Tải bản đầy đủ (.doc) (259 trang)

File luận án bành thị thảo 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 259 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

--------------------

BÀNH THỊ THẢO

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

--------------------

BÀNH THỊ THẢO

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số
: 9.34.02.01


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. NGUYỄN TIẾN THUẬN
2. PGS. TS. NGUYỄN THỊ MINH TÂM

HÀ NỘI - 2022


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được cơng
bố ở cơng trình nghiên cứu khoa học nào.
Tác giả luận án

Bành Thị Thảo


ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan.................................................................................................i
Mục lục..........................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt...............................................................................v
Danh mục các bảng.......................................................................................vi
Danh mục các hình......................................................................................viii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án.........................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án........2

3. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................16
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................17
5. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu.................................................18
6. Những đóng góp mới của Luận án...................................................20
7. Kết cấu của Luận án.........................................................................20
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾXÃ HỘI ĐỊA PHƯƠNG............................................................................21
1.1. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế-xã hội địa
phương.................................................................................................21
1.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài.........................................................21
1.1.2. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi...................................................28
1.1.3. Đóng góp của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh
tế-xã hội địa phương....................................................................32
1.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển kinh tế-xã hội
địa phương..........................................................................................40
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm....................................................................40
1.2.2. Các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào địa phương............................................................................43
1.2.3. Nội dung thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương
để phát triển kinh tế - xã hội địa phương......................................47


iii
1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào địa phương............................................................................59
1.3. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển kinh
tế - xã hội của một số địa phương và bài học rút ra cho tỉnh Nghệ An. 62
1.3.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển
kinh tế - xã hội của một số địa phương........................................62
1.3.2. Bài học về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài rút ra cho tỉnh

Nghệ An......................................................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................73
Chương 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN74
2.1. Khái quát về các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và thực trạng vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Nghệ An.................................74
2.1.1. Khái quát về các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An74
2.1.2. Thực trạng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và tác động của vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài đến phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Nghệ An 78
2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An.............................................................96
2.2.1. Thực trạng thiết lập mục tiêu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài của tỉnh Nghệ An...............................................................96
2.2.2. Thực trạng cải thiện môi trường đầu tư thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào tỉnh Nghệ An......................................................98
2.2.3. Thực trạng công tác xúc tiến đầu tư thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào tỉnh Nghệ An....................................................120
2.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài đến tỉnh Nghệ An...........................................................122
2.3.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.......................................................122
2.3.2. Thu thập và xử lý số liệu............................................................125
2.3.3. Kết quả nghiên cứu....................................................................126
2.4. Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An..................................................130
2.4.1. Những kết quả đạt được.............................................................130
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại.........................................................139


iv
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế..........................................................154

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................160
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH NGHỆ AN......................................................................................161
3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và quan điểm thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài của tỉnh Nghệ An...........................................161
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An đến năm 2030161
3.1.2. Quan điểm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.............162
3.2. Các giải pháp tăng cường thu vốn hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
cho phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025 và
định hướng đến năm 2030................................................................166
3.2.1. Hồn thiện cơng tác xây dựng các mục tiêu thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào Nghệ An gắn với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh............................166
3.2.2. Tăng cường cải thiện môi trường thu hút vốn ĐTTTNN...........172
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư ĐTTTNN.........................190
3.2.4. Tăng cường hợp tác trong và ngoài tỉnh nhằm tăng cường thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài cho tỉnh Nghệ An...........................194
3.3. Kiến nghị với các cơ quan có liên quan............................................196
3.3.1. Với Quốc hội.............................................................................196
3.3.2. Với Chính phủ...........................................................................197
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...........................................................................200
KẾT LUẬN...............................................................................................202
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.................................................................203
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................204
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
Viết tắt

Ý nghĩa
Tiếng Anh
Business Corporation Contract

Tiếng Việt
BCC
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng xây dựng, kinh doanh,
BOT
Build-Operate - Transfer
chuyển giao
Hợp đồng xây dựng, chuyển giao,
BTO
Build- Transfer- Operate
kinh doanh
BT
Build Transfer
Hợp đồng xây dựng chuyển giao
EFA
Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
GRDP
Gross Regional Domestic Product Tổng sản phẩm trên địa bàn

IMF
International Monetary Fund
Quỹ tiền tệ thế giới
MNEs
Multinational Enterprises
Công ty đa quốc gia
Organization for Economic
Tổ chức Hợp tác và Phát triển
OECD
Cooperation and Development Kinh tế
PPP
Public - Private Partnership
Đối tác công - tư
United Nations Conference on
Hội nghị Liên Hiệp Quốc về
UNCTAD
Trade and Development
Thương mại và Phát triển
Tiếng Việt
Viế
t tắt
CC
KT
CN
H
CN
HT
CP
CS
ĐT

CS
HT
D
N

Giải thích

Viết
tắt
LATS

Cơ cấu kinh tế
Cơng nghiệp hóa
Cơng nghiệp hỗ trợ
Chính phủ
Chính sách đầu tư
Cơ sở hạ tầng
Doanh nghiệp

N

Giải thích
Luận án tiến sĩ

NCS

Nghiên cứu sinh

NXB


Nhà xuất bản


NSN

Nghị Định
Ngân sách nhà

nước

NNL

Nguồn nhân lực



Quyết định


vi

NLD

D
ĐT

TTNN
ĐH
N
KT

X
-XH

ĐT
H

doanh

Doanh nghiệp liên
Đầu tư

D
N

Đầu tư trực tiếp
nước ngồi
Hiện đại hóa

SXK
TND
TT
THDP

doanh
nghiệp

Sản

xuất


kinh

Thu nhập doanh
Thông tư

Thương hiệu địa
phương
Thủ tướng

KC

Khu công nghiệp

TTg

K

Khu Kinh tế

UBN

Ủy Ban nhân dân

KC

Khu chế xuất

XK

Xuất khẩu


KT

Kinh tế xã hội

XNK

Xuất nhập khẩu

D


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Hoạt động xúc tiến đầu tư của địa phương..............................58
Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế của Nghệ An giai đoạn
2011 - 2021...................................................................................................75
Bảng 2.2. Kết quả thu hút vốn ĐTTTNN Nghệ An giai đoạn 2011-2015.....79
Bảng 2.3. Kết quả thu hút vốn ĐTTTNN Nghệ An giai đoạn 2016-2021.....81
Bảng 2.4. Tình hình thu hút vốn ĐTTTNN tính lũy kế đến 31/12/2021.......82
Bảng 2.5. Thu hút vốn ĐTTTNN theo lĩnh vực đầu tư (lũy kế đến 2021)....83
Bảng 2.6. Thu hút vốn ĐTTTNN vào Nghệ An theo hình thức đầu tư (Các dự
án cịn hiệu lực)............................................................................................84
Bảng 2.7. Tình hình thu hút vốn ĐTTTNN theo địa điểm đầu tư.................85
Bảng 2.8. Thu hút vốn ĐTTTNN theo đối tác đầu tư lũy kế đến 2021.........86
Bảng 2.9. Đóng góp khu vực có vốn ĐTTTNN vào GRDP tỉnh Nghệ An
2011-2021 (theo mức giá hiện hành)............................................................87
Bảng 2.10. Đóng góp khu vực có vốn ĐTTTNN với thu NSNN tỉnh Nghệ An
2011-2021.....................................................................................................88

Bảng 2.11. Kim ngạch xuất khẩu và Kim ngạch xuất khẩu khu vực có vốn
ĐTTTNN của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2021.......................................89
Bảng 2.12. Tình hình lao động tại khu vực có vốn ĐTTTNN giai đoạn 20112021 tỉnh Nghệ An.......................................................................................93
Bảng 2.13. Thu nhập bình quân của người lao động trong DN phân theo loại
hình DN của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2021..........................................94
Bảng 2.14. Ưu đãi về thuế của tỉnh Nghệ An..............................................100
Bảng 2.15. Số DN và số tiền ưu đãi về thuế DN có vốn ĐTTTNN được
hưởng tại tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2021.............................................101
Bảng 2.16. Chính sách ưu đãi về cho thuê đất của tỉnh Nghệ An...............104


viii
Bảng 2.17. Chi NSNN cho hỗ trợ lao động, hỗ trợ GPMB và hỗ trợ hạ tầng
kỹ thuật cho các DN có vốn ĐTTTNN tại Tỉnh Nghệ An..........................106
Bảng 2.18. Tổng nguồn vốn đầu tư cho xây dựng kết cấu hạ tầng trọng yếu
tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2021.............................................................108
Bảng 2.19. Chi ngân sách nhà nước tỉnh Nghệ An cho Cải cách hành chính
và ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào quản lý nhà nước.............................114
Bảng 2.20. Chi NSNN cho đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Nghệ An giai đoạn
2011-2021...................................................................................................117
Bảng 2.21. Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động xúc tiến đầu tư tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2011-2021.............................................................................120
Bảng 2.22. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha127
Bảng 2.23. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett.........................................127
Bảng 2.24. Chính sách ưu đã thuế tại một số địa phương thu hút vốn
ĐTTTNN....................................................................................................133
Bảng 2.25. Đánh giá về chính sách đất đai của tỉnh Nghệ An.....................142
Bảng 2.26. Đánh giá mức độ hài lòng về các hỗ trợ đầu tư của tỉnh Nghệ An145
Bảng 2.27. So sánh về chi phí hậu cần bằng đường bộ tỉnh Nghệ An so với
các địa phương khác...................................................................................147

Bảng 2.28. So sánh về chi phí hậu cần bằng đường biển tỉnh Nghệ An so với
các địa phương khác...................................................................................148


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Các nguồn vốn đầu tư xã hội.........................................................29
Hình 1.2. Nguồn vốn nước ngồi vào các nước đang phát triển 2011-2021. 32
Hình 2.1. Cơ cấu kinh tế theo ngành tỉnh Nghệ An 2011-2021....................77
Hình 2.2. Tỷ lệ giải ngân và vốn ĐTTTNN bình quân/dự án của tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2011-2021...............................................................................80
Hình 2.3. Giá trị sản xuất cơng nghiệp khu vực có vốn ĐTTTNN và tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2011-2021......................................................................92
Hình 2.4. Cơ cấu chi NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trọng yếu tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2011-2021....................................................................110
Hình 2.5. Chỉ số PARINDEX của Nghệ An giai đoạn 2011-2021..............137
Hình 2.6. Chỉ số PCI Nghệ An Giai đoạn 2011-2021.................................137
Hình 2.7. So sánh điểm số các chỉ số thành phần PCI năm 2011 và năm 2021138


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Đầu tư trực tiếp nước ngồi đã và đang đóng vai trò qua trọng trong sự phát
triển kinh tế xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới nhờ chuyển giao công nghệ,
kỹ năng kinh nghiệm quản lý, cải thiện khả năng tiếp cận thị trường quốc tế, thúc
đẩy cạnh tranh. Việt Nam đã thành công thu hút vốn ĐTTTNN đưa dòng vốn này
trở thành dòng vốn quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội đất nước, đẩy nhanh
quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại họá, bên cạnh đó vốn ĐTTTNN cũng có

những tác động tiêu cực khiến các cơ quan chức năng phải nhìn nhận lại hướng
tiếp cận ĐTTTNN từ số lượng sang chất lượng. Sau những ảnh hưởng của đại dịch
COVID-19, Việt Nam đang tham gia và thực thi nhiều hiệp định thương mại tự do
thế hệ mới, làn sóng đầu tư mới đã xuất hiện, sự dịch chuyển trong chuỗi giá trị
toàn cầu, chuỗi giá trị gia tăng giá trị, xây dựng chuỗi liên kết trong nước, đổi mới
sáng tạo, cùng sự ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ,
đã khiến cạnh tranh thu hút vốn ĐTTTNN trong khu vực và trên thế giới ngày càng
khốc liệt. Việt Nam được đánh giá sẽ là một điểm đến hấp dẫn thu hút các
NĐTNN, hứa hẹn thu hút nhiều dự án ĐTTTNN trong thời gian tới. Đây là cơ hội
cho Việt Nam nói chung và các tỉnh thành trong nước nói riêng chớp lấy thời cơ, đón
đầu sự dịch chuyển dịng vốn ĐTTTNN.
Nghệ An là một tỉnh nằm ở khu vực Bắc Trung Bộ, có nhiều lợi thế lợi thế
về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý thuận lợi, là đầu mối giao thông quan trọng thúc
đẩy giao thương trong khu vực và quốc tế, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh,
nguồn nhân lực dồi dào. Vì vậy, Nghệ An được coi là tỉnh có nhiều tiềm năng trong
thu hút vốn ĐTTNN. Tỉnh cũng xác định thu hút vốn ĐTTTNN là một trong những
nhiệm vụ chiến lược phát triển KT-XH địa phương, là một trong những giải pháp
then chốt đưa tỉnh trở thành trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội của khu vực Bắc
Trung Bộ.
Sau 30 năm thu hút, vốn ĐTTTNN đã mang lại những đóng góp nhất định
cho phát triển KT-XH địa phương như góp phần chuyển dịch CCKT, tạo việc làm,
tiếp cận công nghệ tiên tiến, tăng thu NSNN. Tuy nhiên, kết quả thu hút vốn
ĐTTTNN của tỉnh chưa đạt được nhiều kết quả như kỳ vọng và đóng góp của dịng
vốn này đối với phát triển KT-XH địa phương chưa thực sự rõ nét. Cụ thể: Nghệ An
đang là vùng trũng thu hút vốn ĐTTTNN của khu vực Bắc Trung Bộ (so với Hà


2
Tĩnh và Thanh Hóa), các dự án ĐTTTNN có quy mô nhỏ, vốn thực hiện thấp, chưa
sử dụng công nghệ hiện đại và chủ yếu các dự án tập trung vào những ngành thâm

dụng lao động, chưa có dự án nào tạo động lực phát triển kinh tế-xã hội mạnh mẽ.
Đóng góp của khu vực có vốn ĐTTTNN cho GRDP của địa phương cịn nhỏ (tỷ lệ
đóng góp dưới 3%), tốc độ tăng trưởng khu vực có vốn ĐTTTNN bình quân
10%/năm; chỉ đóng góp 2% thu NSNN hàng năm; tuy có góp phần chuyển dịch
CCKT đối với ngành cơng nghiệp nhưng sự đóng góp cịn chưa mạnh mẽ…Điều
này thể hiện những biện pháp thu hút vốn ĐTTTNN của tỉnh chưa thực sự phát huy
tác dụng, không thật sự hiệu quả và cần phải thay đổi.
Để nắm bắt nhanh cơ hội thu hút vốn ĐTTTNN hiện nay của Việt Nam, thu
hút nhiều hơn nữa dòng vốn ĐTTTNN, khai thác tối đa các lợi ích của dịng vốn
này cho phát triển KT-XH địa phương trong thời gian tới tỉnh Nghệ An cần phải có
những giải pháp thay đổi mang tính quyết định. Vì vậy, NCS lựa chọn đề tài “Thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Nghệ An”
để nghiên cứu. Trong bối cảnh hiện nay đề tài này có tính thực tiễn, phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế xã hội địa phương, định hướng thu hút vốn ĐTTTNN
thế hệ mới cả nước nói chung và tỉnh Nghệ An nói riêng.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án
2.1. Tổng quan tình hình các nghiên cứu quốc tế có liên quan đến đề tài luận án
2.1.1. Các nghiên cứu về tác động của đầu tư trực tiếp nước ngồi đến phát
triển kinh tế xã hội
Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi về vốn ĐTTTNN và các tác động
của vốn ĐTTTNN đến kinh tế xã hội được thực hiện bởi nhiều tác giả, với đa dạng
đối tượng nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu và phương pháp thực hiện nghiên cứu.
Chủ yếu đối tượng nghiên cứu của các tác giả nước ngoài chủ yếu ở cấp độ quốc
gia, khu vực gồm nhiều quốc gia. Kết quả của các nghiên cứu thực nghiệm là chưa
thống nhất. Có những nghiên cứu cho thấy vốn ĐTTTNN tác động tích cực đến
tăng trưởng kinh tế, năng suất nhân tố tổng hợp, độ mở thương mại… nhưng cũng
có những nghiên cứu khơng cho thấy mối quan hệ tác động của vốn ĐTTTNN lên
nước tiếp nhận và thậm chí có những nghiên cứu đã chỉ ra những tác động tiêu cực
của vốn ĐTTTNN đến các doanh nghiệp trong nước, đến tăng trưởng kinh tế…
Nhiều nghiên cứu đã cho thấy tác động tích cực của vốn ĐTTTNN đến tăng

trưởng kinh tế. Trong các nghiên cứu Caves (1974), Globerman (1979), Blomstrom
và Persson (1983), các nghiên cứu này đã ước tính sự tồn tại của tác động lan tỏa


3
của dòng vốn ĐTTTNN bằng cách kiểm tra liệu vốn ĐTTTNN có tác động đến
năng suất lao động địa phương ở các công ty Australia, Canada và Mexico. Kết quả
nghiên cứu đã kết luận có sự tồn tại của tác động lan tỏa thơng qua việc vốn
ĐTTTNN có tác động đến năng suất lao động địa phương ở các công ty của ba nước
trên và qua đó cho thấy vốn ĐTTTNN đã tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế.
Frank và Mei-Chu (2007), bằng cách sử dụng dữ liệu 8 quốc gia (Trung
Quốc, Hàn quốc, Đài loan, Hong Kong, Singapore, Malaysia, Philippines và Thái
lan) giai đoạn 1986-2004 với dữ liệu bảng và hồi quy FE, RE phát hiện ĐTTTNN
có tác động một chiều trực tiếp lên GDP và gián tiếp lên GDP thông qua xuất khẩu
và tồn tại quan hệ nhân quả hai chiều giữa xuất khẩu và GDP.
Mahnaz Rabiei, Zohreh Ghavam Masoudi (2012), trong nghiên cứu về
ĐTTTNN và tăng trưởng kinh tế ở tám nước bao gồm: Bangladesh, Ai Cập,
Indonesia, Iran, Malaysia, Nigergia, Pakistan và Thổ Nhĩ Kỳ trong giai đoạn 19802009 cho thấy ĐTTTNN tác động cùng chiều đến tăng trưởng kinh tế.
Nghiên cứu của Mohd Shahidan Bin Shaari, Thien Ho Hong & Siti
Norwahida Shukeri (2012), sử dụng mơ hình VAR kiểm tra hiệu quả của vốn
ĐTTTNN trên GDP hàng năm ở Malaysia trong giai đoạn 1972 - 2010. Kết quả cho
thấy sự gia tăng của vốn ĐTTTNN có tác động tốt đến tăng trưởng kinh tế ở
Malaysia. Cụ thể, 1% tăng trưởng vốn ĐTTTNN tạo ra mức tăng 49,1% GDP của
Malaysia. Từ đó cho thấy GDP có quan hệ nhân quả đối với vốn ĐTTTNN và
ngược lại.
Các nghiên cứu khác tìm thấy mối quan hệ tiêu cực giữa vốn ĐTTTNN và
tăng trưởng kinh tế đối với nước nhận đầu tư như Aitken và Harrison (1999), Barry
và cộng sự (2001), Damijan và cộng sự (2001), Djankov và Hoekman (1998) và
Konings (2001).
Một số nghiên cứu cho thấy rõ hơn tác động của vốn ĐTTTNN đến kinh tế

các nước phụ thuộc vào mức độ phát triển, khả năng hấp thụ, khoảng cách cơng
nghệ, chính sách đầu tư… của các nước tiếp nhận. Bende-Nabende et al. (2003) tìm
thấy vốn ĐTTTNN có tác động dương tích cực đối với các nước kém phát triển ở
châu Á như Philippines và Thái Lan, nhưng lại tác động tiêu cực ở các quốc gia hay
vùng lãnh thổ phát triển hơn về kinh tế như Nhật Bản và Đài Loan. Các phân tích
cho thấy tác động của vốn ĐTTTNN lên tăng trưởng kinh tế cần có những điều kiện
nhất định của nước nhận đầu tư như: chính sách thương mại (Balasubramanyam và
cộng sự., 1996; Zhang, 2001); chính sách nguồn nhân lực (Keller,1996; Borensztein


4
và cộng sự., 1998; Olofsdotter, 1998; Xu, 2000; Bengoa và Sanchez- Robles, 2003
và Bhattacharya và cộng sự., 2004) và khoảng cách công nghệ (Sjoholm, 1999;
Glass và Saggi, 1998). Blomstrom và cộng sự (1992) nghiên cứu 78 nước đang phát
triển, phát hiện ĐTTTNN có thể mang lại lợi ích cho các nước đang phát triển có
thu nhập cao hơn là nước đang phát triển có thu nhập thấp. Borensztein và cộng sự
(1998) kiểm tra khả năng hấp thụ của nước nhận công nghệ, được đo lường bằng
tổng lượng nhân lực cần thiết cho tiến bộ cơng nghệ; nó diễn ra thơng qua chuyển
giao vốn tri thức được kết hợp với tư liệu sản xuất mới đưa vào nền kinh tế của vốn
ĐTTTNN. Nghiên cứu đã chứng minh rằng hiệu ứng tăng trưởng của vốn ĐTTTNN
đòi hỏi cơ sở hạ tầng đầy đủ như một điều kiện tiên quyết.
Do đó, nước chủ nhà cần có một ngưỡng nhất định của sự phát triển để hấp
thụ những lợi ích từ vốn ĐTTTNN. Batten và Vinh Võ (2009) sử dụng dữ liệu của
79 quốc gia giai đoạn 1980-2003, với phương pháp ước lượng FE và GMM. Kết
quả cho thấy vốn ĐTTTNN có tác động tích cực mạnh mẽ lên tăng trưởng kinh tế
đối với các nước có trình độ học vấn cao, có mở cửa đối với thương mại quốc tế và
phát triển thị trường chứng khoán, mức tăng trưởng dân số thấp hơn và mức độ rủi
ro thấp hơn. Hai tác giả cũng đề xuất rằng các nước nên thực hiện chính sách để
đảm bảo các mục tiêu vĩ mơ chính sách xã hội như giáo dục và cải cách thể chế để
tận dụng lợi ích từ vốn ĐTTTNN.

2.1.2. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài
Về các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn ĐTTTNN đã có nhiều nghiên cứu
thực nghiệm đã được thực hiện. Tuy nhiên, các biến được xác định là yếu tố quyết
định ĐTTTNN có sự khác nhau giữa các nghiên cứu và các quốc gia. Vì vậy, rất
khó để thống nhất các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn ĐTTTNN, đặc biệt là một
số biến giải thích đã đạt được nhưng bị giảm tầm quan trọng theo thời gian. Các
nghiên cứu đã cố gắng trả lời câu hỏi tại sao quốc gia/địa phương này lại thu hút
nhiều vốn ĐTTTNN hơn các quốc gia/địa phương khác. Dưới đây là một số nhân tố
ảnh hưởng được rút ra từ các nghiên cứu:
Về quy mô thị trường: các nghiên cứu phát hiện quy mơ thị trường tác động
có ý nghĩa đến ĐTTTNN như Shatz và cộng sự (2000), Fung và cộng sự (2000),
Hasen và cộng sự (2006) và Mottaleb và cộng sự (2010). Quy mơ thị trường được
ước tính theo GDP thực hoặc GDP bình quân đầu người là đáng kể trong hầu hết
các nghiên cứu (Dupuch và Mazier, 2002; Mayer, 2006; Michalet, 1999; Levasseur,


5
2002; Lim, 2001) - một kết quả có thể phản ánh ưu thế của thị trường tìm kiếm
ĐTTTNN các chiến lược (ĐTTTNN "theo chiều ngang").
Về nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực: Một số nghiên cứu cho
rằng chi phí lao động thấp có ảnh hưởng tích cực đến ĐTTTNN. Tuy nhiên, tác
động trở nên giảm nhẹ hoặc vô hiệu khi chất lượng lao động khác nhau được đưa
vào mơ hình. Feestra và Hanson (1997), Dees (1998) phát hiện chi phí lao động
thấp là yếu tố có ý nghĩa để thu hút vốn ĐTTTNN trong khi Mody và cộng sự
(1998) và Fung và cộng sự (2000) phát hiện chi phí lao động trung bình là yếu tố
khơng có ý nghĩa của vốn ĐTTTNN. Noorbakhsh và cộng sự (2001), Mody và cộng
sự (1998) và Fung và cộng sự (2000) phát hiện lao động có tay nghề mới là yếu tố
có ý nghĩa có ảnh hưởng đến thu hút vốn ĐTTTNN. Trái lại, Kinoshita và Campos
(2003) phát hiện sự phát triển của giáo dục lại không ý nghĩa tới thu hút vốn ĐTTTNN.

Về cơ sở hạ tầng: Một số nghiên cứu kết luận rằng cơ sở hạ tầng ở nước tiếp
nhận cũng có tác động tích cực đến thu hút vốn ĐTTTNN (Dupuch và Mazier,
2002; Kinda, 2007; Kumar, 2000). Các hiệu ứng tích tụ của cơ sở sở hạ tầng thường
có ý nghĩa rất lớn (Lim, 2001)
Về vai trò của nguồn tài nguyên trong việc thu hút vốn ĐTTTNN cho kết quả
không thống nhất. Cùng là ở Châu Phi nhưng Asiedu (2006) và Basu & Srinivasan
(2002) lại cho kết quả về nhân tố ảnh hưởng khác nhau. Trong khi Asiedu (2006)
thông qua dữ liệu bảng của 22 quốc gia Châu Phi phát hiện tài nguyên thiên nhiên
thúc đẩy ĐTTTNN nhưng Basu và Srinivasan (2002) lại phát hiện tại các quốc gia
Châu Phi thu hút vốn ĐTTTNN khơng phải vì tài ngun thiên nhiên mà nhờ cải
thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh.
Về các nhân tố ổn định kinh tế vĩ mô ảnh hưởng lên hoạt động kinh tế cũng
như khả năng thu hút dịng vốn nước ngồi đã được đề cập đến trong nhiều bài
nghiên cứu (Demekas, Horvath, Ribakova, & Wu, 2007). Sự bất ổn vĩ mơ có thể sẽ
gây cản trở cho q trình tích lũy vốn và tăng trưởng kinh tế. Những chỉ báo cho độ
bất ổn kinh tế vĩ mô thường được dùng là lạm phát, tỷ lệ nợ nước ngoài cao và thâm
hụt ngân sách. Những nhân tố này được cho là làm gia tăng tính bất ổn, làm xấu đi
mơi trường kinh doanh và do đó làm giảm tốc độ tăng trưởng. Hơn nữa, chúng còn
tạo ra sự khơng chắc chắn, từ đó, khơng chỉ ngăn cản việc tiếp cận dịng vốn nước
ngồi, mà cịn làm giảm hiệu ứng thúc đẩy năng suất của vốn ĐTTTNN (Prufer và
Tondl, 2008). Sự ổn định kinh tế và xã hội của đất nước ảnh hưởng rất đáng kể đến
dòng vốn ĐTTTNN, và MNEs tránh các quốc gia và vùng lãnh thổ có rủi ro chính


6
trị và bất ổn kinh tế cao (Asiedu, 2001; Lecraw, 1991; Pigato, 2001). Schneider và
Frey (1985) phát hiện lạm phát và thâm hụt cán cân thanh toán cao tác động nghịch
chiều đến thu hút vốn ĐTTTNN. Tương tự Apergis và Katrakilidis (1998) phát hiện
lạm phát và sự khó đốn của lạm phát tác động âm lên thu hút vốn ĐTTTNN.
Hasen và Gianluigi (2009) cũng phát hiện việc đo lường sai lầm của chính phủ

thơng qua lạm phát và thâm hụt tài khóa cao khơng khuyến khích ĐTTTNN đối với
các quốc gia Liên đoàn Arab. Asiedu (2002), Yartey và Adjasi (2007) phát hiện tác
động ngược chiều của lạm phát lên dòng vốn ĐTTTNN. Tương phản rõ rệt với các
nghiên cứu đề cập trước, Alfaro và cộng sự (2009) chỉ ra mức độ gia tăng lạm phát
trong nước làm tăng vốn ĐTTTNN thông qua sự thay đổi trong cách tiêu dùng qua
thời gian.
Về vai trị của tự do hóa thương mại trong việc thu hút vốn ĐTTTNN cũng
chưa đồng nhất. Đối với mở cửa thương mại thì một số nghiên cứu cho rằng tác
động của mở cửa thương mại đến thu hút vốn ĐTTTNN là khơng chắc chắn, vì tính
chất chiều ngang phổ biến của các chiến lược ĐTTTNN. Tuy nhiên, một số nghiên
cứu cho thấy mối liên hệ này là tích cực. Lecraw (1991), OECD (2002) và Asiedu
(2002) phát hiện tác động cùng chiều của độ mở thương mại lên thu hút vốn
ĐTTTNN trong khi Wheeler và Mody (1992), Brainard (1997) phát hiện các dịng
vốn ĐTTTNN có tương quan dương với các hạn chế thương mại.
Bằng chứng thực nghiệm về nhân tố thể chế cũng chưa đồng nhất vì thang đo
được dùng đánh giá độ mạnh của các thể chế là khác nhau. Sự phát triển của các thể
chế tài chính được phát hiện là thúc đẩy ĐTTTNN (Kinoshita và cộng sự, 2003;
Alfaro và cộng sự, 2008; Ang, 2008; Lee và Chang, 2009; Al Nasser và Gomez,
2009). Chỉ số kinh doanh quốc tế là nhân tố khơng có ý nghĩa đối với ĐTTTNN của
Hoa Kỳ (Wheeler và Mody, 1992). Xuất phát từ lý thuyết tăng trưởng kinh tế và thể
chế mà Acemoglu và cộng sự (2005) đặt nền tảng, Rodrik, Subramanian, và Trebbi
(2004), Acemoglu và Johnson (2005), Adams (2009) và Easterly (2005) nhấn mạnh
đến vai trò quan trọng của thể chế (institutions), đặc biệt là tự do hoạt động kinh tế,
cải cách thể chế là tín hiệu để thu hút các dịng vốn đầu tư nước ngồi. Một trong
những khía cạnh quan trọng của một thể chế kinh tế tốt là sự mở cửa thị trường và
mức độ phát triển của thị trường tài chính. Việc mở cửa thị trường giúp tạo điều
kiện cho dòng vốn ĐTTTNN gia tăng nhanh hơn và vì thế thúc đẩy tăng trưởng cao
hơn (Quinn,1997). Gần đây Dang Duc Anh (2013) nghiên cứu về vốn ĐTTTNN và
chất lượng thể chế ở Việt Nam, sử dụng dữ liệu từ khảo sát năng lực cạnh tranh cấp



7
tỉnh và ĐTTTNN từ khi gia nhập WTO của trên 60 tỉnh, thành, đã phát hiện có
tương quan dương giữa thể chế và thu hút vốn ĐTTTNN. Trong đó, các tỉnh, thành
có chất lượng thể chế tốt hơn thường đạt được mức giải ngân vốn ĐTTTNN lớn
hơn. Nghiên cứu nhận định có thể sử dụng vốn ĐTTTNN như một chất xúc tác cho
cải cách thể chế trong nước.
Nhiều nghiên cứu phân tích động cơ thu hút vốn ĐTTTNN, q trình thu hút
vốn ĐTTTNN tại các quốc gia, vùng kinh tế, địa phương (World Bank, 2011). Các
nghiên cứu cho thấy lý do thu hút vốn ĐTTTNN vào từng quốc gia, vùng hay địa
phương là không giống nhau. Các nghiên cứu cũng đã nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến thu hút vốn ĐTTTNN và đã tổng kết một số lý do hấp dẫn ĐTTTNN
như: tìm kiếm nguồn lực bao gồm tài nguyên thiên nhiên và nhân lực; tìm kiếm thị
trường; tìm kiếm hiệu quả đầu tư bằng cách giảm các chi phí đầu vào; tìm kiếm tài
sản từ quốc gia tiếp nhận như cơng nghệ mới, thương hiệu, phân phối…Theo đó,
các nghiên cứu gợi ý rằng các quốc gia cần phải dựa trên tiềm lực và lợi thế riêng
để thu hút vốn ĐTTTNN phù hợp và hiệu quả.
2.1.3. Các nghiên cứu về chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi
Các nghiên cứu về chính sách thu hút vốn ĐTTTNN trên thế giới tương đối
nhiều, tuy nhiên chỉ có một vài nghiên cứu đi sâu và phân tích các giải pháp tài
chính sử dụng để thu hút vốn ĐTTTNN vào quốc gia, địa phương, vùng lãnh thổ.
Goodspeed, T (2007) đã sử dụng dữ liệu bảng, một số kỹ thuật để kiểm soát
các đặc điểm riêng của từng quốc gia và biến giả để nghiên cứu cách kết hợp chi
tiêu của chính phủ vào cơ sở hạ tầng hay các yếu tố của môi trường đầu tư cùng với
các yếu tố như thuế, vị trí địa lý và hiệu ứng tích tụ tác động như thế nào đến ý định
đầu tư của NĐTNN. Dữ liệu của nghiên cứu tại các nước đang phát triển và đang
phát triển ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Kết quả hồi quy chỉ ra rằng cơ sở
hạ tầng tốt và thuế thấp hơn sẽ thu hút vốn ĐTTTNN, với một số kết quả khác cũng
cho thấy tham nhũng thấp hơn cũng làm tăng vốn ĐTTTNN thu hút được. Những
kết quả này càng được khẳng định và được giữ vững sau khi kiểm soát các hiệu ứng

quốc gia cố định, hiệu ứng năm chung của vốn ĐTTTNN và hiệu ứng tích tụ. Tầm
quan trọng của phản ứng của vốn ĐTTTNN đối với thay đổi cơ sở hạ tầng tương tự
như thuế đối với các điều khoản co giãn. Các kết quả bổ sung bằng chứng cho các
kết quả trước đó và nhấn mạnh tầm quan trọng của một loạt các chính sách chi tiêu
của Chính phủ bên cạnh việc đánh thuế thu hút vốn ĐTTTNN.
Sahiti, A. (2017) nghiên cứu về các chính sách thu hút vốn ĐTTTNN của Ấn


8
Độ. Nghiên cứu này đánh giá sự thay đổi của các chính sách thu hút vốn ĐTTTNN
qua các giai đoạn thu hút khác nhau của Ấn Độ. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng
Ấn Độ đã có những thành tựu vượt trội trong thu hút vốn ĐTTTNN khi thay đổi
mạnh mẽ các chính sách thu hút vốn ĐTTTNN của nước này, trong đó việc thay đổi
chính sách với xuất nhập khẩu và đầu tư vào cơ sở hạ tầng địa phương ảnh hưởng
mạnh mẽ đến thu hút vốn ĐTTTNN. Cạnh tranh công bằng sẽ giúp các DN trong
nước bắt kịp các đối tác nước ngồi về cơng nghệ, hiệu quả, kiến thức và chuyên
môn chứ không phải là các bảo hộ của Chính phủ.
Zhiyong An (2012) đã sử dụng dữ liệu thứ cấp về các DN công nghiệp Trung
Quốc giai đoạn 2002-2008 để nghiên cứu tác động của việc loại bỏ chế độ thuế
TNDN kép đối với DN có vốn ĐTTTNN tại Trung Quốc có ảnh hưởng đến ý định
đầu tư của các DN có vốn ĐTTTNN khơng, và các DN có vốn ĐTTTNN phản ứng
thế nào với pháp luật thuế thay đổi. Kết quả nghiên cứu cho thấy các DN có vốn
ĐTTTNN phản ứng với thay đổi về pháp luật thuế này bằng cách giảm đầu tư vào
Trung Quốc và mức độ phản ứng khác nhau ở các địa phương (phản ứng lớn nhất ở
HongKong, Macao và Đài Loan).
Yuan Tian (2018) nghiên cứu hai chính sách là trợ cấp chi phí đầu tư và
giảm thuế suất của chính phủ nước tiếp nhận để thu hút vốn ĐTTTNN. Nghiên cứu
chứng minh rằng chính sách tối ưu để thu hút vốn ĐTTTNN phụ thuộc vào tốc độ
tăng trưởng, sự biến động của lợi nhuận cũng như tỷ lệ chiết khấu. Việc giảm thuế
suất hoặc trợ cấp chi phí đầu tư của nước sở tại được ưu tiên khi tốc độ tăng trưởng

và sự biến động của biên lợi nhuận cao hơn. Những kết quả này phù hợp với các kết
quả thực nghiệm cho thấy rằng các chính phủ có nhiều khả năng áp dụng việc giảm
thuế suất cho các doanh nghiệp có rủi ro cao và lợi nhuận cao.
Ngược lại nghiên cứu Minchung Hsu (2019) lại cho rằng ưu đãi thuế khơng
phải là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới dịng vốn ĐTTTNN vào Trung Quốc. Các
chính sách thuế ưu đãi cho ĐTTTNN ở Trung Quốc đã bị chấm dứt bởi một cuộc
cải cách thuế năm 2008. Nghiên cứu này đã sử dụng dữ liệu bảng cấp tỉnh năm
1998-2008 trước cải cách để nghiên cứu xem ưu đãi thuế có phải là yếu tố tác động
đến ý định đầu tư của các DN có vốn ĐTTTNN tại các địa phương ở Trung Quốc
hay không. Kết quả của nghiên cứu cho thấy quy mơ thị trường và vị trí địa lí tác
động đến dịng vốn ĐTTTNN ngược lại các chính sách ưu đã thuế lại không ảnh
hưởng đến quyết định đầu tư của DN có vốn ĐTTTNN tại Trung Quốc.
2.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước có liên quan đến đề tài luận án


9
2.2.1. Những nghiên cứu về tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến
phát triển kinh tế xã hội
Trên thế giới đã có khá nhiều nghiên cứu đánh giá tác động của ĐTTTNN tới
tăng trưởng kinh tế và thường sử dụng phương pháp phân tích định lượng để kiểm
định và lượng hóa các tác động này. Ở Việt Nam các nghiên cứu về vốn ĐTTTNN
nói chung là khá nhiều, và các nghiên cứu chủ yếu đánh giá mức độ tác động, vai
trò của vốn ĐTTTNN đến tăng trưởng kinh tế /phát triển bền vững tại Việt Nam,
các vùng kinh tế trọng điểm và một số địa phương. Hầu hết các tác giả đều khẳng
định tác động dương của vốn ĐTTTNN lên tăng trưởng kinh tế thông qua nhiều
kênh khác nhau. Tác động tràn của vốn ĐTTTNN cũng xuất hiện ở ngành công
nghiệp chế biến nhờ di chuyển lao động và áp lực cạnh tranh.
Một số nghiên cứu quan trọng xem xét tác động của vốn ĐTTTNN tới tăng
trưởng kinh tế. Nguyễn Mại (2003), Freeman (2002) và Nguyễn Thị Phương Hoa
(2004), Nguyễn Thị Tuệ Anh và cộng sự (2006) đã nghiên cứu tổng quát hoạt động

ĐTTTNN ở Việt Nam và đều đi đến kết luận chung rằng vốn ĐTTTNN có tác động
tích cực tới tăng trưởng kinh tế thơng nhiều kênh. Nguyễn Mại (2003) cho thấy vốn
ĐTTTNN có tác động dương đến tăng trưởng kinh tế ở mức độ quốc gia và nhận
định để thu hút vốn ĐTTTNN vào Việt Nam cần mở rộng thị trường và tìm đối tác
mới. Nguyễn Thị Phương Hoa (2004) kết luận vốn ĐTTTNN có tác động tích cực
tới tăng trưởng kinh tế của các địa phương thơng qua hình thành, tích lũy tài sản
vốn và có sự tương tác cùng chiều giữa vốn ĐTTTNN với nguồn nhân lực. Nguyễn
Thị Tuệ Anh và cộng sự (2006) nghiên cứu về tác động của vốn ĐTTTNN tới tăng
trưởng kinh tế ở Việt Nam với dữ liệu chuỗi thời gian giai đoạn 1988-2003 cho thấy
tác động của vốn ĐTTTNN tới tăng trưởng kinh tế qua kênh đầu tư. Lê Thanh Thủy
(2007) nhận định vốn ĐTTTNN đã bổ sung cho đầu tư trong nước giúp cho việc mở
rộng sản xuất, giúp giảm thâm hụt ngân sách chính phủ, đóng góp vào kim ngạch
xuất khẩu, giải quyết việc làm. Đồng thời khu vực tư nhân trong nước đóng vai trị
quan trọng trong việc thúc đẩy hiệu ứng lan tỏa từ vốn ĐTTTNN. Điều này cho
thấy chính sách tăng cường sự phát triển của khu vực tư nhân nên được đẩy mạnh
để gia tăng hiệu ứng lan tỏa của vốn ĐTTTNN.
Một số nghiên cứu trong nước đã xem xét những tác động của vốn ĐTTTNN
đến thu nhập, hiệu ứng tiền lương, tạo việc làm của một số vùng, tỉnh/thành ở Việt
Nam. Trịnh Hoài Nam (2016) điều tra ảnh hưởng của vốn ĐTTTNN đến thu nhập
bất bình đẳng sử dụng dữ liệu tỉnh / thành phố của Việt Nam trong giai đoạn 2002-



×