Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH VÀ THIẾT KẾ CÁC BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM SẢN XUẤT KHẨU PISICO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.4 KB, 8 trang )

Bảng 1: KẾT CẤU ĐỒ ÁN VÀ KHÁI QUÁT VỀ
XNCBLSXK PISICO

TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH VÀ THIẾT KẾ
CÁC BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ
BIẾN LÂM SẢN XUẤT KHẨU PISICO-CƠ SỞ I

* Kết cấu đồ án:
- Phần 1: Cơ sở lý thuyết về chi phí sản xuất kinh doanh và
giá thành sản phẩm.
- Phần 2: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành tại Xí nghiệp CBLSXK Pisico-cơ sở I.
- Phần 3: Thiết kế biện pháp hạ giá thành sản phẩm
tại Xí nghiệp CBLSXK Pisico-cơ sở I

* Giới thiệu khái quát về Xí nghiệp CBLSXK Pisico
Tên Công ty : Xí nghiệp chế biến lâm sản xuất khẩu Pisico.
Tên giao dòch : PISICO Export Porrost Prucduct Processingen Company.
Đòa chỉ :
- Cơ sở 1 : Số 8 đường Tây Sơn, Phường Gềnh Ráng.
- Cơ sở 2 : Khu vực 8 Phường Nhơn Phú.
- Cơ sở 3 : Khu công nghiệp Long Mỹ, phường Bùi Thò Xuân.
Email:
Hình thức sở hữu: Doanh nghệp Nhà nước.
Quy mô sản xuất : Quy mô sản xuất lớn.
Lónh vực sản xuất kinh doanh: Chế biết và xuất khẩu các mặt hàng
lâm sản ngoài trời.
Thành lập : Ngày 29 tháng 8 năm 1985.
Bảng 2: Bảng phân tích giá thành tổng sản lượng các
sản phẩm sản xuất
Bảng phân tích mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành các sản phẩm


sản xuất năm 2006

Mức hạ giá thành
(1000 đồng)
Tỷ lệ hạ giá thành
(%)
1. Kế hoạch so với năm trước
M
K0
= 204.415
T
K0
= 0.30
2. Thực hiện so với kế hoạch
M
1K
= 4.952.250
T
1K
= 7,13
3. Thực hiện so với năm trước
M
10
= 5.156.665
T
10
= 7,49
Tổng
M = 10.313.330
T = 14,92

Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ và tỷ lệ
hạ giá thành thực hiện so với kế hoạch năm 2006


Mức hạ giá thành
(1000 đồng)
Tỷ lệ hạ giá thành
(%)
1. Do sản lượng thay đổi
M
1K
(q) = - 690.362
T
1K
(q) = - 1,0
2. Do cơ cấu sản lượng thay
đổi
M
1K
(cc) = 285.831
T
1K
(cc) = 0,4
3. Do giá thành đơn vò thay đổi
M
1K
(z) = 5.356.781
T
1K
(z) = 8,0

Tổng
M
1K
= 4.952.250
T
1K
= 7,4

Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ và tỷ lệ
hạ giá thành thực hiện năm 2006 so với thực hiện năm 2005

Mức hạ giá thành
(1000 đồng)
Tỷ lệ hạ giá
thành (%)
1. Do sản lượng thay đổi
M
10
(q) = 1.376.635
T
10
(q) = 2,0
2. Do cơ cấu sản lượng thay
đổi
M
10
(cc) = -120.227
T
10
(cc) = - 0,2

3. Do giá thành đơn vò thay đổi
M
10
(z) = 3.900.257
T
10
(z) = 6,0
Tổng
M
10
= 5.156.665
T
10
= 0,72



Bảng 3: Bảng phân tích giá thành đơn vò thực hiện ghế Ohio
không tay và ghế Rio có tay

ĐVT: 1000 Đồng/m
3

Tên sản phẩm

Chi phí
Ghế Ohio không tay
Ghế Rio có tay
Thực hiện
Chênh lệch

Thực hiện
Chênh
lệch
2005
2006
+/-
%
2005
2006
+/-
%
Chi phí nguyên vật liệu
16.984
18.235
1.251
7,37
13.714
14.836
1.122
8,18
Tiền lương
4.610
4.668
58
1,26
4.760
4.762
2
0,04
Chi phí sản xuất chung

1.930
2.164
234
12,12
1.962
2.085
123
6,27
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
630
650
20
3,17
630
650
20
3,17
Chi phí bán hàng
688
678
-10
-1,45
746
767
21
2,82
TỔNG CỘNG CHI
PHÍ
24.842

26.395
1.553
6,25
21.812
23.100
1.288
5,91
Lãi vay (0,72% x 3
tháng)
510
539
29
5,69
398
400
2
0,50
GIÁ THÀNH TOÀN
BỘ
25.352
26.934
1.582
6,24
22.210
23.500
1.290
5,81
Nguồn: Giá thành sản phẩm năm 2006, Phòng kế hoạch
BẢNG 4: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHI PHÍ CÓ
BIẾN ĐỘNG TIÊU CỰC

Bảng phân tích biến động chi phí nguyên liệu chính
ĐVT: USD/m
3

Nguyên liệu
Sản phẩm
Năm
2005
Năm
2006
C.Lệch
(+/-)
C.Lệch
(%)
Tỷ
trọng
Gỗ Chò
Ghế Ohio không tay
230
260
30
13,04
46,15%
Gỗ Khuynh Diệp
Ghế Rio có tay
150
172
22
14,67
33,85%

Gỗ FSC
Bàn chữ nhật mở
2,4m
158
170
12
7,59
18,46%
Gỗ Dầu
Bàn tròn 80 cm
149
150
1
0,67
1,54%
Tổng



65
35,97
100%
Nguồn: Giá thành nguyên liệu chính năm 2005-2006, Phòng kế toán
Bảng phân tích chi phí sản xuất chung
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Thực hiện
Chênh lệch
Năm 2006

Chênh lệch
2005
2006
+/-
%
Kế
hoạch
Thực
hiện
+/-
%
1. CPNVQL phân xưởng
3.226
3.236
10
0,32
3.726
3.736
10
0,27
2. Chi phí vật liệu
1.767
1.897
130
7,37
1.560
1.897
337
21,57
3. Chi phí dụng cụ SX

150
194
44
28,98
150
194
44
28,98
4. Chi phí khấu hao
TSCĐ
2.855
3.924
1.069
37,42
2.856
3.924
1.068
37,39
5. Chi phí dòch vụ mua
ngoài
975
1.058
83
8,58
875
1.058
183
20,88
6. Chi phí bằng tiền khác
793

981
188
23,58
695
981
286
41,10
Tổng
9.768
11.292
1.524
15,60
10.596
11.292
696
6,57
Nguồn: Giá thành sản phẩm 2005-2006, Phòng kế toán
Bảng 4: Biện pháp I: “Hoàn thiện công tác mua
nguyên liệu cho sản xuất hàng xuất khẩu”
1. Mục tiêu: Giảm chi phí thu mua nguyên liêụ gỗ.
2. Căn cứ: Xuất phát từ chi phí nguyên liệu tăng. Xí nghiệp thiếu đội ngũ thu
mua vật liệu có trình độ chuyên môn. Nguồn nguyên liệu gỗ trong nước không
đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất của Xí nghiệp.
3. Nội dung:
* Phân tích nguồn nguyên liệu và lựa chọn nhà cung ứng:
- Trong nước: số lượng gỗ ít chỉ đáp ứng 20% lượng gỗ cho sản xuất, bò
chia nhỏ. Chất lượng có khác so với gỗ nhập khẩu, chủng loại không đa dạng,
không đồng đều về sớ gỗ và màu sắc vì gỗ thu mua ở nhiều nơi.
Bảng chi phí nguyên liệu gỗ
TT

Chỉ tiêu
ĐVT
Gỗ Chò
Gỗ Khuynh Diệp
1
Sản lượng
M
3
200
300
2
Giá
USD/M
3
250
165

Tổng
USD
50.000
49.500
Nguồn: Giá nguyên liệu gỗ, Phòng Kế hoạch
- Nước ngoài: Nguyên liệu nhập khẩu từ Lào và Campuchia có gỗ thân
thẳng, đường kính rộng, chi phí thu mua thấp. Do Nhà nước hạn chế xuất khẩu
làm giá nguyên liệu tăng. Nguyên liệu nhập khẩu từ Inđônêxia và Malayxia có
màu sắc sáng và vàng hơn, gỗ không bò xâm kim, mắt chết hay lỗ hỏng… cho sản
phẩm đẹp hơn, sản lượng gỗ dồi dào nên giá bán thấp.





Bảng phân tích giá nguyên liệu gỗ của các trò trường nhập
khẩu
Chỉ
tiêu
ĐVT
Gỗ Chò
Gỗ Khuynh Diệp
Lào
Indonexia
C.Lệch
+/-
Campuchia
Malayxia
C.Lệch
+/-
Giá gỗ
USD/M
3
260
240
- 20
172
155
- 17
S.Lượng
M
3
800
800


1.200
1.200

Tổng
USD
208.000
192.000
-
16.000
206.400
186.000
-
20.400
Nguồn: Giá nguyên liệu gỗ, Phòn kế hoạch
Vậy, Xí nghiệp chọn thò trường nhập khẩu gỗ mới là Malayxia và
Campuchia.
* Bổ xung thêm 1 nhân viên tổ thu mua: có kinh nghiệm về thò trường
mới, am hiểu về các chủng loại gỗ. Tiền lương phải trả là 350 USD.
* Xác đònh giá mua:
Giá max = Giá FOB – chi phí chế biến và xuất khẩu – lợi nhận sản phẩm
Giá min = giá mua trên thò trường
Tuy nhiên tuỳ theo sự biến động giá cả mà Xí nghiệp xác đònh giá thu mua
linh hoạt với sự biến động của lúc đó và việc thu mua luôn phải đảm bảo kinh
doanh có lãi tối thiểu là 3%.
* Kết quả và hiệu quả của biện pháp:
Bảng phân tích chi phí nguyên liệu gỗ trước và sau sử dụng biện pháp thay đổi nhà cung cấp
ĐVT: USD
Chỉ tiêu
Gỗ Chò

Gỗ Khuynh Diệp
Trước
B.Pháp
Sau
B.Pháp
C.Lệch
(+/-)
C.Lệch
(%)
Trước
B.Pháp
Sau
B.Pháp
C.Lệch
(+/-)
C.Lệch
(%)
Giá gỗ
234.600
220.400
-14.200
-6,05
273.858
251.758
-22.100
-8,07
Chi phí V/c
3.250
4.570
1.320

40,62
3.230
4.550
1.320
40,87
Chi phí thu
mua
230,698
280,076
49,38
21,40
269,302
319,924
50,622
18,80
Chi phí lãi vay
337,824
793,440
455,616
134,868
394,356
906,329
511,973
129,825
Chi phí khác
991
810
-181
-18,26
985

856
-129
-13,10
Tổng
239.409,522
226.853,516
-12.556,01
-5,24
278.736,658
258.390,253
-20.346,405
-7,30



Tổng chi phí cho biện pháp: 100 + 1.019,861 = 1.119,861 USD
+ Chi phí thêm nhân viên thu mua: 600 – 500 = 100 USD
+ Chi phí không mua chòu: 0,72% x 30% x (220.400 + 251.758)
= 1.019,861 USD
Tổng chi phí thu mua giảm: 12.556,01 + 20.346,405 = 32.902,415 USD
Hiệu quả sau khi thay đổi nhà cung cấp: 32.902,415 – 1.119,861 = 31.782,554
USD * Ghế Ohio không tay:
- Giá 1 m
3
nguyên liệu gỗ Chò giảm:
14.200 : 910 = 15,604 USD/m
3

- Chi phí 1 m
3

gỗ Chò giảm:
12.556,01 : 910 = 13,798 USD/m
3

- Theo đònh mức 1m
3
gỗ sản xuất được 90,09 ghế tức mỗi ghế sẽ giảm:
13,798 : 90,09 = 0,153 USD = 2.432 đồng/cái
* Ghế Rio có tay:
- Giá 1 m
3
nguyên liệu gỗ Khuynh Diệp giảm:
22.100 : 1600 = 13,813 USD/m
3

- Chi phí 1 m
3
gỗ Khuynh Diệp giảm:
20.346,405 : 1600 = 12,717 USD/m
3

- Theo đònh mức 1m
3
gỗ sản xuất được 97,09 ghế tức mỗi ghế sẽ giảm:
12,717 : 97,09 = 0,131 USD = 2.080 đồng/cái
Biện pháp II: “Đầu tư máy đục mộng Oval, máy rắp ráp tự động và
thiết kế lại nhà sấy”

×