Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

2.Ftu-Le Thi Van Dung-Tom Tat La_Tieng Viet.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.9 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-------------------

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ
TINH GỌN CHO CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG XUẤT
KHẨU CỦA VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 934.01.01

LÊ THỊ VÂN DUNG

Hà Nội, Năm 2023


Luận án được hoàn thành tại:

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Thu Hương
TS. Nguyễn Thúy Anh

Phản biện 1: ................................................................................................
....................................................................................................................
Phản biện 2: . ...............................................................................................
....................................................................................................................
Phản biện 3: ...............................................................................................
....................................................................................................................

Nghiên cứu sẽ được bảo vệ trước hội đồng vào: ……….............................




DANH MỤC CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1

The impact of lean management practices on sustainable performance of handicraft
enterprises in Vietnam, 8/2022

2

Thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn tại các doanh ngiệp hàng xuất khẩu Việt Nam, Tạp
chí Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, 8/2022

3

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả áp dụng quản trị tinh gọn tại doanh nghiệp sản xuất
hàng xuất khẩu tại Việt Nam, Tạp chí Kế tốn và Kiểm tốn Việt Nam, 7/2022

4

Đề tài cấp Bộ: Nghiên cứu áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn cho các Ngân hàng thương
mại Việt Nam sau khi thực hiện sáp nhập, Đề tài cấp Bộ, Đại học Ngoại thương, 6/2017 –
01/2019

5

Các nguyên tắc áp dụng quản trị tinh gọn trong ngân hàng, Kỷ yếu Hội thảo Quản trị tinh
gọn trong Hoạt động Ngân hàng, 05.2018



1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xuất khẩu là một bộ phận đóng vai trị quan trọng trong bất kì nền kinh tế nào. Trong những năm qua,
xuất nhập khẩu đã có những đóng góp to lớn vào công cuộc đổi mới của đất nước. Đối với Việt Nam,
thúc đẩy hoạt động của các doanh nghiệp xuất khẩu là mục tiêu quan trọng trong quá trình phát triển nền
kinh tế. Đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu, phải cạnh tranh trên mơi trường
tồn cầu khiến các doanh nghiệp này gặp sức ép từ cả mơi trường kinh doanh tồn cầu và mơi trường
kinh doanh ở trong nước. Sự gia tăng của các hoạt động tồn cầu hố, sự phát triển nhanh chóng và thay
đổi hàng ngày của công nghệ trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 khiến những sức ép này
ngày càng gia tăng. Phương thức “Quản trị tinh gọn” vốn là phương thức vận hành hoạt động kinh doanh
được nhiều doanh nghiệp trên thế giới áp dụng và gặt hái những kết quả tích cực trong hoạt động kinh
doanh từ những năm 90 của thế kỉ XX. Tuy nhiên, ở Việt Nam chưa có nhiều doanh nghiệp nói chung
và doanh nghiệp xuất khẩu nói riêng áp dụng mơ hình QTTG. Vì thế, tác giả nhận thấy QTTG có thể
đem lại nhiều lợi ích trong các doanh nghiệp xuất khẩu. Bên cạnh đó, thị trường xuất khẩu chính của
doanh nghiệp Việt Nam là Mỹ và Châu Âu là những thị trường có nhiều yêu cầu khắt khe về chất lượng
sản phẩm, chất lượng vận hành sản xuất và cung ứng, và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Việc
nghiên cứu thực trạng áp dụng QTTG hiện nay và xây dựng mô hình áp dụng phù hợp cho các doanh
nghiệp hàng xuất khẩu Việt Nam là cần thiết trong bối cảnh hiện tại.
Xuất phát từ tính cấp thiết cả về mặt thực tiễn và mặt khoa học như đã nêu ở trên, tác giả lựa chọn đề tài
“Nghiên cứu áp dụng mô hình quản trị tinh gọn cho các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của
Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu trong luận án của mình.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là nghiên cứu các mơ hình Quản trị tinh gọn và các nhân tố tác động
nhằm đề xuất mơ hình triển khai và các giải pháp cũng như các điều kiện để nâng cao khả năng áp dụng
mơ hình QTTG tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu Việt Nam.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Các mô hình quản trị tinh gọn phổ biến được triển khai tại các doanh nghiệp hiện nay?

- Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng thành công quản trị tinh gọn?
- Đặc thù các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu tác động đến việc áp dụng mơ hình quản trị tinh
gọn như thế nào?
- Cách triển khai, áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu như
thế nào?
- Giải pháp và điều kiện áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu của Việt Nam?


2
3. Phương pháp nghiên cứu
• Luận án sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh các lý thuyết về quản trị tinh gọn để chọn ra
cách tiếp cận quản trị tinh gọn phù hợp. Phương pháp này cũng được sử dụng cùng với phương pháp
suy luận logic để xác định các tiêu chí đánh giá việc áp dụng quản trị tinh gọn cũng như các nhân tố ảnh
hưởng đến việc áp dụng quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp.
• Luận án sử dụng phương pháp điều tra xã hội học: lấy ý kiến của các nhà quản lý để đánh giá về thực
trạng các thực hành quản trị mà các doanh nghiệp hàng xuất khẩu Việt Nam đang áp dụng. Bên cạnh đó,
phương pháp phỏng vấn các nhà quản lý cấp cao, các chuyên gia cũng được thực hiện để luận giải về cách
tiếp cận cũng như quy trình đưa quản trị tinh gọn vào áp dụng tại các doanh nghiệp hàng xuất khẩu Việt
Nam.
• Phương pháp khảo sát sử dụng thang đo Likert 5 mức để điều tra xem các tiêu chí đánh giá việc áp
dụng quản trị tinh gọn và các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng quản trị tinh gọn được nhận diện ở trên
có đúng với thực tế tại các doanh nghiệp hàng xuất khẩu hay khơng.
• Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để phân tích kết quả điều tra. Dữ liệu sẽ được xử
lý qua phần mềm SPSS.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc triển khai, áp dụng mơ hình Quản trị tinh gọn tại các doanh
nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

➢ Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Luận án tập trung vào nghiên cứu áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp
sản xuất hàng xuất khẩu.
- Về không gian: Luận án khảo sát tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam. Đối với
các trường hợp điển hình áp dụng quản trị tinh gọn, luận án lựa chọn 3 doanh nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu.
- Về thời gian: Tác giả thực hiện khảo sát từ năm 2016- 2022.
5. Các đóng góp mới của luận án
Đóng góp mới về mặt lý luận
- Nghiên cứu và đề xuất một số nhân tố mới ảnh hưởng đến việc áp dụng quản trị tinh gọn phù hợp với
đặc thù của các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu Việt Nam.
- Tiến hành khảo sát và chạy mơ hình để kiểm định sự tác động của các nhân tố đến việc áp dụng quản
trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu Việt nam.


3
Đóng góp mới về mặt thực tiễn
- Khảo sát thực trạng áp dụng mơ hình Quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất HXK để xác định
các nhân tố ảnh hướng đến quá trình áp dụng và phân tích các ngun nhân thành cơng cũng như thật
bại từ đó làm cơ sở đề xuất cách thức triển khai và giải pháp áp dụng mơ hình Quản trị tinh gọn.
- Đề xuất mơ hình quản trị tinh gọn và mơ hình triển khai quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất
hàng xuất khẩu của Việt Nam;
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản
xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam.
6. Kết cấu của luận án
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn
Chương 2: Một số vấn đề lý luận về áp dụng mô hình quản trị tinh gọn trong Doanh nghiệp sản xuất
hàng xuất khẩu
Chương 3: Giả thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu

của Việt Nam
Chương 5: Đề xuất mơ hình Quản trị tinh gọn và một số giải pháp để áp dụng mô hình cho các doanh
nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam.


4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ÁP DỤNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ
TINH GỌN
1.1 Các Nghiên cứu về mơ hình Quản trị tinh gọn
1.1.1 Một số mơ hình Quản trị tinh gọn trên thế giới
Hệ thống sản xuất Toyota (TPS House) là mơ hình đầu tiên của hệ thống sản xuất Toyota được đưa ra
bởi Eiji Toyoda và Taiichi Ohno, 1988. Mơ hình này bao gồm năm yếu tố bao gồm bao gồm ba yếu tố
móng và hai yếu tố trụ. Ba yếu tố móng là Heijunka, Chuẩn hố cơng việc (Standardized Work), Cải
tiến liên tục (Kaizen) và hai yếu tố trụ là Đúng thời điểm (JIT), Tự kiểm soát lỗi (Jidoka).

Hệ thống sản xuất Toyota
Mục tiêu: Chất lượng cao nhất, Chi phí thấp nhất, Thời gian đáp ứng nhanh

Đúng thời điểm

nhất

Dòng chảy liên tục

Dừng sản xuất khi
phát hiện bất thường
Phân tách việc giữa

Nhịp sản xuất


người và máy

Hệ thống kéo

Heijunka

Jidoka

Chuẩn hố cơng việc

Kaizen

Hình 1.1: Mơ hình TPS House- Hệ thống sản xuất Toyota
(Nguồn: Ohno, 1988)
Mơ hình Toyota Way 2001
Fuji Cho đã xuất bản cuốn sách "Phương thức Toyota 2001" để đưa ra giải pháp thay thế cho mô hình
TPS House. Mơ hình bao gồm năm ngun tắc được nêu rõ trong hai trụ cột. Với trụ cột cải tiến liên
tục, có ba nguyên tắc: Thử thách, Kaizen và Genchi Genbutsu. Với trụ cột tơng trọng người khác, có hai
ngun tắc: Tơn trọng và Làm việc nhóm.

Tơn trọng
Cải tiến
liên tục

Làm việc
nhóm
Tơn trọng
con người

Thử thách


khác

Kaizen
Genchi
Genbutsu

Hình 1.2: Mơ hình “Toyota way” (2001)


5
(J.K. Liker, 2004) đã phát triển mơ hình 4P để gợi ý về những vấn đề doanh nghiệp cần chú ý để
triển khai QTTG thành công. Bốn chữ P tượng trưng cho (1) Philosophy (Triết lý), (2) Process (Quản lý
quá trình), (3) People and Partners (Phát triển con người), (4) Problem Solving (Giải quyết vấn đề). Mơ
hình của J. K. Liker được thể hiện như trong hình:

Giải quyết
vấn đề
Cải tiến liên
tục, học tập
Phát triển con người
Mục tiêu thách thức, tôn
trọng con người
Quản lý q trình
Loại bỏ lãng phí
Triết lý LEAN
Tư duy dài hạn

Hình 1.3: Mơ hình 4P của Liker (2004)
(Nguồn: Liker, J.K. (2004). The Toyota way: 14 Management Principles from the World’s Greatest

Manufacturer: Mc Graw Hill.)
Mơ hình Lean transformation của Shook (2015)
(John Shook, 2015) cùng các chuyên gia tại viện nghiên cứu Lean (LEAN Enterprise Institute) đã
phát triển mơ hình “Lean Transformation” gợi ý cho doanh nghiệp những nhân tố cần chú ý khi muốn
áp dụng QTTG thành công. Mô hình của John Shook được thể hiện như trong hình dưới đây
LINH HOẠT THEO TÌNH HUỐNG

1

- Xác định giá trị - Mục tiêu thực hiện –
“Doanh nghiệp mong muốn giải quyết vấn đề gì?”

2
CẢI TIẾN
Q TRÌNH

Cải tiến liên
tục, thực hành
thay đổi để cải
thiện phương
thức triển khai

5

Định hướng và thúc đẩy
LEAN đến từng thành viên

3
PHÁT
TRIỂN

NĂNG LỰC

4

VAI TRÒ CỦA HỆ
THỐNG QUẢN LÝ
QUẢN LÝ

Duy trì khả
năng cải tiến
của tất cả các
thành viên ở
tất cả các cấp

THAY ĐỔI TƯ DUY VÀ ẢNH HƯỞNG TỪ VĂN HĨA
Nền tảng cho q trình chuyển đổi sang LEAN

Hình 1.4: Mơ hình triển khai Lean Transformation
(Nguồn: Shook, J. (2015). Lean Transformation Framework. From />

6
Mơ hình áp dụng QTTG cho doanh nghiệp của Hobbs (2004)
Hobbs (2004) đã đề xuất quy trình áp dụng QTTG theo từng bước đối với tất cả các doanh nghiệp
nói chung với bất kỳ quy mơ nào. Mơ hình này khái quát các bảy bước thực hiện và nguyên tắc tinh gọn
chủ đạo trong từng bước đó (Bảng 2.2).
Bảng 1.1: Các bước thực hiện QTTG của Hobbs (2004)
Bước
Bước 1
Bước 2
Bước 3

Bước 4
Bước 5
Bước 6
Bước 7

Nội dung
Thiết lập tầm nhìn chiến lược
Xác định và thiết lập các nhóm làm việc
Phân tích sản phẩm
Phân tích q trình
Phân tích mặt bằng nhà máy
Lựa chọn chiến lược kéo phù hợp
Cải tiến liên tục

Nguyên tắc tinh gọn

Giá trị
Chuỗi giá trị
Luồng sản phẩm
Nguyên tắc kéo
Tập trung vào sự hoàn hảo
Nguồn: Tổng hợp từ Hobbs (2004).

1.1.2 Một số mơ hình Quản trị tinh gọn Việt Nam
Mơ hình Quản trị tinh gọn “Made in Vietnam” của tác giả Nguyễn Đăng Minh (2015)

Hình 1.6: Mơ hình QTTG “Made in Vietnam”
(Nguồn: Nguyen Dang Minh, & Nguyen Thi Van Ha. (2016). “Made in Vietnam” Lean Management
Model for Sustainable Development of Vietnamese Enterprises Procedia CIRP, 40, 603-608)
Mơ hình của Nguyễn Thị Đức Nguyên và Bùi Nguyên Hùng (2010)


Giai đoạn
1:
Xác định
các cơ hội

Giai đoạn
2:
Thiết kế
giải pháp

Giai đoạn
3:
Thực hiện

Giai đoạn
4:
Hoàn chỉnh
việc chuyển
đổi, cải tiến
liên tục

Hình 1.7: Mơ hình áp dụng Quản trị tinh gọn
(Nguồn: Nguyễn Thị Đức Nguyên và Bùi Nguyên Hùng, 2010)


7
Mơ hình của Phạm Minh Tuấn (2015)

Hình 1.8: Lộ trình áp dụng các công cụ QTTG

(Nguồn: Phạm Minh Tuấn, 2015)
1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng quản trị tinh gọn
1.2.1 Nhóm nhân tố liên quan đến Lãnh đạo
STT
1

Nhân tố

Nguồn tham khảo

Lãnh đạo có cam kết dài hạn áp dụng Worley (2006), Jeffrey (2013), Wong (2009), Achanga
QTTG

(2006), Drew (2004), Nitin (2010), Alaskari & cộng
sự (2014); Alhuraish & cộng sự (2014).

2

Lãnh đạo DN cũng như cổ đông hiểu Drew (2004), Achanga (2006), Anna (2014), Womack
rõ lợi ích của việc áp dụng QTTG

3

Truyền thơng nội bộ hiệu quả từ ban Achanga (2006), Tracey (2006), Worley (2006),
giám đốc đến cơng nhân viên

4

Bhasin (2006)


Lãnh đạo có tầm nhìn và chiến lược Bhasin (2006), Mefford (2009), Czabke (2008),
rõ ràng về việc áp dụng QTTG.

5

(2003), Ohno (1988)

Emiliani (2005), Anna (2014)

Sự cam kết và tham gia của đội ngũ
Nguyễn Đạt Minh (2018)

quản lý cấp trung

1.2.2 Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách nhân sự
STT
1

Nhân tố

Nguồn tham khảo

Có chính sách thưởng phạt tài chính rõ ràng Tracey (2006), Emiliami (2005), Bhasin
khuyến khích người lao động chủ động tham (2006), Wong (2009), Ab Wahid & Corner
gia làm QTTG

2

(2011)


Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn, tiêu chí Achanga (2006), Liker (2003), Melton
đánh giá kết quả triển khai QTTG trong mọi (2005), Bakås & cộng sự (2011). Kundu &

3

cơng việc.

Manohar (2012),

Có kế hoạch đào tạo đảm bảo mọi thành viên

Womack & cộng sự (2003), Dennis (2007),

trong doanh nghiệp đều thấu hiểu tư tưởng, kỹ Wilson (2010), Todd (2011), Jeffrey (2013),
thuật của QTTG

Sisson (2014)


8
1.2.3 Nhóm nhân tố liên quan đến Trình độ Nhân viên
STT
1

Nhân tố

Nguồn tham khảo

Nhân viên có ý thức thay đổi phương Tracey (2006), Czabke (2008)
thức làm việc theo hướng tích cực

hơn.

2

3

Nhân viên có trình độ và khả năng tiếp Motwani (2003), Crute (2003), Kettinger (1995),
thu nhanh.

Nguyễn Đăng Minh (2013)

Nhân viên được đào tạo tốt.

Achanga (2006), Anna (2014), Wong (2009),
Jeffrey (2013), Bhasin (2006)

1.2.4 Nhóm nhân tố liên quan đến Văn hóa doanh nghiệp
Nhân tố

STT

Nguồn tham khảo

Doanh nghiệp có văn hóa cởi Czabke, Hansen và Doolen (2008); Achanga và cộng sự

1

mở, khuyến khích đổi mới, (2006); Bhasin (2006), Alhuraish & cộng sự (2014); Shook
sáng tạo


(2015), Crute và đồng nghiệp (2003)

Doanh nghiệp khuyến khích Kettinger và Grover (1995)

2

nhân viên học tập và chia sẻ
kiến thức
Doanh nghiệp khuyến khích Tracey và Flinch (2006), Czabke, Hansen và Doolen (2008)

3

làm việc nhóm
Doanh nghiệp thành lập nhóm Nguyễn Đạt Minh (2018)

4

chuyên trách thúc đẩy triển
khai QTTG
1.2.5 Nhóm nhân tố liên quan Quản lý chuỗi giá trị bên ngoài
STT

1

Nhân tố
Cam kết triển khai QTTG của hệ thống
nhà cung cấp

Nguồn tham khảo
Alhuraish (2014); Coronado & Antony (2002);

Hibadullah
& cộng sự (2014); Kumar (2009); Sabry (2014)
Al-Najem (2014) Coronado & Antony (2002);

2

Sự tham gia, hỗ trợ và phản hồi của khách
hàng

Hibadullah
& cộng sự (2014); Kumar (2009); Rose & cộng
sự (2014);
Sabry (2014); Sisson (2014)


9
1.3 Các nghiên cứu về tiêu chí đánh giá áp dụng thành công quản trị tinh gọn
Bao gồm: Tăng năng suất lao động
Nâng cao chất lượng sản phẩm
Giảm chi phí sản xuất
Tăng khả năng giao hàng đúng hạn
1.4 Khoảng trống nghiên cứu
Thứ nhất, bổ sung thêm các nhân tố để áp dụng thành công Quản trị tinh gọn cho các doanh
nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu Việt Nam, bao gồm: Sự cam kết của ban lãnh đạo; Sự tham gia của quản
lý cấp trung; thành nhập nhóm chuyên trách; quản lý chuỗi giá trị bên ngồi.
Thứ hai, các mơ hình nghiên cứu thường đưa ra những công thức chung mà không đưa ra các
điều kiện riêng tác động đến việc thực hành QTTG. Do đó cần có quy trình và hướng dẫn cho các doanh
nghiệp để đảm bảo sự thành cơng trong việc đưa mơ hình vào thực tế của từng doanh nghiệp.
Thứ ba, chưa có mơ hình cụ thể cho các doanh nghiệp hàng xuất khẩu của Việt Nam.



10
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ÁP DỤNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TINH GỌN
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

HÀNG XUẤT KHẨU

2.1 Các khái niệm liên quan đến luận án
2.1.1. Khái niệm về Quản trị tinh gọn
QTTG bao gồm cả hai mặt triết lý tư duy và thực hành. Đối với doanh nghiệp áp dụng QTTG, hai mặt
này cần phải được xem xét cùng nhau chứ không thể tách rời. Nếu chỉ xem xét mặt tư duy triết lý thì
doanh nghiệp có thể sẽ thiếu thực tế và chậm trễ trong việc triển khai QTTG. Nếu chỉ nhìn nhận QTTG
như những thực hành thì doanh nghiệp sẽ rập khn máy móc áp dụng các cơng cụ mà khơng nhận được
hiệu quả thích đáng, thậm chí cịn có thể phản tác dụng. Dưới góc độ doanh nghiệp, cần hiểu QTTG theo
cả hai hướng: triết lý tư duy và thực hành.
Chính vì thế, trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng định nghĩa của Shah (2007). Tác giả này đã tổng
hợp các khía cạnh khác nhau như trên của QTTG được nhắc đến trong các nghiên cứu trước đấy. Từ đó,
tác giả khái quát thành một định nghĩa tổng quan nhất “Quản trị tinh gọn là một hệ thống kỹ thuật - xã
hội được tích hợp vào hoạt động kinh doanh có mục tiêu chính là loại bỏ lãng phí bằng cách giảm thiểu
những bất ổn liên quan đến nhà cung cấp, khách hàng và trong nội bộ doanh nghiệp”. Định nghĩa này
không đi quá cụ thể thành các thực hành trong doanh nghiệp khi thực hiện tinh gọn nhưng cũng không
quá rộng và trừu tượng để bao hàm hết tất cả các hoạt động và mục tiêu của một doanh nghiệp.
2.1.2. Khái niệm về Mơ hình Quản trị tinh gọn
Mơ hình quản trị tinh gọn được hiểu là việc sơ đồ hóa các ngun lý áp dụng và các cơng cụ của QTTG
nhằm minh họa và giải thích cách thức áp dụng QTTG vào trong doanh nghiệp
2.1.3. Khái niệm về Doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu
Như vậy, dựa trên định nghĩa của Đạo luật đầu tư nước ngoài năm 1991, Doanh nghiệp sản xuất hàng
xuất khẩu được hiểu là những doanh nghiệp xuất khẩu từ sáu mươi phần trăm hoặc trên sáu mươi phần
trăm lượng hàng hóa được sản xuất.
Như vậy quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu được hiểu là hệ thống các công

cụ và phương pháp nhằm liên tục loại bỏ tất cả những lãng phí xun suốt trong q trình cải tiến liên
tục hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
2.2 Vai trò của quản trị tinh gọn trong các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu
Thứ nhất, quản trị tinh gọn giúp cắt giảm sai sót và lãng phí.
Thứ hai, quản trị tinh gọn giúp doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu có thể khai thác, sử dụng cơ sở hạ
tầng hiệu quả hơn.
Thứ ba, quản trị tinh gọn nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu.


11
2.3. Nội dung quản trị tinh gọn trong các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu
2.3.1 Nhận thức về quản trị tinh gọn
Nhận thức quản trị tinh gọn trong doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu được xem là nền tảng cho việc
triển khai áp dụng quản trị tinh gọn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Yếu tố nền tảng để
áp dụng quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất HXK chính là nhận thức của ban lãnh đạo và
nhân viên về tư duy quản trị tinh gọn
2.3.2 Nhận diện lãng phí trong các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu
Womack và Jones (1996) đưa ra 5 nguyên lý nền tảng của quản trị tinh gọn bao gồm (i) tạo ra giá trị dựa
trên quan điểm của khách hàng, (ii) nhận dạng chuỗi giá trị, (iii) tạo dịng chảy liên tục trong q trình
sản xuất, kinh doanh, (iv) kéo dòng chảy theo chiều xuất phát từ khách hàng, (v) cải tiến liên tục để
hướng tới sự hoàn hảo.
Đối với đặc thù hoạt động Kinh doanh xuất khẩu, tác giả đưa ra những loại lãng phí:
- Thu mua (sản xuất) hàng xuất khẩu dư thừa
- Thời gian chờ đợi
- Lãng phí vận chuyển
- Lãng phí trong thực hiện các hoạt động không cần thiết và không mang lại giá trị
- Lãng phí lưu kho
- Lãng phí trong thao tác
- Lãng phí hàng khơng đạt tiêu chuẩn
2.3.3 Các công cụ quản trị tinh gọn

- Sơ đồ chuỗi giá trị - Value Stream Mapping (VSM)
- Chuẩn hóa quy trình
- Ngăn Ngừa Hàng Lỗi - Poka-Yoke
- Phương pháp 5S và Quản lý trực quan
- Cải tiến liên tục- Kaizen
- Mô hình tế bào
- Just- in – Time (JIT)
2.4. Đặc điểm doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu ảnh hưởng đến áp dụng mơ hình quản trị
tinh gọn
- Thị trường hoạt động rộng lớn, phức tạp
- Hoạt động chịu nhiều rủi ro
- Yêu cầu khắt khe về sản phẩm


12
2.5. Ngun tắc áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu
Xác định
giá trị từ
quan điểm
khách hàng

Phân tích
chuỗi giá trị

Cải tiến liên
tục đến sự
hồn hảo

Tạo dịng
chảy


Kéo dịng
chảy

Hình 2.3: Năm ngun lý nền tảng của QTTG
Nguồn: Womack và Jones (1996)
2.6. Các điều kiện áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu
- Nền tảng ý thức, kỷ luật và văn hóa của xã hội hướng tới quan điểm của quản trị tinh gọn
- Nhận thức của xã hội về quản trị tinh gọn
- Đội ngũ chuyên gia tư vấn.


13
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Sơ đồ 1.1: Quy trình các bước nghiên cứu

Nguồn: Tác giả tự xây dựng
3.2 Giả thuyết nghiên cứu
H1: Cam kết của lãnh đạo có tác động tích cực đến áp dụng thành cơng QTTG.
H2: Chính sách nhân sự có tác động tích cực đến áp dụng thành cơng QTTG
H3: Trình độ nhân viên có tác động tích cực đến áp dụng thành cơng QTTG.
H4: Văn hóa doanh nghiệp có tác động tích cực đến áp dụng thành cơng QTTG.
H5: Quản lý chuỗi giá trị bên ngồi có tác động tích cực đến áp dụng thành cơng QTTG
3.3 Đề xuất mơ hình nghiên cứu
CAM KẾT CỦA BAN
LÃNH ĐẠO
TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN


CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ

VĂN HĨA DOANH NGHIỆP

QUẢN LÝ CHUỖI GIÁ TRỊ

ÁP DỤNG THÀNH CÔNG
QUẢN TRỊ TINH GỌN


14
3.4 Thiết kế thang đo và bảng câu hỏi khảo sát

hiệu

Biến quan sát

LD

Cam kết của lãnh đạo

Nguồn

LD1

Lãnh đạo có cam kết dài hạn áp dụng Worley (2006), Jeffrey (2013), Wong (2009),
QTTG
Achanga (2006), Drew (2004), Nitin (2010), Alaskari
&
cộng

sự (2014); Alhuraish & cộng sự (2014).

LD2

Lãnh đạo DN cũng như cổ đông hiểu Drew (2004), Achanga (2006), Anna (2014),
rõ lợi ích của việc áp dụng QTTG

Womack (2003), Ohno (1988)

LD3

Truyền thông nội bộ hiệu quả từ ban Achanga (2006), Tracey (2006), Worley (2006),
giám đốc đến cơng nhân viên
Bhasin (2006)

LD4

Lãnh đạo có tầm nhìn và chiến lược Bhasin (2006), Mefford (2009), Czabke (2008),
rõ ràng về việc áp dụng QTTG.

LD5
NS

Emiliani (2005), Anna (2014)

Sự cam kết và tham gia của đội ngũ
quản lý cấp trung
Nguyễn Đạt Minh (2018)
Chính sách nhân sự


NS1

Có chính sách thưởng phạt tài chính Tracey (2006), Emiliami (2005), Bhasin (2006),
rõ ràng khuyến khích người lao động Wong (2009), Ab Wahid & Corner (2011)
chủ động tham gia làm QTTG

NS2

Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn, Achanga (2006), Liker (2003), Melton (2005), Bakås
tiêu chí đánh giá kết quả triển khai & cộng sự (2011). Kundu & Manohar (2012),
QTTG trong mọi cơng việc.

NS3

Có kế hoạch đào tạo đảm bảo mọi Womack & cộng sự (2003), Dennis (2007), Wilson
thành viên trong doanh nghiệp đều (2010), Todd (2011), Jeffrey (2013), Sisson (2014)
thấu hiểu tư tưởng, kỹ thuật của
QTTG

NV
NV1

Trình độ nhân viên
Nhân viên có ý thức thay đổi phương Tracey (2006), Czabke (2008)
thức làm việc theo hướng tích cực
hơn.

NV2

Nhân viên có trình độ và khả năng Motwani (2003), Crute (2003), Kettinger (1995),

tiếp thu nhanh.
Nguyễn Đăng Minh (2013)

NV3

Nhân viên được đào tạo tốt.

VH
VH1

Achange (2006), Anna (2014), Wong (2009), Jeffrey
(2013), Bhasin (2006)

Văn hố doanh nghiệp
Doanh nghiệp có văn hóa cởi mở, Czabke, Hansen và Doolen (2008); Achanga và cộng
khuyến khích đổi mới, sáng tạo
sự (2006); Bhasin (2006), Alhuraish & cộng sự


15
(2014); Shook (2015), Crute và đồng nghiệp (2003)
VH2

Doanh nghiệp khuyến khích nhân Kettinger và Grover (1995)
viên học tập và chia sẻ kiến thức

VH3

Doanh nghiệp khuyến khích làm việc Tracey và Flinch (2006), Czabke, Hansen và Doolen
nhóm

(2008)

VH4

Doanh nghiệp thành lập nhóm chuyên Nguyễn Đạt Minh (2018)
trách thúc đẩy triển khai QTTG

QL

Quản lý chuỗi giá trị bên ngồi

QL1

Có hệ thống nhà cung cấp năng lực
tốt,

QL2

Nhà cung cấp cam kết cung cấp hàng
đúng thời điểm, số lượng.

Alhuraish (2014); Coronado & Antony (2002);
Hibadullah
& cộng sự (2014); Kumar (2009); Sabry (2014)

QL3

Có quan hệ mật thiết, dài hạn với nhà
cung cấp.


QL4

Khách hàng luôn cam kết với đơn Al-Najem (2014) Coronado & Antony (2002);
hàng của mình.
Hibadullah
Thơng tin trao đổi với khách hàng & cộng sự (2014); Kumar (2009); Rose & cộng sự
(2014);
chia sẻ đầy đủ, kịp thời.
Sabry (2014); Sisson (2014)

QL5

HQ

Áp dụng thành công QTTG

HQ1

Tăng năng suất lao động

HQ2

Nâng cao chất lượng sản phẩm

HQ3

Giảm chi phí sản xuất

HQ4


Tăng khả năng giao hàng đúng hạn

Dennis (2007); Naor và cộng sự (2014)

3.5. Phương pháp thu thập số liệu
Dữ liệu được thu thập thông qua bảng khảo sát giấy và bảng khảo sát trực tuyến trên google forms sẽ
được phân tích bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành
kiểm tra, phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0 bởi các công cụ thống kê mô tả, kiểm định thang đo bằng
hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội.
3.6. Phương pháp nghiên cứu và xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành kiểm tra, phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0 bởi các công
cụ thống kê mô tả, kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA,
phân tích hồi quy bội.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo Crobach’s Alpha
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích mơ hình hồi quy và kiểm định giả thuyết


16
3.7. Mẫu nghiên cứu
Phân loại doanh nghiệp trong mẫu điều tra
Bảng 3.1: Quy mô doanh nghiệp khảo sát
Số lượng

Quy mô doanh nghiệp

Tỷ lệ %

Doanh nghiệp nhỏ


32

16.5%

Doanh nghiệp vừa

103

53.0%

Doanh nghiệp lớn

60

35.5%

Tổng

195

100%
Nguồn: Khảo sát của tác giả

Trình độ học vấn của người trả lời phiếu khảo sát
Bảng 3.2: Trình độ học vấn của người trả lời khảo sát
Trình độ

Số lượng

Tỷ lệ %


Trung cấp, cao đẳng

24

12%

Đại học

93

48%

Trên đại học

78

40%

Tổng

195

100%
Nguồn: Khảo sát của tác giả

Vị trí cơng tác của người trả lời phiếu khảo sát
Bảng 3.3: Vị trí cơng tác của người trả lời khảo sát
Số lượng


Vị trí

Tỷ lệ %

Ban giám đốc

13

6.7%

Quản lý

103

52.8%

Nhân viên

79

40.5%

Tổng

195

100%
Nguồn: Khảo sát của tác giả



17
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM
4.1 Tổng quan về doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu Việt Nam
Xuất khẩu ghi nhận sự tăng trưởng mạnh về quy mô, từ 176,6 tỷ USD năm 2016 lên 336,3 tỷ USD năm
2021 (tương đương mức tăng 90,4% trong vịng 5 năm)
400
350
300
250
200
150
100
50
0

336.3

214

264.2

244.7

282.7

176.6

2016


2017

2018

2019

2020

2021

Series 1

Hình 4.1: Xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn từ 2016 – 2021
4.2 Phân tích thưc trạng áp dụng quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu
của Việt Nam
4.2.1 Thực trạng nhận thức và tình hình áp dụng của QTTG
Kết quả khảo sát cho thấy có 12% doanh nghiệp thuộc nhóm khảo sát chưa biết đến QTTG. Đây là một
con số không quá lớn, phản ánh nhận thức của doanh nghiệp về QTTG đã gia tăng so với trước đây. Tuy
nhiên một tỉ lệ 18% doanh nghiệp đã biết đến QTTG song chưa áp dụng do các nguyên nhân như chưa
đủ nguồn lực và chưa thấy cần thiết. Con số này cũng thể hiện sự ngần ngại và rào cản của doanh nghiệp
tới QTTG vẫn còn tương đối nhiều.
4.2.2 Thực trạng về nhận diện lãng phí

Hình 4.4: Mức độ nhận diện các loại lãng phí tại các doanh nghiệp
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)


18
4.2.3 Thực trạng sử dung các công cụ quản trị tinh gọn
100%


84%

88%

82%

80%

65%

60%

57%

53%

40%
20%
0%
Sơ đồ chuỗi
giá trị

5S

Quản trị trực
quan

Ngăn ngừa sai
lỗi


Sản xuất đúng Cải tiến liên tục
thời điểm
Kaizen

4.3 Các yếu tố tác động đến việc áp dụng quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng
xuất khẩu của Việt Nam
4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Kiểm định thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha được tiến hành lần lượt với các nhân tố trong mơ hình
nghiên cứu
Kiểm định thanh đo Cronbach’s Alpha với các biến phụ thuộc và biến độc lập đều cho kết quả phù hợp
và các biến đều được giữ lại để tiến hành phân tích tiếp theo.
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Thực hiện kiểm định KMO và Bartlett; sau kết quả phân tích nhân tố, cho thấy mơ hình tác giả đề xuất là
phù hợp, sau khi tiến hành các phân tích trên cho thấy dữ liệu phù hợp để kiểm định mô hình hồi quy.
4.3.3. Phân tích hồi quy
Hệ số Beta đã chuẩn hóa đều có giá trị lần lượt là: LD=0.034, NS=0.045, NV =0.039, VH=0.031, QL
=0.031; cho thấy 5 nhân tố độc lập này tác động cùng chiều đến nhân tố Áp dụng thành cơng QTTG.
Trong đó, mức độ tác động theo thứ tự từ cao nhất là: chính sách nhân sự, nhân viên, cam kết của lãnh
đạo, quản lý chuỗi giá trị bên ngồi, văn hóa doanh nghiệp.
4.4. Thực tiễn áp dụng mơ hình Quản trị tinh gọn tại các Doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu
Việt Nam
4.4.1 Công ty TNHH Midway Metals Việt Nam


19
Việc triển khai áp dụng QTTG tại công ty TNHH Midway Metals được tác giả đánh giá là thành công.
Trong đó, con người là yếu tố then chốt quyết định sự thành cơng này.
Hạn chế: Hệ thống chuẩn hố và liên tục đánh giá các quy trình đang được áp dụng nhưng vẫn còn rời
rạc theo từng bộ phận. quá trình đào tạo tại Midway chủ yếu tập trung vào các cán bộ chủ chốt. Tần suất

đào tạo cho cán bộ cơng nhân viên tại cơng ty cịn thấp. hoạt đông khen thưởng cho nhân viên hiện nay
tại Midway vẫn đang dựa trên doanh thu của công ty chưa gắn với lợi ích của nhân viên.
4.4.2. Cơng ty cổ phần TNHH Phong Nam
Công ty TNHH Phong Nam (gọi tắt là Folin) được thành lập vào năm 1995 trong lĩnh vực sản xuất đồ
nhựa và bao bì sản phẩm.

Kết quả triển khai áp dụng QTTG tại Công ty TNHH Phong Nam được tác giả đánh giá là thành công
tục nhờ hoạt động báo cáo tiến độ thực hiện hàng ngày và hệ thống đo lường hiệu suất KPIs cho từng
nhân viên.
Hạn chế: Đội ngũ lãnh đạo tại Phong Nam tuy đã cam kết triển khai QTTG nhưng lại chưa đầu tư nhiều
về mặt tài chính; ban quản lý tại Phong Nam hiện tại cũng kiêm nhiệm triển khai 5S thiếu một đội nhóm
chun trách; chương trình đào tạo chưa đủ độ sâu để công nhân hiểu được mục tiêu và những lợi ích to
lớn mà quản trị tinh gọn do đó nhân viên vẫn chưa hồn tồn hợp tác.
4.4.3 Cơng ty cổ phần Hà Yến
Công ty cổ phần Hà Yến được thành lập vào tháng 12 năm 1993, sản xuất và cung cấp các loại bếp công
nghiệp và giặt là công nghiệp.


20
Việc triển khai mơ hình QTTG tại Cơng ty Hà Yến không thành công và đã dừng lại.
Hạn chế: Vấn đề lớn nhất dẫn đến sự thất bại trong việc triển khai áp dụng QTTG tại Công ty cổ phần
Hà Yến đến từ yếu tố con người: Quản lý cấp cao thiếu sự cam kết dài hạn; chưa có nhóm chuyên trách
để triển khai vào thực tế; nhân viên chưa được đào tạo bài bản.
4.5. Kết luận rút ra từ việc áp dụng mơ hình Quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp nghiên cứu
4.5.1. Tổng kết về việc áp dụng mơ hình QTTG tại các doanh nghiệp nghiên cứu
Thứ nhất, các doanh nghiệp khi áp dụng mơ hình Quản trị tinh gọn đều thu được những kết quả thành
công nhất định, tuy mức độ khác nhau.
Thứ hai, Các doanh nghiệp trong q trình áp dụng mơ hình QTTG đều gặp những khó khăn, hạn chế
nhất định liên quan đến: việc cam kết lâu dài của ban lãnh đạo công ty đối với triển khai QTTG; Thái
độ nhân viên chưa hợp tác và trình độ cơng nhân viên chưa cao; Chưa có quy trình và tiêu chuẩn đánh

giá việc thực hiện QTTG, chưa xây dựng được lộ trình rõ ràng từng bước thực hiện đối với QTTG.
4.5.2. Những điểm cần lưu ý khi áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn
Thứ nhất, doanh nghiệp cần dựa vào mơ hình ngun lý chung trong quản trị tinh gọn để xây dựng được
một mơ hình triển khai cụ thể cho doanh nghiệp mình;
Thứ hai, quy trình thực hiện cần được thiết kế cẩn thận. Doanh nghiệp cần có các hình thức kiểm tra về
hai mặt lý thuyết và hoạt động của nhân viên để đảm bảo rằng mỗi nhân việc đã nắm rõ về công việc và
đang thực hiện tốt. Chỉ khi đó mới nên tiếp tục các bước sau.
Thứ ba, cần đặc biệt lưu tâm đến con người, bao gồm từ lãnh đạo đến nhân viên, vì đây là nhân tố quyết
định tới sự thành hay bại của doanh nghiệp.


21
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TINH GỌN VÀ CÁC GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ
NHẰM ÁP DỤNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TINH GỌN CHO CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
HÀNG XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM
5.1 Quan điểm tiếp cận việc áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng
xuất khẩu của Việt Nam
- Áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn trong các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu phải được thực
hiện trên cơ sở tiết kiệm chi phí, áp dụng cơng nghệ thơng tin một cách hiệu quả.
- Áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn cần linh hoạt và có tính sáng tạo phù hợp với đặc thù của từng
doanh nghiệp chứ khơng dập khn máy móc
- Áp dụng quản trị tinh gọn trong các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu phải được thực hiện trên cơ
sở lợi ích thu được phải cao hơn chi phí thực hiện QTTG
5.2 Đề xuất mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất của Việt Nam

Mơ hình QTTG chi tiết tích hợp các cơng cụ của QTTG


22


Mơ hình triển khai quản trị tinh gọn:

Chú thích:
: Điểm > 85%

: Điểm < 50%
: Mức độ học tập
của nhân viên
: Mức độ học tập
của nhà lãnh đạo


×