Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Báo cáo kiến tập về chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng Trần Đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.05 KB, 65 trang )

- 1 -
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1 QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CP
XD TRẦN ĐÌNH:
Trong những năm gần đây, nhu cầu xây dựng cơ bản của nhân dân trong tỉnh
ngày càng tăng. Mặt khác do nhu cầu phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa của Nhà nước đòi hỏi phải xây dưng một số cơ sở hạ tầng nên cần
thiết phải có các đơn vị xây lắp để đáp ứng nhu cầu cần thiết đó.
Công ty Cổ Phần Xây dựng Trần Đình hoạt động từ ngày 01 tháng 04 năm
2004 có Giấy phép kinh doanh số 4101037596 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình
Định cấp.
Công ty có trụ sở chính đặt tại: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn – Bình Định
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty đã đạt được những thành tựu
đáng kể:
Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
ĐVT: đồng
Stt Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1
Doanh thu bán hàng cung cấp
dịch vụ
2.522.455.394 2.994.590.309 3.135.674.225
2
Lợi nhuận gộp bán hàng &
cung cấp dịch vụ
1.270.738.001 1.648.261.278 2.006.354.221
3 Chi phí QLDN 413.861.190 579.255.743 689.322.556
4
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
856.876.811 1.069.005.535 1.317.031.665
5 Thuế thu nhập DN (28%) 239.925.507,1 299.321.549,8 368.768.866,2


6 Lợi nhuận sau thuế TNDN 616.951.303,9 769.683.985,2 948.262.798,8
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1.2.1 Chức năng:
Là Công ty tư vấn thiết kế và xây dựng nên chức năng chủ yếu của Công ty là
thiết kế và xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh nhà cũng như của cả nước.
1.2.2 Nhiệm vụ:
- 2 -
- Công ty đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đăng
ký.
- Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hóa đơn chứng từ và lập báo cáo tài
chính trung thực, chính xác.
Đăng ký thuế, kê khai nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo qui
định của Pháp luật. Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, kịp thời, đầy đủ các
thông tin về Công ty với cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Ưu tiên sử dụng lao động tại địa phương, đảm bảo quyền và lợi ích của người
lao động theo qui định của Pháp luật. Về lao động tôn trọng quyền tổ chức Công
đoàn theo Pháp luật.
- Tuân thủ qui định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường,
trật tự an toàn xã hội về công tác phòng cháy chữa cháy.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo qui định của Pháp luật.
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY:
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty là:
+ Xây dựng và thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp.
+ Giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước.
+ Sản xuất đồ mộc dân dụng, trang trí nội, ngoại thất.
+ Đào đắp, san ủi mặt bằng.
+ Xây lắp đường dây, trạm biến áp.
- Tổng số vốn điều lệ của Công ty: 1.900.000.000 đồng

- Tổng số lao động tại Công ty: 100 người
Trong đó: Bộ phận trực tiếp : 80 người
Bộ phận gián tiếp : 20 người
1.4.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY:
- 3 -
1.4.1. Đặc điểm tổ sản xuất kinh doanh tại Công ty:
1.4.1.1. Quy trình sản xuất, quy trình công nghệ của Công ty:
(1) (2) (3)

(4) (5) (6)
(7) (8) (9)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh
1.4.1.2. Giải thích nhiệm vụ của từng công đoạn:
(1) Khảo sát địa hình: Sau khi ký hợp đồng với chủ đầu tư, bộ phận kỷ thuật
bắt đầu xem xét địa hình và san ủi mặt bằng.
(2) Đào móng: Bộ phận kỷ thuật bắt đầu đặt cọc tiêu, giăng dây đào móng theo
thiết kế công trình đã nhận.
(3) Xây móng: Móng xây đúng kích thước, hình dáng, chính xác với các vị trí
tim trục theo hồ sơ thiết kế, khối lượng phải đảm bảo bền chắc và liên kết tốt với
thân móng.
(4) Bê tông trụ xây tường: Tiến hành gia công lắp dựng cốt thép, ván khuôn
sau đó đổ bê tông và tiến hành xây tường theo nguyên tắc: Ngang bằng, mặt phẳng,
vuông góc.
(5) Lợp mái: Mái được lợp có thể là tole hoặc ngói, mái lợp phải đảm bảo chất
lượng, không được rò rỉ nước.
(6) Trát trần, tường: Tiến hành tưới nước, yêu cầu trát xong bề mặt phẳng
không có hiện tượng gợn sóng.
(7) Lắp đặt hệ thống điện nước: Hệ thống điện nước đi ngầm hoặc đi nổi. Nếu
đi ngầm phải tiến hành đục tường vách sau đó chạy hệ thống dây ống rồi mới tiến

hành trát tường. Hệ thống điện phải đảm bảo không chập mạch, hệ thống nước phải
đảm bảo thoát nước.
Lắp hệ thống điện nước
Xây móngKhảo sát địa hình Đào móng
Hoàn thiện Nghiệm thu
Lợp mái Trát trần, tườngBê tông trụ xây tường
- 4 -
(8) Hoàn thiện: Đây là công đoạn cuối cùng của quy trình thi công bao gồm
các công việc như sau: đảm bảo hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật, quét vôi hoàn
thiện công trình.
(9) Nghiệm thu: Sau khi Chủ đầu tư và Doanh nghiệp nghiệm thu xong thấy
đạt yêu cầu thì Doanh nghiệp bắt đầu làm thủ tục bàn giao công trình cho Chủ đầu
tư.
1.4.2. Đặc điểm về bộ máy quản lý của công việc:
1.4.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty:
Giải thích: Quan hệ phối hợp
Quan hệ trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.4.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận và mối quan hệ giữa các
bộ phận:
Giám đốc
Phòng kế hoạch – kỹ thuật Phòng kế toán tài vụ
Phó giám đốc
Bộ phận kế hoạch Bộ phận thiết kế- kỹ thuật
Đội thi công I Đội thi công II Đội thi công III
Hội đồng quản trị
- 5 -
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty, có toàn quyền
nhân danh công ty quyết định các vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi công
ty phù hợp với pháp luật như: quyết định kế hoạch phát triển dài hạn, huy động vốn,

bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, phó Giám đốc…
- Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất và là người chịu trách nhiệm về toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước Pháp luật. Giám đốc là người
quyết định các chủ trương, biện pháp để thực hiện nhiệm vujcuar Công ty và cũng
là người điều hành công tác tài chính của Công ty.
- Phòng kế hoạch – kỹ thuật:
+ Phó Giám đốc: Là người thừa lệnh của Giám đốc trực tiếp triển khai công
việc cho Bộ phận kế hoạch và Bộ phận thiết kế - kỹ thuật. Chịu trách nhiệm về hai
bộ phận trên trước Giám đốc.
+ Bộ phận kế hoạch: Có trách nhiệm lên kế hoạch cho từng công trình trong
việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch cung ứng vật tư. Chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và Phó giám đốc.
+ Bộ phận thiết kế - kỹ thuật: Có trách nhiệm thiết kế và giám sát công trình
thi công về mặt kỹ thuật, kiểm tra các hạng mục công trình, bao gồm 3 đội thi công:
Đội thi công I : Thi công các công trình dân dụng và công nghiệp.
Đội thi công II : Thi công các công trình thủy lợi.
Đội thi công III: Thi công các công trình giao thông.
Bộ phận kỹ thuật điều hành các đội thi công thông qua các đội trưởng về mặt
kỹ thuật, mỹ thuật, các định mức xây dựng cơ bản… theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế
được duyệt. Các tiến độ thi công sẽ triển khai thi công theo chuyên ngành, trong quá
trình thi công nếu có vướng mắc, các đội trưởng thi công có thể bàn bạc kiến nghị
với Giám đốc để giải quyết. Công nhân đội thi công được đào tạo từ bậc thợ 3/7 trở
lên.
- Phòng kế toán tài vụ: Thực hiện công tác tài chính, công tác xây dựng kế
hoạch tài chính để phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh. Tổ chức thực hiện
công tác kế toán theo đúng nguyên tắc tài chính qui định, đảm bảo cung cấp đầy đủ
thong tin hợp lý cho Giám đốc để đưa ra quyết định kịp thời.
- 6 -
1.5.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CP
XD TRẦN ĐÌNH:

1.5.1. Bộ máy kế toán tại Công ty:
1.5.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công Ty
1.5.1.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung toàn bộ công tác kế toán của Công ty về mặt
nghiệp vụ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mặt tài chính, về nhiệm vụ quản lý
điều hành nhân viên trong phòng kế toán, kiểm soát chung tình hình thu chi của
Công ty, làm tham mưu cho Giám đốc về tài chính kế toán và hạch toán kế toán.
- Kế toán Vật tư: Có nhiệm vụ phản ánh số lượng, chất lượng, giá trị vật tư
hàng hóa công cụ mua vào, xuất ra để sử dụng. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp của chứng từ kế toán tiến hành viết các phiếu nhập kho, xuất kho, vào sổ kế
toán chi tiết rồi chuyển cho thủ kho để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
theo tiêu thức đã chọn.
- Thủ kho công trình: Có nhiệm vụ quản lý bảo quản kho vật tư khi có đầy đủ
chứng từ hợp lệ, hợp pháp. Nhập xuất vật tư hàng ngày, hàng tháng hoặc đột xuất
khi có yêu cầu của Giám đốc và phòng kế toán.
- Kế toán thanh toán: Có trách nhiệm theo dõi và ghi chép các loại vốn bằng
tiền, các khoản nợ phải thanh toán đối với các tổ chức, cá nhân, người cung ứng vật
tư và khách hàng của Công ty. Giải quyết các quan hệ trong thanh toán phát sinh
trong kỳ.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý về tiền mặt, thu chi khi có phiếu thu – chi hợp
pháp, hợp lệ. Hàng ngày thanh toán kiểm kê báo cáo tiềm mặt cho kế toán trưởng và
chủ tài khoản biết.
1.5.2. Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng:
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư Thủ kho công trình Kế toán thanh toán Thủ quỹ
- 7 -
1.5.2.1. Loại hình tổ chức kế tốn Doanh nghiệp đang áp dụng:
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn tập trung, kế tốn ở cơng trường chỉ làm
nhiệm vụ theo dõi chi phí phát sinh và ghi chép lại, tất cả mọi cơng việc hạch tốn

đều tiến hành trực tiếp tại phòng kế tốn ở Cơng ty.
1.5.2.2. Hình thức kế tốn Cơng ty đang áp dụng: Là hình thức kế tốn
chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn:
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi đònh kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ ở Cơng ty:
Chứng từ gốc
Bảng kê chứng từ
Sổ kế toán chi tiết
Sỗ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
- 8 -
- Các chứng từ sau khi kiểm tra hợp lý, hợp lệ, hợp pháp. Kế toán tiến hành
phân loại chứng từ của từng chứng từ theo từng nghiệp vụ nhập xuất, thu chi rồi lập
bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
Đối với các chứng từ gốc có liên quan đến tiền mặt thì tiến hành vào sổ quỹ
cuối ngày chuyển sổ quỹ kèm theo chứng từ gốc cho kế toán trưởng tổng hợp và lập
chứng từ ghi sổ.

- Sau khi lập các chứng từ ghi sổ căn cứ vào các chứng từ ghi sổ vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ. Cuối tháng vào sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh và lập
báo cáo tài chính.
- Hàng ngày từ các chứng từ gốc kế toán phải mở các sổ chi tiết, cuối tháng
tổng hợp từ các sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết và lập báo cáo tài
chính.
Phần 2: THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ
- 9 -
2.1. HÌNH THỨC “CHỨNG TỪ GHI SỔ”:
Kế toán Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp đối với công ty xây
dựng chủ yếu là tập hợp các loại chi phí như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; chi
phí nhân công trực tiếp; chi phí sử dụng máy thi công; chi phí sản xuất chung, sau
đó kế toán tiến hành kết chuyển lên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
và kết chuyển tính giá thành sản phẩm.
2.1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp:
Công ty CP XD Trần Đình là công ty xây lắp chuyên thi công các công trình,
hạng mục công trình vì vậy đối tượng tập hợp chi phí là công trình xây dựng.
2.1.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất của Công ty:
Công ty CP XD Trần Đình hạch toán chi phí sản xuất theo từng công trình,
trong đó:
- Chi phí trực tiếp hạch toán trực tiếp theo từng công trình.
- Chi phí gián tiếp được phân bổ cho từng sản phẩm theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp.
2.1.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất:
2.1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty:
Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm
xây lắp, chi phí nguyên vật liệu bao gồm: Cát, sỏi, xi măng, thép, gạch và các
nguyên liệu khác phục vụ cho sản xuất. Do đó việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp là điều kiện quyết định cho việc tính giá thành sản

phẩm được chính xác.
Phương pháp tập trung và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến đối tượng được tập hợp tất cả chi
phí sản xuất đối tượng tính giá thành thì dùng phương pháp trực tiếp như: Nguyên
vật liệu xuất từ kho, mua bằng tiền hoặc mua nợ chưa trả tiền cho người bán.
Xuất nguyên vật liệu dùng cho công trình nào thì tính cho công trình đó.
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu đề nghị cấp vật tư
- 10 -
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
b) Chi phí nguyên vật trực tiếp trong quý II năm 2010 liên quan đến các phần
sau:
+) Hàng tháng căn cứ vào khối lượng hạng mục công việc xây dựng mà phòng
kỹ thuật lập phiếu đề nghị xuất vật tư lên lãnh đạo.
- Phiếu đề nghị cấp vật tư:(PHỤ LỤC 2)
+) Sau khi được Giám đốc phê duyệt, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho vật tư
(Công ty áp dụng phương pháp xuất kho vật tư theo phương pháp giá thực tế
đích danh).
- Ngày 04/05/2010, kế toán lập phiếu xuất kho số 14 xuất kho vật liệu xây
dựng thi công công trình trụ sở thôn Kim Tây, số tiền là: 5.423.500đồng.
- Ngày 15/05/2010, kế toán lập phiếu xuất kho số 17 xuất vật liệu xây dựng thi
công công trình Trụ sở thôn Kim Tây, số tiền là: 29.768.000đồng.
- Ngày 27/06/2010, kế toán lập phiếu xuất kho số 22 xuất kho vật liệu xây
dựng thi công công trình Trụ sở thôn Kim Tây, theo phiếu đề nghị cấp vật tư ngày
27/06/2010.
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
- 11 -

PHIẾU XUẤT KHO
Số: 22
Ngày 27 tháng 06 năm 2010
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ và tên người nhận hàng: Trần Văn Minh
Địa chỉ: Tuy Phước
Lý do xuất vật tư: Xuất vật tư thi công trình: Trụ sở thôn Kim Tây
Xuất tại kho: Công Ty
STT Tên vật tư

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
chất
A B C D 1 2 3 4
01 Xi măng Cosevco Kg 2.134 2.134 987 2.106.258
02 Sắt D >10 Kg 145 145 14.500 2.102.500
03 Sắt phi 6 Kg 167 167 11.200 1.870.400
04 Đá 4x6 M3 8 8 67.800 542.400
05 Sơn Spec Kg 56 56 26.000 812.000
06 Gỗ cốp pha M3 3,7 3,7 1.234.520 4.567.724
07 Thép vuông (14x14) Kg 336 336 4.230 1.421.280
08 Đinh Kg 8 8 6.500 52.000
09 Kẽm buột Kg 5 5 8000 40.000
Tổng cộng 13.514.562

Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu năm trăm mười bốn ngàn năm trăm
sáu hai đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
(Ký tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+) Công ty mua trực tiếp vật liệu dùng ngay cho công trình không qua kho
bằng tiền mặt hoặc mua nợ người bán.
- Ngày 10/06/2010 mua vật tư dùng trực tiếp cho công trình: Trụ sở thôn Kim
Tây theo hóa đơn bán hàng: TX/2006N số 0082370.(PHỤ LỤC 3)
- Ngày 12/06/2010 mua đá chẻ xây dựng công trình theo hóa đơn GTGT
LT/2006N số 0093214. (PHỤ LỤC 4)
- 12 -
- Ngày 14/06/2010 mua cát xây dùng trực tiếp cho công trình theo hóa đơn
bán hàng thong thường XY/2010N số 0025699, số tiền là 3.800.000 đồng
- Ngày 17/06/2010 mua đá máy 1x2 dùng trực tiếp cho công trình theo hóa
đơn GTGT HB/2010N số 0035674, giá chưa thuế là: 1.850.000 đồng, thuế GTGT
5%: 92.500 đồng.
+) Sau khi hàng hóa về kế toán căn cứ vào hóa đơn kiểm tra chất lượng và số
lương hàng hóa, nếu thấy đúng quy cách phẩm chất thì kế toán lập phiếu chi tiền
mặt và giao vật tư cho bộ phận sử dụng trên cơ sở giấy đề nghị cấp vật tư.
- Ngày 20/06/2010, kế toán lập Phiếu chi số 16 thanh toán tiền vận chuyển cát
tô, cát nền theo hóa đơn bán hàng số 0082370
Cty CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 06 năm 2010
Số: 16
Nợ: 621
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Công ty Minh Thành
Địa chỉ: Phù Cát – Bình Định

Lý do chi: Chi mua cát tô, cát nền
Số tiền: 4.800.000 đồng ( Viết bằng chữ: Bốn triệu tám trăm ngàn đồng)
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ): Bốn triệu tám trăm ngàn đồng.
- Ngày 21/06/2010, kế toán lập Phiếu chi số 17 thanh toán tiền mua đá chẻ
theo hóa đơn số 0093214, số tiền thanh toán là: 4.105.500 đồng. (Trong đó: giá
chưa thuế là: 3.910.000 đồng và thuế GTGT 5%: 195.500 đồng).
- Ngày 22/06/2010, kế toán lập Phiếu chi số 19 thanh toán tiền mua cát xây
theo hóa đơn số 0025699, số tiền thanh toán là: 3.800.000 đồng.
- 13 -
- Ngày 23/06/2010, kế toán lập Phiếu chi số 21 thanh toán tiền mua đá 1x2
theo hóa đơn số 0035674, số tiền thanh toán là: 1.942.500 đồng. ( Trong đó: giá
chưa thuế là: 1.850.000 đồng và thuế GTGT 5%: 92.500).
- Từ các phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, phiếu chi kế toán
làm căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của tài khoản 621
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Trụ sở thôn Kim Tây
Số hiệu: 621
Chứng từ
Diễn giải
Tk
Đối ứng
Tổng số
Ghi Nợ tài khoản
Số hiệu Ngày tháng 6211

PXK 14 04/05 Xuất vật tư cho công trình 152 5.423.500 5.423.500
PXK 17 15/05 Xuất vật tư cho công trình 152 29.768.000 29.768.000
… …. …. … … …
Tổng cộng số phát sinh 63.354.062 63.354.062
Kết chuyển CK, Ghi Có
TK 621
154 63.354.062
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Chủ doanh nghiệp
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT và phiếu chi
mà kế toán làm căn cứ vào chứng từ ghi sổ:
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 87
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
- 14 -
chú
PXK 14 04/05 Xuất vật tư cho công trình 621 152 5.423.500
… …
PXK 22 27/06 Xuất kho vật tư cho công trình 621 152 13.514.562
Tổng cộng số phát sinh 48.706.062
Kèm theo: 03 chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 88
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
PC 16 20/06 Mua cát tô,cát nền 621 1111 4.800.000
… …
PC 21 23/06 Mua đá 1x2 621 1111 1.942.500
Tổng cộng số phát sinh 14.648.000
Kèm theo: 04 chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 89
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK

Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
30/06/2010 Kết chuyển CP NVL 154 621 63.354.062
Cộng số phát sinh 63.354.062
- 15 -
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Hàng ngày từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
theo thứ tự thời gian, mục đích là để quản lý, kiểm tra đảm bảo các chứng từ khỏi bị
thất lạc.
ơ
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
87 30/06/2010 48.706.062
88 30/06/2010 14.648.000
89 30/06/2010 63.354.062
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ phát sinh trong tháng để
vào sổ cái Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
87 30/06/10 Xuất vật tư thi công công trình 152 48.706.062
- 16 -
88 30/06/10 Chi mua vật tư thi công công trình 1111 14.648.000
89 30/06/10 Kết chuyển chi phí NVL TT 154 63.354.062
Cộng số phát sinh 63.354.062 63.354.062
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
2.1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ở Cty CP XD Trần Đình
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công

- Bảng thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
b) Trình tự hạch toán chi tiết và ghi sổ kế toán:
+) Các chứng từ về chi phí nhân công trực tiếp:
- Bảng chấm công:(PHỤ LỤC 5)
- Sau khi bảng chấm công được duyệt kế toán làm căn cứ lập bảng thanh toán
lương công nhân trực tiếp sản xuất.
- 17 -
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN
Công trình: Trụ sở thôn Kim Tây
Tháng 06 năm 2010
ST
T
Họ và tên Chức vụ Số công
Đồng/
công
Thành tiền
Khấu hao tiền lương
Còn nhận Ký nhận
BHXH BHYT,
BHTN8, 5%
Tạm ứng
01
02
03
04
05
06

07
08
09
10
11
Trần Văn Nhân
Lê Thanh Hải
Bùi Văn Thân
Trương Sỹ Nguyên
Nguyễn Văn Đức
Ngyễn Thị Thủy
Trần Hồng Ân
Phạm Mai Thanh
Mai Thị Chín
Trần Văn Lộc
Lê Văn Tân
Tổ trưởng
Tổ phó
Thợ chính
Thợ chính
Thợ chính
Thợ phụ
Thợ chính
Thợ chính
Thợ phụ
Thợ chính
Thợ chính
28
28
28

24
26
22
27
28
28
25
23
100.000
95.000
90.000
85.000
80.000
70.000
90.000
85.000
70.000
80.000
80.000
2.800.000
2.660.000
2.520.000
2.040.000
2.080.000
1.540.000
2.430.000
2.380.000
1.960.000
2.000.000
1.840.000

238.000
226.100
214.200
173.400
176.800
130.900
206.550
202.300
166.600
170.000
156.400
2.562.000
2.433.900
2.305.800
1.866.600
1.903.200
1.409.100
2.223.450
2.177.700
1.793.400
1.830.000
1.683.600
Cộng 287 24.250.000 2.061.250 22.188.750
( Số tiền bằng chữ: Hai mươi hai triệu một trăm tám mươi tám ngàn bảy trăm năm chục đồng)
Quy Nhơn, ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
- 18 -
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 06 năm 2010
Công trình: Trụ sở thôn Kim Tây – Phước Hòa
Ghi Có TK TK 334: Phải trả công nhân viên TK 338: Phải trả khác
Tổng
cộng
TT Ghi Nợ TK Lương
Các
khoản
phụ
cấp
Các
khoản
khác
Cộng có
Tk 334
KPCĐ
1%
BHXH
18%
BHYT
2%
BHTN
1%
Cộng có
TK 338
01
02
03
04

05
06
07
08
09
10
11
Trần Văn Nhân
Lê Thanh Hải
Bùi Văn Thân
Trương Sỹ Nguyên
Nguyễn Văn Đức
Ngyễn Thị Thủy
Trần Hồng Ân
Phạm Mai Thanh
Mai Thị Chín
Trần Văn Lộc
Lê Văn Tân
2.800.000
2.660.000
2.520.000
2.040.000
2.080.000
1.540.000
2.430.000
2.380.000
1.960.000
2.000.000
1.840.000
2.800.000

2.660.000
2.520.000
2.040.000
2.080.000
1.540.000
2.430.000
2.380.000
1.960.000
2.000.000
1.840.000
28.000
26.600
25.200
20.400
20.800
15.400
24.300
23.800
19.600
20.000
18.400
504.000
478.800
453.600
367.200
374.400
277.200
437.400
428.400
352.800

360.000
331.200
56.000
53.200
50.400
40.800
41.600
30.800
48.600
47.600
39.200
40.000
36.800
28.000
26.600
25.200
20.400
20.800
15.400
24.300
23.800
19.600
20.000
18.400
616.000
585.200
554.400
448.800
457.600
338.800

534.600
523.600
431.200
440.000
404.800
3.416.000
3.245.200
3.074.400
2.488.800
2.537.600
1.878.800
2.964.600
2.903.600
2.391.200
2.440.000
2.244.800
Cộng 24.250.000 24.250.000 242.500 4.365.000 485.000 242.500 5.335.000 29.585.000
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
- Từ các chứng từ gốc như bảng chấm công, bảng thanh toán lương, kế toán
tiến hành ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh và vào các chứng từ ghi sổ.
- 19 -
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
Công trình: Trụ sở thôn Kim Tây- Phước Hòa
Số hiệu: 622

ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng số
Ghi Nợ tài
khoản
Số hiệu Ngày tháng 622
BTTL 30/06/10
- Thanh toán tiền lương cho công
nhân trực tiếp sản xuất
334
24.250.000 24.250.000
BPBTL 30/06/10 -Trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ 338 5.335.000 5.335.000
Cộng số phát sinh 29.585.000 29.585.000
Kết chuyển CK,ghi Có TK622 154 29.585.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Chủ doanh nghiệp
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
- Từ các chứng từ gốc kế toán tiến hành vào các chứng từ ghi sổ:
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 100
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu

Số hiệu
TK
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
BTTL 30/06/2010 - Thanh toán tiền lương cho công
nhân trực tiếp sản xuất
622 334
24.250.000
BPBTL 30/06/2010 -Trích BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN 622 338 5.335.000
Cộng số phát sinh 29.585.000
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
- 20 -
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 101
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số hiệu
Ngày
tháng

Nợ Có
BPBTL 30/06/2010
Kết chuyển chi phí
NCTT
154 622 29.585.000
Cộng số phát sinh 29.585.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
100 30/06/2010 29.585.000
101 30/06/2010 29.585.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
SỔ CÁI
- 21 -
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
ĐVT: đồng
Chứng từ

Diễn giải
TK Đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
100
30/06/10 -Thanh toán lương công nhân 334 24.250.000
30/06/10
-Trích
BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ
338 5.335.000
101 30/06/10 Kết chuyển chi phí NCTT 154 29.585.000
Cộng số phát sinh 29.585.000 29.585.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
2.1.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
a) Chứng từ sử dụng:
- Giấy đề nghị xuất dầu chạy máy
- Phiếu xuất kho ( nếu xuất dầu tại kho)
- Hóa đơn GTGT (nếu xuất thẳng không qua kho)
b) Trình tự luân chuyển chứng từ:
khi bộ phận kỹ thuật viết phiếu đề nghị xuất dầu để chạy máy và được lãnh
đạo Công ty duyệt thì kế toán căn cứ vào phiếu này lập phiếu xuất kho ( nếu xuất

dầu từ kho).
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP DẦU
Kính gửi: Giám đốc Cty CP XD Trần Đình
Tôi tên : Trần Văn Nhân
Đơn vị công tác: Bộ phận thi công
- 22 -
Đề nghị lãnh đạo duyệt cấp dầu điezen để chạy máy thi công
Công trình: Trụ sở thôn Kim Tây – Phước Hòa
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng
01 Dầu điezen Lít 250
Ngày 02 tháng 06 năm 2010
Chủ doanh nghiệp duyệt Người lập
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
- Căn cứ vào phiếu đề nghị trên kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho
sau:
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 78
Ngày 03 tháng 06 năm 2010
Họ và tên người nhận hàng: Trần Văn Nhân
Địa chỉ: Bộ phận thi công
Lý do xuất vật tư: Xuất dầu chạy máy công trình: Trụ sở thôn Kim Tây
Xuất tại kho: Công ty
TT
Tên, nhãn hiệu,qui
cách, phẩm chất vật tư
(sản phẩm hàng hóa)


Số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu cầu
Thực
chất
01 Dầu điezen Lít 250 250 15.500 3.875.000
Cộng 3.875.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm bảy mươi lăm ngàn đồng
Thủ trưởng đơn vị Thủ kho Kế toán cung tiêu Người nhận hàng
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh
doanh.
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Trụ sở thôn Kim Tây- Phước Hòa
Số hiệu: 623
- 23 -
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng số

Ghi Nợ tài
khoản
Số hiệu Ngày tháng 623
PXK 78 03/06/10 Xuất dầu điezen 152 3.875.000 3.875.000
Cộng số phát sinh 3.875.000 3.875.000
Kết chuyển CK,ghi
Có TK623
154 3.875.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Chủ doanh nghiệp
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
- Căn cứ phiếu xuất kho số 78, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ sau
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 110
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Đvt: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
PXK 78 30/06/10 Xuất dầu điezen 623 152 3.875.000
Cộng số phát sinh 3.875.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH

Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 111
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
30/06/2010 Kết chuyển chi phí sử 154 623 3.875.000
- 24 -
dụng máy thi công
Cộng số phát sinh 3.875.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
110 30/06/2010 3.875.000
111 30/06/2010 3.875.000

Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành lập sổ cái chi phí sử
dụng máy thi công.
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu: 623
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
110 30/06/10 Xuất dầu điezen 152 3.875.000
111 30/06/10
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi
154 3.875.000
- 25 -
công
Cộng số phát sinh 3.875.000 3.875.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2010

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
2.1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung:
a) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ chi phí trả trước
b) Trình tự luân chuyển chứng từ ở Công ty:
Căn cứ vào phiếu thu tiền điện của Hợp tác xã điện năng xã Phước Hòa kế
toán viết phiếu chi 24 thanh toán tiền điện sử dụng công trình.
CTY CP XD TRẦN ĐÌNH
Địa chỉ: 05 Ỷ Lan – Quy Nhơn
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 06 năm 2010
Số: 24
Nợ: 627
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: HTX điện năng xã Phước Hòa
Địa chỉ: Phước Hòa – Tuy Phước
Lý do chi: Chi trả tiền điện công trình: Trụ sở thôn Kim Tây
Số tiền: 120.000 đồng ( Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi ngàn đồng)
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ): Một trăm hai mươi ngàn đồng
- Ngoài ra về vấn đề bảo vệ công trình: Trụ sở thôn Kim Tây với số tiền trả
lương cho bảo vệ là 1.500.000 đồng/ tháng.

×