Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tổng-Hợp-Đề-Cương-Ôn-Tập-Ktctm-Ln-2.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.47 KB, 26 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
CÂU 1: LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ
HÀNG HÓA?
1. Sản xuất hàng hóa (SXHH):
a. Khái niệm SXHH: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người
sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán
b. Điều kiện ra đời SXHH: có 2 điều kiện
_ Phân công lao động xã hội:
+ Là sự phân chia lao động trong xã hội thành các nghành, các lĩnh
vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người
sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau
+ Do sự phân công rõ rệt này, mỗi cá nhân gần như chỉ có thể tự cung
cấp cho bản thân một, hoặc một vài sản phẩm cần thiết cho cuộc sống
sinh hoạt, nhưng trong thế giới vận động liên tục và ngày càng phát
triển, nhu cầu của con người chỉ có thể tăng chứ khơng hề giảm. Do
đó, việc trao đổi những thành quả mà mỗi người tạo ra cho nhau sẽ
giúp thỏa mãn nhu cầu của tất cả mọi người
_ Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất:
+ Làm cho những người sx độc lập với nhau có sự tách biệt về lợi ích
+ Trong điều kiện đó , sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người
sản xuất đòi hỏi việc trao đổi sản phẩm giữa họ với nhau phải dựa trên
ngun tắc bình đẳng, ngang giá, hai bên đều có lợi; tức là trao đổi
mang hình thái trao đổi hàng hóa
2. Hàng hóa (HH):
a. Khái niệm HH: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người thơng qua trao đổi, mua bán
b. Thuộc tính của HH:
 Giá trị sử dụng của HH: là cơng dụng của HH có thể thỏa mãn nhu cầu
nào đó của con người



o Đặc trưng giá trị sử dụng của HH:
+ Thuộc tính tự nhiên
+ Tạo thành nội dung vật chất
+ Thuộc phạm trù vĩnh viễn
+ Có một hay nhiều cơng dụng
+ Ngày càng đa dạng, phong phú
+ Chỉ thể hiện khi tiêu dùng và giá trị sử dụng cho người dùng
 Giá trị của hàng hóa: là lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí để
sản xuất ra hàng hóa hay lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng
hóa
o Giá trị trao đổi: là một quan hệ về số lượng, thể hiện tỷ lệ trao đổi
giữa hàng hóa này với hàng hóa khác
VD: 2m vải = 10kg thóc,…
đều là sản phẩm của lao động, thời gian lao động sản xuất 2m vải
bằng thời gian lao động sản xuất 10kg thóc
 Khi gạt đi giá trị sử dụng, căn cứ vào hao phí lao động kết tinh
hàng hóa đó
o Đặc trưng:
+ Biểu hiện một mối quan hệ tinh tế giữa những người sản xuất và
trao đổi hàng hóa với nhau có phạm trù lịch sử
+ Khi nào có sản xuất và trao đổi HH, khi đó có phạm trù trao đổi
HH
+ Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị (giá
cả); giá trị là nội dung cơ sở của trao đổi
 Hai thuộc tính của hàng hóa có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, vừa thống
nhất vừa mâu thuẫn:
Giá trị sử dụng của HH
Giá trị của HH
Hai thuộc tính này cùng đồng thời tồn tại trong một hàng hóa

+ Biểu hiện mối quan hệ giữa + Biểu hiện mối quan hệ giữa
người dùng và người sản xuất
những người sản xuất với nhau
+ Thể hiện mục đích của người + Thể hiện mục đích của người
mua
sản xuất
+ Thực hiện trong lĩnh vực tiêu + Tạo ra trong sản xuất, thực hiện
dùng
trước trong lĩnh vực lưu thông
+ Các HH Không đồng nhất về + Các HH đồng nhất về chất
chất
c. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa:


Hàng hóa có hai thuộc tính là do lao động của người sản xuất hàng hóa có tính
hai mặt và C.Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động
sản xuất hàng hóa là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
 Lao động cụ thể: là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
_ Mỗi lao động cụ thể có mục đích lao động riêng, đối tượng lao động
riêng, công cụ lao động riêng, phương pháp lao động riêng và kết quả
riêng
_ Đặc trưng của lao động cụ thể :
+ Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
+ Các hình thức lao động cụ thể phụ thuộc vào trình độ phát triển của
khoa học kỹ thuật và sự phát triển của lực lượng sản xuất. Khoa học
kỹ thuật, phân cơng lao động càng phát triển thì các hình thức lao
động cụ thể càng phong phú, đa dạng.
+ Tất cả lao động cụ thể hợp thành hệ thống phân công lao động xã
hội. Phân công lao động xã hội càng phát triển thì xã hội càng nhiều

ngành nghề khác nhau, do đó có nhiều giá trị sử dụng khác nhau.
+ Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn. Trong bất cứ xã hội nào thì
lao động cụ thể cũng là điều kiện không thể thiếu được của đời sống
con người, đó là sự kết hợp giữa tự nhiên và con người.
+ Là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất
 Lao động trừu tượng: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hố
khơng kể đến hình thức cụ thể của nó; đó là sự hao phí sức lao động của
người sản xuất hàng hố nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
_ Đặc trưng của lao động trừu tượng :
+ Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
+ Lao động trừu tượng là phạm trù lịch sử, chỉ có trong sản xuất và
trao đổi hàng hóa bởi vì, chỉ trong sản xuất và trao đổi hàng hóa mới
cần quy các lao động khác nhau thành lao động chung, đồng nhất làm
cơ sở để so sánh, trao đổi giữa các giá trị sử dụng khác nhau với nhau
d. Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:
 Thước đo lượng giá trị HH:
_ Lượng giá trị của HH là lượng lao động đã hao phí để sản xuất ra hàng
hóa đó quyết định
_ Lượng lao động đã tiêu hao đó được đo bằng thời gian lao động. Thời
gian lao động này phải được xã hội chấp nhận, không phải là thời gian


lao động của đơn vị sản xuất cá biệt, mà là thời gian lao động xã hội cần
thiết
_ Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra
một giá trị sử dụng nào đó trong những điều kiện bình thường của xã hội
với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình
_ Lượng giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng công thức:
e+v+m
e: lao động quá khứ

v: lao động sống
m: giá trị mới
 Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:
o Năng suất lao động (NSLĐ): là năng lực sản xuất của người lao động,
được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời
gian, hay số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một sản phẩm
- Khi các yếu tố khác không thay đổi, NSLĐXH tăng -> số lượng
HH được sản xuất trong cùng một đơn vị tăng -> thời gian tạo ra
một đơn vị HH giảm -> lượng giá trị trong một đơn vị HH giảm
- Sự thay đổi của NSLĐ tỷ lệ nghịch với lượng giá trị những không
tác động đến tổng lượng giá trị của tổng số hàng hóa được sản
xuất trong một đơn vị => có lợi cả người tiêu dùng và nhà sản
xuất
o Cường độ lao động (CĐLĐ): à mức độ khẩn trương , tích cực của hoạt
động lao động trong sản xuất. CĐLĐ được đo bằng mức độ hao phí
lao động trong một đơn vị thời gian, hay hao phí lao động sống trong
một đơn vị thời gian
- Khi các yếu tố khác không thay đổi, CĐLĐ tăng -> mức độ hao
phí lao động tăng, đồng thời tổng số HH được sản xuất trong cùng
một đơn vị thời gian tăng
- Sự thay đổi của CĐLĐ tỷ lệ thuận với tổng giá trị hàng hóa được
sản xuất ra trong một đơn vị thời gian nhất định => có lợi cho nhà
sản xuất
o Tính chất hay mức độ phức tạp của lao động:
- Lao động giản đơn: là lao động khơng cần q trình đào tạo đặc
biệt cũng có thể thao tác được
- Lao động phức tạp: là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải
qua quá trình đào tạo về kỹ năng, nhiệm vụ theo yêu cầu của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định



- Trong cùng một đơn vị thời gian, một lao động phức tạp sẽ phải
vận dụng các kỹ năng về thể chất và tinh thần nhiều hơn so với
một lao động giản đơn nên mức độ hao phí lao động sẽ nhiều hơn.
Vì vậy trong cùng một đơn vị thời gian, một lao động phức tạp sẽ
tạo ra nhiều giá trị hơn một lao động giản đơn. Sản phẩm của lao
động phức tạp vì vậy sẽ có giá trị cao hơn sản phẩm của lao động
giản đơn

CÂU 2: THỊ TRƯỜNG? CÁC QUY LUẬT, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG
CỦA THỊ TRƯỜNG? VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THỊ TRƯỜNG?
1. Thị trường:
_ Là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ nhằm thỏa
mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định theo các
thơng lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản phẩm,
dịch vụ. Ngồi ra có thể hiểu thị trường là một tập hợp những người mua và
người bán tác động qua lại lẫn nhau, dẫn đến khả năng trao đổi
_ Là nơi diễn ra các hoạt động mua và bán một thứ hàng hóa nhất định nào đó.
Với nghĩa này, có thị trường gạo, thị trường cà phê, thị trường chứng khoán, thị
trường vốn,…
2. Các quy luật của thị trường:
a. Quy luật giá trị: là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, ở đâu có
sản xuất và trao đổi hàng hóa ở đó có quy luật giá trị hoạt động
_ Nội dung của quy luật dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
_ Vai trò của quy luật giá trị:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, nâng cao NSLĐ
+ Phân hóa những người sản xuất thành người giàu và người nghèo
b. Quy luật lưu thông tiền tệ: xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thơng

hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định


c. Quy luật cạnh tranh: là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối
quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng
hóa, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những
ưu thế về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi ích tối đa
d. Quy luật cung cầu: là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung (bên bán)
và cầu (bên mua) hàng hóa trên thị trường, quy luật này địi hỏi cung-cầu
phải có sự thống nhất, nếu khơng có sự thống nhất sẽ xuất hiện các nhân tố
điều chỉnh
3. Vai trò chức năng của thị trường:
 Điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển:
- Sản xuất hàng hóa phát triển, sản xuất ra càng nhiều hàng hóa, dịch
vụ thì càng địi hỏi thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn
- Sự mở rộng thị trường tác động trở lại sản xuất phát triển
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
 Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức
phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế:
- Thị trường thúc đẩy các quan hệ kinh tế phát triển → đòi hỏi các
thành viên trong xã hội khơng ngừng nỗ lực, sáng tạo → hưởng thụ
lợi ích tương xứng (sự sáng tạo được chấp nhận) → tạo động lực
thúc đẩy (lợi ích được đáp ứng)
- Thơng qua các quy luật thị trường, các nguồn lực cho sản xuất được
điều tiết, phân bổ tới các chủ thể được sử dụng hiệu quả nhất → Cơ
chế để lựa chọc các chủ thể có năng lực sử dụng nguồn lực hiểu quả
 Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với
nền kinh tế thế giới:
- Xét trong phạm vi quốc gia:
+ Thị trường làm cho các quan hệ sản xuất lưu thông, phân phối, tiêu dùng trở

thành một thể thống nhất
+ Thị trường khơng phụ thuộc vào địa giới hành chính
+ Thị trường gắn kết mọi chủ thể giữa các khâu, giữa các vùng miền vào một chỉnh
thể thống nhất
+ Thị trường phá vỡ ranh giới sản xuất tự nhiên, tự cấp, tự túc để thống nhất định
trong nền kinh tế
- Xét trong quan hệ với nền kinh tế thế giới:
+ Thị trường làm cho kinh tế trong nước gắn liền với nền kinh tế thế giới
+ Các quan hệ sản xuất có sự kết nối, liên thơng với các quan hệ trên phạm vi thế
giới
4. Các chủ thể tham gia thị trường:
a. Người sản xuất:


- Khái niệm: là những người tạo ra của cải , vật chất , sản phẩm cho xã hội
để phục vụ tiêu dùng
- Người sản xuất có nhiệm vụ thỏa mãn nhu cầu hiện tại và tương lai của xã
hội với mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa trong điều kiện , nguồn lực có hạn.
Tuy nhiên, ngồi mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận , người sản xuất cần phải có
trách nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ, khơng làm tổn hại tới sức khỏe và
lợi ích của con người trong xã hội
b. Người tiêu dùng:
- Khái niệm: là những người mua hàng hóa , dịch vụ trên thị trường để thỏa
mãn của người tiêu dùng, sức mua của người tiêu dùng là yếu tố quyết
định sự phát triển bền vững của nền sản xuất
- Sự phát triển đa dạng về mặt nhu cầu của người tiêu dùng là động lực
quan trọng của sự phát triển sản xuất , ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất. Vì
vậy người tiêu dùng có vai trị rất quan trọng trong định hướng sản xuất.
Do đó, trong điều kiện nền kinh tế thị trường người tiêu dùng ngồi việc
thỏa mãn u cầu của mình, cần phải có trách nhiệm đối với sự phát triển

bền vững của xa hội
- Lưu ý: Việc phân chia người sản xuất, người tiêu dùng chỉ có tính chất
tương đối để thấy được chức năng chính của các chủ thể này khi tham gia
thị trường . Trên thực tế, doanh nghiệp ln đóng vai trị là người mua,
cũng là người bán. Họ mua tư liệu sản xuất và bán ra những hàng hóa, dịch
vụ mà họ sản xuất ra được
c. Các chủ thể trung gian:
- Khái niệm: là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các
chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường
- Hoạt động của các trung gian trong thị trường làm tăng cơ hội thực hiện
giá trị của HH cũng như thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng
d. Nhà nước:
Trong nền kinh tế thị trường, xét về vai trò kinh tế, nhà nước thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về kinh té đồng thời thực hiện những biện pháp để khắc phục
những khuyết tật của thị trường
- Xét về vai trò kinh tế, nhà nước thực hiện chức năng quản lí nhà nước về
kinh tế, đồng thời thức hiện những biện pháp để khắc phục những khuyết
tật của thị trường. Đầu tiên là quản trị phát triển kinh tế thông qua việc tạo
lập môi trường kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế, phát huy sức sáng
tạo, loại bỏ các rào cản về các chủ thể sản xuất kinh doanh
- Nhà nước sử dụng những cơng cụ kinh tế, ví dụ như các cách kinh tế để
khắc phục những khuyết tật của nền kinh tế thị trường làm cho nền kinh tế
thị trường hoạt động hiệu quả


CÂU 3: LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ VÀ CÁC
HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THĂNG DƯ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG?
I.


Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư

1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư:
- Điều kiện ra đời phương thức sản xuất (PTSX) tư bản chủ nghĩa (TBCN):
+ Người lao động được tư do về thân thể đồng thời bị tước đoạt hết tư liệu
sản xuất (TLSX)
+ Tiền bạc, của cải được tập trung lại trong tay một số ít người đủ để lập ra
các xí nghiệp tư bản chủ nghĩa
- CT hàng hóa đơn giản: H – T – H’
- CT chung của tư bản: T – H – T’
- So sánh công thức HH đơn giản và công thức chung của Tư bản:
Công thức HH đơn giản
Công thức chung của Tư bản
H – T – H’
T – H – T’
+ Đều chứa đựng các nhân tố như nhau là T và H
+ Cả 2 đều bao hàm 2 giai đoạn, hành vi vừa đối lập vừa thống nhất
giữa người mua và người bán, giữa tiền và hàng
+ Bắt đầu bằng việc bán, kết thúc + Bắt đầu bằng việc mua, kết thúc
bằng việc mua. Điểm xuất phát và bằng việc bán. Điểm xuất phát và
kết thúc đều là HH, tiền chỉ đóng kết thúc đều là tiền, HH chỉ đóng
vai trị trung gian
vai trò trung gian (tiền ở đây ứng
trước sau đó thu về)
+ Mục đích của lưu thơng hàng + Mục đích của lưu thơng tư bản
hóa giản đơn là giá trị sử dụng để là giá trị tăng thêm, tức là T’ > T
thõa mãn nhu cầu, các HH trao đổi
phải có giá trị khác nhau
+ Sự vận động sẽ kết thúc ở giai + Sự vận động không có giới hạn
đoạn thứ hai, khi những người trao vì sự lớn lên của giá trị là khơng có

đổi có được giá trị sử dụng mà giới hạn
người đó cần -> sự vận động có
giới hạn
- Mâu thuẫn của cơng thức chung:
Thực chất thì bản thân tiền, dù ở ngồi hay ở trong lưu thông, cũng không tự lớn
lên được. Tiền không thể sinh ra tiền là điều hiển nhiên. Cịn lưu thơng thuần túy,


dù diễn ra ở bất cứ hình thức nào, kể cả việc mua rẻ bán đắt, cũng không làm tăng
thêm giá trị, không tạo ra giá trị thặng dư; ở đây chỉ có sự phân phối lại lượng giá
trị có sẵn trong xã hội mà thôi bởi nếu mua rẻ thứ này thì sẽ lại phải mua đắt thứ
kia; bán đắt thứ này thì lại phải bán rẻ thứ khác, vì tổng khối lượng hàng và tiền
trong tồn xã hội ở một thời gian nhất định là một số lượng khơng đổi. Tuy vậy,
khơng có lưu thơng cũng khơng tạo ra được giá trị thặng dư. Do đó, mâu thuẫn của
công thức chung của tư bản là giá trị thặng dư không do lưu thông đẻ ra nhưng lại
được tạo ra thơng qua lưu thơng. Sở dĩ như vậy vì nhà tư bản tìm được trên thị
trường một loại hàng hóa đặc biệt có khả năng tạo ra giá trị thặng dư cho mình. Đó
là hàng hóa sức lao động
A. Hàng hóa sức lao động:
- Khái niệm: là tồn bộ những năng lực, thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ
thể, trong một con người đang sống và được người đó đem ra vận dụng
mỗi khi sản xuất. Để quá trình lao động được diễn ra kịp thì cần phải có sự
lao động và tư liệu sản xuất
- Điều kiện để sức lao động trở thành HH:
+ Người lao động được tư do về thân thể
+ Người lao động khơng có tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt
- Có 2 thuộc tính:
+ Giá trị hàng hóa sức lao động là giá trị của những tư liệu sinh hoạt cần
thiết để duy trì cuộc sống của bản thân người lao động và gia đình của họ
về mặt vật chất và tinh thần. Nó được cấu thành từ phí tổn đào tạo cho

người lao động đó giá trị những tư liệu cần thiết để duy trì cuộc sống, tái
tạo sức lao động. Giá trị những tư liệu cần thiết cho con cái người lao động
+ Giá trị lao động sẽ được biểu hiện trong q trình lao động, chính là q
trình sản xuất ra hàng hóa. Tính chất đặc biệt là tạo ra giá trị mới lớn hơn
giá trị của bản thân nó. Đây chính là nguồn gốc tạo ra thặng dư
b. Tư bản :
- Có 2 loại:
+ Tư bản bất biến
+ Tư bản khả biến
 Mọi tư bản đều biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ trở thành tư bản khi vận
động theo công thức chung của tư bản T-H-T’
c. Tiền công:
- Bản chất: giá của sức lao động
- Tiền công của NLĐ là do lao động của họ tạo ra
- Phân loại:
+ Danh nghĩa
+ Thực tế


d. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản:
- Tuần hoàn tư bản là sự vận động liên tục của tư bản qua 3 giai đoạn , lần
lượt mang 3 hình thái
- Chu chuyển tư bản: là tuần hoàn tư bản có định kì, được lặp đi lặp lại 1
cách có định hình. Thời gian chu chuyển tư bản sẽ bao gồm thời gian sản
xuất và thời gian lưu thông. Tốc độ chu chuyển của tư bản được tính bằng
số vịng chu chuyển của tư bản trong 1 năm.
- Kí hiệu: n = thời gian/thời gian 1 vịng
- Có 2 loai tuần hoàn:
+ Tư bản lưu động
+ Tư bản cố định

2. Bản chất giá trị thặng dư:
a. Tỷ suất giá trị thăng dư (trình độ bóc lột của tư bản với gccn): là tỷ lệ tính
theo % giữa giá trị thngw dư và tư bản khả biến để sản xuất ra giá trị thặng
dư đó
m

t

Cơng thức: m’ = v x 100% = t ' x 100%
m’: tỷ suất giá trị thặng dư
m: giá trị thặng dư
v: tư bản khả biến
b. Khối lượng giá trị thặng dư (quy mơ bóc lột): là tích số giữa tỷ suất giá trị
thặng dư với tổng tư bản khả biến được sử dụng
Công thức: M = m’ x v
M: khối lượng giá trị thăng dư
m: giá trị thặng dư
v: tư bản khả biến
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
a. PP sxuat gtri thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày
lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động,
thời gian lao động tất yếu và giá trị sức lao động không thay đổi
- Biện pháp: Kéo dài ngày lao động hoặc tăng CĐLĐ, cắt xén tiền công
- Điều kiện áp dụng: Lực lượng sxuat chưa phát triển cao, trình độ khoa học
kỹ thuật chưa đạt đến mức có thể giảm thời gian lao động tất yếu. Do đó,
đây là pp phổ biến trong giai đoạn đầu của nền sxuat tư bản


- Hạn chế: Thời gian bị khống chế chỉ có 24h/ngày, công nhân bị giới hạn về
thể chất và tinh thần; dễ bị công nhân nhận ra và đầu tranh đòi tăng lương

giảm giờ làm
b. PP sxuat gtri thặng dư tương đối: là giá trị thặng dư chỉ thu được nhờ rút
ngắn thời gian lao động tất yếu do kéo dài thời gian lao động thăng dư trong
khi độ dài ngày lao động khơng thay đổi thậm chí rút ngắn
- Biện pháp: Thu được do rút ngắn thời gian lao động
- Hình thức: Tinh vi, kín đáo
- Điều kiện: Phụ thuộc vào trình độ lực lượng sxuat, trình độ khoa học kỹ
thuật phát triển cao
c. PP sxuat gtri thặng dư siêu ngạch: là phần giá trị thặng dư phụ thêm xuất hiện
khi các doanh nghiệp áp dụng công nghệ mới sớm hơn các doanh nghiệp
khác làm cho giá trị cá biệt của HH < giá trị XH
II.

Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
1. Lợi nhuận :
A. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là phần giá trị bù lại giá cả của những tư
liệu sản xuất và giá cả sức lao động đã tiêu dùng để sản xuất ra hàng hố cho
nhà tư bản (kí hiệu là K)
K=c+v
(chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản
xuất hàng hoá)
B. Bản chất lợi nhuận :
- Lợi nhuận là phần tiền lời dơi ra khi bán hàng hố do có sự chênh lệch giữa giá trị
hàng hố và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (P)
G=k+p

=>

p=G-k


C.Mác khái quát: Giá trị thặng dư , được quan niệm là con đẻ của tồn bộ tư bản
ứng trước, mang hình thái là lợi nhuận. (Ký hiệu là P).
P là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề
mặt nền kinh tế thị trường
=> Lợi nhuận chính là mục tiêu, động cơ, độlực của hoạt động sản xuất kinh doanh
trong nền ktế thị trường (phản ánh qui mô của hiệu quả kinh doanh)


C. Tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
* Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản
ứng trước (ký hiệu là p’).
- Tỷ suất lợi nhuận được tính theo cơng thức:
p'=(p/c+v)*100%
p’ phản ánh mức doanh lợi đầu tư của tư bản (mức độ hiệu quả đầu tư)
p’ thường được tính hàng năm
p’ là động cơ quan trọng nhất của hoạt động cạnh tranh trong nền KTTT
* Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
- Thứ nhất, tỷ suất giá trị thặng dư. Sự gia tăng của tỷ suất giá trị thặng dư sẽ có tác
dộng trực tiếp làm tăng tỷ suất lợi nhuận.
- Thứ hai, cấu tạo hữu cơ tư bản. cấu tạo hữu cơ c/v tác động tới chi phí sản xuất,
do đó tác động tới lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
- Thứ ba, tốc độ chu chuyển của tư bản. Nếu tốc độ chu chuyền của tư bản càng
lớn thì tỷ lệ giá trị thặng dư hàng năm tăng lên, do đó, tỷ suất lợi nhuận tăng.
- Thứ tư, tiết kiệm tư bản bất biến.Trong điều kiện tư bản khả biến không đồi, nếu
giá trị thặng dư giữ nguyên, tiết kiệm tư bản bất biến làm tăng tỷ suất lợi nhuận.
D. Lợi nhuận bình quân :
* Cạnh tranh nội bộ ngành và sự hình thành giá cả thị trường:
- Đó là sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong cùng một ngành, sản xuất cùng
một loại hàng hoá nhằm giành điều kiện sản xuất và tiêu thụ hàng hố có lợi

nhất để thu nhiều lợi nhuận siêu ngạch
- Mục tiêu cạnh tranh: chiếm tỷ phần thị trường lớn-> muốn vậy:
+ nâng cao chất lượng
+ giảm chi phí, chất lượng phục vụ tốt
+ mẫu mã , bao gói đẹp… .
- Kết quả: Hình thành Giá cả thị trường của HH
* Cạnh tranh giữa các ngành


- Là cạnh tranh giữa các nhà TB trong các ngành SX khác nhau nhằm mục
đích thu được p’cao nhất
- Ng. nhân: Do cấu tạo hữu cơ; do tốc độ chu chuyển của tư bản khác nhau
- Biện pháp: Tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác.
- Kết quả: Hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả SX
E. Lợi nhuận thương nghiệp : là một phần GTTD mà nhà tư bản công nghiệp
nhường cho tư bản thương nghiệp
2. Lợi tức :là một phần lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay phải trả cho tư bản
cho vay
3. Địa tô : là một phần giá trị thặng dư siêu ngạch ngồi lợi nhuận bình qn mà tư
bản kinh doanh ruộng đất phải trả cho địa chủ

CÂU 4: TÍCH LŨY TƯ BẢN, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUY MƠ TÍCH LŨY TƯ BẢN?
- Tích lũy tư bản là q trình chuyển hóa một phần giá trị thặng dư trở lại thành tư
bản hay là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư
- Các nhân tố quyết định quy mơ tích lũy tư bản:
+ khối lượng giá trị thặng dư M , nếu khối lượng giá trị thặng dư khơng đổi,
quy mơ tích do tỷ lệ phân chia khối lượng giá trị thặng dư thành tích lũy và
tiêu dùng của nhà tư bản
+ tỷ lệ phân chia M thành tích lũy và tiêu dùng nếu tỷ lệ phân chia giá trị thặng

dư thành tích lũy và tiêu dùng khơng đổi thì quy mơ tích lũy phụ thuộc vào
khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được.
+ năng suất lao động xã hội Khi năng suất lao động xã hội tăng lên sẽ làm
giảm giá trị hàng hóa tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt, dẫn đến hai hệ quả
cho tích lũy
+ hiệu quả sử dụng máy móc, nâng cao sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và
tư bản tiêu dùng qua đó sử dụng được lao động quá khứ như lực lượng tự
nhiên phục vụ không công và sử dụng quỹ khấu hao để mở rộng sản xuất


CÂU 5: LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH, ĐỘC QUYỀN. MỐI QUAN
HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG?
1. Lý luận về cạnh tranh:
- Theo Marx “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư
bảnnhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng
hoá đểthu được lợi nhuận siêu ngạch”
- Cạnh tranh là một đặc trưng cơ bản của nền KTTT. Cạnh tranh giúp cho sự
phân bổ nguồn lực xã hội có hiệu quả, đem lại ích lợi lớn hơn cho xã hội
- Đặc trưng:
+ mang bản chất là mqh giữa các chủ thể kinh tế với nhau
+ các chủ thể kinh tế luôn phải tuân thủ một số quy tắc, ràng buộc chung
+ trên thực tế còn rất nhiều phương pháp khác như: đa dạng dòng sản phẩm,
thúc đẩy xúc tiến bán hàng…
- Vai trò:
+ đối với doanh nghiệp: cạnh tranh quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp
+ đối với người tiêu dùng:
tích cực: nhờ có cạnh tranh, người tiêu dùng có thể lựa chọn và sở hữu các
sản phẩm, dịch vụ đa dạng hơn với chất lượng cao hơn, đáp ứng tốt hơn các

nhu cầu của họ
tiêu cực: tình trạng “cá lớn nuốt cá bé” làm gia tăng các thủ đoạn hàng giả,
kém chất lượng, lừa đảo
+ đối với nền kinh tế: cạnh tranh là mơi trường hồn hảo thúc đẩy sự phát
triển lành mạnh của mọi thành phần kinh tế
2. Lý luận về độc quyền:
C.Mác và Ph.Ăngghen đã dự báo rằng: tự do cạnh tranh sẽ dẫn đến tích tụ và tập
trung sản xuất, tích cực và tập trung sản xuất phát triển đến một mức độ nào đó sẽ
dẫn đến độc quyền
Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc
sản xuất và tiêu thụ một số loại hành hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền,
nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao


Như vậy, trước hết độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do. Nhưng sự xuất hiện của
độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh. Trái lại, độc quyền làm cho cạnh trang trở
nên đa dạng, gay gắt hơn
Bản chất của chủ nghĩa độc quyền:
- Độc quyền là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán và sản xuất
ra sản phẩm khơng có sản phẩm thay thế gần gũi
- Sự ra đời của CNTB độc quyền vẫn không làm thay đổi được bản chất của
CNTB
- Sự thống trị của độc quyền thay thế cho sự thống trị của cạnh tranh tự do
3. Quan hệ cạnh tranh và độc quyền:
Trong nền kinh tế thị trường, nhìn chung, khơng chỉ tồn tại sự cạnh tranh giữa các
chủ thể sản xuất kinh doanh nhỏ và vừa mà cịn có thêm các loại cạnh tranh giữa
các tổ chức độc quyền. Đó là:
- Một là cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài
độc quyền
- Hai là cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau

- Ba là cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, cạnh tranh và độc quyển luôn cùng tồn
tạisong hành với nhau. Mức độ khốc liệt của cạnh tranh và mức độ độc quyền hóa
phụthuộc vào hồn cảnh cụ thể của mỗi nền kinh tế thị trường khác nhau

CÂU 6: LÝ LUẬN CỦA LÊNIN VỀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN?
1. Sự kết hợp về nhân sự giữa nhà nước tư sản và tổ chức độc quyền:
- Sự kết hợp về nhân sự được thực hiện thông qua các đảng phái. Các đảngphái
này tạo cho tư bản độc quyền một cơ sở xã hội để thực hiện sự thống trị
vàtrực tiếp xây dựng đội ngũ công chức cho bộ máy nhà nước
2. Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước:
- Sở hữu độc quyền nhà nước là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản, của tư
bảnđộc quyền có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của tư bản độc quyền
nhằm duytrì sự tồn tại, phát triển của chủ nghĩa tư bản


- Sở hữu nhà nước bao gồm: động sản và bất động sản cần cho hoạt động của
bộ máy nhà nước, doanh nghiệp nhà nước
- Sở hữu nhà nước được hình thành từ: i) xây dựng doanh nghiệp nhà
nướcbằng vốn ngân sách nhà nước; ii) Quốc hữu hoá doanh nghiệp tư nhân;
iii) Mua cổphần doanh nghiệp tư nhân;…
- Sở hữu nhà nước thực hiện các chức năng cơ bản : i) mở rộng sản xuất tưbản
chủ nghĩa; ii) Tạo thuận lợi cho việc di chuyển tư bản của tổ chức độc
quyền;iii) Chỗ dựa cho sự điều tiết kinh tế của nhà nước
3. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản:
- Nhà nước tư sản sử dụng độc quyền nhà nước là một trong những công
cụđiều tiết nền kinh tế. Hệ thống điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản hình
thànhmột tổng thể những thiết chế và thể chế kinh tế của nhà nước: bộ máy
nhà nước gắnvới hệ thống chính sách, cơng cụ


Câu 7: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY. QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ?
A. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
1. Khái niệm KTTT định hướng XHCN:
- Kinh tế thị trường: là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường là
nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi
đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật
thị trường
- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành
theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước
xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn
minh, có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo
- Định hướng XHCN thực chất là hướng tới những giá trị cốt lõi của xã hội
mới (hệ giá trị toàn diện: dân giàu, nước mạnh, XH dân chủ, cơng bằng,
văn minh)
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định hướng XHCN ở VN:
- Thứ nhất, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN là phù hợp với
tính quy luật phát triển khách quan
- Thứ hai, do tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển


- Thứ ba, do đó là mơ hình KTTT phù hợp với nguyện vọng của nhân dân
mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
3. Đặc trưng của KTTT định hướng XHCN ở VN
- Về mục tiêu: phát triển LLSX, xây dựng CSVC cho CNXH, thực hiện
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế: nhiều hình thức sở hữu, nhiều
thành phần kinh tế, các chủ thể kinh tế đều bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh
cùng phát triển

- Về quan hệ quản lý nền kinh tế: Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế
quản lý là nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân dưới sự
lãnh đạo của ĐCS, sự làm chủ và giám sát của nhân dân
- Về quan hệ phân phối: thực hiện nhiều hình thức phân phối, chủ yếu PP
theo kết quả lao động theo hiệu quả kinh tế, theo mức đóng góp vốn cùng
các nguồn lực khác và phân phối thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc
lợi xã hội đảm bảo cơng bằng và góp phần cải thiện, nâng cao đời sống
nhân dân, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội
- Về quan hệ giữa gần tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội: đây là đặc
trưng quan trọng thể hiện tính định hướng xã hội chủ nghĩa của nền KTTT
ở Việt Nam. Bởi tiến bộ và công bằng xã hội vừa là điều kiện bảo đảm cho
sự phát triển bền vững của nền kinh tế, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất
tốt đẹp của chế độ XHCN

B. QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ:
1. Khái niệm: là sự thiết lập những tương tác giữa con người với con người,
giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế giữa các bộ phận hợp
thành nền kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần
còn lại của thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên
hệ với trình độ phát triển của LLSX và KTTT tương ứng của một giai đoạn
phát triển nhất định
2. Sự thống nhất:
- Lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng
trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện
- Mục tiêu của chủ thể chỉ được thực hiện trong mối quan hệ và phù hợp với
mục tiêu của các chủ thế khác
3. Sự mâu thuẫn:


- Vì các chủ thể kinh tế có thể hình động theo những phương thức khác nhau

để thực hiện các lợi ích của mình
- Lợi ích của những chủ thể có quan hệ trực tiếp trong việc phân phối kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích:
- Lực lượng sản xuất
- Chính sách phương pháp thu nhập
- Địa vị của chủ thể kinh tế
- Hội nhập kinh tế quốc tế
5. Một số quan hệ lợi ích KT cơ bản trong nền KT:
- Một là, quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
- Hai là, quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động
- Ba là, quan hệ lợi ích giữa những người lao động
- Bốn là, quan hệ lợi ích giữa cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội
6. Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế:
- Thứ nhất, thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường
- Thứ hai, thực hiện lợi ích kinh tế theo chính sách của nhà nước và vai trò
của các tổ chức xã hội

CÂU 8: CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP. VAI TRỊ CỦA CMCN ĐỐI
VỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHƯƠNG THỨC THÍCH ỨNG CỦA
VIỆT NAM?
1. Khái niệm: là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của tư liệu lao
động trên cơ sở phát minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình phát
triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về phân công lao động xã hội
cũng như tạo bước phát triển năng suất lao động cao hơn hẳn nhờ áp dụng 1
cách phổ biến những tính nắng mới trong kỹ thuật cơng nghệ đó là đời sống xã
hội
2. Vai trị của cách mạng cơng nghiệp đối với sự phát triển và phương thức thích
ứng của Việt Nam:
- Thúc đẩy sự phát triển của LLSX:

+ nguồn nhân lực: đòi hỏi chất lượng nguồn nhân lực ngày càng cao


+ đối tượng lao động: ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng truyền thông mà
phụ thuộc vào ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
- Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
- Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển:
+ Nhà nước:quản trị và điều hành nhà nước thông hạ tầng số và internet giám
sát và điều hành theo mơ hình chính phủ điện tử đơ thị thông minh
+ Doanh nghiệp: thay đổi cách thức thiết kế tiếp thị và cung ứng hàng
hóa,dịch vụ theo cách mới bắt nhịp với khơng gian số
3. Phương thức thích ứng của Việt Nam với Cách Mạng công nghiệp:
- Đảng ta mục tiêu trở thành một nước phát triển công nghiệp hiện đại, khẳng
định cơng nghiệp hóa là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kì quá đọ đi lên
CNXH.Điều này đặt ra yêu cầu cho đất nước phải có quan điểm chính sách
phát triển phù hợp đẻ thích ứng kịp thời vs bối cảnh của toàn thế giới và với
sụ phát triển của cách mạng khao học công nghệ.Để phát triển các nước phát
triển trên thế giới cách mạng công nghiệp 4.0 là xu thế công nghệ tất yếu mà
Vn hướng tới.Tuy nhiên cách mạng 4.0 vừa mang cơ hội cx đem lại nhiều
thách thức cho các tổ chức và doanh nghiệp VN,đặc biệt về vấn đề hạ tầng
công nghệ ,an tồn an ninh cũng như thích ứng và tận dụng cơ hội mà công
nghệ 4.0 đem lại
- Trong điều kiện thực tiễn VN hiện nay, phương thức thúch ứng với cách
mạng 4.0 chú trọng vào các nội dung sau :
+ Nâng cao nhận thức của nhà nước nhà nước , doanh nghiệp và người dân
về những cơ hội và thách thức của cuộc cách mạng vận dụng tối đa những
dụng thành công những thành tựu mà cuộc cách mạng đem lại , rút ra bài
học từ những bài học từ những nước đi trước lá lợi thế của nước đi sau như
vn nhằm rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển , đưa nước ta trở thành
1 nước công nghiệp theo hướng hiện đại

+ Bên cạnh nâng cao ý thức của mỗi cá nhân và các tổ chức chúng ta cần
phải thay đổi đẻ trở nên phù hợp . đó là đổi mới mơ hình tăng trưởng kinh tế
theo hướng kết hợp có hiệu quả về cả chiều rộng và chiều sâu . đạc biệt là
chú trọng phát triển theo chiều sâu nâng chất lượng , thúc đẩy tăng trưởng và
sức cạnh tranh dựa trên cơ sở ứng dụng thành công những thành tựu tiến bộ
vượt bậc của khoa học nhằm nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh
trên thị trường quốc tế
- Hiện nay cách mạng công nghiệp 4.0 đưa kinh tế thế giới bước vào giai đoạn
tăng trưởng chủ yếu dựa vào động lực khơng có trần giới hạn là cơng nghệ và


đổi mới sáng tạo.Chính vì vậy đổi mới nhà nước về chính sách khoa học
cơng nghệ là thực sự cần thiết . Bởi khao học cơng nghệ chính là chìa khóa
để đất nước hồn thiện và trở thành cơng nghiệp hóa theo hướng hiện
đại.hồn thành chur trương đường lối đề ra.Nói cách khác việc coi trọng phát
triển KHCN đảm bảo phát triển KHCN là chính sách hàng đầu hiện nay:
+ Đổi mới căn bản về tổ chức hoạt động và nâng cao hiệu quả của các cơ
quan nghiên cứu KHCN quốc gia . Khuyến khích các hoạt động liên kết
nghiên cứu , triển khai KHCN với các nước các tổ chức khao học uy tín trên
thế giới
+ Hạn chế tình trạng đầu tư dàn trải , đầu tưu hình thức,thực hiện quá trình
nghiên cứu nhưng k chú trọng đến quá trìn và kết quả.Nhà nước cần đổi mới
quản lí về nghiên cứu , triển khai KHCN bao gồm đổi mới đầu tư,công tác
đấu thầu và nghiệm thu đề tài đẻ đem lại kết quả tốt nhất
+ VN cần phải xây dựng các chiến lược mới , đổi mới sáng tạo quốc gia để
nâng cao hiệu quả
+ Cần phải có những chính sách đãi ngộ thu hút nhân tài,coi trọng người tài
bởi họ là những người đi đầu trong sự phát triển cách mạng 4.0
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN,xây dựng môi
trường cạnh tranh về KHCN nhằm tạo điều kiện phát triển cho quá trình

nghiên cứu và chuyển giao cơng nghệ

CÂU 9: CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA. TÍNH TẤT YẾU
KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN
ĐẠI HĨA Ở VIỆT NAM?
1. Khái niệm:
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là q trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt
động kinh tế và quản lý kinh tế-xã hội từ sử dụng sức lao động thủ cơng là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện,
phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao
2. Tính tất yếu khách quan của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa:
- Do u cầu phải xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội



×