Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Chuyên đề 6 hàng hóa trên thị trường vốn dr nguyễn thị lan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 99 trang )

Chuyên đề 6:

HÀNG HÓA TRÊN THỊ
TRƯỜNG VỐN

Dr. Nguyễn Thị Lan
9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

1


NỘI DUNG:
PHẦN 1- GiỚI THIỆU CHUNG
PHẦN 2- TRÁI PHIẾU
PHẦN 3- CỔ PHIẾU

PHẦN 4- CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

2


PHẦN 1- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỨNG
KHỐN
 Chứng khốn là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ


xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu chứng khốn đối với tài sản hoặc vốn của tổ
chức phát hành.
 Các chứng khoán này bao gồm:
 Trái phiếu,
 Cổ phiếu
 Chứng khoán phái sinh

9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

3


ĐẶC ĐiỂM CỦA CK (HÀNG HĨA) TRÊN THỊ
TRƯỜNG VỐN
 Tính thanh khoản

Hai điều kiện để đảm bảo tính thanh khoản của mỗi CK:
 Thời gian chuyển đổi phải nhanh chóng và phí tổn thấp
 Đồng vốn của chứng khốn phải được đảm bảo tránh
được sự thăng trầm giá cả của thị trường
 Tính rủi ro
Hai loại rủi ro tác động tới giá chứng khoán:
+ Rủi ro hệ thống (lạm phát, lãi suất, cung- cầu…)
+ Rủi ro phi hệ thống (rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính..)
 Tính sinh lời
Thu nhập từ chứng khoán:
+ Lãi từ tổ chức phát hành thực hiện

Dr. Nguyễn
4
9/28/2012
+ Chênh lệch giá mua và bán Thị Lan


PHẦN 2- TRÁI PHIẾU
1- Giới thiệu về trái phiếu

2- Các loại trái phiếu
3- Định giá trái phiếu phổ thông

9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

5


2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRÁI PHIẾU
 Khái niệm, bản chất của trái phiếu

 Đặc điểm của trái phiếu
 Phân loại trái phiếu
 Rủi ro khi đầu tư trái phiếu

 Hệ số tín nhiệm

9/28/2012


Dr. Nguyễn Thị Lan

6


Khái niệm trái phiếu
 Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và

lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một
phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
 Trên một trái phiếu thông thường ghi rõ:
1.

Mệnh giá trái phiếu (par value): là số tiền ghi trên bề
mặt của trái phiếu và là khoản vay sẽ được hoàn trả.

2.

Trái suất (lãi suất coupon): tỷ lệ lãi hàng năm tính
theo % chênh lệch mệnh giá, được thanh tốn định
kỳ cho đến khi đáo hạn

3.
9/28/2012

Ngày đáo hạn: là ngày hoàn trả khoản vay
Dr. Nguyễn Thị Lan
7



Khái niệm trái phiếu
 Thu nhập từ trái phiếu:


Lãi định kỳ (Lãi coupon)




Lãi của lãi




Thường trả nửa năm một lần
Phụ thuộc lãi suất thị trường

Chênh lệch giá


9/28/2012

Lời hoặc lỗ phụ thuộc vào lãi suất thị trường

Dr. Nguyễn Thị Lan

8


Bản chất của trái phiếu



Là một chứng khoán nợ.



Tiền gốc và lãi trái phiếu phải được trả trước khi
cổ tức.



Việc khơng trả được tiền lãi và gốc có thể dẫn
đến việc phá sản và thanh lý tài sản công ty.



Khi thanh lý tài sản, trái chủ được thanh toán
trước cổ đông.

9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

9


Đặc điểm của trái phiếu
1)
2)
3)

4)
5)
6)

Có thời gian đáo hạn
Thu nhập ổn định
Lãi vay chưa trả là nợ của công ty
Lãi vay được tính vào chi phí HĐKD
Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ đối với đơn vị phát
hành
Người sở hữu trái phiếu là là đối tượng đầu tiên nhận
được tiền lãi hay giá trị tài sản khi công ty phá sản

9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan
10


PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU
TRÁI PHIẾU
Trái phiếu chính
phủ
TP chính
phủ

TP CQ địa
phương

Trái phiếu doanh

nghiệp
TP được CP
bảo lãnh

TP có quyền
bán lại

TP ko bao
giờ đáo hạn

TP ko trả lãi

TP có quyền
chọn đi kèm

TP chuyển
đổi

TP thơng
thường

9/28/2012

TP
thường

TP có quyền
mua lại
Dr. Nguyễn Thị Lan


11


Rủi ro khi đầu tư trái phiếu
 Rủi ro lãi suất

 Rủi ro tín dụng (rủi ro thanh tốn)
 Rủi ro lạm phát
 Rủi ro thanh khoản

 Rủi ro tỷ giá
 Rủi ro thuế

9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

12


Hệ số tín nhiệm
 Các mức tín dụng được xếp theo thứ tự giảm

dần
 Thứ hạng càng cao thì trái phiếu càng ít khả

năng bị vỡ nợ và ngược lại
 Xếp hạng chỉ tiến hành theo đợt phát hành trái

phiếu chứ không xếp hạng tổ chức phát hành



Mỗi đợt phát hành mới, các trái phiếu lại được
đánh giá lại

9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

13


Xếp hạng tín nhiệm (Credit Rating)
MOODY’S

S&P

MƠ TẢ

1

Aaa

AAA

Chất lượng cao nhất (rủi
ro vỡ nợ thấp nhất)

2


Aa (Aa1-Aa3)

AA (AAA+; AAA; AAA-)

Chất lượng cao

3

A (A1-A3)

A (A+; A; A-)

Chất lượng trên trung
bình

4

Baa (Baa1-Baa3)

BBB (BBB+; BBB; BBB-)

Chất lượng trung bình

5

Ba (Ba1-Ba3)

BB (BB+; BB; BBB-)

Dưới trung bình


6

B (B1-B3)

B (B+; B; B-)

Thấp hơn mang tính đầu


7

Caa (Caa1-Caa3) CCC (CCC+; CCC;CCC-)

8
9

Ca
9/28/2012

C

C
Dr. Nguyễn Thị Lan

D

Nhiều rủi ro vỡ nợ
Không trả lãi
14

Mất khả năng trả nợ


Hệ số tín
nhiệm

Trái phiếu chính
phủ VN phát hành
trên NYSE ngày
28/10/2005
9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

15


ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Khái niệm: định giá tài sản tài chính là việc xác
định giá trị hiện tại của dịng thu nhập trong
tương lai dựa trên tỷ lệ lợi tức yêu cầu.
 Các bước định giá
Bước 1: ước lượng độ lớn dòng thu nhập
Bước 2: xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu
Bước 3: xác định giá trị hiện tại của trái phiếu
9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

16



ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU PHỔ THÔNG
 Giá trái phiếu là tổng giá trị hiện tại của dòng thu

nhập trong tương lai.
Lãi định
kỳ

C

C

C

F
PV 

 ... 

2
n
n
(1  r ) (1  r )
(1  r ) (1  r )
Giá trái
phiếu
Lãi suất
yêu cầu
9/28/2012


Mệnh giá
trái phiếu
Thời hạn của
trái phiếu
Dr. Nguyễn Thị Lan

17


ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU- công

thức tổng

quát
C

C

C

F
PV 

 ... 

2
n
(1  r ) (1  r )
(1  r )

(1  r ) n

C
1
F
PV   (1 
)
n
n
r
(1  r ) (1  r )
9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

18


Định giá trái phiếu
 Ví dụ: Hãy định giá trái phiếu có thời hạn 3

năm, mệnh giá là $1000 và trái suất hàng năm
là 6%? Giả định lãi suất yêu cầu đối với trái
phiếu là 5.6%/năm

9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

19



Định giá trái phiếu
$60

0

9/28/2012

$60

1

2

Dr. Nguyễn Thị Lan

$60 + $1000

3

20


Định giá trái phiếu
 Giá trái phiếu có thể tách làm hai phần:



Giá trị hiện tại của dòng tiền lãi coupon (PVC)

Giá trị hiện tại của mệnh giá (PVF)

PV= PVC + PVF
Trong đó:
PVC 

C
(1  r )

PVF 



C
(1  r ) 2

 ... 

C
(1  r ) n



C
1
(1 
)
n
r
(1  r )


F
(1  r ) n

C
1
F
PV 
 (1 
)
n
r
(1  r )
(1  r ) n
9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

21


ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU- LƯU Ý MỘT SỐ
TRƯỜNG HỢP
 Trái phiếu không hưởng lãi (zero coupon bond)

 Trái phiếu không có thời hạn (perpetual bond)
 Trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm

9/28/2012


Dr. Nguyễn Thị Lan

22


Trái phiếu không hưởng lãi (zero
coupon bond)
C
1
F
PV 
 (1 
)
n
r
(1  r )
(1  r ) n
C=O  Trái
phiếu chiết khấu

F
PV 
n
(1  r )

Ví dụ: Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu có
mệnh giá 1,000,000 VND, khơng trả lãi. Tính giá
của trái phiếu biết rằng tỷ suất lợi tức yêu cầu của
nhà đầu tư đối với loại trái phiếu này là 10%.Thời
gian đáo hạn của trái phiếu là 5 năm.

9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

23


Trái phiếu khơng có thời hạn
(perpetual bond)
C
1
F
PV 
 (1 
)
n
r
(1  r )
(1  r ) n

Trái phiếu vô hạn
(Perpetuity bond)

n∞

C
PV 
r

Ví dụ: Giả sử ơng A mua một trái phiếu trả lãi 30

USD/năm và trái phiếu này là vô hạn. Lợi suất
yêu cầu của ông A là 15%. Trái phiếu này có giá
là bao nhiêu?
9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

24


Trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm
C/2
1
F
PV 
 (1 
)
2n
r/2
(1  r / 2)
(1  r / 2)2 n

C
1
F
PV   (1 
)
2n
2n
r

(1  r / 2)
(1  r / 2)
Ví dụ: Hãy định giá trái phiếu có thời hạn 3 năm và
trả lãi định kỳ 6 tháng một lần, mệnh giá là $1000
và trái suất hàng năm là 6%? Giả định lãi suất yêu
cầu đối với trái phiếu là 5.6%/năm.
9/28/2012

Dr. Nguyễn Thị Lan

25


×