Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Báo cáo kiến tập về kế toán bán hàng tại doanh nghiệp tư nhân sx, tm, vt Lâu Nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.59 KB, 37 trang )

- 1 -
LỜI MỞ ĐẦU
Nhân loại chúng ta đang sống trong những năm đầu thế kỷ XXI - Thế kỷ
mà xu thế đối đầu giữa các quốc gia giảm dần và nhường chỗ cho xu hướng đối
thoại hợp tác kinh tế. Đó chính là nhân tố tích cực thúc đẩy tốc độ phát triển kinh
tế trên toàn thế giới nhất là các quốc gia chậm phát triển.
Việt Nam sau khi giành được độc lập, cùng với sự phát triển của toàn nhân
loại, dân tộc ta dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đã từng ngày, từng
giờ khắc phục mọi khó khăn, quyết tâm hoàn thành đổi mới nền kinh tế đất nước,
nhằm nhanh chóng phát triển nền kinh tế sớm hoà nhập cùng nền kinh tế các quốc
gia trong khu vực. Vào năm 2006 Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của đại
gia đình WTO, việc này tuy là một thách thức lớn nhưng ít nhất thì vị trí của nước
Việt cũng đã ngang tầm với các thành viên khác trong Tổ chức Thương mại Thế
giới.
Tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả là mối quan tâm hàng đầu
của mọi doanh nghiệp. Ngoài việc liên quan tới công tác quản trị doanh nghiệp
nó còn ảnh hưởng tới nguồn tài chính quốc gia: Thuế, các khoản nộp ngân sách
khác
Kế toán là một môn khoa học quản lý, là kỹ thuật ghi chép, phân loại, tập
hợp cung cấp số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh, về tình hình tài chính
của doanh nghiệp và giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định thích hợp. Hạch
toán kế toán là một hệ thống thông tin và kiểm tra hoạt động sản xuất kinh
doanh, là quá trình quan sát và ghi nhận, hệ thống hoá và xử lý các hiện tượng
kinh tế phát sinh trên góc độ tiền tệ, hạch toán kế toán trong quản lý hoạt động
của doanh nghiệp chỉ thực hiện tốt khi công tác kế toán được tổ chức khoa học
và hợp lý.
- 2 -
Để quản lý được tốt nghiệp vụ bán hàng thì kế toán với tư cách là một công
cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình
hình mới. Trong thời gian học tập tại trường và thực tập tại DN tư nhân SX, TM,
VT Lâu Nghĩa, qua tìm hiểu thực tế nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác


bán hàng, em chọn đề tài: “Tổ chức kế toán bán hàng” để viết báo cáo thực tập
tổng hợp của mình.
Nội dung Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần cơ bản:
Phần 1: Khái quát chung về doanh nghiệp
Phần 2: Thực hành ghi sổ kế toán
Phần 3: Ý kiến đánh giá nhận xét về công tác kế toán của doanh
nghiệp
Do thời gian thực tập có hạn, với nhận thức còn nhiều hạn chế nên báo cáo
này của em chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong và xin chân thành
cảm ơn sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cũng như các anh chị trong DN
để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Bình Định, ngày 15 tháng 07 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Võ Thị Thủy Tiên
- 3 -
PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp
Trong những năm qua, nhu cầu trao đổi hàng hóa và thương mại, dịch vụ
trong cả nước nói chung và trong tỉnh Bình Định nói riêng ngày càng phát triển.
Mặt khác, do yêu cầu phát triển của nền kinh tế theo hướng Công nghiệp hoá –
Hiện đại hoá đất nước của Đảng và Nhà nước đòi hỏi phải trao đổi mua bán, gia
công sản xuất những mặt hàng phục vụ cho ngành công nghiệp và nhu cầu của
xã hội nên cần thiết phải có các đơn vị thương mại dịch vụ, vận tải để đáp ứng
nhu cầu trên.
Doanh nghiệp tư nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa được thành lập và đi hoạt
động ngày 01 tháng 08 năm 2005.
Doanh nghiệp tư nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa thành lập với số vốn điều
lệ ban đầu còn khá khiêm tốn chỉ có 5.900.000.000 đồng, qua 5 năm phát triển

đến nay số vốn của đơn vị đã tăng lên 7.700.000.000 đồng (Bảy tỷ bảy trăm triệu
đồng).
Giấy phép kinh doanh số 35 01 000741 do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình
Định cấp ngày 19/07/2005.
Địa chỉ: 186 Phương Danh – TT Đập Đá – huyện An Nhơn – tỉnh Bình
Định .
Điện thoại: 056.3839 307
Mặc dù mới thành lập nhưng DN đã có chỗ đứng vững chắc trên địa bàn
Tỉnh Bình Định, lợi nhuận tăng đều qua các năm. Trong những năm gần đây, nền
kinh tế có những biến chuyển lớn nhưng DN vẫn đạt được lợi nhuận như mong
muốn, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
- 4 -
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh trong 2 năm gần đây
(Đvt: 1000 đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2008 2009
1.Tổng doanh thu 11.923.097 15.789.655
2.Tổng tài sản 8.453.907 12.089.347
3.Tài sản lưu động 7.974.078 9.048.509
4.Tài sản nợ 8.453.907 12.089.347
5.Nợ ngắn hạn 3.317.057 4.049.498
6.Lợi nhuận sau thuế 313.089 507.232
(Nguồn:Phòng kế toán – tài chính)
Qua bảng số liệu tài chính trên ta thấy các năm gần đây hoạt động kinh
doanh của DN ngày càng có hiệu quả. DN đã không ngừng tăng doanh thu cũng
như lợi nhuận một cách đáng kể, đã góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng kinh
tế của đất nước.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Doanh nghiệp
1.2.1. Chức năng

- Sản xuất nông cụ;
- Gia công cơ khí các loại;
- Mua bán sắt thép, kim khí tổng hợp;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô;
- Mua bán xe ô tô, xe chuyên dùng, thiết bị và phụ tùng xe các loại;
1.2.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện các chức năng trên thì doanh nghiệp có nhiệm vụ:
- Tổ chức việc mua bán dữ trữ hàng hóa đáp ứng kịp thời nhu cầu của
khách hàng, thực hiện đúng cam kết như trong hợp đồng mua bán.
- 5 -
- Tuân thủ các chế độ chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước theo đúng
quy định của Pháp Luật; đảm bảo đời sống vật chất cũng như tinh thần của cán
bộ công nhân viên doanh nghiệp.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
- Hiện DN đang kinh doanh các loại hàng hóa dịch vụ sau:
+ Thép tấm các loại;
+ Thép tròn các loại;…
- Thị trường đầu vào là các hàng hóa, dịch vụ mà DN đang kinh doanh
được mua chủ yếu ở các công ty như: Công ty TNHH Hùng Long, Công ty
TNHH Quang Hưng,…
- Thị trường đầu ra: Hàng hóa dịch vụ mà DN đang kinh doanh chủ yếu là
vật liệu xây dựng chuyên dụng cung cấp cho các công ty: Công ty TNHH
Nguyên Lê, XN cơ khí sửa chữa DV Thủy Lợi,…
- Hình thức sở hữu vốn của doanh nghiệp do cá nhân tự bỏ ra góp vốn và
chịu trách nhiệm phần góp vốn của mình.
- Nguồn lực chủ yếu của DN:
Hiện nay DN có khoản 30 nhân viên, đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ tuổi,
nhiệt tình năng động có trình độ chuyên môn cao, luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu
của khách hàng, kể cả những đơn đặt hàng lớn, đột xuất. DN luôn đảm bảo uy tín
cũng như chất lượng, luôn là bạn hàng tin cậy.

Do đặc điểm kinh doanh của DN là đơn vị phân phối, không trực tiếp sản
xuất ra hàng hóa dịch vụ nên đòi hỏi cán bộ công nhân viên phải nhanh nhẹn,
nhạy bén với tình hình kinh tế thị trường, để đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp
thời cả về số lượng và chất lượng, đồng thời có mức dự trữ cần thiết cho DN.
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại
Doanh nghiệp
- 6 -
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp
Ngành nghề kinh doanh chính của Doanh ngiệp là phân phối các vật liệu
cung cấp cho ngành xây dựng và sửa chữa cơ khí. Có thể tóm tắt quá trình kinh
doanh tại Doanh nghiệp như sau:
- Tổ chức công tác tạo nguồn và mua hàng:
+ Nghiên cứu thị trường các nhà cung ứng.
+ Lựa chọn nhà cung ứng.
+ Kí kết các hợp đồng.
- Tổ chức công tác dự trữ hàng hóa, sản phẩm sau khi thu mua được mang
về nhập kho. Công ty dự trữ với khối lượng khá lớn nhằm đáp ứng kịp thời nhu
cầu khách hàng.
- Tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm .
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp
Chú thích
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
+ Giám đốc:
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng tài chính Phòng kế toánPhòng kinh doanh
- 7 -

Giám đốc là người đứng đầu Doanh nghiệp có quyền hành cao nhất; là
người đại diện theo pháp luật, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trước pháp luật và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Giám đốc là người đưa ra quyết định cuối cùng và quan trọng nhất.
+ Phó giám đốc : Là người tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong công
tác điều hành hoạt động kinh doanh của DN. Phó giám đốc là người chịu trách
nhiệm về một số công việc được Giám đốc uỷ nhiệm, phân công thực hiện.
+ Phòng kinh doanh: Thực hiện công tác quản lý, xây dựng mục tiêu và
kế hoạch kinh doanh của Doanh nghiệp.
+ Phòng tài chính: Lập kế hoạch tài chính hằng năm theo kế hoạch kinh
doanh để nhằm đáp ứng nguồn lực tài chính trong kinh doanh mang lại hiệu quả
kinh tế cao nhất.
+ Phòng kế toán: Căn cứ vào hóa đơn chứng từ, ghi chép số liệu lên sổ kế
toán, phản ánh tình hình luân chuyển, sử dụng vật tư, tiền vốn và kết quả hoạt
động kinh doanh. Tham mưu và báo cáo kịp thời cho giám đốc về tình hình kinh
doanh của Doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước pháp luật về công việc của
mình.
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Doanh nghiệp
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán
Công tác kế toán tại Doanh nghiệp Lâu Nghĩa được tổ chức theo mô hình
tập trung tại phòng kế toán của Doanh nghiệp.
1.5.2. Bộ máy kế toán của Doanh nghiệp
Bộ máy kế toán của Doanh nghiệp được tổ chức gồm 4 người với nhiệm
vụ cụ thể như sau:
- 8 -
+ Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung trước Giám đốc và
Pháp luật về việc quản lý tài chính của Doanh nghiệp về chế độ pháp lý; thường
xuyên theo dõi, hướng dẫn công việc của các bộ phận kế toán. Kiểm tra tính hợp
lý, hợp pháp các chứng từ và tình hình công nợ.
+ Kế toán mua bán hàng hóa: Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chặt chẽ quá

trình mua bán hàng hóa, vật tư, tính toán chính xác giá vốn mua vào bán ra, gia
công chế biến, phản ánh tình hình vật tư hàng hóa tồn kho.
+ Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu từ các sổ sách chứng từ của các kế
toán khác, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc lên sổ Cái, lên bảng cân đối, phụ
trách việc lên báo cáo kế toán.
+ Thủ quỹ, thủ kho: Là người phụ trách quản lý tiền mặt, và kho hàng
chịu trách nhiệm quản lý quá trình thu chi nhập xuất. Hằng ngày có nhiệm vụ lên
sổ quỹ, sổ kho. Nắm được tình hình số tiền tồn quỹ, hàng tồn kho và những vấn
đề phát sinh để kịp thời báo cáo cho lãnh đạo Doanh nghiệp khi cần thiết.
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán
Chú thích: : Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp

1.5.3. Hình thức kế toán mà Doanh nghiệp áp dụng
Kế toán mua bán
hàng hóa
Thủ quỹ, thủ kho
Kế toán trưởng
Kế toán trưởngKế toán tổng hợp
- 9 -
Để thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả
DN đã áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Theo hình thưc kế toán này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đều được
phản ánh ở chứng từ gốc, tổng hợp lập Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán các
nghệp vụ kinh tế phát sinh được tiến hành tách rời việc ghi theo thứ tự thời gian
và tách rời việc ghi Sổ kế toán tổng hợp với Sổ kế toán chi tiết.
Theo hình thức này, trình tự ghi sổ sẽ như sau:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, kế toán lập Chứng từ ghi sổ, căn cứ vào
Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó, các Chứng từ

ghi sổ được dùng làm căn cứ để ghi Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ để lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ
vào sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết kế toán lập các Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.4: Hình thức Chứng từ ghi sổ
- 10 -
Chú thích:
: Ghi chép hằng ngày
: Ghi chép định kỳ
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu
PHẦN II
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ ( thẻ )
Chi tiết
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ Đăng
ký CTGS
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số

phát sinh
Các Báo cáo tài chính
cuối kỳ
- 11 -
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN: PHẦN HÀNH TỔ
CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
2.1. Hình thức chứng từ ghi sổ
2.1.1. Tóm tắt trình tự ghi sổ quá trình bán hàng
Doanh nghiệp chủ yếu kinh doanh các mặt hàng trong nước, không trực
tiếp nhập khẩu hàng hóa. Khi xuất kho hàng hóa giao dịch cho bên mua, bộ phận
cung ứng lập hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) và phiếu xuất kho; trong đó
quy định rõ giá bán, phương thức thanh toán…khi giao hàng.
Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, ngân phiếu kế toán sẽ ghi phiếu thu
đồng thời kèm với hóa đơn.
Trường hợp thanh toán sau, kế toán theo dõi thời hạn thanh toán lãi suất
trả chậm.
Để có thông tin một cách chi tiết, cụ thể về doanh thu của hàng hóa, trên
cơ sở đó giúp việc xác định kết quả kinh doanh của hàng hóa rõ ràng, phục vụ
cho yêu cầu quản lý của DN, kế toán căn cứ vào phiếu thu và hóa đơn GTGT để
lên sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết được mở cho từng loại hàng hóa như tôn, sắt,
thép…
2.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán chứng từ ghi sổ
Hằng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình
bán hàng Doanh nghiệp thường sử dụng các chứng từ sau:
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số 02-VT
- 12 -
186 Phương Danh – TT Đập Đá – An nhơn – Bình Định
PHIẾU XUẤT KHO Số 00016XK
Ngày 08 tháng 01 năm 2010 Nợ 6321
( Liên 1) Có 156

Họ và tên người nhận hàng : Nguyễn Văn Phát
Địa chỉ ( Bộ phận ) : TT Đập Đá
Lý do xuất kho : Xuất bán cho Công ty TNHH Nguyên Lê
Xuất tại kho : Kho hàng DN
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất vật


hàng
Đvt Số lượng Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
(Đồng)
A B C D 1 2 3
1 Thép tấm các loại 38 Kg 1.255,00 5.428,57 6.812.855
Cộng 6.812.855
Tổng số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu, tám trăm mười hai nghìn, tám trăm
năm mươi lăm đồng chẵn.
Ngày 08 tháng 01 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên)
Nguyễn Văn Phát


HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG MQ / 2010N
- 13 -
Liên 3: Nội bộ 004978
Ngày 08 tháng 01 năm 2010

Đơn vị bán hàng: DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa
Địa chỉ: 186 Phương Danh – TT Đập Đá – An nhơn – Bình Định
Số TK:
Điện thoại: 056.3839 307
MST: 4100522092
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Phát
Tên đơn vị: Công ty TNHH Nguyên Lê
Địa chỉ: TT Đập Đá
Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 4100488204
STT Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đvt Số lượng Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
(Đồng)
A B C 1 2 3=1x2
1 Thép tấm các loại Kg 1.255,00 7.428,57 9.322.857
Tổng tiền hàng 9.322.857
Thuế suất thuế GTGT 10% x 50% Tiền thuế GTGT 466.143
Tổng thanh toán 9.789.000
Tổng tiền viết bằng chữ: Chín triệu, bảy trăm tám mươi chín nghìn đồng
chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số 01-TT
186 Phương Danh – TT Đập Đá – An nhơn – Bình Định
- 14 -
PHIẾU THU số: 08
Ngày 08 tháng 01 năm 2010 Nợ 111
Người nhận tiền : Nguyễn Văn Phát Có 511

Địa chỉ : Công ty TNHH Nguyên Lê Có 3331
Lý do thu : Thu tiền bán hàng
Số tiền : 9.789.000 VNĐ
Viết bằng chữ : Chín triệu, bảy trăm tám mươi chín nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : Hóa đơn 0042975 chứng từ gốc
Đã nhận đủ : Chín triệu, bảy trăm tám mươi chín nghìn đồng chẵn.
Ngày 08 tháng 01 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Nguyễn Văn Phát
Căn cứ vào các chứng từ như một số chứng từ nêu ở trên kế toán tiến
hành ghi sổ.
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S10-DN
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA (TK 156)
Tháng 1 – 2010
Sản phẩm : Thép tấm các loại (Đvt: Kg)
- 15 -
Chứng từ Diễn giải ĐƯ
TK
ĐG
Nhập Xuất
Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
Dư đầu kỳ 3.365,00 18.267.138
16 08/01 Xuất kho
bán Cty
Nguyên Lê
632 5.428,57 1.255,00 6.812.855 2.110,00 11.454.283
17 10/01 Xuất kho
bán cho

XN Thủy
Lợi
632 5.428,57 1.710,00 9.282.855 400,00 2.171.428
Dư cuối kỳ 400,00 2.171.428
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S38-DN
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN (TK 632)
Tháng 1 – 2010
Sản phẩm: Thép tấm các loại (Đvt: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
(bên Nợ)
SH NT Nợ Có
Dư đầu kỳ
16 08/01
Xuất bán cho Cty
Nguyên Lê
156 6.812.855 6.812.855
17 10/01
Xuất kho bán cho XN
Thủy Lợi
156 9.282.855 16.095.710
21 31/01 Kết chuyển XĐKQ 911 16.095.710
Cộng phát sinh 16.095.710 16.095.710
Dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu sổ S38-DN
SỔ CHI TIẾT DOANH THU ( TK 511)
Tháng 1 – 2010
Sản phẩm: Thép tấm các loại (Đvt: Đồng)
- 16 -
Chứng từ
Số hóa
đơn
Diễn giải
TK
ĐƯ
SL ĐG
Số tiền phát sinh
Số dư
(bên có)
SH NT Nợ Có
Dư đầu kỳ
01 08/01 004978
BH cho Cty
Nguyên Lê
111 1.255,00 7.428,57 9.322.857 9.322.857
02 10/01 004979
BH cho XN
Thủy Lợi
111 1.710,00 7.000,00 11.970.000 21.292.857
511/
911
31/01

K/c doanh thu
tính KQKD
911 21.292.857
Cộng PS 21.292.857 21.292.857
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu sổ S38-DN
SỔ CHI TIẾT THEO DÕI THUẾ GTGT (TK 3331)
Tháng 1 – 2010
(Đvt: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
01 08/01 Thuế GTGT bán thép 111 466.143 466.143
02 10/01 Thuế GTGT bán thép 111 598.500 1.064.643
… … … … 2.963.257 2.963.257
3331/1331 31/01 K/c từ 3331 sang 1331 1331 4.027.900
Cộng phát sinh 4.027.900 4.027.900
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S07-DN
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 1 – 2010
(Đvt: Đồng)

- 17 -
Phiếu
thu, chi
Người nộp hoặc
nhận tiền
Diễn giải
TK
ĐƯ
Thu Chi Tồn
Số Ngày
Số dư đầu kỳ 45.215.650
08 08/01 Nguyễn Văn Phát
Nộp tiền mua
thép tấm
511,
3331
9.789.000 55.004.650
12 10/01 Nguyễn Văn Lâu
Thu tiền bán
thép tấm
511,
3331
12.568.500 67.573.150
24 11/01 Nguyễn Văn Lâu
Trả nợ tiền
mua hàng
331 30.000.000 37.573.650
… … … … … … …
Cộng phát sinh 122.357.500 130.698.250
Số dư cuối kỳ 36.874.900

Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa
BẢNG TỔNG HỢP BÁN HÀNG
Tháng 1 – 2010 (Đvt: Đồng)
TT Tên HH ĐVT Số lượng
Giá vốn Doanh thu
Các khoản
giảm trừ
ĐG TT ĐG TT Thuế 532 Khác
1 Thép tấm Kg 2.965,00 5.428,57 16.095.710 7.181,40 21.292.857
… … … … … … … …
Tổng 68.226.269 80.558.000

Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S02a-DN
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12
Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Ghi Nợ TK 632
- 18 -
Ghi Có TK 156
(Đvt: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
16 08/01 Xuất bán thép tấm 632 156 6.812.855
17 10/01 Xuất bán thép tấm 632 156 9.282.855
… … …. … … …

Cộng phát sinh 68.226.269
Kèm theo ……. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S02a-DN
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14
Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Ghi Nợ TK 111
Ghi Có TK 511
(Đvt: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
01 08/01 DT BH thép tấm 111 511 9.322.857
02 10/01 DT BH thép tấm 111 511 11.970.000
… … …. … … …
Cộng phát sinh 80.558.000
Kèm theo ……. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S02a-DN
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15
Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Ghi Nợ TK 111
Ghi Có TK 3331
- 19 -
(Đvt: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có

01 08/01
Thu tiền bán thép
tấm
111 3331 466.143
02 10/01
Thu tiền bán thép
tấm
111 3331 598.500
… … …. … … …
Cộng phát sinh 4.027.900
Kèm theo ……. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S02a-DN
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16
Ngày 31 tháng 01 năm 2010 Ghi Nợ TK 111
(Đvt: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
08 08/01 Thu tiền bán thép tấm 111 511,3331 9.789.000
12 10/01 Thu tiền bán thép tấm 111 511,3331 12.568.500
… … … … … …
Cộng phát sinh 84.585.900
Kèm theo ……. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S02b-DN
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
(Đvt: Đồng)

Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
SH NT SH NT
- 20 -
12 31/01 68.226.269
13 31/01 68.226.269
14 31/01 80.558.000
15 31/01 4.027.900
16 31/01 84.585.900
… … …
Cộng tháng 1-2010 385.727.669
Cộng lũy kế đầu năm 385.727.669
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S02c-DN
SỔ CÁI
Tháng 1 – 2010
TK 156 – Hàng hóa (Đvt: Đồng)
NT
GS
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi

chú
SH NT Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Dư đầu kỳ 148.287.15
8
31/01 12 31/01
Xuất bán thép tấm 632 6.812.855
Xuất bán thép tấm 632 9.282.855
… … … …
Cộng phát sinh 68.226.269
Dư cuối kỳ 80.060.889
Ngày 31tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S02c-DN
SỔ CÁI
Tháng 1 – 2010
TK 632 – Giá vốn hàng bán (Đvt: Đồng)
NT
CTGS
Diễn giải
SH
TK
Số tiền
Ghi
- 21 -
31/01 13 31/01
GVHB Thép tấm 156 6.812.855
GVHB Thép tấm 156 9.282.855
… … … …
Cộng phát sinh 68.226.269

Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 01 năm2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S02c-DN
SỔ CÁI
Tháng 1 – 2010
TK 511 – Doanh thu bán hàng (Đvt: Đồng)
NT
GS
CTGS Diễn giải Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền Ghi
chú
SH NT Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Dư đầu kỳ
31/01 14 31/01
DT BH thép tấm 111 9.322.857
DT BH thép tấm 111 11.970.000
… … … …
Cộng phát sinh 80.558.000
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S02c-DN
SỔ CÁI
Tháng 1 – 2010
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Đvt: Đồng)
NT
GS

CTGS
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền Ghi
chú
SH NT Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Dư đầu kỳ
Thu tiền bán thép tấm 111 466.143
- 22 -
31/01 15 31/03
Thu tiền bán thép tấm 111 598.500
… … … …
31/01 25 31/01 Kết chuyển khấu trừ thuế 1331 4.027.900
Cộng phát sinh 4.027.900 4.027.900
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S02c-DN
SỔ CÁI
Tháng 1 – 2010
TK 111 – Tiền mặt (Đvt: Đồng)
NT
GS
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ

Số tiền
Ghi
chú
SH NT Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Dư đầu kỳ 45.215.650
31/01 16 31/01
Thu tiền bán thép tấm 511,3331 9.789.000
Thu tiền bán thép tấm 511,3331 12.568.500
31/01 21 31/01 Trả nợ tiền mua hàng 331 30.000.000
… … … … … … …
Cộng phát sinh 122.357.500 130.698.250
Dư cuối kỳ 36.874.900
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.2. Các hình thức kế toán khác
2.2.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
Theo hình thức kế toán Nhật ký chung : Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
- 23 -
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 2.1 : Hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
: Ghi chép hằng ngày

: Ghi chép định kỳ
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S03a-DN
NHẬT KÝ CHUNG Trang : 01
Tháng 1 – 2010 (Đvt: Đồng)
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
Số
TT
dòng
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D 1 2 3 4 5
08/01 16 08/01
Xuất bán cho
Cty Nguyên Lê
1
2
632
156
6.812.855
6.812.855

Chứng từ gốc
Sổ, (thẻ chi tiết)
Bảng tổng hợp
chi tiét
Sổ nhật ký đặc biêt
(nhật ký chung dùng)
Sổ quỹ
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Các báo cáo tài chính
cuối kỳ
- 24 -
08/01 01 08/01
BH cho Cty
Nguyên Lê
3
4
5
111
511
3331
9.789.000
9.322.857
466.143
10/01 17 10/01
Xuất kho bán cho
XN Thủy Lợi
6

7
632
156
9.282.855
9.282.855
10/01 02 10/01
BH cho XN
Thủy Lợi
8
9
10
111
511
3331
12.568.500
11.970.000
598.500
11/01 24 11/01
Trả nợ tiền mua
hàng
11
12
331
111
30.000.000
30.000.000
… … … … … … … … …
31/01
511/
911

31/01
K/c doanh thu tính
KQKD
35
36
511
911
80.558.000
80.558.000
31/01
3331/
1331
31/01
K/c từ 3331 sang
1331
37
38
3331
1331
4.027.900
4.027.900
Cộng phát sinh 385.727.669 385.727.669

Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S03b-DN
SỔ CÁI
Tháng 1 – 2010
TK 156 – Hàng hóa (Đvt: Đồng)
NT

GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 148.287.158
08/01 16 08/01 Xuất bán cho
Cty Nguyên Lê
01 1 632 6.812.855
- 25 -
10/01 17 10/01 Xuất kho bán cho
XN Thủy Lợi
01 6 632 9.282.855
… … … … … … … …
Cộng phát sinh 68.226.269
Số dư cuối kỳ 80.060.889
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S03b-DN
SỔ CÁI
Tháng 1 – 2010
TK 632 – Giá vốn hàng bán (Đvt: Đồng)
NT
GS
Chứng từ Diễn giải NKC SH
TKĐƯ
Số tiền

SH NT Trang Dòng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
08/01 16 08/01
Xuất bán cho
Cty Nguyên Lê
01 2 156 6.812.855
10/01 17 10/01
Xuất kho bán cho
XN Thủy Lợi
01 7 156 9.282.855
… … … … … … … …
31/01 21 31/01 Kết chuyển giá vốn 01 16 911 68.226.269
Cộng phát sinh 68.226.269 68.226.269
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
DN Tư Nhân SX, TM, VT Lâu Nghĩa Mẫu số:S03b-DN
SỔ CÁI
Tháng 1 – 2010
TK 511 – Doanh thu thuần (Đvt: Đồng)
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
Số dư đầu kỳ

08/01 01 08/01
BH cho Cty
Nguyên Lê
01 3 111 9.322.857

×