Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

chương 6 giải phẩu – sinh lý hệ bài tiết (p2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 35 trang )


Chương 6:
GIẢI PHẨU – SINH LÝ
HỆ BÀI TiẾT (P2)
(Anatomy and physiology of urinary system)

III. ĐẶC TÍNH, THÀNH PHẦN NƯỚC TIỂU
Đặc tính lý hóa của nước tiểu đánh giá  trạng thái cơ
thể, chức năng thận, chẩn đoán có thai…
1. Đặc tính
+ Màu sắc: thường không màu hoặc vàng đến vàng đậm
+ Đa số trong suốt, trừ ngựa đục (CaCO
3
)
+ pH: Tùy thuộc vào thức ăn, loài gia súc, tình trạng cơ
thể: Trâu bò (ăn cỏ): pH kiềm = 7-8,7 (thực vật nhiều
Na
+
, K
+
); Chó (ăn thịt): pH axit = 5,7 (nhiều P, S)
+ Số lượng : (lít/1 ngày đêm): Lợn: 2-5 lít; bò: 6-20 lít;
Ngựa: 5-10 lít; Dê: 1,5- 2 lít; Chó: 0,5-2 lít; Thỏ: 0,04-
0,1 lít …
∈∈

+ Tỷ trọng : Ít có sự thay đổi lớn, loài gia súc ăn
cỏ có tỷ trọng lớn hơn gia súc ăn thịt, tỷ trọng
nước tiểu các loài như sau:
Gia súc Trung bình Phạm vi thay đỏi
Ngựa 1,040 1,025-1,050


Bò 1,032 1,026-1,045
Dê 1,032 1,015-1,045
Lợn 1,012 1,010-1,022
Chó 1,025 1,016-1,060
Mèo 1,033 1,020-1,040

Màu sắc của nước tiểu thay đổi rất lớn:
+ Do sắc tố có trong thức ăn, thuốc uống, thuốc
tiêm…
+ Màu vàng là do chứa các sắc tố urobilinogen và
urocrom, khi ra ngoài gặp oxy bị oxy hóa thành
urobilin có màu vàng thẩm
+ Khi hồng cầu bị vỡ (sốt cao, nhiễm trùng, sán lá
gan…) sắc tố hình thành nhiều  vàng khè
+ Khi cầu thận bị tổn thương, hồng cầu lọt ra ngoài
 nước tiểu có màu đỏ
Xác định màu sắc nước tiểu có ý nghĩa trong chẩn
đoán lâm sàng thú y

2.Thành phần: Gồm 95% H
2
O, 5% VCK, trong đó:
a. Chất hữu cơ
+ Sản phẩm phân giải protein: ure (80%), uric, creatinin, kiềm
purin, a.hippuric, NH
3
- [Ure] Є thành phần, tỷ lệ các chất trong khẩu phần. Khi [C] quá
cao vào máu, tim, não hôn mê, có thể chết (ngộ độc Ure).
- Gia cầm sản phẩm phân giải protein: uric
+Ngoài ra có thể có: Men, VTM, sắc tố (urobilin), HCG


b. Chất vô cơ :NaCl, NaHCO
3
, muối sunphat…
Khi [uric] cao  kết hợp Na
+
, K
+
trong nước tiểu
Xem bảng thành phần các chất trong huyết tương, nước tiểu

Thành phần của nước
tiểu Người

Nhận xét
+ Nước tiểu k
0

có: Protein,
đường
+[Creatin],
[sunphat], [Mg
+
+
], [uric], [ure],
trong nước tiểu
cao.
Thành
phần
% trong

HT
% trong
NT
Tỷ lệ
NT/HT
H
2
O 90 – 95 93 - 95 ≈
Protein 7 – 9 0
Đường 0.1 0
Ure 0,03 2,00 70 lần
Uric 0,002 0,05 25 lần
Na
+
0,32 0,35 ≈
K
+
0,02 0,15 7 lần
Ca
++
0,0025 0,006 2,4 lần
Mg
++
0,001 0,04 40 lần
Cl
-
0,37 0,6 1,6 lần
SO
4
++

0,002 0,18 90 lần
Phốtphat 0,009 0,27 30 lần
Creatinin 0,001 0,1 100 lần

3. Ý nghĩa của việc kiểm tra nước tiểu
Đây là một trong những chỉ tiêu đánh giá sức khỏe gia súc.
a. Thành phần
+ Albumin niệu: Bình thường không có Albumin niệu. Khi viêm
thận (màu trắng sữa) (≠ albumin giả: mủ, muxin đường sinh dục) →
lấy mẫu ? ( không lấy ở giai đoạn đầu ) (lấy ở bàng quang)
+ Đường niệu: Đái tháo đường (nhược năng tụy) → thiếu insulin
+ Huyết niệu : Kèm theo quan sát màu (phân biệt đầu, cuối, giữa)
- Màu đỏ k
0
cặn hồng cầu → KST đường máu → vỡ hồng cầu
- Màu đỏ có cặn hồng cầu → viêm cầu thận
- Màu vàng đậm nhiều sắc tố mật → viêm gan hoặc tắc ống mật
+ [Ure] quá cao → trúng độc (do ăn nhiều Ure…)

b. Số lượng
+Vô niệu: Huyết áp giảm, mất phản xạ thải nước tiểu (hôn mê)
+ Đa niệu: Viêm thận
c. Chẩn đoán có thai
* SVH
*MDH: Người có thai chứa HCG
→ Trộn nước tiểu+KHCG +hồng cầu (đã rửa sạch)
Nếu ngưng kết hồng cầu → k
0
có thai
Nếu không ngưng kết → có thai

Bò: + Không có chửa →

chứa ít oestrogen và progesteron → nước
tiểu nhiều SO
4
++
. Cho BaCl
2
vào → kết tủa BaSO
4
+ Có chửa → chứa nhiều oesteron và progesteron kết hợp hết
SO
4
++
→ BaCl
2
vào → không kết tủa

IV. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH NƯỚC TIỂU
Nước tiểu được hình thành theo thuyết lọc qua và tái
hấp thu. Cơ sở của thuyết này dựa vào phương pháp vi
phẩu thuật lấy nước tiểu ở các bộ phận của đơn vị thận
để nghiên cứu. Theo thuyết này thì sự hình thành nước
tiểu qua 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn lọc qua : Lọc huyết tương qua tiểu cầu
cận và nang bao man
+ Giai đoạn thái hấp thu: Tái hấp thu các chất từ ống
thận trở lại máu
+ Giai đoạn bài tiết thêm: Hình thành và bài tiết một
số chất ở ống thận.

∈∈

LỌC
TÁI HẤP THU
BÀI TiẾT THÊM





Sự hình thành nước tiểu

Thành phần nước tiểu

-
P lọc bị tiêu hao bởi 2 thành phần:
P
thể dịch

trong xoang bao man (5mmHg)
P
thể keo
do các protein k
0
được lọc (25mmHg)
- Nói cách khác, bình thường:
P
lọc có hiệu lực
= P
máu trong tiểu cầu

– (Ptt
thể keo
+ P
thể dịch
)
= 70 – (25+5) = 40 mmHg
1.Giai đoạn lọc:
Máu qua mao quản thận tất cả các thành phần (trừ protein)
được lọc vào xoang bao man  nước tiểu đầu do:
- P máu trong tiểu cầu cao (cấu tạo tiểu cầu)
P
lọc có hiệu lực
= P
máu trong tiểu cầu
– (Ptt
thể keo
+ P
thể dịch
)
= 70 – (25+5) = 40 mmHg
Nếu huyết áp ≤ 50 mmHg  ngừng sinh nước tiểu 


Áp lực
máu ở
nang
baoman

2.Giai đoạn tái hấp thu:
Nước tiểu đầu qua hệ ống dẫn  một số chất tái hấp thu 

nước tiểu cuối
+Đường, a.a tái hấp thu hoàn toàn
+[Ure, uric] k
0
được tái hấp thu
+Nước: [SO
4
++
] tiểu đầu = 0,002%; cuối = 0,18% (gấp 90
lần)  tạo 1 lít nước tiểu cuối phải có 90 lít nước tiểu đầu
qua ống dẫn

Nguyên nhân:
+TB biểu mô thành ống thận tái hấp thu chủ động
+ADH KT tạo hyaluronidaza phân giải hyaluronic
+P máu quanh ống thận ↓ thấp tạo điều kiện tái hấp thu
+Hấp thu bị động : = khuyếch tán



Tái hấp thu các chất


Ống lượn gần
+ NaCl vào máu (chủ động)  Ptt ↓ nước vào máu (bị
động)
+ Phần lớn HCO
3
-
tái hấp thu cùng Na

+
bảo tồn dự trữ kiềm
+ Tại đây 80% các chất tái hấp thu (riêng glucose 100%)

Quai Henlê
+Nhánh xuống: Tuy Na
+
k
0
hấp thu nhưng [Na
+
] máu vẫn cao
H
2
O

tiếp tục tái hấp thu bị động đến cân bằng
+Nhánh lên: Na
+
tái hấp thu tích cực, còn H
2
O thì k
0
, do đã bị hấp
thu ở nhánh xuống  dung dịch ưu trương


Ống lượn xa
+ Dưới tác dụng ADH cả H
2

O, Na đều tái hấp thu chủ động
+ Hoàn tất tái hấp thu chọn lọc  nước tiểu cuối

Cơ chế hấp thu

3. Giai đoạn bài tiết thêm
Ống lượn xa là nơi xảy ra quá trình trao đổi chất cuối cùng
để hình thành nước tiểu. Tại đây có vai trò của các tế bào
mằm ở thành ống thận nhỏ. Các chất bài tiết thêm không có
trong thành phần của huyết tương:
+ Ion H
+
: Phụ thuộc vào phân áp CO
2
trong máu và trao đổi
ion H
+
trong tế bào
+ NH
3
: Khi [H
+
]

tăng cao thì thận sẽ sản xuất NH
3
tích cực
từ glutamin. NH
3
hình thành sẽ kết hợp với H

+
để tạo ra NH
4

+
để trao đổi với các ion khác như Na
+
, K
+
+ K+: Tất cả các ion K+ lọc qua ở tiểu cầu thận đều được tái
hấp thu gần hết. Ion K+ trong nước tiểu là do ống lượn xa bài
tiết thêm ở ống lượn xa (dưới tác động của andosteron của vỏ
thượng thận).
∈∈

×