Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

chương 4 giải phẩu – sinh lý hệ hô hấp (p3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 17 trang )


http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
Chương 5:
GIẢI PHẨU – SINH LÝ
HỆ HÔ HẤP (P3)
(Anatomy and physiology of respiratory system)

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
1/ Trao đổi khí trong hô hấp
+Thành phần khí hít vào, thở ra:
Khí (%) O
2
CO
2
N
2
Hít vào 20,92 0,03 79,3
Thở ra 16,00 4,40 79,07

5% O
2
giữ lại, 4,4% CO
2
thải, CH
4
(nhai lại)

Máu động mạch có 19-20% O
2


và 52,0 % CO
2

Máu tĩnh mạch có 12-14% O
2
và 58,0 % CO
2

Máu là tổ chức vận chuyển O
2
và CO
2
IV/ TRAO ĐỔI VÀ VẬN CHUYỂN KHÍ TRONG HÔ HẤP

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
Figure 22.17

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
Thành phần không khí

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
Trao đổi khí giữa phế nang và máu
Phếnang
Mao mạch

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com

a/Trao đổi khí giữa phế nang và máu
*Nguyên tắc : Khí khuyếch tán từ nơi Pcao  P thấp
+Khuyếch tán chậm nhưng bù lại phổi có diện tích bề mặt
lớn  đảm bảo được yêu cầu trao đổi khí

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
+Chênh lệch Pco
2
không nhiều nhưng do V thấm CO
2
> 25
lần V thấm

O
2
 trao đổi CO
2
vẫn thuận lợi
CO
2
60O
2
20-40
Máu
Màng phế bào và thành mao quản
Pco
2
(mmHg)
38-45 CO

2

Po
2
(mmHg)
100-115 O
2
Phế bào

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
Figure 22.22a
Trao đổi O
2
và CO
2
ở mao mạch phổi (hô hấp ngoài)
Thành mao mạch phổi
Thở ra
Hít vào
Tế bào hồng cầu

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
b/ Trao đổi khí giữa mạch máu và tổ chức
CO
2

60 - 70O
2
20-37
Tổ chức
Thành mao động mạch O
2
Pco
2
(mmHg)
40-50
Po
2
(mmHg)
95-100
Mạch máu
(mao đmạch)

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
2. Sự kết hợp và vận chuyển khí trong máu
a/Sự kết hợp và vận chuyển O
2

+ O
2
vào máu ở 2 dạng: hòa tan (0,3%), kết hợp Hb
(99,7%)
+ Sự kết hợp và vận chuyển O
2


Hb + O
2
HbO
2
(Fe luôn hóa trị 2, dễ kết
hợp và phân ly)
+ Độ bão hòa O
2
của Hb tỷ lệ với phân áp O
2
:
Sự phân ly của HbO
2
tùy thuộc vào nhiệt độ, [H
+
], Pco
2
.
Khi các yếu tố này tăng  tăng phân ly và ngược lại
(phù hợp TĐC)
Phổi (Po
2
cao)
Tổ chức (Po
2
thấp)

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
Nhận xét:

+Ở tổ chức Po
2
thấp  45% HbO
2
phân ly
+Ở phổi Po
2

cao  92% Hb ở dạng HbO
2
+ Po
2

phổi giảm từ 100-80mmHg  HbO
2

tạo ra chỉ giảm
từ 92 -90% do đó vẫn đảm bảo đủ O
2
PO
2
(mmHg)
%HbO
2

(độ
bão hòa O
2

của Hb)

Tổ
chức
0
10
20
40
0
55
72
84
Phổi
80
100
90
92
10
0
20
30
40
50
60
70
80
90
100
%Hb
mmHg
10090807060
50

40302010

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
b/ Kết hợp, vận chuyển CO
2

:
Khí CO
2
được vận chuyển từ tổ chức

máu, dưới 2 dạng:
+Kết hợp và vận chuyển gián tiếp:
-TĐC tạo

-Mặt khác: ở tổ chức KHbO
2
KHb + O
2
+Hòa tan ≈ 2,7%
+Kết hợp (còn lại): trong đó +
Bicacbonat
80% KHCO
3
cacbamin
20% HbNHCOOH
+ Kết hợp và vận chuyển CO
2
trực tiếp dạng cacbamin

-CO
2
kết hợp trực tiếp nhóm NH
2
của Hb
HbNH
2
+ CO
2
HbNHCOOH
Tổ chức(Pco
2
cao)
Phổi (Pco
2
thấp)
Khuyếch tán vào h/c
Anhydrazacacbonic
CO
2
H
2
O
H
+
HCO
3
-
CO
2

H
2
O
H
2
CO
3
Po
2
thấp

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
+Do H
2
CO
3
mạnh hơn HHb cướp gốc kiềm KHb:
K
+
+HCO
3
-
 KHCO
3
H
+
+Hb
-
 HHb

H
2
CO
3
+ KHb  KHCO
3

+ HHb
Tổ chức CO
2
kết hợp gián tiếp KHCO
3
đến phổi máu ở phổi có
cả KHCO
3
và HHb.

Do P.O
2
phổi cao  HHb + O
2
 HHbO
2

Do HHbO
2
mạnh hơn H
2
CO
3

cướp gốc kiềm KHCO
3
bằng phản ứng:
HHbO
2
+ KHCO
3


KHbO
2
+

H
2
CO
3


H
2
O CO
2
+ Kết quả CO
2
được giải phóng

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
Figure 22.18


http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com
3/ Vấn đề nợ oxy
+ Khi cơ hoạt động mạnh, cơ thể mắc một món “nợ oxy” do
lượng oxy cung cấp có hạn, cơ thể ở tình trạng thiếu oxy
+ Cơ thể thiếu oxy là do khả năng kết hợp với oxy của
hemoglobin có hạn, lưu lượng tim không theo kịp lưu lượng
thông khí phổi (hệ tuần hoàn có năng lực tối đa nhất định).
+ Khi cơ hoạt động mạnh, acid lactic sinh ra nhiều. 4/5/lượng
acid lactic tái tạo thành glucoza, 1/5 cần oxy để oxy hóa.
+ Ví dụ: Một người vận động cơ mạnh trong 45 giây sản sinh
135gam acid lactic. 1/5 được oxy hóa tương đương 27gam, để
oxy hóa 27 gam cần 20 lít oxy. Trong khi đó khả năng cung
cấp oxy tối đa của cơ thể trong 45 giây là 4 lít → nợ 16 lít
+ Cơ thể sẽ trả nợ oxy ở giai đoạn kế tiếp (sau khi chạy xong
vẫn phải thở nhanh và sâu hơn để trả nợ oxy)

http://sinhlyvatnuoi
.blogspot.com

Thank….

×