Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng quản trị ngân hàng chương 1 tổng quan hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.31 KB, 37 trang )

Chương 1
Tổng quan hoạt động
kinh doanh Ngân Hàng
Thương Mại
5 - 2
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
Tổng quan hoạt động kinh doanh
ngân hàng
I. Những vấn đề chung về NHTM
II. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
III. Phân loại nghiệp vụ NHTM
IV. Kết quả hoạt động kinh doanh ngân
hàng
V. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh
ngân hàng
5 - 3
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về Ngân hàng
thương mại
1. Khái niệm
• NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế và các cá nhân bằng cách nhận tiền
gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết
khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng
dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
* Bản chất


NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt.
• Hoạt động của NHTM là kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,
tín dụng và dịch vụ ngân hàng
.
5 - 4
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về Ngân hàng
thương mại
• Minh họa sự khác biệt giữa NNTM và tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
Ngân hàng thương mại Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
• Là tổ chức tín dụng
• Được thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng
• Là tổ chức nhận tiền gửi
(depository)
• Cung cấp dịch vụ thanh toán
• Là tổ chức tín dụng
• Được thực hiện một số hoạt
động ngân hàng
• Là tổ chức không nhận tiền gửi
(nondepository)
• Không cung cấp dịch vụ thanh toán
5 - 5
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về ngân hàng

Thương mại
2. Các chức năng của NHTM
-Trung gian tín dụng
• NHTM đóng vai trò người trung gian đứng ra
tập trung, huy động các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế, biến nó thành nguồn
vốn tín dụng để cho vay nhằm đáp ứng các nhu
cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành
kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
5 - 6
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về ngân hàng
Thương mại
- Chức năng tạo tiền : NNTM có chức năng tạo tiền, tức là
chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối tiền tệ
phục vụ cho nhu cầu chu chuyển và phát triển nền kinh tế.
- Có các dạng khối tiền tệ như M
1
, M
2
, M
3
và L, trong đó:
• M
1
= Tiền mặt phát hành bao gồm tiền giấy và tiền kim loại và
tiền gởi không kỳ hạn.
• M

2
= M
1
+ Tiền gởi tiết kiệm và tiền gởi định kỳ.
• M
3
= M
2
+ Tất cả các loại tiền gởi ở các định chế tài chính khác.
• L = M
3
+ các loại trái phiếu, và các công cụ khác của TT tiền tệ.
5 - 7
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về ngân hàng
Thương mại
• Minh họa chức năng tạo tiền của NNTM
Ngân hàng A
• Giả sử số tiền cho vay trên được KH nào đó vay, rồi trả cho Ông
B có tài khoản tại NH B. Tình hình ngân hàng B như sau.
Sử dụng vốn
(Tài sản có)
Nguồn vốn
(Tài sản nợ)
Tiền mặt tại quỹ +1.000 Tiền gởi không kỳ hạn của ông A +1.000
Sau khi trích lập quy dự trữ , giả sử tỷ lệ DTBB là 20%, số tiền còn lại NH A cho vay
Dự trữ tại NH Nhà Nước +200 Tiền gởi không kỳ hạn của ông A +1.000
Cho vay +800

Cộng +1.000 Cộng +1000
5 - 8
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về ngân hàng
Thương mại
Ngân hàng B
• Giả sử số tiền cho vay trên được KH nào đó vay, rồi trả cho Ông
C có tài khoản tại NH C. Tình hình ngân hàng C như sau.
Sử dụng vốn
(Tài sản có)
Nguồn vốn
(Tài sản nợ)
Tiền mặt tại quỹ +800 Tiền gởi không kỳ hạn của ông B +800
Sau khi trích lập quy dự trữ , giả sử tỷ lệ DTBB là 20%, số tiền còn lại NH B cho vay
Dự trữ tại NH Nhà Nước +160 Tiền gởi không kỳ hạn của ông B +800
Cho vay +640
Cộng +800 Cộng +800
5 - 9
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về ngân hàng
Thương mại
Ngân hàng C
• Giả sử số tiền cho vay trên được KH nào đó vay, rồi trả cho
Ông D có tài khoản tại NH D. Tình hình ngân hàng D như
sau… rồi cứ tiếp tục tương tự như trên …
Sử dụng vốn

(Tài sản có)
Nguồn vốn
(Tài sản nợ)
Tiền mặt tại quỹ +640 Tiền gởi không kỳ hạn của ông C +640
Sau khi trích lập quy dự trữ , giả sử tỷ lệ DTBB là 20%, số tiền còn lại NH C cho vay
Dự trữ tại NH Nhà Nước +128 Tiền gởi không kỳ hạn của ông C +640
Cho vay +512
Cộng +640 Cộng +640
5 - 10
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về ngân hàng
Thương mại
• Nếu tập hợp toàn bộ số liệu tiền gửi, cho vay và dự trữ được tạo
lập bởi các ngân hàng thương mại A, B, C, … từ tiền gởi ban đầu
là 1000, chúng ta có được tổng số gia tăng tiền gửi, cho vay và
dự trữ của các NHTM như sau:
Ngân hàng Số gia tăng
tiền gửi
Số gia tăng
cho vay
Số gia tăng dự
trữ
A +1.000 +800 +200
B +800 +640 +160
C +640 +512 +128
D +512 +409,60 +102,40
E +409,60 +327,68 +81,92
… … … …

5 - 11
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về ngân hàng
Thương mại
• Nhìn vào cột gia tăng tiền gửi, chúng ta thấy số gia tăng tiền gửi
của các ngân hàng có dạng cấp số nhân, với số hạng ban đầu U
1
=1000 và công bội là q=100%-20%=80% hay 4/5.
• Áp dụng công thức tính tổng các số hạng của cấp số nhân,
chúng ta có tổng số gia tăng tiền gửi của các ngân hàng là :
• Khi n ∞ thì q
n
 0 vì q<1, do đó S
n
tiến đến giới hạn có trị
giá bằng ; tức là :
1
(1 )
1
n
n
U q
S
q



1

1
U
q

1
1.000
5.000
4
1
1
5
n
U
S
q
  


5 - 12
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về ngân hàng
Thương mại
-Trung gian thanh toán
• NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các
khoản giao dịch thanh toán giữa các khách
hàng, giữa người mua, người bán để hoàn tất
các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với
nhau

5 - 13
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
-Cung ứng dịch vụ ngân hàng
• Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội.
• Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế.
• Dịch vụ ủy thác (thu hộ, chi hộ, bảo quản )
• Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin
I. Những vấn đề chung về ngân hàng
Thương mại
5 - 14
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về ngân hàng
Thương mại
3. Các loại hình ngân hàng thương mại (NHTM)
3.1 Căn cứ vào hình thức sở hữu:
- NHTM quốc doanh.
- NHTM cổ phần.
- NHTM liên doanh (Indovina, Vinasiam, VIP, …)
- Chi nhánh NHTM nước ngoài, Ngân hàng 100%
vốn nước ngoài.
5 - 15
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về ngân hàng
Thương mại

• Ngân hàng thương mại quốc doanh: Trong hệ thống NNTM ở
Việt Nam hiện nay có 6 ngân hàng được xếp vào loại NNTM
Nhà nước.
Tên ngân hàng Vốn điều lệ
(Tỷ đồng)
1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
(Agribank)
5.190
2. Ngân hàng Công thương Việt Nam (Incombank) 2.940,50
3. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển (BIDV) 3.746,30
4. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) 3.428,80
5. Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long 700
6. Ngân hàng Chính sách Xã hội 5.000
5 - 16
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về ngân hàng
Thương mại
• Ngân hàng thương mại cổ phần: Trong hệ thống NNTM ở Việt
Nam hiện nay có những ngân hàng thương mại cổ phần tiêu
biểu như sau:
• Trong số này mới chỉ có Ngân hàng Á Châu (ACB) và Sài Gòn
Thương Tín (Sacombank) có cổ phiếu niêm yết.
Tên ngân hàng Vốn điều lệ
(Tỷ đồng)
Tên ngân hàng Vốn điều lệ
(Tỷ đồng)
1. Thươngmại Á Châu 1.100 5. Sài Gòn Thương tín 2.089
2. Đông Á 880 6. Kỹ Thương 1.500

3. Xuất nhập khẩu 1.212 7. An Bình 1.131
4. Quốc Tế 1.000 8. PhươngNam 1.290
5 - 17
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
I. Những vấn đề chung về ngân hàng
Thương mại
3.2 Căn cứ vào sản phẩm ngân hàng cung cấp cho
khách hàng :
- NH bán buôn.
- NH bán lẻ.
3.2 Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động:
- NH chuyên doanh.
- NH đa năng, kinh doanh tổng hợp.
5 - 18
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
II. Các hoạt động chủ yếu của
Ngân hàng thương mại
1. Hoạt động huy động vốn
NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
• Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác
dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các
loại tiền gửi khác.
• Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác
để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài
nước.
• Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của

TCTD nước ngoài.
• Vay vốn ngắn hạn của NHNN
5 - 19
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
II. Các hoạt động chủ yếu của
Ngân hàng thương mại
2. Hoạt động tín dụng
NHTM cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức
sau:
• Cho vay trực tiếp: bao gồm cho vay ngắn, trung, dài hạn hoặc cho
vay có bảo đảm, cho vay bằng tín chấp hoặc cho vay có tính chất
SXKD và cho vay tiêu dùng.
• Chiết khấu chứng từ có giá: người vay tạm thời chuyển nhượng
quyền sở hữu chứng từ có giá chưa đáo hạn cho ngân hàng để lấy
một số tiền nhỏ hơn mệnh giá.
5 - 20
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
II. Các hoạt động chủ yếu của
Ngân hàng thương mại
- Cho thuê tài chính : là loại hình tài trợ dưới hình thức cho thuê
máy móc, thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê và được thực
hiện qua công ty con của NHTM (Công ty cho thuê tài chính).
- Bảo lãnh : là hình thức tín dụng bằng chữ ký, nhờ chứng thư bảo
lãnh của ngân hàng mà người được bảo lãnh có thể ký kết và
thực hiện các hợp đồng kinh tế một cách thuận lợi.
5 - 21

McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
II. Các hoạt động chủ yếu của
Ngân hàng thương mại
- Bao thanh toán : là dịch vụ do công ty con của ngân hàng thực
hiện trong đó ngân hàng sẽ đứng ra mua nợ trên cơ sở hóa đơn,
chứng từ của người bán hàng, nhờ đó người bán có được tiền
ngay để đáp ứng nhu cầu, khi đến hạn người mua phải thanh
toán toàn bộ số tiền cho ngân hàng.
5 - 22
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
II. Các hoạt động chủ yếu của
Ngân hàng thương mại
3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
• Cung cấp các phương tiện thanh toán.
• Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
• Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
• Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
• Thực hiện dịch vụ TTQT khi được NHNN cho phép.
• Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
• Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh
toán liên ngân hàng trong nước.
• Tham gia hệ thống TTQT khi được NHNN cho phép.
5 - 23
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.

II. Các hoạt động chủ yếu của
Ngân hàng thương mại
4. Các hoạt động khác
- Góp vốn và mua cổ phần:
 Góp vốn, mua cổ phần các doanh nghiệp và TCTD khác.
 Góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài.
- Tham gia thị trường tiền tệ : thông qua hình thức mua bán các
công cụ của thị trường tiền tệ.
- Kinh doanh ngoại hối : có thể trực tiếp kinh doanh hoặc thành
lập công ty trực thuộc.
5 - 24
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
II. Các hoạt động chủ yếu của
Ngân hàng thương mại
- Ủy thác và nhận ủy thác: trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt
động ngân hàng kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: có thể thành lập hoặc Cty LD để
kinh doanh bảo hiểm.
- Tư vấn tài chính: cung ứng qua hình thức tư vấn trực tiếp hoặc
thành lập Cty tư vấn trực thuộc.
- Bảo quản vật quý giá: bảo quản vật quý, giấy tờ có giá, cho
thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác
5 - 25
McGraw-Hill/Irwin
International Business, 6/e
© 2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved.
III. Phân loại nghiệp vụ

Ngân hàng thương mại
1. Dựa vào bảng cân đối tài sản: bao gồm
1.1. Nghiệp vụ nội bảng
Là những nghiệp vụ ngân hàng được phản ánh trên bảng cân
đối tài sản, bao gồm:
• Nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ nguồn vốn): nghiệp vụ huy
động vốn, nghiệp vụ vay vốn
• Nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ sử dụng vốn): nghiệp vụ cho
vay, nghiệp vụ đầu tư

×