Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Báo cáo kiến tập về nguyên vật liệu tại xí nghiệp chế biến lâm sản xuất khẩu pisico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.39 KB, 71 trang )

Báo cáo thực tập -1- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP
CHẾ BIẾN LÂM SẢN XUẤT KHẨU PISICO
(XNCBLSXK PISICO)

1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN CỦA XNCBLSXK PISICO
1.1.1. Tên, địa chỉ của XN
Tên pháp nhân: Xí nghiệp chế biến lâm sản xuất khẩu Pisico.
Tên giao dịch: Pisico Export Forest Product Processing Company.
Cơ sở I: Đường Tây Sơn, phường Nhơn Phú, TP. Quy Nhơn, Bình Định.
Cơ sở II: Đường Tây Sơn, phường Quang Trung, TP. Quy Nhơn, Bình
Định.
Điện thoại :84.56.841.927
Fax :84.56.841.928
Email :Pisicol1 @ dng.vnn.vn
Website :www.pisico1.com.vn
Diện tích mặt bằng :34.000 m²
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng của XNCBLSXK PISICO
XN chế biến LSXK PISICO là đơn vị trực thuộc Tổng công ty sản xuất, đầu tư
dịch vụ xuất nhập khẩu Bình Định. XN được thành lập vào tháng 12 năm 1985 theo
quyết định số 1619/QĐ-UB ngày 29/8/1985 của HĐND-UBND tỉnh Nghĩa Bình
(cũ) nay là tỉnh Bình Định.XN dựa trên sự liên kết của 3 thành viên:
-Sở lâm nghiệp Nghĩa Bình (nay là sở lâm nghiệp & phát triển nông thôn Bình
Định).
-Công ty khai thác chế biến lâm sản Nghĩa Bình.
-Công ty khai thác lâm sản RATANAKIRI (Campuchia).
Để phù hợp với tình hình sản xuất ngày càng phát triển, thực hiện quyết định số
59/QĐ-UB ngày 03/02/1990 của UBND tỉnh Bình Định, công ty sát nhập với công
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -2- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
ty lâm sản đặt tại Bình Định. Theo quyết định số 1866/QĐ-UB của UBND tỉnh


Bình Định đã thành lập các cơ sở sau:
- XN chế biến lâm sản xuất khẩu Pisico (tháng 07/1993)
- XN gỗ Quy Nhơn (tháng 04/1994)
- XN xẻ gỗ Bồng Sơn (tháng 04/1995)
Đầu năm 1996, XN đã thành lập với tên gọi là XN chế biến lâm sản xuất khẩu
Bình Định. Ngày 07/03/2001, dưới sự chỉ đạo của Tổng công ty Pisico, XN đã sát
nhập với XN gỗ Nhơn Phú thành lập XN chế biến lâm sản xuất khẩu Pisico & lấy
mặt bằng của XN may xuất khẩu làm cơ sở chính.
1.1.3. Quy mô hiện tại của XNCBLSXK PISICO
Hiện nay, XN hoạt động trên địa bàn có tổng diện tích là 21.586,5m²; tổng
nguồn vốn kinh doanh trên 80 tỷ đồng, mức doanh thu trên 130 tỷ đồng/năm, đã
giải quyết việc làm hơn 1.000 lao động, với mức thu nhập bình quân là 1.843.226
đồng/ người/ tháng (2007). Dựa vào các chỉ tiêu trên, ta có thể đánh giá quy mô
hoạt động của XNCBLSXK PISICO có quy mô vừa.
1.1.4. Kết quả kinh doanh của XNCBLSXK PISICO, đóng góp vào ngân sách
nhà nước
Bảng 1.1.Một số kết quả kinh doanh của XNCBLSXK PISICO thời gian qua
ĐVT:VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1.Tổng doanh thu 99.066.178.960 130.377.685.299 82.131.344.130
2.Tổng chi phí 95.583.905.872 126.381.089.036 80.323.332.628
3.LNST 3.482.273.088 3.996.596.263 1.808.011.502
(Nguồn: Phòng Kế Toán-Tài Vụ)
Ghi chú: Vì XNCBLSXK PISICO là đơn vị trực thuộc Tổng công ty sản xuất
đầu tư dịch vụ XNK Bình Định, không phải là một đơn vị hạch toán độc lập mà
hạch toán theo hình thức báo sổ nên XN không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp mà chỉ nộp phần tổng lợi nhuận kế toán trước thuế về Tổng
công ty để Tổng công ty tổng hợp và thực hiện các nghĩa vụ thuế.
1.2. CHỨC NĂNG & NHIỆM VỤ CỦA XNCBLSXK PISICO
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C

Báo cáo thực tập -3- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
1.2.1. Chức năng
Chức năng chính của XN là SXKD các mặt hàng gỗ bán trong nước & xuất khẩu
theo đơn đặt hàng & yêu cầu thẩm mĩ của khách hàng.
1.2.2. Nhiệm vụ
-SXKD theo kế hoạch của tổng công ty, căn cứ theo kế hoạch được giao để tiến
hành xây dựng & thực hiện tốt các kế hoạch SXKD, trực tiếp quản lý để khai thác,
sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, có trách nhiệm bảo toàn vốn & thực hiện mọi nghĩa
vụ với Tổng công ty, đồng thời tăng tích lũy tài sản & mở rộng sản xuất.
-Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ tay nghề cho
người lao động.
-Thực hiện tốt cam kết trong hợp đồng với khách hàng, mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm, tìm kiếm thị trường cung cấp gỗ.
-Phát huy tối đa thế mạnh của XN & SXKD đúng ngành nghề đã đăng ký.
-Nghiên cứu, tìm cách hạ thấp bớt giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm,
phát huy công suất hoạt động của máy móc.
-Thực hiện đúng mọi quy định về pháp lệnh lao động, ưu tiên sử dụng lao động
trong tỉnh, tuân thủ mọi quy định Nhà nước về bảo vệ môi trường, điều kiện lao
động & an ninh trật tự lao động xã hội.
-Ghi chép sổ kế toán đầy đủ & quyết toán theo đúng quy định của pháp luật về
chế độ kế toán & thống kê hiện hành, chịu sự kiểm tra của cơ quan tài chính.
-Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA XNCBLSXK PISICO
1.3.1. Loại hình kinh doanh
Ngành nghề SXKD chủ yếu của XN là sản xuất, chế biến các mặt hàng lâm sản
tinh chế xuất khẩu & kinh doanh nội địa.
1.3.2. Sản phẩm kinh doanh chủ yếu
XN chủ yếu kinh doanh các loại hàng hóa dân dụng bằng gỗ như bàn, ghế, chậu
hoa, giường, gác chân…được sử dụng chủ yếu trong sinh hoạt; trong trang trí nội
thất lẫn ngoài trời: các loại ghế POS, ghế DECK, ghế STAKING, các loại bàn

tròn+bàn vuông, bàn OVAL+bàn chữ nhật các loại, ghế xếp, tủ…
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -4- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
1.3.3. Thị trường đầu vào & đầu ra của XNCBLSXK PISICO
1.3.3.1. Thị trường đầu vào
Nguồn nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu ở Lào, Campuchia, Inđônêxia, Thái Lan,
Braxin…
1.3.3.2. Thị trường đầu ra
Sản phẩm được tiêu thụ chủ yếu ở Châu Âu.Ngoài ra XN còn giữ vững & phát
triển mối quan hệ làm ăn với khách hàng Scancom-Đan Mạch.Tại Việt Nam,
XNCBLSXK PISICO là 1 trong 3 nhà cung cấp có uy tín tại Quy Nhơn.
1.3.4. Vốn kinh doanh
Vốn chủ sở hữu là 3 tỷ đồng.Ngoài ra XN còn huy động vốn vay từ ngân
hàng.Hoạt động SXKD của XN đảm bảo việc trả nợ cho ngân hàng đồng thời bảo
toàn vốn kinh doanh qua các năm & sử dụng vốn tương đối có hiệu quả.
1.3.5. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của XN
1.3.5.1. Về lao động
XN có tổ chức bộ máy đơn giản, gọn nhẹ, đội ngũ quản lý có trình độ cao, nhiệt
tình trong công việc, làm việc có hiệu quả. Đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề
cao, ưu tiên sử dụng lao động địa phương.
1.3.5.2. Về TSCĐ
Hệ thống TSCĐ bền, chắc chắn, tạo ra những sản phẩm đẹp, có uy tín, chất
lượng.
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SXKD & TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI XN
1.4.1. Đặc điểm tổ chức SXKD tại XN
1.4.1.1. Quy trình công nghệ sản xuất của XN
Hiện nay, quy trình công nghệ sản xuất của XN là 1quy trình liên tục, từ khâu
chuẩn bị NVL đến chế biến sản phẩm, đảm bảo chặt chẽ giữa các khâu, không đi
ngược chiều, chồng chéo lên nhau.
Sơ đồ 1.1.Quy trình công nghệ sản xuất, tinh chế sản phẩm của

XNCBLSXK PISICO
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -5- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
`
1.4.1.2.Nội dung cơ bản của quy trình công nghệ
Nguyên liệu gỗ mua về chủ yếu ở dạng gỗ tròn được chuyển vào xưởng máy để
xẻ, sấy, phần còn lại đem nhập kho.
∗Xẻ gỗ: dùng máy cưa xử lý nguyên liệu gỗ tròn theo yêu cầu kích cỡ sản phẩm.
∗Sấy khô & tẩm thuốc: xử lý nguyên liệu gỗ tròn sau khi xẻ ở nhiệt độ 70-80°
C để gỗ có độ bền nhất định sau khi chế biến.
∗Cắt phôi: gỗ sau khi được sấy khô & tẩm thuốc sẽ được đưa vào công đoạn cắt
phôi chi tiết tùy theo kích cỡ, quy cách sản phẩm.Sau khi phôi chi tiết được cắt
xong, được xếp vào Pallet & chuyển vào kho bảo quản để chuyển sang công đoạn
khác.
∗Tinh chế phôi: phôi chi tiết được đưa cưa lộng để tạo những đường cong hay
gợn sóng tùy theo yêu cầu sản phẩm rồi đưa vào máy chà 4 mặt, cắt phay mộng,
máy đục lỗ mộng, soi rãnh để tạo chi tiết sản phẩm.
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Xẻ, sấy, tẩm thuốc
Nguyên liệu gỗ tròn, gỗ xẻ
Chà nhám, đánh bóng
Cắt phôi
Tinh chế
Lắp ráp & nhúng dầu
Đóng gói sản phẩm
Chất thải, mùn cưa, dăm bào,
củi đôt, nguyên liệu lò sấy
Phôi bào, dăm mùn cưa, bụi
Hệ thống hút bụi
Khu vực buồng chứa

Sử dụng theo định mức
Nhập kho sản phẩm
Báo cáo thực tập -6- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
∗Ghép hoàn thiện: sử dụng lao động thủ công bào sửa những chỗ mà máy
không làm được, sau đó lắp ráp các chi tiết để tạo sản phẩm hoàn chỉnh. Thành
phẩm được mang đi nhúng dầu để có chất lượng tốt hơn, chịu được nắng mưa,
chống mối mọt…
∗Đóng gói & nhập kho: sản phẩm phải được kiểm nghiệm, nếu đúng kỹ thuật
& chất lượng sẽ được nhập kho.
∗Hệ thống xử lý bụi & mùn cưa
Sơ đồ 1.2.Cơ cấu tổ chức SXKD của XNCBLSXK PISICO
``
Ghi chú: quan hệ trực tuyến
quan hệ chức năng
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý tại XN
Cơ cấu bộ máy XNCBLSXK PISICO được tổ chức theo kiểu trực tuyến-chức
năng, quan hệ kiểm tra, kiểm soát.
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Phân xưởng 1
Bộ phận sản xuất chính
Phó giám đốc sản xuất
Bộ phận phục vụ, phụ trợ
Phân xưởng
Tổ phụ trợ
Tổ kỹ thuật
Phân xưởng 2 Phân xưởng 3
Tổ
bốc
xếp
Tố

xẻ
Tổ
sấy
Tổ
phôi
1
Tổ
lắp
ráp 2
Tổ
tinh
chế 2
Tổ
phôi
1
Tổ
lắp
ráp 1
Tổ
tinh
chế 1
Báo cáo thực tập -7- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
Sơ đồ 1.3.Cơ cấu bộ máy quản lý của XNCBLSXK PISICO

Ghi chú: quan hệ trực tuyến
quan hệ chức năng
∗Giám đốc:là đại diện pháp nhân của XN, trực tiếp điều hành & quyết định mọi
hoạt động SXKD của XN theo đúng pháp luật, chịu trách nhiệm trước Tổng công ty
về kết quả hoạt động kinh doanh của XN.
∗Phó giám đốc: chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được phân công

& ủy quyền theo chuyên môn.Phó giám đốc có nhiệm vụ lập kế hoạch & tìm kiếm
đối tác, hỗ trợ công việc cho giám đốc.
∗Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận tham mưu giúp việc cho ban giám đốc
về việc quản lý & sử dụng lao động, công tác xây dựng kế hoạch lao động, tiền
lương, định mức lao động, đơn giá tiền lương & quy chế trả lương của XN theo
đúng luật lao động.
∗Phòng kế hoạch kinh doanh: giúp giám đốc trong lĩnh vực kế hoạch SXKD,
cung ứng vật tư, nguyên liệu & tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu thị trường, tham mưu
công tác hoạch định chiến lược kinh doanh.Thực hiện các hoạt động XNK.Lập kế
hoạch cung ứng vật tư, nguyên liệu đầu vào.
∗Phòng tài vụ kế toán: thống kê, hạch toán, kiểm tra, giám sát hoạt động của
XN theo đúng pháp luật để báo cáo lên giám đốc, lập bảng cân đối kế toán, báo cáo
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Trưởng phòng
tổ chức hành
chính
Giám đốc
Phó giám đốc kỹ thuật Phó giám đốc sản xuất
Trưởng phòng
kế hoạch kinh
doanh
Trưởng phòng
tài vụ kế toán
Trưởng
phòng kỹ
thuật
Các phân xưởng sản xuất
Báo cáo thực tập -8- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
kết quả kinh doanh,phản ánh chính xác, kịp thời kết quả, kiểm tra tài sản, đánh giá
đúng tình hình kinh doanh.

∗Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kỹ thuật tại XN.
1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI XN.
XNCBLSXK PISICO là 1 trong những đơn vị trực thuộc Tổng công ty
PISICO.XN thuộc mô hình tổ chức phân tán.
1.5.1. Bộ máy kế toán của XNCBLSXK PISICO
Sơ đồ 1.4.Bộ máy kế toán của XNCBLSXK PISICO
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
∗Kế toán trưởng: là người tổ chức, điều hành mọi công việc kế toán ở phòng
tài vụ của XN, chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát công tác kế toán tại XN theo
quy định của pháp luật.
∗Kế toán tổng hợp: là người chịu trách nhiệm hạch toán tổng hợp, thực hiện
các bút toán kết chuyển, điều chỉnh cuối kỳ, tính giá thành & lập báo cáo kế toán
của XN.
∗Kế toán vật tư: là người theo dõi tình hình vật tư của XN.
∗Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản thanh toán của XN với các đối tượng
liên quan.
∗Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại XN.
1.5.2. Hình thức kế toán được áp dụng tại XN
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹKế toán thanh toánKế toán vật tư
Báo cáo thực tập -9- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
Hiện nay, phòng kế toán của XN đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 1.5.Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối ngày
Trình tự ghi sổ:

Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra tính hợp lệ, được sắp xếp theo
loại & trình tự thời gian & các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào thẻ chi tiết có liên quan, sau đó chứng từ gốc
được liệt kê vào bảng kê chứng từ, từ đó cùng với chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ
chứng từ ghi số, sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để lấy số liệu hàng
tháng, các số liệu được lấy liên tục từ đầu kỳ đến cuối kỳ. Vào cuối kỳ hạch toán
theo số liệu của Tổng công ty & 3 tháng tiến hành tập hợp chứng từ ghi sổ để ghi
vào sổ Cái, dựa vào số phát sinh của các TK trên sổ Cái để tiến hành lập bảng Cân
Đối TK.
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp kế toán
chứng từ cùng loại
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Báo cáo thực tập -10- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
Cuối kỳ kiểm tra các số liệu trên sổ Cái & bảng Tổng hợp chi tiết, sau khi thấy
trùng khớp thì kế toán lấy số liệu từ bảng Tổng hợp chi tiết & bảng Cân đối TK tiến
hành lập bảng Báo Cáo Quyết Toán.
Quan hệ đối chiếu: kiểm tra phải đảm bảo số phát sinh Nợ, số phát sinh Có &
số dư cuối kỳ của các TK trên sổ Cái phải khớp đúng số liệu trên bảng tổng hợp chi
tiết theo từng TK tương ứng.
Định kỳ báo cáo quyết toán định kỳ gồm:

-Bảng Cân Đối TK.
-Lãi, lỗ bán hàng.
-Giá thành sản phẩm của XN.
-Tình hình công nợ của XN.
PHẦN 2: THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -11- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ

2.1. HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
2.1.1. Đặc điểm NVL &CCDC tại XNCBLSXK PISICO
2.1.1.1. Đặc điểm NVL tại XNCBLSXK PISICO
XNCBLSXK PISICO là XN chủ yếu SX những mặt hàng như bàn, ghế ngoài
trời, cửa các loại…nên NVL có các đặc điểm sau:
-NVL chủ yếu là gỗ, chỉ tham gia 1 lần vào quá trình sản xuất, thay đổi hình
dáng vật chất ban đầu, giá trị được chuyển dịch toàn bộ vào sản phẩm mới.
-NVL của XN chủ yếu mua trong nước, ngoài ra 1 số ít phải nhập từ nước
ngoài.
Xuất phát từ những đặc điểm trên, trong quá trình SXKD đòi hỏi phải quản lý
chặt chẽ NVL để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tiết kiệm vốn.
2.1.1.2. Đặc điểm CCDC tại XNCBLSXK PISICO
-CCDC có 2 loại: loại phân bổ 1 lần & loại phân bổ nhiều lần
-CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần có đặc điểm của TSCĐ. Những loại
CCDC này tham gia nhiều chu kỳ SXKD nhưng hình dáng bên ngoài không có gì
thay đổi, giá trị & tính năng của chúng giảm dần, phần giá trị hao mòn được chuyển
dần vào chi phí SXKD trong kỳ. Do CCDC có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn
nên được xếp vào TSNH.
2.1.2. Phân loại NVL &CCDC tại XNCBLSXK PISICO
2.1.2.1. Phân loại NVL tại XNCBLSXK PISICO
Việc sản xuất ở XN được tiến hành thường xuyên, liên tục, khối lượng sản
phẩm làm ra rất lớn & cũng rất đa dạng về chủng loại của sản phẩm nên kế toán của

XN phải tiến hành phân loại NVL để đảm bảo chặt chẽ & kịp thời cung cấp NVL
cho quá trình sản xuất. NVL hiện được phân chia thành các loại như sau:
∗ NVL chính: gỗ xẻ, gỗ tròn.
Những NVL này khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ giữ vai trò quyết định
cấu thành nên thực thành sản phẩm.
∗ NVL phụ: nhám cuộn, nhám bo hơi, băng keo dán, keo 502, vít các loại, dầu
tẩm gỗ, màu Pssoi, phụ kiện các loại, xăng…
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -12- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
Những NVL này khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ làm thay đổi màu sắc,
hình dáng bề ngoài sản phẩm, làm tăng thêm chất lượng & giá trị sử dụng sản
phẩm.
2.1.2.2. Phân loại CCDC tại XNCBLSXK PISICO
Căn cứ vào chức Năng, giá trị & thời gian sử dụng, kế toán phân ra những loại
sau:
∗Loại CCDC phục vụ sản xuất: là những loại CCDC có giá trị lớn & thời
gian sử dụng dài, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD nên phải có kế hoạch phân bổ.
Có những CCDC chỉ sản xuất 1 lần & tính hết vào chi phí sản xuất như: lưỡi cưa,
dao bào, súng xịt sơn…thời gian sử dụng dưới 1 năm.
∗ CCDC thuộc loại bảo hộ lao động: là những loại CCDC có giá trị, thời gian
sử dụng nhỏ & ngắn. Vì thế, mỗi lần xuất là tính hết giá trị của chúng vào chi phí
sản xuất. VD: quần áo, mũ vải công nhân…
2.1.3. Phương pháp tính giá NVL & CCDC tại XNCBLSXK PISICO
2.1.3.1. Tính giá NVL
a. Tính giá NVL nhập kho
Sau khi thỏa thuận giữa bên bán & XN được chấp thuận thông qua hợp đồng
mua bán. XN đưa NVL về nhập kho, kế toán dựa trên hóa đơn thực nhập & được
xác nhận bởi thủ kho. Sau khi được kiểm tra, kiểm định đúng quy cách & được sự
đồng ý của lãnh đạo thì cho nhập kho.
NVL phục vụ cho sản xuất tại XN chủ yếu là do mua ngoài nên việc tính giá

NVL nhập kho được thể hiện dưới dạng công thức sau:
Giá thực tế
NVL mua ngoài
=
Giá thực tế ghi
trên hóa đơn
+
Giá chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, hao
hụt trong định mức
+
Các
khoản
giảm trừ
VD: theo hóa đơn bán hàng ngày 15/10/2009, XNCBLSXK PISICO mua một
số vật tư của cửa hàng Hoàng Yến về nhập kho:
+Bột chống ẩm các loại (loại rời): 25kg x 19.000 đ/kg = 475.000 đ.
+Bột chống ẩm các loại (loại 20 kg): 25kg x 22.000 đ/kg = 550.000 đ.
+Bao nilong các loại: 25kg x 52.000 đ/kg = 1.300.000 đ.
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -13- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
+Dây nhựa các loại: 50 cuộn x 20.000 đ/kg = 1.000.000 đ.
+Tiền vận chuyển, bốc dỡ: 1.000.000 đ
Tổng giá trị NVL mua ngoài nhập kho:
475.000+550.000+1.300.000+1.000.000=3.325.000 đ
Như vây, giá trị thực tế của từng loại NVL mua ngoài nhập kho được tính:
+Bột chống ẩm các loại (loại rời):
000.325.3
000.000.1000.325.3 +
x 475.000 = 617.857,142 đ.

+ Bột chống ẩm các loại (loại 20 g):

000.325.3
000.000.1000.325.3 +
x 550.000 = 715.413,533 đ.
+ Bao nilong các loại:
000.325.3
000.000.1000.325.3 +
x 1.300.000 = 1.690.977,444 đ.
+ Dây nhựa các loại:
000.325.3
000.000.1000.325.3 +
x 1.000.000 =1.300.751,88 đ.
b. Tính giá NVL xuất kho:
Để đảm bảo cho việc sản xuất của XN được liên tục thì NVL được xuất dùng
thực tế theo phương pháp giá trị bình quân cả kỳ dự trữ & việc tính giá NVL xuất
kho được thể hiện dưới dạng công thức sau:
Giá thực tế NVL
xuất kho
=
Số lượng NVL
xuất kho
x
Đơn giá
bình quân
Trong đó:
Đơn giá
bình quân cả
kỳ dự trữ
=

Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ + Giá thực tế NVL nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ
2.1.3.2. Tính giá CCDC
CCDC phục vụ cho sản xuất tại xí nghiệp chủ yếu là do mua ngoài nên việc tính
giá CCDC được thể hiện dưới công thức sau:
Giá thực tế
CCDC mua
=
Giá mua
thực tế ghi
+
Chi phí vận
chuyển bốc dỡ hao -
Các khoản
giảm trừ
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -14- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
ngoài nhập kho trên hóa đơn hụt trong định mức
Phương pháp phân bổ giá trị CCDC
Phương pháp phân bổ một lần:
Loại này có giá trị nhỏ, dễ hỏng nên khi xuất ra kế toán vào chi phí sản xuất hết giá
trị của chúng vào một chu kỳ sản xuất nào đó.
VD: trong tháng 10 năm 2009 xí nghiệp mua 10 thau nhựa loại phân bổ một lần giá
trị 100.000 đồng.
Phương pháp phân bổ nhiều lần:
- Đối với những CCDC có giá trị lớn và tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất,
thời gian sử dụng dài thì việc xuất dùng không đều đặn làm ảnh hưởng đến chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ nên kế toán sử dụng TK 142- chi trả trước để theo
dõi giá trị CCDC xuất dùng.
- Khi xuất dùng kế toán căn cứ vào mức độ tham gia của CCDC trong quá

trình sản xuất và xác định số lần phân bổ, mức phân bổ như sau:
Mức phân bố giá
trị CCDC xuất
dùng từng kỳ
=
Giá trị CCDC xuất dùng
Số lần phân bổ
VD: ngày 25 tháng 10 năm 2009 XN xuất 1 cái xe nâng tay giá 3.550.000 đồng
tham gia vào 4 chu kỳ sản xuất. Vậy mức phân bổ như sau:
Phân bổ CCDC cho một kỳ sản xuất:

4
000.550.3
= 887.500 đ.
Phân phối cho một tháng:
3
500.887
= 295.833,33 đ.
2.1.4. Kế toán tổng hợp NVL &CCDC tại XNCBLSXK PISICO
2.1.4.1. Kế toán tổng hợp NVL tại XNCBLSXK PISICO
∗ Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ nhập:
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -15- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
-Giấy đề nghị mua vật tư
-Hóa đơn GTGT
-Biên bản nghiệm thu vật tư
-Phiếu nhập kho
Nếu nhập kho từ nước ngoài thì chứng từ nhập kho bao gồm tất cả các chứng
từ trên & tờ khai hàng nhập khẩu.

VD: Ngày 02/10/2009 XN nhận được đơn đặt hàng của khách hàng về mặt
hàng bàn vuông 70 (KD), số lượng 257 sản phẩm.
Căn cứ vào số lượng NVL hiện có tại kho, phòng kế hoạch làm giấy đề nghị
mua vật tư như sau:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƯ
Kính gửi: lãnh đạo xí nghjiệp chế biến lâm sản xuất khẩu Pisico
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -16- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
Theo nhu cầu sản xuất sản phẩm & thực trạng nguyên vật liệu, công cụ, dụng
cụ hiện có phục vụ cho đơn đặt hàng, nay phòng kế hoạch xin mua:
Phòng kế hoạch kính đề nghị ban lãnh đạo xét duyệt.
Lãnh đạo Trưởng phòng kế hoạch
Khi giấy đề nghị mua vật tư được lãnh đạo ký duyệt, cán bộ vật tư được tiến
hành mua NVL về nhập kho & số lượng hàng này có hóa đơn thanh toán như sau:
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
AA/2009T
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 06 tháng 10 năm 2009
Họ tên người giao hàng: CÔNG TY TNHH HIỆP PHÁT
Địa chỉ: KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ TÀI
Số tài khoản: …………….
Điện thoại: ………………. MST: 4100523515
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
STT Tên vật tư ĐVT
Số
lượng

Ghi
chú
1 Gỗ tròn

1.184
2 Gỗ xẻ

1.362
3 Keo 502 Lọ 60
4 Đinh bắn các loại Hộp 5
5 Vải lau Kg 15
6 Nhám thùng Tờ 0,5
7 Nhám cuộn Cuộn 0,5
8 Dầu tẩm gỗ Lít 60
9 Phụ kiện bàn vuông 70 Bộ 260
10 Dây đóng kiện Kg 10
11 Bì nilong Kg 2
12 Túi vải Cái 6
13 Mạc đồng (INOX) Cái 520
14 Bản lề các loại Cái 3.600
15 Thuốc chống ẩm Kg 8
16 Màng PE (xốp cuốn sản phẩm) mét 65
Báo cáo thực tập -17- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM SẢN XUẤT KHẨU PISICO
Địa chỉ: Đường Tây Sơn- Phường Nhơn Phú- Thành phố Quy Nhơn
Số tài khoản: …………….
Hình thức thanh toán: TM/CK…MST: 4100258987.001
TT Tên hàng hóa,dịch vụ Đvt
Số

lượng
Đơn giá Thành Tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Thuốc chống ẩm Kg 8 25.020 200.160
2 Màng PE(xốp quấn sp) Mét 65 673 43.745
3 Dầu tẩm gỗ Lít 60 28.040 1.628.400
4 Bì nilong Kg 2 53.650 107.300
5 Gỗ tròn

550,25 3.120.475 1.717.041.369
6 Gỗ xẻ

116,02 5.253.142 609.469.535
Cộng tiền hàng: 2.328.544.509
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 232.854.450,9
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.561.398.960
Số viết bằng chữ: Hai tỷ, năm trăm sáu mươi mốt triệu, ba trăm chín mươi
tám nghìn, chín trăm sáu mươi đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Khi vật liệu về đến kho của XN, phòng kế hoạch căn cứ vào hóa đơn của ngừời
bán và chứng từ liên quan (nếu có) để tiến hành lập biên bản nghiệm thu vật tư và
phiếu nhập kho. Những chứng từ này có mẫu như sau:
CTY SX-ĐT-DV XNK BÌNH ĐỊNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XNCB LÂM SẢN XK PISICO Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬT TƯ
Hôm nay, ngày 07 tháng 10 năm 2009.
Thành phần nghiệm thu gồm:
1.Ông (bà): Nguyễn Quang Tuyên: Đại diện phòng kỹ thuật
2. Ông (bà): Lê Thị Cúc : Đại diện phòng kế hoạch

3. Ông (bà): Phạm Thị An :Thủ kho
4. Ông (bà):…… :Đại diện phòng giao hàng
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -18- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
Cùng tiến hành thí nghiệm thu các loại vật tư. Bao bì theo phiếu giao hàng số:
…đơn đặt hàng số HP 02/10 ngày 02/10/2009.
Phương thức nghiệm thu: Kiểm tra đo đếm thực tế số lượng, chất lượng.
1. Số lượng:
TT Tên vật tư ĐVT Số lượng thực tế Thừa Thiếu
1 Thuốc chống ẩm Kg 8
2 Màng PE(xốp quấn sp) Mét 65
3 Dầu tẩm gỗ Lít 60
4 Bì nilong Kg 2
5 Gỗ tròn

550,25
6 Gỗ xẻ

116,02
2. Chất lượng:
Số mẫu kiểm tra / tổng số lượng đơn hàng:
……………………………………………………………………
Nhận xét: ……………………………………………………………………….
Quy Nhơn, ngày 07 tháng 10 năm 2009
ĐD bên giao Thủ kho P.kế hoạch P.kỹ thuật
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM
SẢN XUẤT KHẨU PISICO
Địa chỉ: 166 Tây Sơn, Quy nhơn
MST: 4100258987-001
Mẫu số: 01-VT

QD1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày1-11-1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 10 năm 2009
SỐ: 670
TK Nợ: 1522, 1331
TK Có: 331
Họ tên người nhập hàng: CTY TNHH HIỆP PHÁT
Đơn vị, người bán hàng: ……………………………….
Địa chỉ: KCN PHÚ TÀI
Ký hiệu hóa đơn: : Â/209T, SỐ HĐ: 06074, NGÀY: 06/ 10/ 2009
MST: 4100523515
Nhập tại kho: VẬT TƯ CS 2
ST
T

hiệu
Tên vật tư
hàng hóa
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
USD VND USD VND
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -19- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
A B C D 1 2 3 4 5
1 A015 Thuốc chống
ẩm
Kg 8 25.020 200.160

2 A013 Màng PE
(xốp quấn sp)
Mét 65 673 43.745
3 A256 Dầu tẩm gỗ Lít 60 28.040 1.682.400
4 A008 Bì nilong Kg 2 53.650 107.300
5 A012 Gỗ tròn

550,25 3.120.475 1.717.041.369
6 A023 Gỗ xẻ

116,02 5.253.142 609.469.535
Tổng 2.328.544.509
Thuế GTGT: 10% 232.854.450,9
Tổng thanh toán: 2.561.398.960
Bằng chữ: Hai tỷ, năm trăm sáu mươi mốt triệu, ba trăm chín mươi tám nghìn, chín
trăm sáu mươi đồng.
Giám đốc Kế toán trưởng Người giao Thủ kho Người nhập
(Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, 1 liên giao cho thủ kho ghi thẻ, sau đó
chuyển cho kế toán vật tư theo dõi, 1 liên giữ lại cuốn để lưu, 1 liên giao cho cán bộ
vật tư.
 Chứng từ xuất:
-Giấy đề nghị xuất vật tư.
-Phiếu xuất kho.
VD: Dựa vào số lượng sản xuất sản phẩm theo kế hoạch, tổ sản xuất viết
giấy đề nghị xuất vật tư lên ban lãnh đạo và giấy này có mẫu như sau:
Xí nghiệp CBLSXK PISICO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ: Tây Sơn,Nhơn Phú,Quy Nhơn Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Tổ sản xuất: TỔ MÁY (TÚ+CƯƠNG);TỔ RÁP(CƯ+SƠN);TỔ NGUỘI(THỌ+TUỆ)

Loại sản phẩm: BÀN VUÔNG 70cm cánh gập =257 cái (gỗ KD) (HAGEBAU)
STT TÊN VẬT TƯ ĐVT SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
1 Keo 502 Lọ 57
2 Đinh bắn các loại Hộp 3
3 Vải lau Kg 13
4 Nhám thùng Tờ 0,1
5 Nhám cuộn Cuộn 0,2
6 Dầu tẩm gỗ Lít 60
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -20- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
7 Phụ kiện bàn vuông 70 Bộ 257
8 Dây đóng kiện Kg 9
9 Bì nilong Kg 1
10 Túi vải Cái 5
11 Mạc đồng(INOX) Cái 500
12 Bản lề các loại Cái 3.598
13 Thuốc chống nấm Kg 6
14 Màng PE(xốp quấn sp) Mét 60
15 Gỗ tròn

170
16 Gỗ xẻ

75
Ngày 14 tháng 10 năm 2009
Người nhận Thủ kho Kế hoạch Giám đốc
Giấy đề nghị xuất vật tư được gửi lên lãnh đạo duyệt rồi chuyển đến phòng kế
toán để lập phiếu xuất kho và phiếu xuất kho có mẫu:
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM SẢN
XUẤT KHẨU PISICO

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 10 năm 2009
TK Có:1522
Số: 315
Tên đơn vị lãnh: PX2+PX3 CS2
Lý do lãnh: xuất V.tư làm 257C cái bàn vuông 70(KD) t03/ 10 (Hagebau) CS2
Ghi chú: 01
T
T
Mã Tên vật tư ĐVT
Số
lượng
TK
Nợ
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 7 8
1 A007 Keo 502 Lọ 57 621 1.996 113.772
2 A035 Đinh bắn các loại Hộp 3 621 20.326 60.978
3 A010 Vải lau Kg 13 621 7.796 101.348
4 A006 Nhám thùng Tờ 0.1 621 263.721 26.372
5 A002 Nhám cuộn Cuộn 0.2 621 448.655 89.731
6 A256 Dầu tẩm gỗ Lít 60 621 28.040 1.682.400
7 A347 Phụ kiện bàn vuông70 Bộ 257 621 4.188 1.076.316
8 A005 Dây đóng kiện Kg 9 621 27.000 243.000
9 A008 Bì nilong Kg 1 621 53.650 53.650
10 A236 Túi vải Cái 5 621 1.137 5.685
11 A217 Mạc đồng(INOX) Cái 500 621 1.359 679.500
12 A370 Bản lề các loại Cái 3.598 621 3.712 13.355.776
13 A015 Thuốc chống ẩm Kg 6 621 25.020 150.120
14 A013 Màng PE (xốp quấn sp) Mét 60 621 673 40.380

SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -21- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
15 A012 Gỗ tròn

170 621 3.118.858 530.205.860
16 A023 Gỗ xẻ

75 621 5.248.371 393.627.825
TỔNG 941.512.713
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): chín trăm bốn mốt triệu, năm trăm mười hai ngàn,
bảy trăm mười ba đồng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toàn trưởng Người nhận Thủ kho Lập phiếu
a. Hạch toán chi tiết và hệ thống sổ kế toán chi tiết NVL:
∗ Phương pháp hạch toán chi tiết NVL:
Để đảm bảo yêu cầu quản lý NVL, kế toán cần phải xác định và xây dựng hệ
thống sổ sách kế toán để hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song.
∗Kế toán chi tiết NVL:
- Sổ kế toán chi tiết công ty đang sử dụng.
+ Sổ chi tiết NVL chính: TK 1521.
+ Sổ chi tiết NVL phụ: TK 1522.
- Cách ghi sổ:
Sơ đồ 2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ.
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Trình tự ghi chép thẻ kho:
Thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi về số lượng cho từng loại NVL ở cả 3 mặt
nhập- xuất- tồn. Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ nhập kho, chứng từ xuất kho
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C

Phiếu nhập kho
Kế toán chi tiếtThẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
nhập- xuất- tồn
Kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập -22- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
NVL, thủ kho ghi số liệu thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho liên quan. Sau mỗi
nghiệp vụ nhập, nghiệp vụ xuất hoặc mỗi ngày tính ra số tồn kho ghi trên thẻ kho
với số liệu thực tế còn lại ở kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn khớp nhau.
Sau khi ghi thẻ kho, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ liên quan đến nhập- xuất
kho vế phòng kế toán.
Cuối tháng thủ kho tiến hành đối chiếu với kế toán về số lượng nhập, xuất, tồn
của từng loại NVL.
THẺ KHO: SỐ 01
Ngày lập thẻ: 30
Tên vật liệu: Gỗ tròn
ĐVT: m
ST
T
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Số lượng
SH NT Nhập Xuất Tồn
1 Tồn đầu tháng 70,55
2 471 08/10 Nhập kho gỗ tròn 08/10 550,25 620,80
3 099 12/10 Xuất kho bộ phận cưa xẻ 12/10 270 350,80
4 111 16/10 Xuất kho làm hàng xuất

khẩu
16/10 170 180,80
5 156 19/10 Nhập kho gỗ tròn 19/10 129,05 309,85
6 478 22/10 Xuất kho làm hàng xuất
khẩu
22/10 196,96 112,89
7 158 25/10 Nhập kho gỗ tròn 26/10 120,36 223,25
8 511 29/10 Xuất kho làm hàng xuất
khẩu
29/10 165,54 67,71
Cộng phát sinh 799,66 802,50
Tồn cuối tháng 67,71
Ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
THẺ KHO: SỐ 02
Ngày lập thẻ: 30
Tên vật liệu: Gỗ xẻ
Đvt: m
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
Số lượng
SH NT Nhập Xuất Tồn
1 Tồn đầu tháng 56
2 476 08/10 Nhập kho gỗ xẻ 08/10 116,02 172,02
3 126 16/10 Xuất kho làm hàng
xuất khẩu
16/10 75 97,02

4 167 26/10 Xuất kho làm hàng
xuất khẩu
26/10 35,54 61,48
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -23- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
Cộng phát sinh 116,2 110,54
Tồn cuối tháng 61,48
Ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Trình tự ghi chép ở phòng kế toán:
Kế toán mở sổ chi tiết vật liệu theo dõi cả về số lượng và giá trị cho từng
danh điểm vật tư. Định kỳ (cả tháng) nhận chứng từ nhập khẩu, chứng từ xuất khẩu,
chứng từ kế toán tiến hành kiểm tra và đối chiếu với các chứng từ có liên quan như:
hóa đơn bán hàng, phiếu mua hàng… rồi ghi đơn giá và hoạch toán vào phiếu và
tính thành tiền từng chứng từ nhập, xuất.
Căn cứ vào chứng từ nhập, chứng từ xuất đã kiểm tra và tính thành tiền, kế
toán ghi các nghiệp vụ nhập kho, nghiệp vụ xuất kho vào các sổ kế toán chi tiết vật
liệu có liên quan.
b. Sổ kế toán tổng hợp

Hệ thống sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ Nhật Ký: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong từng
kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng
các TK của các nghiệp vụ đó. Số liệu trên sổ Nhật Ký phản ánh tổng số phát sinh
bên Nợ và bên Có của tất cả các TK kế toán sử dụng ở XN.
- Sổ Cái: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong từng kỳ và
trong một niên độ kế toán theo các TK kế toán được quy định trong chế độ TK kế
toán áp dụng tại XN.
∗ Trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp:
Kế toán căn cứ vào cứ vào các nghiệp vụ phát sinh trên bảng báo cáo tổng

hợp nhập- xuất- tồn NVL và căn cứ vào báo cáo tổng hợp lên bảng kê chi tiết nhập,
bảng kê chi tiết xuất CCDC nhằm mục đích lưu chứng từ gốc. Tiếp đó kế toán ghi
vào Chứng Từ Ghi Sổ → sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ → sổ Cái.
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
Báo cáo thực tập -24- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
TÊN VẬT TƯ: GỖ TRÒN
ĐVT: m
3

Ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
ST
T
Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
1 Tồn đầu tháng 3.110.817 70,55 219.468.139
2 471 08/10 Nhập kho gỗ tròn 3.120.475 550,25 1.717.0410.369 620,80 1.094.417.848
3 099 12/10 Xuất kho cho bộ phận cưa xẻ 3.118.858 270 842.091.660 350,80 1.094.417.848
4 111 15/10 Xuất kho làm hàng xuất khẩu 3.118.858 170 530.205.860 180,80 564.211.988
5 156 19/10 Nhập kho gỗ tròn 3.121.960 129,05 420.888.938 309,85 967.100.926
6 478 22/10 Xuất kho làm hàng xuất khẩu 3.118.261 196,96 614.172.687 112,89 352.928.239
7 158 25/10 Nhập kho gỗ tròn 3.120.214 120,36 375.548.957 233,25 728.477.196
8 511 29/10 Xuất kho làm hàng xuất khẩu 3.118.756 165,54 516.278.868 67,71 212.198.328
Cộng phát sinh 799,66 2.495.479.264 802,50 2.502.749.075
Tồn cuối tháng 67,71 212.198.328
Báo cáo thực tập -25- GVHD:Lê Thị Thanh Mỹ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
TÊN VẬT TƯ: GỖ XẺ

ĐVT: m
3
Ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN NVL
Tháng 10 năm 2009
SVTH: Hứa Thị Thùy Dương Lớp: KT30C
ST
T
Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
1 Tồn đầu tháng 5.121.216 56 286.788.096
2 476 08/10 Nhập kho gỗ xẻ 5.253.142 116,02 609.469.535 172,02 896.257.631
3 126 16/10 Xuất kho làm
hàng xuất khẩu
5.248.371 75 393.627.825 97,02 502.629.806
4 167 26/10 Xuất kho làm
hàng xuất khẩu
5.248.371 35,54 186.527.105 61,48 316.102.701
Cộng phát sinh 116,02 609.469.535 110,54 580.154.930
Tồn cuối tháng 61,48 316.102.701

×