Tải bản đầy đủ (.pptx) (66 trang)

SIÊU ÂM GIẢI PHẪU VÀ BỆNH LÝ TỤY BS. CK1. HUỲNH THỊ NGỌC THÚY BV TP THỦ ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 66 trang )

SIÊU ÂM GIẢI PHẪU
VÀ BỆNH LÝ TỤY
BS. CK1. HUỲNH THỊ NGỌC THÚY
BV TP THỦ ĐỨC

2023

1


MỤC TIÊU
I. Kỹ thuật khảo sát
II. Hình siêu âm tụy bình thường
III. Khả năng của siêu âm trong chẩn đốn bệnh lý tụy

2


NHẮC LẠI GIẢI PHẪU
1. Giải phẫu học:
- Tạng sau phúc mạc, giới hạn sau hậu cung mạc nối.
- Nằm chếch lên trên – sang trái từ D2 tá tràng (đầu)
-> rốn lách (đi).
- Mỏm móc (tụy nhỏ Winslow): phần dưới đầu tụy.
- Eo: nối giữa đầu – thân tụy, phía sau là hợp lưu lách - MTT

3


NHẮC LẠI GIẢI PHẪU


4


NHẮC LẠI GIẢI PHẪU
2. Giải phẫu siêu âm: các mốc chính xác để xác định chủ yếu là mạch
máu
- TM lách: nằm sau và sau – trên thân và đuôi tụy hướng về rốn lách.
- TMMTTT – hợp lưu lách – mạc treo – TM cửa: nằm sau eo tụy.
- Thân tụy: vẽ nên cung trước của bó mạch MTTT và ĐCM bụng.
- Đầu tụy: ngoài là D2, trong là hợp lưu lách – MTT, sau là TM chủ
dưới.
- Sau – ngoài đầu tụy: cuống gan (OMC, TM cửa).
5


ĐẠI CƯƠNG
Tụy gồm có 3 phần: đầu, thân và đi tụy.
Cách đo kích thước tụy:
• Đầu tụy < 3cm.
• Thân tụy < 2.5cm.
• Đi tụy < 2.5 cm.

6


NHỮNG CHỈ ĐỊNH
1. Vàng da.
2. Đau thượng vị + ói.
3. Tiêu chảy kéo dài.
4. Nghiện rượu.

5. Đau bụng kinh niên.
6. Chấn thương bụng.
7. Theo dõi các biến chứng của Viêm tụy cấp và diễn tiến của bệnh
qua điều trị.
7


KỸ THUẬT KHẢO SÁT
A. Chuẩn bị bệnh nhân: nhịn ăn > 6 giờ
B. Tư thế bệnh nhân
◦ 1. Nằm ngửa.
◦ 2. Nằm nghiêng (P).
◦ 3. Nằm sấp.

8


KỸ THUẬT KHẢO SÁT
C. Cách khám
- Đầu dò cong 3.5Mhz.
- Nếu chưa thấy rõ, cho uống nước thêm.
D. Các đường cắt
1. Cắt ngang theo đường cắt số IV.
2. Cắt dọc.
- Trước bụng: Dọc theo ĐMC, TMC.
- Sau lưng: Dọc thận (T), lách.
9


KỸ THUẬT KHẢO SÁT


A. Cắt ngang tụy vùng cao thấy ĐM thân tạng chia ra ĐM gan và ĐM lách phía sau tụy.
B. Cắt ngang vùng giữa tụy thấy TM lách chạy phía sau tụy.
10


KỸ THUẬT KHẢO SÁT

11


KỸ THUẬT KHẢO SÁT

12


KỸ THUẬT KHẢO SÁT

Cắt dọc vùng cổ tụy

13


KỸ THUẬT KHẢO SÁT

Cắt qua lách để khảo sát đuôi tụy

14



HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TỤY BÌNH THƯỜNG
- Tụy nằm ngay phía trước TM lách (TM lách nằm ngang, có hình
móc câu hoặc nòng nọc)
- Ở trẻ em và thanh niên: hồi âm kém hơn gan.
- Ở người trung niên và người già: hồi âm dày hơn gan.

15


HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TỤY BÌNH THƯỜNG

Hồi âm tụy ở người lớn tuổi
16


HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TỤY BÌNH THƯỜNG
BIẾN THỂ

Tụy được hình thành bởi sự hợp nhất mầm bụng và mầm lưng. Mầm bụng (hình thành đầu và
móc tụy) có thể chứa ít mô mỡ hơn thân và đuôi tụy, cho nên có thể có hồi âm kém hơn phần cịn
lại của tụy. Tuy có hình ảnh giả u nhưng bờ viền của tụy không biến dạng, ĐM vị tá tràng và
OMC không bị xô đẩy.
17


HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TỤY BÌNH
THƯỜNG
BIẾN THỂ

Vùng hồi âm kém ở đầu tụy (các mũi tên)

18


KHẢ NĂNG CỦA SIÊU ÂM TRONG
CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ
I. Bệnh lý viêm:

II. Bệnh lý u

1. Viêm tụy cấp

1. U dạng nang
◦ A. U dạng nang nhỏ
◦ B. U dạng nang lớn

2. Viêm tụy mạn
3. Nang giả tụy
4. Áp-xe tụy

2. U đặc
◦ A. U tụy ngoại tiết
◦ B. U tụy nội tiết

19


KHẢ NĂNG CỦA SIÊU ÂM TRONG
CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ
I. Bệnh lý viêm:
1. Viêm tụy cấp

2. Viêm tụy mạn
3. Nang giả tụy
4. Áp-xe tụy

20



×