Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Quy hoạch tổng thể phát triển huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên đến 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.83 KB, 18 trang )

18 CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

Số: 31 /2011/Qð-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thái Nguyên, ngày 21 tháng 6 năm 2011

QUYẾT ðỊNH
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội huyện Phú Lương ñến năm 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị ñịnh số 92/2006/Nð-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị ñịnh số
04/2008/Nð-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa ñổi, bổ sung một số ñiều
của Nghị ñịnh số: 92/2006/Nð-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07/02/2007 của Bộ Kế hoạch và ðầu tư
về việc hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñinh số 92/2006/Nð-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch
và ðầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số: 04/2008/Nð-CP
ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số
92/2006/Nð-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế-xã hội;
Căn cứ Quyết ñịnh số 281/2007/Qð-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và ðầu tư về việc ban hành ñịnh mức chi phí cho lập, thẩm ñịnh quy hoạch và
ñiều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch


phát triển các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết ñịnh số 58/2007/Qð-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ñến năm
2020;
Theo kết quả thẩm ñịnh của Hội ñồng nghiệm thu Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội huyện Phú Lương ñến năm 2020 họp ngày 11/12/2010 và xét ñề nghị
của Sở Kế hoạch và ðầu tư tại Tờ trình số 818/SKHðT-TH ngày 13/6/2011 về phê
CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011 19
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Lương ñến năm
2020,
QUYẾT ðỊNH:
ðiều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên ñến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ðIỂM PHÁT TRIỂN
- Phát triển kinh tế - xã hội huyện trong thế chủ ñộng hội nhập và cạnh tranh quốc
tế, trong quá trình ñổi mới toàn diện của ñất nước; trong sự hợp tác chặt chẽ với các ñịa
phương trong cả nước, ñặc biệt là các ñịa phương trong vùng TDMN Bắc Bộ và vùng
Kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ. ðảm bảo thu hẹp dần khoảng cách chênh lệch giữa huyện
với mức trung bình của cả tỉnh và vùng.
- Phát triển theo hướng CNH, HðH và sản xuất hàng hóa, trên cơ sở khai thác có
hiệu quả các nguồn lực của huyện, của tỉnh và của vùng. ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và
dịch vụ, ñặc biệt các là ngành chủ ñạo.
- Tận dụng tối ña lợi thế về vị trí ñịa lý của huyện ñể phát triển công nghiệp, thương
mại, du lịch. Tranh thủ sự hỗ trợ, hợp tác, liên kết của Trung ương và tỉnh, của các
huyện bạn và bên ngoài.
- Phát triển kinh tế kết hợp chặt chẽ với phát triển xã hội, gắn tăng trưởng kinh tế
với công bằng, tiến bộ xã hội, bảo vệ môi trường, tăng cường và củng cố an ninh quốc
phòng, củng cố hệ thống chính trị và nền hành chính vững mạnh.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát
- Phấn ñấu huyện Phú Lương có cơ cấu kinh tế tăng trưởng cao, hiệu quả với các
sản phẩm hàng hoá chủ lực trong công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp. ðẩy mạnh tốc
ñộ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp,
xây dựng và thương mại dịch vụ.
- Nâng cấp một bước hệ thống kết cấu hạ tầng. Phát triển mạnh mẽ khoa học và
công nghệ; có bước ñi phù hợp trong việc kết hợp cơ khí hoá, hiện ñại hoá với công
nghệ thông tin và công nghệ sinh học nhằm cải thiện ñáng kể trình ñộ công nghệ trong
nền kinh tế.
20 CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011
- Phát triển kinh tế ñi ñôi với thực hiện tiến bộ công bằng xã hội, kết hợp chặt chẽ
với phát triển văn hoá, giữ vững quốc phòng an ninh, từng bước nâng cao ñời sống vật
chất và tinh thần cho nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế giai ñoạn 2011-2015 ñạt 13,0%/năm; giai ñoạn
2016-2020 ñạt 13,13%/năm.
- Cơ cấu kinh tế năm 2015: Nông lâm thuỷ sản 24%, Công nghiệp Xây dựng
44%;, Thương mại Dịch vụ 32%; Giá trị sản xuất nông lâm thuỷ sản tăng bình quân
5,0%/năm; ðến năm 2020: Nông lâm thuỷ sản 16,4%, Công nghiệp Xây dựng 52,6%,
Thương mại Dịch vụ 31,0%.
- GDP bình quân ñầu người (giá TT) năm 2015 ñạt 50 triệu ñồng/người/năm; năm
2020: ðến năm 2020 ñạt trên 82 triệu ñồng/người/năm.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo ñến năm 2015 xuống dưới 10% và ñến năm 2020 còn dưới
5%. Tiếp tục nâng cao mức sống của các hộ ñã thoát nghèo, tránh tái nghèo.
- ðến năm 2020 có 85% dân số sử dụng nước sạch, thu gom và xử lý 100% rác thải
sinh hoạt, quản lý và xử lý 100% chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải y tế, quy
hoạch tuyến thu gom, bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn, cải tạo và xây dựng mới hệ
thống thoát nước thải.
- ðến năm 2020 ñạt 70% tiêu chí ñô thị loại IV ñể ñề nghị với Nhà nước nâng cấp
thị trấn ðu thành ñô thị loại IV.

- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 10% vào năm 2015 và dưới 5% vào năm
2020.
- Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên, môi trường ñược ñảm bảo. Bảo vệ ña dạng
sinh học, các di sản văn hoá ñược bảo tồn tôn tạo.
- An ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội ñược giữ vững.
III. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC CHỦ YẾU
III.1. ðịnh hướng phát triển các ngành kinh tế
1. Ngành Nông lâm thuỷ sản
- Tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản xuất nông - lâm nghiệp - thuỷ sản ñạt bình quân
hàng năm 5,0% giai ñoạn 2011 - 2015 và 5,5% giai ñoạn 2016-2020.
- Cơ cấu giá trị sản xuất nội bộ ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản năm 2015:
Trồng trọt 46,8%, chăn nuôi 37,9%, dịch vụ 3,6%; lâm nghiệp 6,2%, thủy sản 5,6%.
CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011 21
ðến năm 2020: Trồng trọt 40,1%, chăn nuôi chiếm 38,4%, dịch vụ 6,1%; lâm nghiệp
7,9%, thủy sản 7,5%.
- Giá trị sản xuất/ha canh tác năm 2015 trở ñi ñạt trên 50 triệu ñồng/ha, trong ñó có
trên 40% diện tích ñạt trên 70 triệu ñồng/ha.
- Giá trị sản xuất tính trên một nhân khẩu nông nghiệp ñạt gần 17,3 triệu ñồng năm
2020.
Giai ñoạn 2011-2020 trồng mới khoảng 5.000-6.000 ha rừng tập trung, kết hợp
trồng rừng tập trung với tăng cường trồng rừng cây phân tán ñể tăng ñộ che phủ,
khoanh nuôi tái sinh từ 11.000-12.000 ha. Hàng năm khai thác khoảng 30.000 - 35.000
tấn tre, nứa, luồng phục vụ nguyên liệu giấy.
2. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Tỷ trọng công nghiệp khai thác ñến năm 2015: 56,79%, chế biến, sản xuất
29,63%, ñiện nước tăng 13,58% và năm 2020 công nghiệp khai thác tăng lên 56,57%,
công nghiệp chế biến ổn ñịnh 28,28% và công nghiệp ñiện, nước 15,15%.
- Cụm, ñiểm công nghiệp nhỏ:
+ Cụm công nghiệp Sơn Cẩm: có quy mô 25 ha (có thể mở rộng thêm 70 - 100 ha),
thu hút các cơ sở thực phẩm, ñồ uống, ñúc, luyện kim, thiết bị ñiện, hóa dược, gạch

Tuynel và kết cấu thép.
+ Cụm công nghiệp ðộng ðạt - ðu: có diện tích 25 ha, thu hút các cơ sở khai thác,
chế biến khoáng sản, các thiết bị tuyển khoáng, sản xuất luyện than cốc, chế tác ñá mĩ
nghệ.
3. Phát triển thương mại, dịch vụ du lịch
GDP thương mại, dịch vụ, du lịch (theo giá TT) ñến năm 2015 ñạt 362,49 tỷ ñồng,
chiếm 32% và năm 2020 ñạt 713,16 tỷ ñồng, chiếm 31,0%,
Tốc ñộ tăng trưởng bình quân thời kỳ 2011 - 2015 ñạt 16,50 %/năm và thời kỳ 2016
- 2020 ñạt 14,50 %/năm. Tạo bước phát triển quan trọng về chất lượng các loại hình
dịch vụ, phục vụ có hiệu quả phát triển kinh tế xã hội, ñáp ứng nhu cầu ñời sống của
nhân dân trong huyện.
- Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng bình quân 12 - 13%/năm.
ðến năm 2020 phấn ñấu tất cả các xã thị trấn ñều có chợ, xây dựng trung tâm thương
mại tại thị trấn Phú Lương trở thành trung tâm thương mại hiện ñại xứng ñáng với tầm
vóc của khu ñô thị loại IV.
22 CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011
III.2. ðịnh hướng phát triển các lĩnh vực văn hoá xã hội
1. Phát triển giáo dục ñào tạo
- Tập trung mọi nguồn lực vào ñầu tư xây dựng cơ sở vật chất các trường học theo
hướng hiện ñại hoá, chấm dứt tình trạng các lớp học nhờ, học 2 ca, dần dần hình thành
các phòng học chức năng, phòng học bộ môn theo quy ñịnh.
- Xây dựng trường chuẩn quốc gia (kèm theo thư viện ñạt chuẩn) ñạt ít nhất 35% trở
lên. 100% các trường phổ thông ñủ thiết bị dạy học theo chương trình ñổi mới giáo dục
phổ thông, 70% trường mầm non ñủ thiết bị, ñồ dùng, ñồ chơi, 100% các trường phổ
thông có máy vi tính, có thư viện ñạt chuẩn theo quy ñịnh của Bộ Giáo dục ðào tạo.
Phấn ñấu ñến năm 2020 tỷ lệ trường ñạt chuẩn quốc gia ñạt trên 80%.
2. Phát triển y tế chăm sóc sức khoẻ cộng ñồng.
- ðến năm 2020 phấn ñấu có trên 7 bác sỹ/1 vạn dân; 10,0 giường bệnh trên 1 vạn
dân, 98% xã có bác sỹ. Tăng cường công tác y tế về chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức
khoẻ cho nhân dân trên ñịa bàn huyện, tăng cường công tác quản lý nhà nước về vệ

sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, nước sinh hoạt, kiểm tra hành nghề y dược
và an toàn thuốc.
- Chủ ñộng phòng chống kịp thời các dịch bệnh, cơ bản loại trừ các bệnh truyền
nhiễm, thực hiện tốt công tác dân số và kế hoạch hoá gia ñình ñể giảm tăng dân số tự
nhiên, cải thiện môi trường sống.
3. ðịnh hướng phát triển văn hoá - thông tin, thể dục thể thao
- ðến năm 2020: duy trì tỷ lệ gia ñình làng bản, cơ quan văn hóa ổn ñịnh trên cơ sở
nâng cao chất lượng tiêu thụ bình xét, phấn ñấu 100% số xã có nhà văn hoá xã, 100%
xóm, làng có nhà văn hoá xóm, 100% xã có sân bãi thể dục thể thao.
- ðến 2020 có 100% số xóm có cụm loa truyền thanh cơ sở, 100% số hộ dân ñược
nghe chương trình phát thanh ñịa phương của ðài TT - TH huyện và 100% xem ñược
ñài truyền hình huyện.
- ðến năm 2015 các chỉ tiêu viễn thông ñạt mức khá trong cả nước, mật ñộ 75,29
máy/100 dân, trong ñó mật ñộ ñiện thoại cố ñịnh ñạt 28,71 máy/100 dân và mật ñộ ñiện
thoại di ñộng ñạt 46,58 máy/100 dân. ðến năm 2015 tỷ lệ số dân sử dụng Internet ñạt
45 - 50%.
4. Nước sạch và vệ sinh môi trường
- Cấp nước: ðến 2020 ñảm bảo 85% dân số ñược sử dụng nước hợp vệ sinh theo
tiêu chuẩn của Bộ Y yế với ñịnh mức 60 lít/ngày/người; cải tạo khoảng 250 - 300
CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011 23
giếng nước; ñào mới khoảng 400 - 500 giếng khơi và khoảng 800 giếng khoan tay +
bể lọc; xây dựng, hoàn thiện, tăng công suất khoảng 16 - 18 công trình cấp nước tập
trung tại các trung tâm xã; chú trọng cải tạo và phát triển thêm các công trình cấp
nước tự chảy.
- Thoát nước: Dự kiến có 03 cụm nhà máy xử lý nước thải tại 03 cụm, ñiểm công
nghiệp và cho khu ñô thị thị trấn ðu + Giang Tiên của huyện.
- Vệ sinh môi trường: - Xây dựng khu xử lý chất thải rắn, chất thải y tế quy mô 16,5
ha theo phương thức “nghiên cứu tổng thể, ñầu tư phân kỳ” ñể ñảm bảo kiểm soát, phân
loại, xử lý, tái chế chất thải rắn, y tế Quy hoạch các trại chăn nuôi quy mô lớn ở xa
khu dân cư, xử lý chất thải tránh ô nhiễm môi trường.

5. Công tác an ninh Quốc phòng
Tăng cường sự lãnh ñạo của các ấp uỷ ðảng, chính quyền các cấp ñối với công tác
quốc phòng và an ninh, ñảm bảo giữ vững an ninh chính trị, ổn ñịnh trật tự an toàn xã
hội. Tập trung xây dựng khu vực phòng thủ ngày càng vững chắc. Kết hợp chặt chẽ
giữa quốc phòng và an ninh, giữa quốc phòng an ninh với phát triển kinh tế xã hội.
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật trong quần chúng nhân dân, tập trung giải quyết, dứt ñiểm các vụ việc khiếu
nại, tố cáo, các vấn ñề phức tạp nảy sinh ngay từ cơ sở.
III.3. ðịnh hướng phát triển không gian và hệ thống kết cấu hạ tầng
1. Phát triển không gian ñô thị
ðến năm 2020 huyện Phú Lương (phấn ñấu ñạt 70% tiêu chí ñô thị loại IV) trở
thành ñô thị loại IV của tỉnh (nằm trên chuỗi ñô thị quốc lộ III: Hà Nội - Thái Nguyên -
Phú Lương - ATK ðịnh Hoá - Bắc Kạn - Cao Bằng và tuyến quốc lộ 1B ñi cửa khẩu
Hữu Nghị - Lạng Sơn). Hướng phát triển chính của huyện Phú Lương tập trung về
hướng Tây và hướng Nam, tương lai phát triển các khu ñô thị mới, khu ñô thị sinh thái
ven sông ðu. Tổ chức cơ cấu không gian quy hoạch ñô thị bao gồm hệ thống các khu
chức năng:
+ Trung tâm thị trấn ðu - Giang Tiên sẽ ñược mở rộng và xây mới hiện ñại ñảm
bảo chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa liên vùng (theo chuỗi Hà Nội –
Thái Nguyên – Phú Lương - Cao Bằng).
+ Phát triển thêm các thị tứ, trung tâm cụm xã, các thị tứ nằm trên trục ñường liên
xã và một số trung tâm cụm xã nằm trên các trục ñầu mối ñường liên huyện, liên tỉnh
tạo cơ sở phát triển kinh tế xã hội khu vực vùng cao của huyện.
24 CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011
2. Không gian phát triển nông nghiệp, nông thôn
a) Tiểu vùng phía Bắc:
Gồm 3 xã phía Bắc Yên Ninh, Yên Trạch, Yên ðổ. Vùng này thích hợp cho phát
triển mạnh lâm nghiệp, chăn nuôi ñại gia súc lớn (trâu, bò, dê) , cây ăn quả các loại
(mô hình nông lâm kết hợp). Trong tương lai vùng phía Bắc có nhiều ñiều kiện phát
triển mạnh và bền vững về lâm nghiệp (triển khai các vùng nguyên liệu giấy và các

nguyên liệu ñể cung cấp cho các làng nghề thủ công truyền thống của huyện như mây,
cọ, tre, lá nón ).
b) Tiểu vùng phía Tây:
Gồm các xã Ôn Lương, Hợp Thành, Phủ Lý. Vùng này thích hợp cho phát triển lúa,
cây ñặc sản, cây ăn quả, lâm nghiệp, chăn thả gia súc, gia cầm (mô hình nông lâm kết
hợp). Hướng bố trí cơ cấu kinh tế nông lâm thuỷ sản - công nghiệp và dịch vụ. Tập
trung thực hiện chương trình hiện ñại hoá nông thôn, phát triển công nghiệp nông thôn.
Tập trung chủ yếu trồng lúa ñảm bảo an ninh lương thực, phát triển chăn nuôi gia súc,
gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp.
c) Tiểu vùng phía ðông:
Gồm 4 xã Yên Lạc, Phú ðô, Tức Tranh, Vô Tranh. Vùng này có rất nhiều ñiều kiện
tự nhiên thuận lợi ñể phát triển nông, lâm, thủy sản, các cây công nghiệp lâu năm (chè,
cây ăn quả), cây trồng ñặc sản và cung cấp nguồn nước mặt, giao thông thủy cho huyện
và liên tỉnh. Tập trung phát triển mạnh cây chè - ñây là một cây trồng hàng hoá chủ lực
của huyện trong những năm tới (chú trọng phát triển mạnh chè an toàn).
d) Tiểu vùng phía Nam: Gồm thị trấn ðu, Giang Tiên, các xã ðộng ðạt, Phấn Mễ,
Cổ Lũng, Sơn Cẩm. Các loại ñất phổ biến ở ñây là ñất phù sa không ñược bồi, ñất phù
sa ngòi suối, ñất ñỏ vàng, ñất nâu vàng trên phù sa cổ, ñất vàng nhạt trên ñá cát, ñây là
vùng kinh tế phát triển chính của huyện. Tập trung phát triển mạnh nông nghiệp (các
sản phẩm sơ chế, chế biến của huyện ñặc biệt là chè an toàn, bánh chưng, phát triển
chăn nuôi tập trung), công nghiệp, các ñầu mối thương mại và dịch vụ.
3. Phát triển mạng lưới giao thông
- Nâng cấp, xây dựng các tuyến ñường tỉnh lộ cấp IV, khu qua thị trấn, khu công
nghiệp ñạt cấp III trở lên.
- Quy hoạch tuyến vành ñai I Ngã 3 Bờ ðậu - ðX51; ðX 52 (hiện tại ðX), tổng số
5,4km, hiện tại là ñường ñất (ñi chung với xã 2,2km), mở mới 3,2km. Giai ñoạn 2011 -
2020: nâng cấp lên cấp IV/ 7m, bê tông nhựa với tổng chiều dài 5,4km. Quy hoạch cầu
CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011 25
vượt sông Cầu: giai ñoạn 2006 - 2016 lập dự án 1 cầu BTCT dài 150m; giai ñoạn 2011
- 2020 xây dựng hoàn thiện 1 cầu dài 150m bắc qua sông Cầu, ñây là ñiểm nhấn phát

triển kinh tế của huyện trong những năm tới.
- Nâng cấp kỹ thuật lên cấp V/ 5,5m, cải tạo từ cấp VI lên cấp V là BTXM, BTN là
56,0km; cải tạo từ mặt ñường cấp phối lên BTN, BTXM là 59,5km; xây dựng cầu vĩnh
cửu 208,0 (md).
- Tiếp tục nâng cấp A/3,5m (mặt BTXM, nhựa 358,0km; vật liệu hạt cứng khác
90km; xây dựng cầu vĩnh cửu 40md).
4. Phát triển hệ thống thuỷ lợi
- Chủ ñộng tưới tiêu khoa học theo yêu cầu của cây trồng trên toàn bộ diện tích
canh tác với tần suất thiết kế tưới P = 75%, tiêu P = 10%. ðến năm 2020 ñảm bảo tưới
chủ ñộng cho 90% diện tích canh tác.
- Rà soát ñiều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện mạng lưới trạm bơm, hệ thống mương
máng tưới tiêu. Thực hiện nâng cấp các trạm bơm, cống tưới tiêu, bê tông hóa hệ thống
mương máng. Xây dựng và nâng cấp một số hồ, ñập phục vụ tưới tiêu.
IV. DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ðẦU TƯ
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Cơ chế, chính sách quản lý kinh tế
- Thực hiện các chính sách thông thoáng, cơ chế một cửa, ñể thu hút ñầu tư trong
nước và nước ngoài vào huyện, áp dụng tốt các chính sách thu hút ñầu tư
- Chính sách sử dụng ñất ñai: Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt pháp luật, chính sách về
ñất ñai phù hợp với chủ trương phát triển CNH - HðH của huyện. Lập lại trật tự trong
quản lý, sử dụng ñất theo pháp luật.
Thực hiện chính sách giao ñất cho chủ ñầu tư kinh doanh, thu cho ngân sách ñể xây
dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch nhằm phát triển thêm ñường giao thông, các khu ñô
thị mới, khu du lịch, ñiểm công nghiệp,
2. Phát triển nguồn nhân lực
Tiếp tục tăng cường ñầu tư cho các lĩnh vực giáo dục - ñào tạo, y tế, văn hoá nâng
cao trình ñộ dân trí, tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo và sức khoẻ người lao ñộng
26 CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011
ðẩy mạnh ñào tạo và có các chính sách ñãi ngộ ñể thu hút cán bộ khoa học kỹ thuật

cho các ngành của huyện. Tăng cường bồi dưỡng cán bộ quản lý các doanh nghiệp, sắp
xếp lại và nâng cao trình ñộ cán bộ quản lý nhà nước.
Mở rộng dạy nghề, truyền nghề bằng nhiều hình thức thích hợp, có chính sách
khuyến khích hỗ trợ học nghề cho lực lượng lao ñộng. Tổ chức tốt các hình thức xúc
tiến, hỗ trợ và giới thiệu việc làm.
Mở rộng hệ thống dạy nghề trên cơ sở tiềm năng phát triển của huyện, coi trọng ñào
tạo các chuyên ngành cơ khí, công nghiệp ñiện, than, thương mại và dịch vụ theo từng
giai ñoạn khác nhau.
3. Giải pháp về huy ñộng các nguồn vốn ñầu tư
- Nguồn vốn ñầu tư từ ngân sách Nhà nước: Tăng tỷ lệ tích luỹ từ nội bộ nền kinh
tế, tiếp tục duy trì tốc ñộ tăng trưởng cao và có các biện pháp khuyến khích tiết kiệm
cho ñầu tư phát triển. Kêu gọi vốn ñầu tư vào các công trình kết cấu hạ tầng lớn: mạng
lưới giao thông, thuỷ lợi, cung cấp ñiện
- Nguồn vốn ñầu tư từ các doanh nghiệp và dân ñóng góp: Thực hiện cải cách hành
chính, tạo thông thoáng trong lĩnh vực ñầu tư và có các biện pháp khuyến khích nhân
dân và các doanh nghiệp bỏ vốn vào xây dựng, mở rộng sản xuất kinh doanh trên ñịa
bàn huyện. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế ñầu tư vào công nghiệp, dịch vụ, tạo
ra nhiều việc làm, nhất là ở các vùng nông thôn bằng cách tạo thuận lợi trong việc ñăng
ký kinh doanh, giao ñất, cho thuê ñất, thuê mặt bằng, miễn giảm thuế và tiền thuê ñất,
tiền sử dụng ñất
- Vốn tín dụng và liên doanh, liên kết với các ñịa phương ngoài: Vốn tín dụng ñầu
tư dài hạn, vốn tín dụng từ quỹ hỗ trợ ñầu tư quốc gia tập trung cho một số ñơn vị sản
xuất kinh doanh theo ñối tượng ưu tiên, nhất là các doanh nghiệp làm ăn hiệu quả thuộc
các ngành công nghiệp than, vật liệu xây dựng ñồng thời các doanh nghiệp phải vay
vốn trung và dài hạn, huy ñộng vốn tự có, vốn cổ phần các hình thức liên doanh liên
kết ñể tạo nguồn cho ñầu tư phát triển.
- ðối với các dự án xây dựng các công trình thuộc kết cấu hạ tầng như kiên cố hoá
kênh mương, bê tông hoá ñường giao thông nông thôn cân ñối và lồng ghép các
nguồn vốn ñược ñể lại theo quy ñịnh (thuế nông nghiệp, thuế tài nguyên, thu cấp quyền
sử dụng ñất ), vốn huy ñộng bằng tiền nhân công trong dân và vốn vay, cần tính ñến

hiệu quả ñầu tư và khả năng hoàn trả.
Nguồn vốn ñược tạo ra từ cơ chế “thu hút nguồn lực từ quỹ ñất” dự kiến chiếm
khoảng 12 - 15% tổng nhu cầu vốn ñầu tư. ðể huy ñộng ñược nguồn vốn này cần
CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011 27
xây dựng các cơ chế, chính sách, các dự án cụ thể và kiến nghị tỉnh cho phép thực
hiện.
4. Giải pháp về thị trường
ðổi mới công nghệ ñể nâng cao chất lượng, hạ giá thành nâng cao sức cạnh tranh
sản phẩm trên thị trường trong và ngoài nước. Tích cực phát triển thị trường mới, nhất
là thị trường nông thôn nhằm thực hiện tốt tiêu thụ nông sản và tạo ñiều kiện phát triển
sản xuất công nghệ, tiểu thủ công nghiệp, kích thích sức mua của dân, nhất là vùng
nông thôn. Thực hiện tích cực công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, khuyến
nông khuyến lâm, tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ, phát triển các tổ chức dịch vụ
thăm dò, nghiên cứu, giới thiệu và bán hàng.
Phát triển và mở rộng thị trường du lịch ñể thu hút khách, bao gồm cả thị trường
trong nước và ngoài nước, ñối với thị trường trong nước chú trọng thị trường Hà Nội,
thành phố Thái Nguyên và các huyện trong Tỉnh.
ðẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, dự báo thị trường, khuyến khích tạo thuận
lợi cho các doanh nghiệp, các nhà khoa học trong và ngoài tỉnh ký kết hợp ñồng sản
xuất sản phẩm tiêu thụ trong nước và từng bước xuất khẩu.
Xây dựng mạng lưới ñại lý, các nhà phân phối tiêu thụ sản phẩm rộng khắp, ña
dạng loại hình quy mô, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia, tiếp tục củng cố
và nâng cao vai trò của hệ thống thương mại quốc doanh.
5. ðẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ
Có các biện pháp gắn phát triển khoa học công nghệ với sản xuất, ứng dụng nhanh
các thành tựu của khoa học kỹ thuật vào sản xuất và các lĩnh vực khác như: quản lý,
ñiều hành không nhập các thiết bị có công nghệ lạc hậu cũng như thiết bị gây ảnh
hưởng xấu ñến môi trường.
Cần ñẩy mạnh ứng dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chịu
bệnh tốt, phù hợp ñiều kiện tự nhiên của huyện. ðẩy mạnh sản xuất thức ăn gia súc và

công tác thú y, bảo vệ thực vật ñể nâng cao hiệu quả sản xuất nông lâm thuỷ sản. Ứng
dụng công nghệ tiên tiến trong các khâu chế biến nông sản và các ngành công nghiệp
chế tác khác. Có các chính sách ưu ñãi cho doanh nghiệp ñầu tư ñưa các công nghệ
mới, tiên tiến vào sản xuất.
Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh giỏi, có hiệu quả cao,
nhất là trong lĩnh vực nông lâm thuỷ sản và tiểu thủ công nghiệp.
28 CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011
6. Giải pháp Tổ chức thực hiện quy hoạch
- Các cấp ủy ðảng, chức năng quản lý của các cấp chính quyền và phát huy vai trò
của hệ thống chính trị trên cơ sở lấy các mục tiêu, nội dung ñã ñề ra trong quy hoạch
huyện ñược duyệt làm căn cứ cho các quyết ñịnh trong kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng
năm, các chương trình dự án phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước trên ñịa bàn huyện nói chung và
ñặc biệt là trong triển khai thực hiện quy hoạch nói riêng.
- Tuyên truyền vận ñộng nhân dân hiểu rõ những yêu cầu của sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñối với sự chuyển ñổi ñất ñai, ngành nghề, hiểu rõ giữa lợi ích
cá nhân với lợi ích xã hội ñể giảm bớt những mâu thuẫn nảy sinh.
- Thực hiện công khai quy hoạch phát triển kinh tế xã hội trên ñịa bàn Huyện, tuyên
truyền, thu hút sự chú ý của nhân dân và các nhà ñầu tư thực hiện quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội.
- Tổ chức hội nghị xúc tiến ñầu tư; Tiếp tục triển khai các quy hoạch chi tiết như
quy hoạch mặt bằng các khu công nghiệp, khu du lịch, khu dân cư tập trung, chuyển
ñổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp
ðiều 2. Giao UBND huyện Phú Lương căn cứ vào mục tiêu, ñịnh hướng phát triển
kinh tế - xã hội trong Quy hoạch ñược duyệt có trách nhiệm:
- Lập báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường theo quy ñịnh.
- Thông báo công khai Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ñến năm 2020.
- Tuyên truyền vận ñộng nhân dân tham gia thực hiện quy hoạch.
- Cụ thể hóa quy hoạch thành các kế hoạch 5 năm và hàng năm; các chương trình,
dự án cụ thể ñể thực hiện.

ðiều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện Phú Lương và các cơ quan, ñơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết ñịnh này.
Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(ðã ký)
ðặng Viết Thuần
CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011 29
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ðẦU TƯ
TRONG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
HUYỆN PHÚ LƯƠNG ðẾN NĂM 2020
Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2011/Qð-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên





Số
TT
TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
A CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
1 Dự án phát triển các làng nghề tiểu thủ công nghiệp của huyện
2 ðầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc tập trung
3 ðầu tư 02 cơ sở xử lý rau quả sơ bộ sau thu hoạch: công suất 20 tấn/ngày
4
Dự án phát triển vùng rau an toàn quy mô 65 ha năm 2015 tại các xã ðộng

ðạt, Phấn Mễ, thị trấn ðu và phân tán khác
5
Dự án phát triển các vùng cây ăn quả kết hợp, cây nguyên liệu giấy, trồng cây
nhân dân tại các xã trong ñịa bàn huyện
6 Dự án chăn nuôi dê tại các xã vùng Tây Bắc của huyện
7
Dự án phát triển ñàn bò thịt, trâu lấy thịt chất lượng cao các xã vùng cao của
huyện
8 Dự án phát triển ñàn lợn hướng nạc
9 Dự án phát triển ñàn gia cầm chăn nuôi công nghiệp
10 Dự án phát triển hạ tầng du lịch và các Tour du lịch Phú Lương
B ðẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
B1 GIAI ðOẠN 2011-2015
I GIAO THÔNG VẬN TẢI
1 ðường Giang Tiên - Làng Cẩm
2 ðường Làng Phan - Cổ Lũng - Vô Tranh
3 ðường Yên ðổ - Yên Trạch
4 ðường vào khu di tích Khuôn Lân
5 ðường giao thông QL 3- Khe Mát
6 Nâng cấp cầu Cỏ Rịa, ñường vào ðồng Kem, xã Yên Ninh
30 CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011
Số
TT
TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
7 ðường liên xóm Phú Thành - Làng Mới xã Hợp Thành (nhánh 1+2)
II NÔNG LÂM NGHIỆP THUỶ LỢI
1
Sửa chữa, nâng cấp Hồ ðồng Xiền xã Yên Lạc, ñập Núi Phấn xã ðộng ðạt,
huyện Phú Lương
2 Hồ Lũng Hiền - Ôn Lương

3 ðập Gốc Cọ xã Tức Tranh
4 ðập Dõng Nghè xã Phủ Lý
5 ðầm Gốc Khế xã Phấn Mễ
6 Hồ Cổng ðồn I, II xã Cổ Lũng
7 Xây dựng mới ñập hồ xóm Ó
8 Cải tạo nâng cấp hồ Co Trào
9 Xây dựng mới hồ Khuôn Lồng
10 Cải tạo nâng cấo hồ Ao Dẻ
11 Hồ Khuôn Lân, xã Hợp Thành, huyện Phú Lương
12 Hồ chứa nước ðồng Nghè 2, xã ðộng ðạt, huyện Phú Lương
13
Sửa chữa, nâng cấp cụm công trình thuỷ lợi huyện Phú Lương (Hồ Chín tầng,
hồ Làng Hin, hồ 19/5, hồ Chín tầng)
14 Hồ Núi Phật
15 Kiên cố kênh mương Làng Lớn
16
Kiên cố kênh mương ðường Gòng, làng Ngói, Làng Phan, xóm Cổ Lũng xã
Cổ Lũng, huyện Phú Lương
17 Hồ Cây Cài xã Cổ Lũng
18 ðập Ngăn Vu I xã Phú ðô
19 Hồ Thẩm Bỏn xã Yên Trạch
20 Hồ Suối Mạ xã Yên Trạch
21 Hồ Cỏ Tẳng xã Yên Trạch
22 Hồ Tam Quang xã Yên Trạch
23 ðập ðồng Phủ 1 xã Yên Ninh
24 ðập ðồng Thắng xã Yên Ninh
CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011 31
Số
TT
TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

25 Hồ ðầm Mèng xã Ôn Lương
26 Hồ Tuông Lậc xã Ôn Lương
27 Hồ ðầm Ấu xã Ôn Lương
28 ðầm Chỉ xã Phủ Lý
29 Ao Làng xã Phủ Lý
30 ðầm Na Biểu xã Phú Lý
31 Hồ Cây Quân xã Phú Lý
32 Hồ Khuối Luông xã Phủ Lý
33 ðầm Na Quang xã Phủ Lý
34 Hồ Thâm Quang xã Hợp Thành
35 Hồ Rộc Ván xã Hợp Thành
36 Hồ ðầm Rúm xã Hợp Thành
37 Sửa chữa hồ Pắc Nho
38 NC ñập dâng nước 3/2, xóm Khuôn Lặng, xã Yên Trạch, huyện Phú Lương
39 ðường cứu hộ cứu nạn trong vùng mưa lũ huyện Phú Lương
III GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
1 Trường THPT ðông Phú Lương
2 Kiên cố hoá trường lớp học trên ñịa bàn huyện
IV QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1 Nhà làm việc 3 tầng khối ñoàn thể huyện Phú Lương
2 Cải tạo nhà làm việc các phòng ban huyện Phú Lương
V DU LỊCH THƯƠNG MẠI
1 Xây dựng trung tâm thương mại thị trấn ðu
2 Xây dựng siêu thị thị trấn ðu
3 Xây dựng siêu thị Sơn Cẩm
4 Xây dựng siêu thị Cổ Lũng
5 Chợ Yên Ninh
VI VĂN HOÁ - THỂ THAO - KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
32 CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011
Số

TT
TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1 ðền thờ các anh hùng liệt sỹ giai ñoạn II
2 Xây dựng sân vận ñộng trung tâm huyện Phú Lương
3 Xây dựng Trung tâm TDTT các xã thị trấn
4 Tu bổ tôn tạo di tích ñền ðuổm giai ñoạn 2
VII CÔNG CỘNG - ðÔ THỊ -BV MÔI TRƯỜNG
1 Xây dựng bãi rác thải huyện Phú Lương
2 Xây dựng bãi rác thải các xã, thị trấn
3 Cấp nước thị trấn ðu
4 Dự án cấp nước sạch các xã trên ñịa bàn huyện
B2 GIAI ðOẠN 2016-2020
I GIAO THÔNG VẬN TẢI
1 XD tuyến ñường tránh TT ðu- ðền ðuổm
2 XD tuyến ñường Núi Phật ñến TT xã Tức Tranh
3 XD tuyến ñường Phú Tiến ñến TT xã Ôn Lương
4 XD tuyến ñường Bộc Nhiêu ñến TT xã Ôn Lương
5 XD tuyến ñường Làng Muông ñến TT xã Yên Ninh
6 XD tuyến ñường ðộng ðạt - ðức Lương
7 XD tuyến ñường QL3 Làng Lân - Hái Hoa- Tràng Học
8 ðường vành ñai (vành ñai 1 Cổ Lũng - Vô Tranh - Sơn Cẩm)
9 Mở rộng ñường Yên Ninh, Yên Trạch
10 Mở rộng ñường Phấn Mễ, Khe Cốc, Tức Tranh
II NÔNG LÂM NGHIỆP THỦY LỢI
1 Hồ Bá Sơn Cổ Lũng
2 Hồ Giếng Cái Cổ Lũng
3 Hồ Suối Luông ðộng ðạt
4 Hồ Khuối Rịa Phủ Lý
5 Ao Khuối Khuyến Phủ Lý
6 Ao Cùng Phủ Lý

CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011 33
Số
TT
TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
7 Hồ Săm Sẳm Hợp Thành
8 Hồ Lũng Mít Yên ðổ
9 Hồ 31 Yên ðổ
10 Ao Ông Khang Yên Ninh
11 Hồ Thâm Trực Yên Trạch
12 Ao Nặm Bo Yên Lạc
13 Ao Ông Giẳng Yên Lạc
14 ðập Phú Thọ II Phú ðô
15 ðập Phú ðô II Phú ðô
16 ðập Phú Nam 1 Phú ðô
17 ðập Phú Nam 2+3 Phú ðô
18 ðập Phú Nam 5+6 Phú ðô
19 ðập Na Sàng Phú ðô
20 ðập Ông Thanh Phú ðô
21 ðập ðồng ðiếm Yên Ninh
22 ðập Lô Cốt ðộng ðạt
23 ðập Vai ðát ðộng ðạt
24 ðập Rọ ðá ðộng ðạt
25 ðập Nã Ngoãi Hợp Thành
26 Trạm bơm ðồng Sang Cổ Lũng
27 Trạm bơm Làng ðông Cổ Lũng
28 Trạm bơm ðồng Tâm
29 Trạm bơm ðá Vôi ðộng ðạt
30 Trạm Bơm Toàn Thắng Vô Tranh
31 Trạm bơm Tràng Học Phấn Mễ
32 Trạm bơm Làng ðông II Cổ Lũng

33 Trạm Bơm Xuân Trường Ôn Lương
34 Trạm bơm Gia trống Yên ðổ
34 CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011
Số
TT
TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
35 Trạm bơm ðồng Cháy Phủ Lý
III GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
1 XD 10P học Trường TH Sơn Cẩm 3
2 XD 08P học Trường MN Khánh Hòa
3 XD 04P Trường TH Sơn Cẩm 1
4 Xd 08P học Trường THCS Sơn Cẩm 1
5 XD 08P Trường THCS Cổ Lũng
6 XD 10P học Trường MN Cổ Lũng
7 XD 08P Trường TH Giang Tiên
8 XD 04P học Trường MN Giang Tiên
9 XD 08P học Trường THCS Vô Tranh
10 XD 08P Trường TH Vô Tranh
11 XD 08P Trường TH Tức Tranh 2
12 XD 14p học Trường THCS Tức Tranh
13 XD 10P học Trường MN Tức Tranh
14 XD 08P học Trường THCS Phú ðô
15 XD 12P học Trường MN Yên Lạc
16 XD 04P học Trường Mn TT ðu
17 XD 14P học Trường THCS Phấn Mễ 1
18 XD 08P học Trường MN Phấn Mễ
19 XD 04P học Trường MN Phủ Lý
20 XD 04P học Trường TH Hợp Thành
21 XD 04P học Trường TH Ôn Lương
22 XD 10p học Trường THCS ðộng ðạt 1

23 XD 04P Trường TH ðộng ðạt 1
24 XD 08P học Trường MN ðộng ðạt
25 XD 06P học Trường THCS Dương Tự Minh
26 XD 08P học Trường TH Yên ðổ 2
CÔNG BÁO/Số 26+27/Ngày 30-07-2011 35
Số
TT
TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
27 XD 08P học Trường MN Yên ðổ
28 XD 10p học Trường THCS Yên Ninh
29 XD 04P học Trường MN Yên Ninh
30 XD 04P học Trường MN Yên Trạch
31 XD 06P học Trường THCS Yên Trạch
32 XD 14 nhà hiệu bộ các trường MN,TH và THCS
33 XD 1.200m2 nhà công vụ cho giáo viên
IV CÔNG CỘNG - ðÔ THỊ - BVMT
1 XD, cải tạo, nâng cấp các TBA, ñường dây hạ thế, ñiện chiếu sáng các xã, TT
2 XD, cải tạo, nâng cấp bãi xử lý rác thải các xã, TT trên ñịa bàn
3 QH và XD các bến xe khách các xã, TT
4 QH và XD nghĩa trang các xã, TT
5 XD mô hình nước sạch tập trung tại các xã, TT
6 QH và XD các khu dân cư, khu vực SX và chăn nuôi

×