Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Báo cáo kiến tập hạch toán hàng hóa tại công ty TNHH TM SX XNK Anh Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KINH TẾ & KẾ TOÁN
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CƠ SỞ THỰC TẬP:
CÔNG TY TNHH TM - SX - XNK ANH NHẬT

Sinh viên thực hiện : PHAN NGUYỄN THUỲ TRANG
Lớp : KẾ TOÁN A – K30
Giáo viên hướng dẫn : LÊ VĂN TÂN
QUY NHƠN, THÁNG 8 NĂM
2010
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực hiện : Phan Nguyễn Thuỳ Trang
Lớp : Kế toán A – K30
Đơn vị thực tập : Công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật
I. Nội dung nhận xét:
1. Tình hình thực hiện:

2. Nội dung báo cáo:

- Cơ sở số liệu:

- Phương pháp giải quyết vấn đề :

3. Hình thức của báo cáo:
- Hình thức trình bày:

- Kết cấu của báo cáo:

4. Nhận xét khác:



II. Đánh giá cho điểm:


Ngày … tháng … năm …
Giáo viên hướng dẫn
Lê Văn Tân
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


















ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
GIÁM ĐỐC
MỤC LỤC
MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
Trang
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM - SX - XNK
ANH NHẬT 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1
1.1.1.Tên và địa chỉ của công ty 1
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng 1
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty 2
1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty những năm gần đây 2
1.2. Chức năng và nhiệm vụ 2
1.2.1. Chức năng 2
1.2.2. Nhiệm vụ 3
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 3
1.3.1. Loại hình kinh doanh và hàng hoá, dịch vụ chủ yếu công ty kinh doanh 3
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra 3
1.3.3. Đặc điểm nguồn vốn kinh doanh 4
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu 4
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty 5
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 5
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý 7
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty 8
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán 8
1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán 8
1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 10
PHẦN 2: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN 12
2.1 Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật 12
2.1.1. Nội dung 12
2.1.2. Chứng từ sử dụng 12

2.1.3. Sổ sách kế toán 12
2.1.4. Phương pháp tính giá hàng hoá nhập kho và xuất kho 12
2.1.5. Quy trình ghi sổ 12
2.2. Tổ chức sổ và ghi sổ theo các hình thức kế toán khác 24
2.2.1. Hình thức “Nhật ký chung” 24
2.2.2. Hình thức “Nhật ký – Sổ Cái” 29
PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI 32
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty TNHH TM - SX - XNK Anh
Nhật 32
3.1.1. Ưu điểm 32
3.1.2. Nhược điểm 34
3.1.3. Một số kiến nghị 34
3.2. Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và các hình thức còn
lại 36
3.2.1. Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty 36
3.2.2. Nhận xét về hình thức “Nhật ký chung” 36
3.2.3. Nhận xét về hình thức “Nhật ký – Sổ Cái” 37
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 CB – CNV Cán bộ - công nhân viên
2 DNTN Doanh nghiệp tư nhân
3 GTGT Giá trị gia tăng
4 HĐ Hoá đơn
5 KT Kế toán
6 NKC Nhật ký chung
7 NSNN Ngân sách Nhà nước
8 NT Ngày tháng

9 SH Số hiệu
10 SXKD Sản xuất kinh doanh
11 TGNH Tiền gửi ngân hàng
12 TK Tài khoản
13 TKĐƯ Tài khoản đối ứng
14 TM - SX - XNK Thương mại – sản xuất – xuất nhập khẩu
15 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
16 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
17 TSCĐ Tài sản cố định
18 UBND Uỷ ban nhân dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
 Danh mục bảng biểu Trang
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh qua các năm 2
Bảng 1.2: Cơ cấu nhân sự của công ty 4
Bảng 1.3: Tình hình TSCĐ của công ty 5
 Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh thương mại của công ty 6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 8
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ tại công ty 10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty 13
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung 24
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái 29
LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức Kinh tế thế giới WTO, đã mở ra nhiều vận
hội cũng nhưng thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam. Điều này đòi hỏi các doanh
nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế, đặc biệt là công
tác tổ chức hạch toán kế toán.
Hạch toán kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế với tư cách là một bộ phận quan trọng của hệ

thống quản lý kinh tế của doanh nghiệp, hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong
việc cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế, tài chính nhằm giúp cho lãnh đạo
doanh nghiệp điều hành quản lý đạt hiệu quả cao, nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp, khuyến khích tăng năng suất lao động thông qua việc phân tích thông tin kế toán
và kiểm tra tính hiệu quả cao của quá trình sản xuất…
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật, được tiếp xúc
với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh nên em chọn phần hành “ Hạch toán hàng
hoá” trong tháng 3 năm 2010 của công ty để làm báo cáo tổng hợp.
Được sự quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ của các anh chị, tập thể lãnh đạo công ty
cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy Lê Văn Tân đã giúp em hoàn thành báo cáo
này.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật
Phần 2: Thực hành về ghi sổ kế toán
Phần 3: Một số nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và các hình thức
kế toán còn lại
Trong thời gian thực tập tại công ty với sự khó khăn của một sinh viên lần đầu tiên
áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế, bài viết của em không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết nhất định. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến bổ sung của thầy giáo
cũng như các bạn sinh viên cùng ngành để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo thực tập tổng hợp 1 GVHD Lê Văn Tân
PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY TNHH TM – SX – XNK ANH NHẬT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Tên và địa chỉ của công ty
Công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật được thành lập theo quyết định số
1428/QĐ – UB do UBND tỉnh Bình Định cấp ngày 23/08/2004. Giấy phép kinh doanh
số 3502000441 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Định cấp ngày 13/10/2004.

 Tên công ty : CÔNG TY TNHH TM - SX - XNK ANH NHẬT
 Tên giao dịch : ANH NHAT IMPORT – EXPORT MANUFACTURE AND
TRADE LIMITED COMPANY
 Tên công ty viết tắt : Anh Nhật Co,ltd
 Mã số thuế: 4100542162
 Địa chỉ: Lô 06 đường 16B Cụm công nghiệp Quang Trung, TP. Quy Nhơn, Tỉnh
Bình Định
 Điện thoại: 3747475 – 3746969
 Fax: 3747478 – 3746968
 Vốn điều lệ đăng ký: 3.000.000.000
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng
Công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật được thành lập từ ngày 25/12/1993 dưới
danh nghĩa cơ sở thương mại Anh Nhật là một cơ sở kinh doanh nhỏ với 5 lao động,
doanh số vài chục triệu đồng mỗi năm. Nhờ sự năng động, mạnh bạo trong cách nghĩ,
các làm, sẵn sàng chấp nhận khó khăn để vươn lên và dần dần chiếm được lòng tin của
khách hàng và khẳng định được vị thế trên thị trường
Đến năm 2001 Cơ sở thương mại Anh Nhật đã chuyển lên DNTN thương mại Anh
Nhật. Và đến ngày 13/10/2004 công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật được thành
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp 2 GVHD Lê Văn Tân
lập. Không chỉ dừng lai ở việc kinh doanh trên lĩnh vực thương mại, đến năm 2006 công
ty đã phát triển sang lĩnh vực dich vụ nhà hàng, khách sạn, sử dụng hơn 90 lao động và
đem lại doanh số vài chục tỷ đồng mỗi năm.
Nhìn chung, sau hơn 15 năm hoạt động công ty đã dần đứng vững trên thị trường, trở
thành doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, tạo công ăn việc làm, từng bước ổn định và
nâng cao thu nhập cho CB - CNV, đóng góp đáng kể cho NSNN.
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty
Công ty TM - SX - XNK Anh Nhật thuộc loại công ty vừa và nhỏ với vốn điều lệ là 3
tỷ đồng và sử dụng gần 100 lao động.
Công ty có hệ thống kho hàng kiên cố, trang thiết bị đầy đủ các phương tiện bảo

quản, phòng cháy chửa cháy và khu tru sở làm việc riêng biệt. Công ty còn có đội xe tải
8 chiếc đang hoạt động tốt.
1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty những năm gần đây
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh qua các năm
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu 81.336.890.379 85.617.779.346 90.123.978.259
Tổng chi phí 81.159.766.777 85.431.333.449 89.927.719.420
Lợi nhuận trước thuế 177.123.602 186.445.897 196.258.839
Thuế TNDN 49.594.609 52.204.851 49.064.710
Lơi nhuận sau thuế 127.528.993 134.241.046 147.194.129
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Qua bảng số liệu trên ta thấy trong nhưng năm qua hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty có chiều hướng phát triển và đóng góp ngày càng tăng vào NSNN.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng
- Sản xuất các mặt hàng trà, cafê, nước tinh khiết, nước chấm các loại, nhang cây
thành phẩm, hoá mỹ phẩm.
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp 3 GVHD Lê Văn Tân
- Chuyên kinh doanh các mặt hàng công nghệ thực phẩm, nước giải khát, bia rượu,
hoá mỹ phẩm, văn phòng phẩm, giày dép, quần áo thời trang,…Đây là lĩnh vực kinh
doanh chủ yếu của doanh nghiệp.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng sản xuất và kinh doanh nói trên.
- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề, lĩnh vực kinh
doanh đã đăng ký.
- Nắm bắt nhu cầu thị trường và khả năng của doanh nghiệp để tiến hành các phương
án kinh doanh hiệu quả.

- Thường xuyên chăm lo đào tạo, giáo dục bồi dưỡng CB – CNV, thực hiện các chế
độ khen thưởng, kỉ luật nghiêm minh, công bằng và có hiệu quả.
- Ghi chép sổ sách kế toán đầy đủ và quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.
- Tuân thủ quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, trật tự an toàn
xã hội và công tác phòng cháy chữa cháy.
- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu mà công ty
kinh doanh
Mặc dù lĩnh vực đăng ký kinh doanh của công ty là sản xuất, thương mại và xuất
nhập khẩu tuy nhiên hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu trên lĩnh vực thương mại
và dịch vụ, với các mặt hàng chủ yếu sau:
- Thực phẩm các loại: dầu ăn, mì tôm, đường, bột ngọt, bánh kẹo,…
- Các loại nước uống: cà phê, bí đao, trà xanh, nước yến, nước ngọt, sữa,…
- Các mặt hàng khác như nhang, giấy vệ sịnh,…
- Cung cấp dịch vụ nhà hàng, khách sạn.
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty
1.3.2.1. Thị trường đầu vào
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp 4 GVHD Lê Văn Tân
- Hàng hoá của công ty chủ yếu là do các doanh nghiệp trong nước cung cấp.
- Phương tiện vận tải gồm các xe tải chở hàng do Việt Nam và Hàn Quốc sản xuất.
- Công ty hoàn toàn sử dụng nguồn lao động trong nước với hơn 35% lao động có
trình độ đại học, cao đẳng và hàng chục công nhân được đào tạo chuyên môn.
1.3.2.2. Thị trường đầu ra
Công ty có hệ thống phân phối rộng khắp trong toàn tỉnh Bình Định bao gồm TP.
Quy Nhơn và các huyện An Lão, Hoài Nhơn, Phù Mỹ, An Nhơn, Tuy Phước, Tây Sơn,
Vân Canh, Vĩnh Thạnh.
Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng trên thị trường nên khách hàng của công ty rất đa
dạng như: các doanh nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân, tập thể, các nhà sản xuất, các nhà

buôn sĩ, lẻ…
1.3.3. Đặc điểm nguồn vốn kinh doanh của công ty
Tính đến thời điểm ngày 31/03/2010 Tổng nguồn vốn kinh doanh của công ty là
19.676.651.880 đồng. Trong đó Nguồn vốn chủ sở hữu là 5.107.954.534 và Nợ phải trả
là 14.568.697.346 đồng.
Như vậy công ty chủ yếu chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thực hiện quá trình kinh
doanh, điều này sẽ giúp công ty nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty
1.3.4.1. Đặc điểm về lao động
Bảng 1.2: Cơ cấu nhân sự của công ty
STT Chỉ tiêu Năm 2009 (người) Tỷ trọng (%)
I Theo trình độ
1 Đại học 19 20
2 Cao đẳng 16 16,84
3 Trung cấp 26 27,37
4 Công nhân qua đào tạo nghiệp vụ 34 35,79
II Theo giới tính
1 Nam 64 67,37
2 Nữ 31 32,63
Tổng số lao động 95
( Nguồn: Phòng Tổng hợp)
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp 5 GVHD Lê Văn Tân
Qua bảng số liệu trên ta thấy cơ cấu lao động của công ty khá đa dạng, phù hợp với
quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
1.3.4.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Bảng 1.3: Tình hình TSCĐ của công ty
Đơn vị tính : đồng
STT Tên TSCĐ Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại
I TSCĐ hữu hình 2.778.972.571 493.481.405 2.285.532.166

1 Nhà làm việc 459.281.462 45.928.145 413.353.317
2 Nhà xưởng, kho 650.127.248 162.531.810 487.595.438
3 Sân nền, tường rào, cổng ngõ 295.591.290 147.795.645 147.795.645
4 Phương tiện vận tải 685.210.260 102.787.689 582.463.571
5 Khách sạn 688.762.311 34.438.116 654.324.195
II TSCĐ vô hình 0 0 0
( Nguồn: Phòng Kế toán )
Như đã nói ở trên, Tổng nguồn vốn kinh doanh của công ty là 19.676.651.880
đồng.Như vậy qua bảng số liệu trên ta thấy quy mô TSCĐ của công ty chỉ chiếm 11,62%
trong tổng nguồn vốn, điều này là phù hợp đối với các doanh nghiệp hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực thương mại như công ty TM - SX - XNK Anh Nhật.
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra liên tục trong năm. Về phương thức tiêu
thụ, công ty sử dụng cả hình thức bán buôn và bán lẻ.
- Phương thức bán buôn thường được áp dụng đối với các đại lý, các nhà bán
buôn,các doanh nghiệp.Với đối tượng này công ty thường cho nợ trong một thời hạn
nhất định hoặc thanh toán 50% giá trị lô hàng bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt. Phương
thức này có thể thực hiện theo một trong hai hình thức giao nhận:
 Hình thức nhận hàng: Theo hình thức này bên mua sẽ đến nhận hàng trực tiếp tại
kho của công ty và áp tải hàng hoá về.
 Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này công ty sẽ chuyển hàng đến kho của
bên mua hoặc đên một địa điểm do bên mua quy định để giao hàng.
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp 6 GVHD Lê Văn Tân
- Phương thức bán lẻ thường được áp dụng đối với các hộ gia đình, tổ chức, cá
nhân…Với các đối tượng này công ty thường thu ngay bằng tiền mặt hoặc thu tiền mặt
50% khi nhận hàng, 50% còn lại sẽ giao cho nhân viên tiếp thị của công ty sau 7 ngày.
Việc nắm rõ quy trình kinh doanh của công ty sẽ giúp cho công việc diễn ra trôi
chảy,tiết kiệm thời gian, công sức vừa đảm bảo đem lại hiệu quả kinh doanh cao.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh thương mại của công ty
 Nội dung cơ bản của từng bước trong quy trình kinh doanh:
 Đặt hàng: Khi lượng hàng tồn kho gần hết ( tuỳ thuộc tình hình kinh doanh từng mặt
hàng ) hoặc nhận được đơn đặt hàng với số lượng lớn, công ty sẽ liên hệ với các nhà
cung cấp để đặt hàng nhằm đảm bảo có hàng kịp thời cung cấp cho thị trường.
 Vận chuyển: Kế toán trưởng có nhiệm vụ liên hệ với các đơn vị vận tải nhằm đảm
bảo hàng sẽ chuyển về kịp thời.
 Kiểm hàng: Sau khi hàng về đến kho, kế toán kho hàng phải kiểm tra số lượng, chất
lượng toàn bộ lô hàng và cho đội bốc xếp chuyển hàng vào nhập kho.
 Bảo quản: Hàng hoá được bảo quản ở nơi kho ráo thoáng mát. Vì mặt hàng của công
ty chủ yếu là thực phẩm tiêu dùng nên thủ kho phải thường xuyên kiểm tra chất lượng và
hạn sử dụng của các mặt hàng trong kho.
 Xuất kho: Khi nhận được lệnh xuất hàng, kế toán kho hàng sẽ cho đội bốc xếp
chuyển đúng lượng hàng ghi trên hoá đơn lên xe chuẩn bị giao hàng.
 Giao hàng: Việc giao hàng sẽ do đội xe tải của công ty thực hiện.Tài xế và phụ xe
phải có trách nhiệm về số lượng đối với lô hàng mà mình vận chuyển.
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Bảo quản
Vận chuyểnĐặt hàng
Xuất khoGiao hàng
Kiểm hàng
Báo cáo thực tập tổng hợp 7 GVHD Lê Văn Tân
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
1.4.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo điều hành
Quan hệ phối hợp
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất, phụ trách chung, tổ chức và điều hành sản xuất

kinh doanh của công ty, ra các quyết định quan trọng và có quyền quyết định mọi vấn đề
trong công ty. Trực tiếp điều hành các phòng ban.
 Phó giám đốc là người tham mưu, phụ giúp giám đốc trong việc điều hành hoạt động
của công ty và thay mặt giám đốc giải quyết công việc khi có uỷ quyền của giám đốc.
 Phòng Kế toán thực hiên công tác thống kê theo quy định của chế độ hiện hành, phản
ánh tình hình tài chính và phân tích kết quả kinh doanh, tham mưu cho giám đốc về công
tác quản lý tài chính và sử dụng vốn của đơn vị.
 Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo trong việc xác định kế
hoạch kinh doanh. Trực tiếp kinh doanh khai thác nguồn hàng một cách linh hoạt để tạo
điều kiện cho các đơn vị cơ sở mua hàng và tiêu thụ nhanh với các khoản chi phí thấp
nhất để mang lại lợi nhuận cho công ty
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Phó giám đốc
Kho hàng
Đội bốc xếp
Đội xe tải
Phòng Tổng hợp Phòng Kinh doanh
Phòng Kế toán
Phòng Bảo vệ
Giám đốc
Báo cáo thực tập tổng hợp 8 GVHD Lê Văn Tân
Nghiên cứu nhu cầu thị trường, thị hiếu, giá cả dự tính, dự đoán chính xác việc mua
bán của công ty. Bảo đảm có đủ hàng hoá và cũng không để tồn kho quá định mức.
 Phòng Tổng hợp chịu trách nhiệm về việc quản lý, bố trí lao động, theo dõi việc chi
trả lương cho nhân viên, tham mưu cho giám đốc sắp xếp, lập kế hoạch tác nghiệp cho
các bộ phận kinh doanh và tuyển dụng, đào tạo nhân viên khi công ty có yêu cầu…
 Phòng Bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự cho toàn công ty. Như: Kiểm tra,
giám sát CB – CNV ra vào công ty, quản lý tài sản của công ty, hướng dẫn khách ra vào
công ty để liên hệ công việc…
 Đội xe tải có nhiệm vụ chở hàng theo sự phân công điều động của phòng tổng hợp.

 Đội bốc xếp có nhiệm vụ bốc dỡ hàng hoá vào kho và từ kho lên xe và giao hàng cho
khách hàng.
 Kho hàng có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ nhập xuất, bảo quản hàng hoá.
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán
Công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật là một công ty hạch toán độc lập và mô
hình tổ chức kế toán tại công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Do vậy toàn bộ
công tác kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo, điều hành
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Kế toán
thống kê Thủ quỹ
Kế toán thanh
toán và theo dõi
công nợ
Kế toán
kho hàng
Kế toán
ngân hàng
Báo cáo thực tập tổng hợp 9 GVHD Lê Văn Tân
 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ
Số nhân viên tại phòng Kế toán là 7 người, mỗi nhân viên sẽ đảm nhận một phần hành
nhất định. Mặc dù mỗi phần hành có nhiệm vụ và chức năng riêng nhưng chúng lại có
mối quan hệ chặc chẽ, thống nhất và cùng hỗ trợ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
 Kế toán trưởng: Tổ chức, điều hành bộ máy kế toán, phân công công việc cụ thể,

hướng dẫn và kiểm tra công việc của từng nhân viên.Đồng thời kế toán trưởng còn phải
báo cáo số liệu với lãnh đạo công ty và chịu trách nhiệm pháp lý trước các cơ quan chức
năng quản lý doanh nghiệp về các số liệu đó.
 Kế toán tổng hợp (kiêm phó phòng kế toán ): Tổng hợp, kiểm tra mọi chứng từ kế
toán phát sinh để ghi vào sổ Cái, lập báo cáo tổng hợp trình lên kế toán trưởng kiểm tra và
xét duyệt. Tiến hành lập hệ thống chứng từ kế toán, hướng dẫn các kế toán chi tiết ghi sổ
sách kế toán theo đúng quy định.Lập Báo cáo tài chính hằng năm để báo cáo cơ quan
thuế.
 Kế toán ngân hàng: Theo dõi các tài khoản tiền gửi, tiền vay của công ty tại ngân
hàng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
 Kế toán kho hàng: Kiểm tra thủ tục và chứng từ nhập hàng, vào thẻ chi tiết, chính
xác. Đồng thời theo dõi việc xuất hàng khỏi kho.
 Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ: Lập chứng từ thu chi tiền mặt, các khoản
thanh toán trong nước, phải kiểm tra , thanh toán chính xác từng chi tiết và trình lên kế
toán trưởng, thủ trưởng duyệt ký mới được thực hiện. Đồng thời theo dõi các tài khoản
phải thu, phải trả, vào thẻ rỏ ràng và theo dõi từng đối tượng…
 Kế toán thống kê: Có nhiệm vụ theo dõi về việc xuất bán hàng và công nợ của từng
khách hàng.
 Thủ quỹ: Trực tiếp thu chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ. Mở sổ theo dõi tình hình
thu chi tồn quỹ tiền mặt, định kỳ lập báo cáo quỹ tiền mặt theo quy định. Hàng tháng
thanh toán lương cho toàn thể nhân viên trong công ty.
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp 10 GVHD Lê Văn Tân
1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ của đội ngũ nhân
viên, công ty lựa chọn hình thức “Chứng từ ghi sổ” để thực hiện công tác kế toán tại đơn
vị.
Chú thích: : Ghi chép hằng ngày
: Ghi chép định kỳ
: Ghi chép cuối kỳ

: Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ tại công ty
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ CÁI
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ (thẻ) chi tiết
Báo cáo thực tập tổng hợp 11 GVHD Lê Văn Tân
 Trình tự ghi sổ
- Hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ gốc đã
kiểm tra có liên quan đến phần hành của mình để kê bảng tổng hợp chứng từ gốc sau đó
cuối tháng lên chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi
chuyển đến cho bộ phận kế toán tổng hợp lập căn cứ chứng từ ghi sổ. Đối với các tài
khoản cần mở sổ chi tiết thì căn cứ vào chứng từ gốc chứng từ gốc , bảng tổng hợp
chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ để lên sổ chi tiết. Cuối tháng số liệu của chứng từ ghi sổ
được kế toán tổng hợp ghi vào sổ Cái theo từng khoản mục.
- Cuối tháng khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ : tổng số phát sinh Nợ và số phát sinh Có của các
tài khoản trên sổ Cái, tiếp đó căn cứ vào sổ Cái lập bảng Cân đối số phát sinh.

- Sau khi đối chiếu khớp đúng, căn cứ vào số liệu trên sổ Cái và bảng Tổng hợp chi
tiết để lập Báo cáo tài chính.
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp 12 GVHD Lê Văn Tân
PHẦN 2
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN
PHẦN HÀNH : KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ
2.1. Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật
2.1.1. Nội dung
Do đặc điểm loại hình kinh doanh thương mại với gần 300 mặt hàng nên việc quản
lý kho hàng của công ty rất phức tạp, đòi hỏi các bộ phận liên quan phải theo dõi hàng
hoá theo từng loại một cách thường xuyên và thực hiện theo đúng trình tự luân chuyển
chứng từ nhằm đảm bảo sự thống nhất giữa sổ sách kế toán và thực tế.
2.1.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm hàng hoá, bảng kê mua hàng,
hoá đơn mua hàng
2.1.3. Sổ sách kế toán
 Chứng từ ghi sổ.
 Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK 1561 “Hàng hoá”, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
 Sổ chi tiết : Sổ chi tiết hàng hoá, Bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá, Thẻ kho.
2.1.4. Phương pháp tính giá hàng hoá nhập kho và xuất kho
 Giá nhập kho : Do đặc điểm kinh doanh thương mại nên giá hàng hoá nhập kho
được xác định là giá ghi trên hoá đơn mua hàng ( không bao gồm thuế GTGT).
 Giá xuất kho : Căn cứ vào loại hình và quy mô hoạt động công ty Anh Nhật đã chọn
phương pháp Nhập trước – xuất trước để tính giá hàng hoá xuất kho.
2.1.5. Quy trình ghi sổ
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp 13 GVHD Lê Văn Tân
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty
2.1.5.1. Kế toán ngiệp vụ nhập kho hàng hoá
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và số lượng hàng hoá thực tế nhập kho, kế toán tiến
hành lập phiếu nhập kho. Lập xong người lập phiếu ký và người giao hàng mang phiếu
đến kho để nhập hàng. Nhập xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng với
người giao hàng ký vào phiếu. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên, liên 1 lưu ở nơi lập
phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào Thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi
sổ kế toán.
Khi lập phiếu phải ghi rõ tên đơn vị, số phiếu nhập, họ tên người giao hàng, số HĐ
hoặc lệnh nhập kho, Các bên liên quan phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên.
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
CHỨNG TỪ GỐC
Phiếu nhập kho hoặc
phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
hàng hoá
Bảng tổng hợp
chứng từ ghi sổ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ ghi sổ
SỔ CÁI TK 156
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Báo cáo thực tập tổng hợp 14 GVHD Lê Văn Tân

Ví dụ 1: Ngày 02/03/2010, Trần Văn Sang – nhân viên đề nghị nhập kho lô bột ngọt
Orsan theo HĐ GTGT số 024822. Kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho.

Công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật Mẫu số: 01- VT
Lô 06 Đường 16B, Cụm CN Quang Trung ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU NHẬP KHO Nợ: TK 1651
Ngày 02 tháng 03 năm 2010 Có: TK 331
Số: PN 04/03

Họ và tên người giao hàng: Trần Văn Sang Địa chỉ: Nhân viên
Theo: HĐ Số 024822 Ngày 01 tháng 03 năm 2010 Của : Cty Cổ phần bột ngọt Orsan
Nhập tại kho: Hàng hoá
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư
( SP hàng hoá)

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1 Bột ngọt Orsan 100g O.N2 Thùng 500 500 750.000 375.000.000

2 Bột ngọt Orsan 200g Nox O.N7 Thùng 300 300 795.000 238.500.000
Cộng 800 800 613.500.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Sáu trăm mười ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 1 HĐ
Ngày 02 tháng 03 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )


2.1.5.2. Kế toán ngiệp vụ xuất kho hàng hoá
Căn cứ vào các đơn đặt hàng, các hợp đồng kinh tế, các nhu cầu khách hàng đã được
thủ trưởng đơn vị ký duyệt để lập phiếu xuất kho thành phẩm. Sau khi lập xong người
lập phiếu và Kế toán trưởng ký rồi chuyển cho Giám đốc hoặc người uỷ quyền duyệt
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp 15 GVHD Lê Văn Tân
(ghi rõ họ tên), giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất
kho, thủ kho ghi vào cột Thực xuất số lượng thực tế xuất kho của từng mặt hàng, ghi
ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên. Liên 1 lưu ở bộ phận lập phiếu; Liên 2 thủ kho
giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán; Liên 3 người
nhận hàng sẽ giữ.
Khi lập phiếu phải ghi rõ tên đơn vị, số phiếu xuất và thời gian lập phiếu, họ tên
người giao hàng, lý do xuất, tên kho.Các bên liên quan phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên.
Ví dụ 2: Ngày 08/03/2010, Ngô Đình Huy, nhân viên kinh doanh đề nghị xuất hàng
bán cho bà Mai Thị Loan – Đập Đá, Bình Định theo hợp đồng kinh tế số 002465.
Công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật Mẫu số: 02- VT
Lô 06 Đường 16B, Cụm CN Quang Trung ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO Nợ: TK 632
Ngày 04 tháng 03 năm 2010 Có: TK 1651

Số: PX 07/03
Họ và tên người nhận hàng: Ngô Đình Huy Bộ phận: NV kinh doanh
Lý do xuất kho: Xuất bán cho khách hàng
Xuất tại kho: Hàng hoá Địa chỉ: Kho 1
S
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư ( SP hàng hoá)

số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Dầu Cooking 1L T.C1 Thùng 15 15 672.400 10.086.000
2 Bột ngọt Aone 400g A.N2 Thùng 10 10 800.700 8.007.000
3 Bột giặt Lix 2.7 kg L.B5 Thùng 10 10 423.700 4.237.000
Cộng 35 35 22.330.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Hai mươi hai triệu ba trăm ba chục ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ
Ngày 08 tháng 03 năm 2010
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp 16 GVHD Lê Văn Tân
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

2.1.5.3. Thẻ kho
Ở kho, căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành lập Thẻ kho
theo dõi chi tiết từng loại hàng hoá về mặt số lượng. Cuối tháng thủ kho cộng tổng số
phát sinh, tính ra số dư cuối kỳ để đối chiếu với thẻ (sổ) chi tiết về mặt số lượng.
Ví dụ 3: Thủ kho tiến hành lập thẻ kho của các mặt hàng Bột ngọt Orsan 100g, Bột
giặt Lix 2,7 kg…
Công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật Mẫu số: S12 - DN
Lô 06 Đường 16B, Cụm CN Quang Trung ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: Ngày 01 tháng 03 năm 2010
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Bột ngọt Orsan 100g
Đơn vị tính: Thùng
Mã số: O.N2
S
T
T
Ngày,
tháng
Số hiệu
chứng từ
DIỄN GIẢI
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng
Ký xác
nhận
của KT

Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 200
1 02/03 04/03 Nhập kho 02/03 500 700
2 04/03 08/03 Xuất kho 05/03 20 680
… … … … … … … … …
Cộng cuối kỳ 1000 1100 100

Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Phan Nguyễn Thuỳ Trang Kế toán A – K30

×