Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Luận văn tốt nghiệp phân tích và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh xăng dầu hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.29 KB, 58 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................5
PHẦN MỘT: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI..........................................7
I. Khái niệm và phân loại..............................................................................8
1. Khái niệm.................................................................................................8
2.Phân loại hiệu quả.....................................................................................8
3.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh......................................9
4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh......................................9
II. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh.............................10
1. Các chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh hiệu quả SXKD....................................10
1.1 Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu ( ROE).........................................10
1.2. Chỉ tiêu sinh lợi tài sản (ROA)..........................................................11
1.3.Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và chi phí..................................................11
2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng lao động.................11
3. Phân tích tình hình sử dụng các nguồn lực.............................................12
III.Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động SXKD...................122
1. Các nhân tố thuộc vê doanh nghiệp........................................................12
1.1.Lực lượng lao động..........................................................................132
1.2. Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật.........................................................................................................14
1.3. Nhân tố quản trị doanh nghiệp.........................................................14
2.Các nhân tố từ bên ngồi.........................................................................15
IV. Phương pháp phân tích hiệu quả SXKD..............................................155
1. Phương pháp so sánh............................................................................16
2. Phương pháp thay thế liên hoàn..........................................................166
3. Phương pháp lien hệ cân đối................................................................166


Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

4. Nguyên tăc xác định hiệu quả SXKD...................................................167
5. Tư liệu phân tích..................................................................................177
V. Phân tích kết quả kinh doanh................................................................178
1.Phân tích lợi nhuận trong Chi nhánh Xăng Dầu Hà Tĩnh...................178
1.1 Các chỉ tiêu.......................................................................................188
1.2.Lợi nhuận trong mối quan hệ với Doanh thu và chi phí..................199
2. Phân tích tình hình chi phí trong Doanh nghiệp...................................20
VI . Phương hướng và biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD.......................20
1. Phương hướng.......................................................................................20
2. Biện pháp................................................................................................21
2.1.Các biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD cho nhóm sử dụng lao động
..................................................................................................................21
2.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.................................21
2.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả snả xuất trên cơ sở tăng kết quả
đầu ra.......................................................................................................21
2.4. Các biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD trên cơ sở giảm chi phí. .212
PHẦN HAI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SXKD CỦA
DOANH NGHIỆP.........................................................................................223
I. Giới thiệu chung về Chi nhánh Xăng Dầu Hà Tĩnh...............................223
1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Xăng Dầu Hà Tĩnh
...................................................................................................................223

2. Chức năng và nhiệm vụ.......................................................................234
3. Các mặt hàng kinh doanh.....................................................................234
4.Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Chi nhánh................................245
4.1. Chức năng, nhiệm vụ của giám đốc Chi nhánh...............................256
4.2. Chức năng, nhiệm vụ của phó giám đốc Chi nhánh........................256
4.3. Chức năng, nhiệm vụ của phong tổ chức- hành chính....................267

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

4.4. Chức năng, nhiệm vụ của phịng Kế hoạch- Tài chính...................267
4.5. Chức năng nhiệm vụ của phòng Quản lý- kỹ thuật.........................267
5. Kết quả hoạt động SXKD....................................................................278
II. Phân tích thực trạng hiệu quả SXKD...................................................289
1. Các chỉ tiêu tổng hợp...........................................................................289
1.1. Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu..................................................289
1.2. Chỉ tiêu sinh lợi tài sản.....................................................................30
1.3. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và tổng chi phí.........................................30
2. Phân tích tình hình sử dụng các nguồn lực..........................................322
3.Phân tích tình hình sử dụng các nguồn lực...........................................377
3.1 Phân tích tình hình sử dụng TCSĐ...................................................377
3.2.Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động.........................................39
III. Phân tích kết quả kinh doanh................................................................40
1. Phân tích lợi nhuận trong Chi nhánh.....................................................41

1.1. Khái niệm..........................................................................................41
1.2. Chỉ tiêu lơị nhuận so với doanh thu..................................................42
2. Phân tích chi phí trong DN..................................................................424
2.1. Chi phí- giá vốn hàng bán...............................................................435
2.2. Chi phí quản lý DN và bán hàng.....................................................446
3. Phân tích doanh thu trong DN.............................................................456
4. Nhận xét tình hình thực trạng sử dụng các nguồn lực...........................49
PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CHI NHÁNH XĂNG DẦU HÀ TĨNH...................................................50
A. Ưu, nhược điểm trong q trình hoạt động kinh doanh hay tính hiệu quả
của từng nguồn lực......................................................................................51
1. Những ưu điểm chủ yếu........................................................................51
2. Những hạn chế........................................................................................51

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

B. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh........52
1. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nói chung tại công ty.........52
2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài sản cố định...................52
3.Một số biện pháp để giảm thiểu chi phí quản lý......................................53
a.Biện pháp chung để giảm chi phí quản lý.............................................53
b.Biện pháp cụ thể làm giảm chi phí quản lý...........................................54
2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.......................545

KẾT LUẬN...................................................................................................566

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5

PHẦN MỞ ĐẦU

Trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước ta hiện nay, có một nội dung hết
sức quan trọng được Đảng- Nhà nước ta chú ý quan tâm đó là: “ Chuyển đổi
sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước “.
Mọi câu hỏi được đặt ra là tại sao sự chuyển đổi sắp xếp lại các DNNN lại
được Đảng- Nhà nước ta quan tâm? Trả lời câu hỏi này đồng nghĩa với sự
nhìn nhận đúng đắn của Nhà nước ta ! Muốn doanh nghiệp tồn tại và phát
triển thì phải chuyển đổi và sắp xếp lại các DN đặc biệt là trong thời kỳ đẩy
mạnh cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước.
Đây là nhiệm vụ hết sức quan trọng và cần thiết vì nếu khơng chuyển đổi thì
sự đóng góp cho nền kinh tế đất nước là rất hạn chế hoặc không có đóng góp.
Điều này cũng nói lên một thực tế là trong thời kỳ đổi mới các DNNN với
cung cách quản lý và hoạt động như trước đây là không cịn phù hợp nữa hay
nói cách khác đó là hoạt động sản xuất kinh doanh của DN là không hiệu quả.
Trong thời buổi nền kinh tế thị trường hiện nay thì lợi nhuận ln là mối quan
tâm hàng đầu của hầu hết các DN. Lợi nhuận quyết định đến sự tồn tại, khẳng
định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh của DN. Vì vậy mà việc xem xét đánh giá,
phân tích hiệu quả của DN có ý nghĩa quan trọng. Thơng qua việc phân tích

đó giúp cho DN đánh giá mức tăng trưởng lợi nhuận và mức độ hoàn thành kế
hoạch lợi nhuận của DN nhằm tìm ra yếu tố tích cực, tiêu cực ảnh hưởng đến
lợi nhuận của DN. Từ đó đề ra biện pháp, chính sách để phát huy, nhân tố tích
cực, khắc phục hay loại bỏ nhân tố tiêu cực nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh, nâng cao lợi nhuận của DN trong môi trường cạnh tranh hiện nay.
Từ đó cho thấy việc xác định và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và
tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề quan trọng hàng đầu

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

hiện nay. Vì vậy, trong thời gian thực tập được sự hướng dẫn tận tình của các
thầy cơ và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong Chi nhánh Xăng Dầu
Hà Tĩnh em đã chọn đề tài: “ Phân tích và giải pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh Chi nhánh Xăng Dầu Hà Tĩnh “.
Chọn đề tài này em hi vọng vận dụng được tối đa kiến thức của mình đã được
các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
truyển đạt vào tình hình thực tế tại nơi em thực tập. Nhằm nâng cao được khả
năng của mình trong khi tiếp cận thực tế dựa vào cơ sở lý thuyết để phần nào
giúp cho một phần cho Chi nhánh Xăng Dầu Hà Tĩnh sản xuất kinh doanh có
hiệu quả hơn nữa.
Trong q trình làm đồ án em được Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Quang
Chương tận tình chỉ bảo và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để đề tài của em
được hoàn thành.

Tuy nhiên do kiến thức trong thực tế của em còn hạn chế nên khơng tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý của thầy cơ giáo và các bạn
để em hoàn thành và phát triển hơn nữa đề tài thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Ngô Anh Đức

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

PHẦN MỘT
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong cuộc sống, con người ta ln có nhu cầu và nhu cầu đó là vơ
cùng khơng có giới hạn. Nhưng số đông chúng ta không tự làm ra sản phẩm
vật chất và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của mình. Do đó các DN xuất hiện và
bằng hoạt động của mình để làm thoả mãn nhu cầu của con người. Hoạt động
của các DN được gọi là: “ Hoạt động sản xuất kinh doanh”. Những hoạt động
này tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng
nhằm thu được lợi nhuận.
I. Khái niệm và phân loại
1. Khái niệm
Hoạt động SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh
doanh với đồng chi phí thấp nhất.

Trình độ sử dụng các nguồn lực chỉ có thể đánh giá trong mối quan hệ
với hiệu quả tạo ra, để xem xét với sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo
ra kết quả ở mức độ nào? Như vậy hiệu quả kinh doanh phản ánh chất lượng
các hoạt động SXKD, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động của
từng nhân tố.
Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí đầu vào

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

2.Phân loại hiệu quả
Phân loại hiệu quả nhằm mục đích tiếp cận và xử lý chính xác hiệu quả,
giúp cho các nhà quản lý có quyết định đúng đắn về hướng đầu tư nhằm tối đa
hố lợi nhuận. Căn cứ vào tính chất của hiệu quả người ta chia hiệu quả thành
4 loại sau:
 Hiệu quả kinh tế
 Hiệu quả xã hội
 Hiệu quả kinh tế- xã hội
 Hiệu quả kinh doanh
Trong các hiệu quả trên thì điều mà chúng ta quan tâm là hiệu quả kinh
doanh, vì nó gắn với hoạt động SXKD của Doanh nghiệp và là đối tượng
nghiên cứu của đề tài.

Đối với hoạt động SXKD cảu DN thì hiệu quả được chia làm 2 loại sau:
 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh một cách khái quát và cho
phép kết luận về hiệu quả kinh doanh của tồn bộ q trình SXKD
của DN.
 Hiệu quả kinh doanh bộ phận
Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh chỉ xét ở từng
lĩnh vực hoạt động cụ thể của DN như: sử dụng máy móc, máy móc
thiết bị,…
3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Doanh nghiệp sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai?
Sẽ không phải là vấn đề gì nếu như nguồn tài ngun là vơ hạn, nhưng thực tế
mọi nguồn tài nguyên như đất đá, khống sản, dầu mỏ.. đều là có hạn và càng
ngày càng khan hiếm, cạn kiệt do con người khai thác và sự dụng chúng. Vì

Sinh viên thực hiện: Ngơ Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chun đề thực tập tốt nghiệp

9

vậy nó địi hỏi con người phải nghĩ đến vấn đề lựa chọn biện pháp tối ưu nhất
cho mình. Hoạt động SXKD trong nền kinh tế thị trường, nơi mà tất cả các tổ
chức kinh tế đều bình đẳng cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần trên thị trường, địi
hỏi các DN khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả càng cao
thì sự tồn tại và phát triển của DN ngày càng lớn. Ngược lại, nếu DN khơng
nâng cao hiệu quả SXKD thì chắc chắn DN sẽ khơng thể tồn tại trên thị

trường. Chính vì thế mà nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu quan trọng
nhất mang tính sống cịn của mỗi Dn.
4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
a. Đối với kinh tế quốc dân
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao trình độ sử dụng các nguồn lực,
trình độ sản xuất và mức độ hồn thiện của các quan hệ trong cơ chế thị
trường. Chất lượng và hiệu quả SXKD được coi trọng hàng đầu trong nền
kinh tế thị trường vì suy cho cùng nó quyết định sự thành bại của DN. Xét
chung trong toàn bộ nền kinh tế, nâng cao hiệu quả kinh doanh có nghĩa là:
- Tận dụng và tiết kiệm các nguồn lực đã có.
- Thúc đẩy tiến bộ khoa học và cơng nghệ
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm góp
phần ổn định tăng trưởng kinh tế, giúp cho nền kinh tế phát
triển với tốc độ nhanh.
b. Đối với bản thân DN
Nâng cao hiệu quả kinh doanh sẽ là cơ sở cho DN tái đầu tư mở rộng
sản xuất.
c. Đối với người lao động

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
0

Nâng cao hiệu quả sản xuất mở rộng tạo điều kiện nâng cao mức sống

cho người lao động, kích thích người lao động hăng say sản xuất, tiết kiệm
lao động và tăng năng suất lao động.
II. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh thể hiện đặc trưng ở mối quan hệ giữa kết quả thu
được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, tùy theo mối quan hệ giữa kết
quả và chi phí ta có các chỉ tiêu hiệu quả khác nhau. Để đánh giá chính xác
hiệu quả SXKD, DN phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu này phải phù hợp
với chỉ tiêu đánh giá kết quả chung.
1. Các chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh hiệu quả SXKD
1.1 Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu ( ROE)
 Doanh lợi vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Doanh lợi vốn chủ sở hữu (VCSH) phản ánh hiệu quả của vốn tự có hay
nói chính xác hơn là do lường một đồng VCSH bỏ ra tạo bao nhiêu lợi nhuận
ròng cho chủ sở hữu.
Các nhà đầu tư rất quan tâm tới chỉ tiêu này, bởi đây là khả năng thu nhập
mà họ có thể nhận được nếu họ quyết định đầu tư vòa doanh nghiệp.
1.2. Chỉ tiêu sinh lợi tài sản (ROA)


Sức sinh lợi tài sản
Lợi nhuận trước thuế

ROA=
Tổng tài sản bình qn

Sinh viên thực hiện: Ngơ Anh Đức


Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
1

Doanh lợi tài sản phản ánh một đồng tài sản trong kinh doanh tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ tài
sản và quản lý tài sản càng hợp lý có hiệu quả.
1.3.Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và chi phí
Lợi nhuận trước thuế



Tỷ suất lợi nhuận và chi phí =
Tổng chi phí

* 100%

Tỷ suất LN trên chi phí cho biết cần bao nhiêu đồng lợi nhuận tạo ra thì
phải mất bao nhiêu đồng chi phí. Đây là một loại chỉ tiêu chất lượng tiêu biểu
dùng làm thước do tính hiệu quả trong việc điều hành, quản lý chi phí.
2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng lao động
Trong các yếu tố của quá trình sản xuất, yếu tố lao động con người
là yếu tố có tính chất quyết định nhất. Trình độ tay nghề, kỹ thuật của cơng
nhân giúp cho DN tiếp nhận khoa học kỹ thuật hiện đại một cách nhanh
chóng, góp phần nâng cao hiệu quả SXKD.
Vì vậy mà lực lượng lao động của DN trực tiếp tác động đến năng

suất lao động, giảm thiểu chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
 Hiệu suất sử dụng lao động (Hn)
Tổng doanh thu trong kỳ
Hn=
Số lao động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh sức sản xuất của lao động, nó cho ta thấy mỗi lao
động của doanh nghiệp trong kỳ làm ra bao nhiêu đồng doanh thu. Về thực
chất đây chính là chỉ tiêu năng suất lao động. Năng suất lao động là yếu tố cơ
bản nhất trong sản xuất và quyết định kết quả sản xuất.

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chun đề thực tập tốt nghiệp

1
2

3. Phân tích tình hình sử dụng các nguồn lực
TSCĐ là bộ phận chủ yếu phản ánh năng lực hiện có, là điều kiện cần
thiết để giảm nhẹ sức lao động và nâng cao năng suất lao động.
Lợi nhuận
Hiệu suất sản phẩm TSCĐ=
Giá trị TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh sức sinh lợi của TSCĐ, nó cho ta biết một đồng
TSCĐ bỏ qua SXKD sẽ mang về bao nhiêu đồng tiền lợi nhuận.
Xem xét tình hình tăng, giảm của TSCĐ giữa thực tế với kế hoạch, giữa
cuối kỳ với đầu năm và đồng thời so sánh tốc độ, tỷ trọng tăng của từng loại

TSCĐ.
III.Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động SXKD
Hiệu quả SXKD của Chi nhánh chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố đầu
vào, đầu ra và giá của thị trường. Các yếu tố đó lại chịu sự tác động của quá
trình tổ chức SXKD của Chi nhánh và các yếu tố thuộc mơi trường SXKD
như: chính trị, tư tưởng, sự phát triển của kinh tế kỹ thuật, tâm lý tiêu dùng,
thị trường của Nhà nước.
Tóm lại, hiệu quả của SXKD chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố. Tổng
hợp lại có thể chịu các yếu tố đó thành 2 nhóm ảnh hưởng đến hiệu quả.
1. Các nhân tố thuộc vê doanh nghiệp
Căn cứ và bản chất của hiệu quả là sự so sánh giũa các yếu tố đầu vào và
đầu ra, như vậy hiệu quả trong DN chỉ ảnh hưởng trực tiếp của 2 yếu tố doanh
thu và chi phí. Mà doanh thu và chi phí của DN chịu tác động của các nhân tố
sau:

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
3

1.1.Lực lượng lao động
Lao động của Chi nhánh xăng dầu Hà Tĩnh là toàn bộ đội ngũ cán bộ
cơng nhân viên của Chi nhánh có trình độ tay nghề, kỹ năng, kỹ xảo. Trình độ
tay nghề của công nhân giúp cho Chi nhánh tiếp nhận khoa học kỹ thuật hiện
đại một cách nhanh chóng, góp phần nâng cao hiệu quả SXKD. Ngày nay,

khoa học kỹ thuật công nghệ đã trở thành lực lượng lao động trực tiếp, áp
dụng kỹ thuật tiên tiến là điều kiện để tăng hiệu quả SXKD của bất kỳ một
DN nào… Tuy nhiên cần thấy rằng, máy móc dù có hiện đại đến đâu đi chăng
nữa thì cũng đều do con người chế tạo ra. Trong SXKD lực lượng lao động có
thể sáng tạo ra cơng nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào áp dụng tạo ra tiềm
năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng chính lực lượng lao
động tạo ra những sản phẩm có chất lượng, có kiểu dáng phù hợp với nhu cầu
của người tiêu dùng. Từ đó ta có thể khẳng định khẳng định rằng lực lượng
lao động của Chi nhánh trực tiếp tác động đến hiệu quả SXKD của Chi nhánh.
1.2. Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật
Công cụ lao động là phương tiện mà con người sử dụng để tác động vào
đối tượng lao động. Q trình phát triển sản xuất ln gắn liền với q trình
phát triển của cơng cụ lao động, sự phát triển của cơng cụ lao động gắn bó
chặt chẽ với quá trình tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản
phẩm và hạ giá thành. Như vậy cơ sở vật chất kỹ thuật là nhân tố hết sức quan
trọng tạo ra tiềm năng nâng cao năng suất, chất lượng, tăng hiệu quả SXKD.
Hiệu quả của Chi nhánh xăng dầu Hà Tĩnh chịu ảnh tác động mạnh mẽ của
trình độ kỹ thuật, cơ cấu tính đồng bộ của máy móc thiết bị,…
Ngày nay, cơng nghệ kỹ thuật phát triển nhanh và ngày càng hiện đại đòi
hỏi mỗi DN cần có hướng đầu tư đúng đắn. Lựa chọn công nghệ phù hợp,

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

4

quan tâm đào tạo người lao động để họ làm chủ được được các công nghệ,
làm cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả SXKD.
1.3. Nhân tố quản trị doanh nghiệp
Quản trị DN là việc xác định cho DN một hướng đi đúng trong môi
trường kinh doanh cạnh tranh. Định hướng đúng có thể làm cho DN phát triển
và ngược lại. Định hướng đúng là cơ sở đảm bảo hiệu quả KD lâu dài cho Chi
nhánh.
Tổ chức quản lý hoạt động SXKD có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản
xuất. Chúng ta đều biết một qui trình quản lý đúng đắn có thể làm cho một
DN tồn tại. Quá trình quản lý gồm nhiều khâu trong q trình SXKD, nó bao
gồm: Hoạch định chiến lược phát triển SXKD, xây dựng có kế hoạch SXKD,
lập phương án SXKD, tổ chức thực hiện các phương án đã lập và kiểm tra
việc thực hiện các phương án đó. Trên cơ sở đó điều chỉnh các hoạt động kinh
tế sao cho có hiệu quả cao nhất. Kinh nghiệm và trình độ quản lý SXKD được
coi là yếu tố quyết định sự thành bại của Chi nhánh, cho dù nguồn lực của Chi
nhánh có dồi dào, nhưng quản lý điều hành yếu kém thì nguồn lực sẽ khơng
được sử dụng có hiệu quả.
Thước đo hiệu quả quản lý việc ra các quyết định đúng đắn thể hiện qua
các chiến lược kinh doanh và phát triển DN. Do vậy Chi nhánh đã không
ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ các nhà quản lý khuyến khích sự sáng tạo
để giúp Chi nhánh đạt hiệu quả cao nhất nhờ công tác quản lý.
2. Các nhân tố từ bên ngoài
Nhân tố bên ngoài DN có tác động đến hiệu quả SXKD của DN. Những
nhân tố này tồn tại một cách khách quan do đó DN khơng thể quản lý, kiểm
sốt được, mà DN chỉ có thể dự báo để từ đó điều chỉnh các hoạt động của
mình theo xu thế có lợi giúp hoạt động SXKD có hiệu quả.

Sinh viên thực hiện: Ngơ Anh Đức


Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
5

IV. Phương pháp phân tích hiệu quả SXKD
Phân tích hoạt động SXKD là nghiên cứu quá trình kinh doanh của DN,
đánh giá hiệu quả kinh doanh phân tích, tìm ngun nhân làm tác động hiệu
quả KD và đồng thời đề xuất ra giải pháp hiệu quả để nâng cao hiệu quả KD.
Để phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
ta phải phân tích. Chỉ tiêu về lợi nhuận và chi phí hay nhiều nhân tố nội tại
của DN hoặc yếu tố khách quan từ phía thị trường và môi trường KD đã ảnh
hưởng đến hiệu quả. Để phân tích hiệu quả SXKD dung chủ yếu 3 phương
pháp
 Phương pháp so sánh
 Phương pháp thay thế liên hoàn

 Phương pháp liên hệ cân đối
1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu bằng cách dựa trên một so sánh với
một chỉ tiêu cơ sở. Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất
trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và dự báo các chỉ tiêu kinh tếxã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mơ.
Có 2 cách so sánh: so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối.
Khi sử dụng phương pháp so sánh cần thực hiện 2 nguyên tắc:
- Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh tuỳ theo mục đích nghiên cứu.
- Điều kiện so sánh được các chỉ tiêu sử dụng phải thống nhất.

Cơng cụ phân tích số liệu băng phương pháp so sánh tổng hợp các kết
quả đạt được qua các năm để đánh giá xu hướng phát triển của DN. Đồng thời
cịn vận dụng cơng cụ phân tích để phân tích điểm mạnh, điểm yếu của hệ
thống quản lý các hoạt động DN, từ đó đề ra phương hướng phát huy điểm
mạnh và khắc phục điểm yếu để giúp hoạt động của Chi nhánh xăng dầu Hà
Tĩnh ngày càng có hiệu quả hơn.

Sinh viên thực hiện: Ngơ Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
6

Những đặc tính của biện pháp này là thuận lợi để ta sử dụng trong việc phân
tích hiệu quả KD.
2. Phương pháp thay thế liên hồn
Là phương pháp ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự
nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu
cần phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
3. Phương pháp lien hệ cân đối
Đây là cũng là phương pháp dùng để phân tích mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố mà giữa chúng có mối quan hệ cân đối và chúng là một nhân tố độc
lập. Mỗi lượng thay đổi trong mỗi nhân tố sẽ làm thay thế trong chỉ tiêu phân
tích đúng một lượng tương ứng.
Những liên hệ thường gặp trong phân tích như tài sản và nguồn vốn, cân đối
hàng tồn kho.

4. Nguyên tăc xác định hiệu quả SXKD
Để phân tích chính xác các nguyên nhân làm tăng, giảm hiệu quả KD phải
xác định hiệu quả KD một cách chính xác. Khi xác định hiệu quả SXKD phải
tuân thủ các nguyên tắc sau:

 Nguyên tắc xác định giữa mục tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả
Theo nguyên tắc này thì tiêu chuẩn, hiệu quả được định ra trên cơ sở mục
tiêu. Mục tiêu khác nhau thì tiêu chuẩn hiệu quả cũng khác nhau.

 Nguyên tắc về tính chính xác và khoa học
Nguyên tắc này đòi hỏi các chỉ tiêu khi dựa vào tính tốn hiệu quả phải
đảm bảo được tính chính xác, cụ thể khơng được tính tốn tuỳ tiện.

 Nguyên tắc đơn giản và tính thực tế

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
7

Nguyên tắc này thì phương pháp tính tốn hiệu quả địi hỏi phải dựa trên
cơ sở số liệu thực tế, đơn giản, dễ hiểu không nên tính tốn bắng các phương
pháp phức tạp và dựa trên số liệu chưa chính xác.

 Nguyên tắc từ sự thống nhất các lợi ích

Ngun tắc này địi hỏi trong tính tốn phân tích hiệu quả phải dựa trên lợi
ích của DN và lợi ích của xã hội, lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài.
5. Tư liệu phân tích
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Bảng cân đối kế tốn.
- Báo cáo lao động và tình hình sử dụng lao động trong 2 năm 2005 và năm
2006.
V. Phân tích kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là mục tiêu của mọi hoạt động kinh doanh của bất kỳ
một DN nào trong từng thời kỳ kinh doanh.
Hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh là lý do tồn tại và phát triển của
Chi nhánh trên thương trường kinh doanh. Việc hồn thành có mang lại hiệu
quả hay khơng đều phải phân tích và đánh giá. Phân tích nhằm tìm ra nguyên
nhân ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả KD của DN.
Phân tích kết quả SXKD giúp cho lãnh đạo DN có được các thơng tin cần
thiết để ra những quyết định sửa chữa, điều chỉnh kịp thời nhằm đạt được mục
tiêu mong muốn trong quá trình điều hành các quá trình sản xuất KD.
1.Phân tích lợi nhuận trong Chi nhánh Xăng Dầu Hà Tĩnh
Mục tiêu của Chi nhánh trong nền kinh tế thị trường là lợi nhuận. Vì
LN trong sản xuất quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng xã hội. Lợi
nhuận được bổ sung vào khối lượng tư bản cho kỳ sản xuất sau, cao hơn

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

8

trước. Lợi nhuận còn quyết định sự tồn tại của Chi nhánh và khẳng định khả
năng cạnh tranh, bản lĩnh của Chi nhánh Xăng Dầu Hà Tĩnh trong nền kinh
tế thời buổi thị trường.
- Lợi nhuận trước thuế là LN đạt được trong quá trình hoạt động kinh
doanh
- Lợi nhuận sau thuế là LN còn lại sau quá trình nộp thuế thu nhập cho
ngân sách nhà nước. LN sau thuế được dùng để trích lập các quỹ đối với
DN.
1.1 Các chỉ tiêu
a. Tỷ suất LN so với doanh thu < tỷ suất lợi nhuận >
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận=
* 100%
Doanh thu
Là chỉ tiêu để đánh giá mức LN trên một đồng doanh thu. Chỉ tiêu tỷ
suất LN còn là một chỉ tiêu để xem xét mức trích lập quỹ “ Khen thưởng,
phúc lợi” đối với DN Nhà nước.
b. Tỷ suất LN so với vốn
Lợi nhuận
Tỷ suất LN so với vốn=
* 100%
Vốn
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn dùng vào SXKD trong kỳ thì
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng lớn, để nâng
cao chỉ tiêu trên một mặt phải tìm mọi cách để tăng mức LN, một mặt phải sử
dụng tiết kiệm và phù hợp về cơ cấu vốn.


Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1
9

1.2.Lợi nhuận trong mối quan hệ với Doanh thu và chi phí
Lợi nhuận= Doanh thu- chi phí
Trong đó : Doanh thu= Khối lượng* Đơn giá.
Chi phí LN trong mối quan hệ khả biến và chi phí bất biến, phân tích LN
trong mối quan hệ doanh thu và chi phí giúp ta đánh giá, tổng quát q trình
KD, kết quả KD và các nhân tố đó ảnh hưởng đến tình hình thực hiện LN và
là dữ liệu dự báo phục vụ cho các quyết định quản trị điều hành trong tương
lai.
Trong cơ cấu chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến LN khi mức độ hoạt động
thay đổi. Khi doanh thu tăng thì LN thay đổi như thế nào và khi doanh thu
giảm thì từ đó ta thấy được hệ số cán cân đòn bẩy kinh doanh giữa LN và
Doanh thu.
2. Phân tích tình hình chi phí trong Doanh nghiệp
Chi phí là sự kết tinh của việc sử dụng các yếu tố thuộc quá trình sản xuất
vào sản xuất sản phẩm trong kỳ. Biến động tăng hoặc giảm cho phí sản xuất
sản phẩm phản ánh trình độ điều hành, khai thác, sử dụng tổng hợp các yếu tố
SXKD.
Giá thành và giá bán sản phẩm là những chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến
lãi KD của DN. Việc phân tích và đánh giá, tìm ra các ngun nhân ảnh
hưởng đến biến động giá thành và giá bán sản phẩm, cung cấp thông tin để

nhà quản trị DN ra các quyết định quản lý chi phí giá thành và định giá thành
sản phẩm sao cho kết quả đạt được có tổng mức LN là cao nhất trong kinh
doanh của DN
Tuy nhiên chi phí mà trong đó các yếu tố chi phí khả biến thay đổi cùng
với sự thay đổi của khối lượng hoạt động thì cũng chưa nói được bản chất của

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2
0

sự tăng giảm chi phí. Muốn phân tích chi phí ta phải đặt chúng trong mối
quan hệ với doanh thu hoạt động thực tế
Tổng chi phí
Tỷ suất chi phí=

* 100%
Doanh thu

Tỷ suất chi phí cho biết cần bao nhiêu đồng chi phí để tạo ra một đồng
doanh thu.
VI . Phương hướng và biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD
Việc nâng cao hiệu quả SXKD là mục tiêu cơ bản của mọi DN vì nó là
điều kiện tồn tại và phát triển của DN.
1. Phương hướng

Hiệu quả SXKD phản ánh kết quả của nhiều công đoạn trong q trình
SXKD nên nó chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, nhiều khâu trong quá trình
sản xuất. Muốn nâng cao hiệu quả SXKD địi hỏi phải phân tích ở nhiều
khâu, giải quyết tổng hợp nhiều vấn đề, dung nhiều biện pháp, phương
hướng chung nâng cao hiệu quả SXKD người ta nghĩ đến.
- Tăng kết quả đầu ra nhưng tốc độ tăng kết quả đầu ra phải lớn hơn tốc
độ tăng chi phí
- Tăng kết quả đầu vào tiết kiệm chi phí đầu vào.
- Rút ngắn tối đa chu trình SXKD.
2. Biện pháp
2.1.Các biện pháp nâng cao hiệu quả SXKD cho nhóm sử dụng lao động
- Bố trí lao động hợp lý, nâng cao chất lượng lao động.
- Thực hiện chính sách địn bẩy kinh tế ( thưởng, phạt, kịp thời)
Các biện pháp trên nhằm tiết kiệm lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động.

Sinh viên thực hiện: Ngô Anh Đức

Quản trị kinh doanh



×