất động sản phải có các điều kiện quy định
tại khoản 2 Điều 8 của Luật này;
- Đấu giá BĐS phải được thực hiện theo nguyên t
ắc công khai, trung thực,
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên;
- Hình thức đấu giá bất động sản bao gồm :
+ Trực tiếp bằng lời nói
+ Bỏ phiếu
+ Hình thức khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đấu giá bất động sản phải công bố
công khai, đầy đủ, chính xác thông tin về bất động sản trong bản niêm yết đấu giá
do tổ chứ
c, cá nhân bán, chuyển nhượng bất động sản cung cấp.
- Hình thức, nội dung đấu giá bất động sản, quyền và nghĩa vụ của các bên,
giá dịch vụ đấu giá bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đấu giá bất động sản chịu trách nhiệm
thực hiện cam kết trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
c. Quả
ng cáo bất động sản
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
18
- Theo quy định tại Điều 65 Luật Kinh doanh bất động sản thì tổ chức, cá
nhân khi kinh doanh dịch vụ quảng cáo bất động sản phải có các điều kiện quy
định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này;
- Quảng cáo BĐS được thực hiện thông qua sàn giao dịch BĐS, trên
phương tiện thông tin đại chúng hoặc các phương tiện khác;
- Hình thức, nội dung quảng cáo, quyền và nghĩa vụ của các bên và giá dịch
vụ quảng cáo bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng;
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo bất động sản chịu trách
nhiệm thực hiện cam kết trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình
gây ra.
- Việc quảng cáo bất động sản phải theo quy định của Luật này và pháp luật
về quảng cáo.
d. Quản lý bất động sản
- Theo quy đị
nh tại Điều 66 Luật Kinh doanh bất động sản thì tổ chức, cá
nhân khi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản phải có các điều kiện quy định
tại khoản 2 Điều 8 của Luật này;
- Nội dung kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản bao gồm :
+ Bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản theo uỷ quyền của chủ
sở hữu, chủ sử dụ
ng bất động sản;
+ Cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của bất động
sản;
+ Thực hiện bảo trì, sửa chữa bất động sản;
+ Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dụng bất động sản của khách hàng
theo đúng công năng, thiết kế và hợp đồng;
+ Thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với khách hàng, với Nhà nước theo
uỷ
quyền của chủ sở hữu, chủ sử dụng bất động sản.
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
19
+ Nội dung, phạm vi quản lý bất động sản, quyền và nghĩa vụ của các bên và
giá dịch vụ quản lý bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản chịu trách
nhiệm quản lý bất động sản theo hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình
gây ra.
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
20
CHUYÊN ĐỀ 2
QUY TRÌNH VÀ KỸ NĂNG MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
I. Thu thập thông tin về cung cầu bất động sản
1/Nguồn cung bất động sản
- Các dạng cung:
+Bán.
+ Cho thuê, cho thuê lại.
+ Đầu tư liên doanh liên kết.
+ Khai hoang, khai phá: bán đất chưa sử dụng thành sử dụng được
- Thông tin nguồn cung
+ Văn phòng môi giới
+ Từ khách hàng.
+ Từ các phương tiện thông tin đại chúng.
+ Các công ty đầu tư kinh doanh xây dựng, các dự án.
+ Các cơ quan đấu giá đất và bất động sản, nguồn hàng pháy mãi.
+ Các cơ quan quản lý: địa chính, tnmt. sở kiến trúc, sở quy hoạch.
+ Từ thực tế : những nhà b
ỏ trống, khu đất trống, những bất động sản mới
phát triển, từ dân cư địa phương.
+MLS: hệ thống niêm yết đa chiều.
2Thông tin về bất động sản
- Kinh tế kỹ thuật:
+ Vị trí: môi trường xung quanh.
+ Loại, kích thước, hình thể, không gian, hướng.
+ Trang thiết bị: cơ sở vật chất kỹ thuật
+ Tình trạng kỹ thuật: xem tổng thể nhue thế nào, chi tiết, chất liệu, thời gian
sử dụng, kiến trúc, bảo dưỡng…
+ Hạ tầng kỹ thuật : đường, điện, nước,
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
21
+ Giá cả toàn bộ và từng phần của bất động sản.
- Pháp lý:
+ Giấy tờ xác nhận quyền năng đối với bất động sản: sổ đỏ, sổ hồng. quyết
định giao đất, giấy phép xây dựng, phân chia tài sản,,,
+ Quy hoạch: sử dụng đất, không gian, các công trình liên quan khác.
+ Các giấy tờ liên quan đến tranh chấp: uỷ ban nhân dân.
+ Quyền năng và sự hạn chế về quyền năng: ví dụ: h
ạn chế độ cao…
- Xã hội, lịch sử:
+ Thời gian sử dụng, người sử dụng, xây dựng và quá trình phát triển cảu
bất động sản.
+ Môi trường xã hội, dân cư: có bị ô nhiễm không…
+ Phong thuỷ và các yếu tố đặc biệt khác: ví dụ trước đây có tai biến gì
không….
- Nguồn thông tin và phương pháp thu thập:
+ Tìm hiểu từ chủ sở hữu: giấy tờ pháp lý liên quan đến bất độ
ng sản, các
loại hoá đơn.
+ Cơ quan quản lý nhà nước: phòng quản lý nhà đất, sở quy hoạch, nhà đất.
Ví dụ : Sở quy hoạch: xem quy hoạch hiện tại và xu hướng trong tương lai.
+ Tổ dân phố và hàng xóm.
+ Tự điều tra và thăm dò.
+ Cơ sở dữ liệu cá nhân và kinh nghiệm kiến thức.
+ Bản đồ: ví dụ bản đồ quy hoạch đất đai, quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội, b
ản đồ điện tử.
+ Các đề tài nghiên cứu, hội thảo…. ví dụ: ảnh hưởng của chất thải đối với
môi trường đời sống dân cư.
+ Trao đổi kinh nghiệm: giữa các nhà môi giới -> rất quan trọng.
3 Thông tin về cầu bất động sản
3.1 Phân loại đối tượng cầu bất động sản
- Người mua:
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
22
+ Để tiêu dùng: nhà ở, sản xuất nhà xưởng, kinh doanh dịch vụ.
+ Để đầu tư: những người kinh doanh bất động sản, đầu cơ tiền nhàn rỗi/
+ Để bảo toàn vốn.
Î Phân loại cầu bất động sản để biết mục tiêu của khách hàng -> đáp ứng nhu
cầu tốt hơn của khách hàng.
- Người thuê:
+ Văn phòng, chi nhánh, phòng giao dịch.
+ Để kinh doanh dịch vụ.
+ Để s
ản xuất kinh doanh thuê mặt bằng.
+ Nhà ở: đối với sinh viên, người ngoại tỉnh, người nước ngoài, nhà công
vụ.
- Tín dụng, thế chấp và bảo hiểm: cầu gián tiếp
3.2 Phương pháp thu thập thông tin về cầu bất động sản
- Chủ động:
+ Tìm kiếm qua các phương tiện thông tin đại chúng.
+ Gửi thư trực tiếp tới khách hàng: chủ yếu là khách hàng tiền năng (người
thuê), khách hàng của các vă
n phòng môi giới khác, khách sạn, văn phòng,
công sở, thương mại điện tử, sân bay, du lịch, cá nhân hoặc nhóm khách hàng
mục tiêu.
+ Tiếp cận tận nơi: đón hoặc gọi điện
+ Khách hàng cũ: hồ sơ cũ, giới thiệu khách hàng, đón trước nhu cầu.
- Thụ động:
+ Đón tại văn phòng.
+ Phụ thuộc quảng cáo
Ö Thời gian đầu: chủ động, sau - thụ động.
II Xác định đối tượng và các bên tham gia trong thương vụ môi giới
a.Người cung:
+ Lí do nguyện vọng của họ ; nhanh hay chậm
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
23
+ Nắm được thông tin về bất động sản như thế nào.
+ Các điều kiện kèm theo.
+ Khung gi¸ có phù hợp, các điều kiện về kinh tế ( thuế hoặc phí).
+ Năng lực bán của khách hàng: có đủ điều kiện pháp lý.
- Người cho thuê:
+ Đầu tư.
+ Sinh lợi: để thu nhập hàng tháng không quan tâm giá bất động sản.
+ Trông coi: để bảo vệ.
+ Lí do: ví dụ: cho thuê để người đi thuê đàu tư trang thiết b
ị cho bất động
sản.
- Người bán:
+ Tự nguyện.
+ Bị ép buộc.
b. Người cầu:
- Người mua:
+ Quan tâm đến đặc tính của bất động sản.
+ Gía cả bất động sản: xác định khả năng tài chính.
+ Mục tiêu của người mua.
+ Các ràng buộc khác: ví dụ đối với người nước ngoài: vấn đề mua nhà…
- Người thuê:
+ Cụ thể chính xác ngay ban đầu.
+ Rất nhanh gọn.
+ Chú ý tính ổn định bất động sản.
+ Chủ sở hữu quan tâm đến người thuê: quan tâm thu nhập người thuê, hoàn
cảnh người thuê, độ ổn định…
Xác định các bên tham gia thương vụ:
- Phân loại khách hàng
+ Hiểu mục tiêu của việc mua bán phải rõ ràng.
+ Tìm hiểu độ tuổi của khách hàng: vì ảnh hưởng đến tâm sinh lý
Công ty cổ phần Đào tạo và Kinh doanh dịch vụ BĐS Gold Land
24
Ví dụ: già - đắn đo; trung tuổi – táo bạo;
+ Nghề nghiệp.
+ Thu nhập: sở thích của họ, tiềm năng.
- Xác định các bên tham gia:
+ Thông tin cá nhân, tổ chức đó.
+ Mục tiêu tham gia thương vụ.
+ Các kỳ vọng: mua để ở, để chờ tăng giá, gần trường…
+ Mức độ sãn sàng.
+ Điều kiện pháp lý.
III. Lập hồ sơ thương vụ môi giới
- Thông tin cá nhân.
- Giấy tờ liên quan đến b
ất động sản.
- Giấy tờ khác liên quan đến thương vụ như thoả thuận cọc, đăng ký bán,
thuê, cho thuê, thuê mua vv…
- Hợp đồng dịch vụ môi giới.
- Những ghi chép về khách hàng: đưa ra nhận xét về khách hàng -> phục vụ
tôt hơn.
Chú ý: Không nhận bản gốc giấy tờ của khách hàng, chỉ dùng để photo. Trong
suốt quá trình diễn ra thương vụ phải tiếp tục thu thập giấy tờ liên quan.
- Dạng hồ
sơ: văn bản, file văn bản
IV. Thời hạn và những bước thực hiện thương vụ môi giới
Bước 1: Tìm thông tin chung
- Thông tin mua, bán, cho thuê -> thông tinnguồn cung, cầu.
- Phải xem xét bất động sản bán một cách tỉ mỷ, cẩn thận và đầy đủ.
- Điếu tra phân tích môi trường, hạ tầng xung quanh, tình trạng kỹ thuật của bất
động sản.
- Tình trạng pháp lý của bấ
t động sản.