Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

chương 10 sinh lý tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.85 KB, 26 trang )


Chương X – SINH LÝ TUẦN HOÀN
Động vật có vú: 2 vòng
+Đại tuần hoàn: TT trái (máu đỏ) →…TN phải
+Vòng tuần hoàn nhỏ: TT phải…→Nhĩ trái

A.SINH LÝ TIM
Tim vừa có chức năng đẩy, vừa thu máu
I.CHU KỲ TIM: (1 chu kỳ: 5 kỳ): Nhĩ co (0,15), nhĩ giãn (0,7),
thất co (0,3), thất giãn (0,5), tim nghĩ (0,4)→t làm việc = t nghĩ
II.VAN TIM & TIẾNG TIM:
1.Van tim: T/d giữ máu chảy theo 1chiều, 2 loại
TN
0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8
TT
Phải (3 lá)
Trái (2 lá)
Van nhĩ thất
1 từ TT phải →ĐM phổi
1 từ TT trái → ĐM chủ
Van động mạch
Hướng TT

Hình vẽ

2.Tiếng tim: 2 tiếng:
*Tiếng tâm thu: t/ứng TT co, van nhĩ thất đóng và tiếng cơ TT rung
→”pùm”
-Âm đục, trầm, kéo dài (2 van nhĩ thất k
0
đóng cùng lúc)


*Tiếng tâm trương: t/ứng TT giãn, 2 van động mạch đóng
-Âm cao, gọn→”pụp”
→K/c giữa tiếng 1 & 2 ngắn hơn giữa tiếng 2 &1
→Khi hở, hẹp van → tiếng thổi, rung (bệnh lý) VD:
+Hẹp van nhĩ thất bẩm sinh →máu từ TN xuống thất bị xoáy nên
nghe rung rõ

+Hở van →tiếng thổi:
-Tiếng thổi tâm thu→hở van nhĩ thất “pùm –xì-pụp”
-Tiếng thổi tâm trương→hở van ĐM “pùm-pụp-xì”
III.SINH LÝ CƠ TIM
1.Tính hưng phấn
a.Hiện tượng “tất cả or k
0
”:→ giúp tim h/đ bền bỉ, dẻo dai
-Chỉ đ/ứ khi KT tới ngưỡng và k
0
đổi ngay khi cường độ > ngưỡng
(tức KT <ngưỡng→k
0
đ/ứ và KT > ngưỡng →đ/ứ chỉ như với KT
ngưỡng)

-Chỉ co đơn, không co tetanos.
(cơ vân:+KT đạt ngưỡng→co cơ
+KT>ngưỡng→co mạnh hơn
+KT liên tục→co tetanos)
→Giải thích:
-Cơ vân cấu tạo từ nhiều sợi cơ riêng biệt nên Є cường độ KT
mà số lượng sợi tham gia nhiều hay ít.

-Cơ tim cấu tạo hợp bào, có các cầu NSC nối các sợi vì vậy
toàn bộ tim như 1 TB, 1 sợi độc nhất.

b.Tính trơ (k
0
đ/ứ ): gồm 2pha Є thời điểm KT
+Trơ tuyệt đối: KT vào kỳ thất co → tim k
0
đáp ứng
(nhờ có tính trơ mà tim k
0
bị co tetanos)
→Do tim vừa nhận KT của hạch Keith-Flack, lại nhận tiếp KT
khác→KT ác tính→cơ tim k
0
đ/ứ
+Trơ tương đối: KT vào kỳ thất giãn→tim đ/ứ = co phụ mạnh hơn
(co bóp ngoại lệ or ngoại tâm thu). Nghỉ lâu hơn = nghỉ bù.

2.Tính tự động: do các hạch tự động, đảm bảo cho tim h/đ nhịp
nhàng ngay cả khi mất liên lạc với TKTW
*Hạch xoang nhĩ: Tính HF cao, tự động chính
*Hạch nhĩ thất (vách liên nhĩ): tự động phụ.
*Hệ truyền dẫn: Hiss (2 nhánh) & tận cùng sợi Purkinje
Ếch: hạch Dogel
→Bên cạnh hệ tự động còn chịu sự chi phối của TKTW
Để chứng minh = TN Stanius (các nốt buộc tim ếch)

3.Tính dẫn truyền: Keith-Flack HF phát xung động (điện SV)
-Đoạn Keith-Flack đến Ashoff-Tawara, V chậm ≈ 1m/s.

(đoạn này không có sợi dẫn truyền mà nhờ vào sợi cơ TN, vì thế
TN phải co trước, trái sau và TN co trước TT)
-Đoạn Ashoff-Tawara theo bó Hiss, Purkinje, V nhanh 5-6m/s
→toàn bộ TT HF cùng lúc→đẩy máu vào ĐM
IV.ĐIỆN TIM
-Khi h/đ, mỗi sợi cơ tim xuất hiện 1 dao động điện thế = điện h/đ
→Tổng hợp điện h/đ các sợi cơ tạo dòng điện h/đ.
-Cơ thể là 1 môi trường dẫn điện tương đối đồng nhất →điện do
tim phát ra truyền khắp cơ thể→có thể ghi điện tim từ hai điểm của
cơ thể

-Điện tâm đồ (ECG: electrocardiogram) = đồ thị biến thiên điện do
tim phát ra khi hoạt động
-2 loại đường dẫn (chuyển đạo)
•Trực tiếp: điện cực chạm vào cơ tim
Chỉ dùng khi mở lồng ngực, phẩu thuật hoặc thí nghiệm
•Gián tiếp: ngoài lồng ngực (lâm sàng), 3 loại mạch dẫn chuẩn
D
1
: mạch dẫn song cực chi
D
2
: mạch dẫn đơn cực chi
D
3
:mạch dẫn trước tim

Hình vẽ

1.Điện tâm đồ: 1 chu kỳ = 5 sóng

•Nguyên tắc
+HF →chênh lệch điện thế→sóng đi lên
+HF lan tỏa→điện thế ↓→sóng đi xuống
+Toàn bộ TN hoặc TT hưng phấn→k
0
chênh lệch→nằm
ngang

Hình vẽ

•Phân tích các sóng
+Sóng P: HF từ Keith-Flack→nhĩ phải HF trước (-), còn nhĩ trái
chưa HF (+)→chênh lệch điện→sóng đi lên.
Khi HF lan sang TN trái →chênh lệch↓→sóng đi xuống
Khi cả TN đều HF→k
0
còn chênh lệch→sóng nằm ngang.
+Đoạn PQ: biểu thị HF từ TN →TT, sóng Q (TT bắt đầu HF)
+Nhóm QRS: trạng thái HF của TT trước khi co, nhóm này dốc do
HF truyền nhanh trong TT
+Đoạn ST: nằm ngang do toàn bộ TT đã HF
+Sóng T: TT khôi phục: vùng HF trước (TT phải) khôi phục trước,
HF sau khôi phục sau →chênh lệch→sóng đi lên. Khi 2 bên khôi
phục→chênh lệch giảm dần→sóng đi xuống. Đến khi hết→sóng
nằm ngang

Hình vẽ

2.Ý nghĩa: →chẩn đoán
+Rối loạn nhịp tim

Nếu TP dài →Keith-Flack HF chậm
Nếu TP ngắn→ Keith-Flack HF nhanh
+Rối loạn dẫn truyền HF
PQ dài →tắc dẫn truyền nhĩ thất. QRS giãn rộng do dẫn truyền
trong TT bị trở ngại (viêm bó Hiss, sợi Purkinje or viêm cơ TT…)
+Cấu tạo khác thường của tim
P cao, rộng (TN to or viêm cơ nhĩ)
Q rộng (triệu chứng nhồi máu cơ tim)

Hình vẽ

V.TẦN SỐ TIM = số lần tim đập/1 phút
Є→loài, ngoại cảnh, trạng thái sinh lý. Khi ăn, v/đ, khi T
0
môi
trường cao…→↑nhịp tim.
VI. CÔNG CỦA TIM
+Tim co bóp tạo E→phần lớn→nhiệt năng, 1 phần→công cơ học
khắc phục áp lực trong đ/m, duy trì V máu.
+Công mỗi khi TT co bóp (W)=Q*R+M*V
2
/2g
Vì công cơ tim duy trì V máu bé nên có thể rút gọn: W=Q*R→nếu
↑ lượng máu tống ra hoặc ↑ Pa đều là gánh nặng cho tim.
W: Công cơ học nhịp tim R: Huyết áp
V: Tốc độ máu Q: Lượng máu tống ra
g: Gia tốc trọng trường (9,8m/s
2
) M: Trọng lượng máu tống ra


B. SINH LÝ HỆ MẠCH

I. HUYẾT ÁP ?
Theo quy luật động học: Q= (Pa-Pv)/R
→Q = Pa/R→Pa = Q*R
-Khi TT co→Q
max
→Pa tối đa (tâm thu)
-Khi TT giãn→Q
min
→Pa tối thiểu (tâm trương)
Đo huyết áp bằng 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp
Q: Lượng máu chảy qua mạch quản
Pa: Huyết áp động mạch
Pv: Huyết áp tĩnh mạch → rất bé nên coi bằng 0
R: Sức cản thành mạch

1.Đo trực tiếp: = qua đ/m cổ (3 sóng)
Sóng mạch (cấp 1)
ứng với tim đập. Sóng
lên khi tim co, xuống
khi tim giãn
Sóng hô hấp (cấp 2)
Khi bắt đầu thở h/áp ↓sau đó ↑dần do hít vào
→V phổi ↑→P
XMN
↓→máu tích lại trong các
TM lớn và mạch quản phổi, lượng máu về
tim ↓. Sau đó dồn về tim→tăng h/áp. Ngược
lại khi thở ra→giảm h/áp.

Trung khu này HF→mạch co→huyết áp tăng sóng đi lên
ức chế →mạch giãn→huyết áp giảm→sóng đi xuống
Sóng Meyer (sóng cấp 3) Є trung khu vận mạch ở hành tủy

2.Đo gián tiếp = túi hơi và ống nghe hoặc điện tử

3.Các thông số huyết áp
-Pa tối đa: Є lực và thể tích tâm thu
-Pa tối thiểu: Є tâm trương
-Pa hiệu số = Pa tối đa-Pa tối thiểu (điều kiện cần cho máu tuần hoàn)
→Hiệu số ↓ (kẹp h/áp)→tuần hoàn máu ứ trệ
→Tim đập nhanh→hiệu số kẹp. Tim chậm→hiệu số rộng
-Pa trung bình = trị số khi mạch đập rõ nhất, gần Pa tâm trương(VD:
70/100→trung bình 85)
4.Các trường hợp cao và thấp h/áp
a.Cao huyết áp: Pa tối đa >140 và Pa tối thiểu> 90 mmHg
NN: - Xơ cứng thành mạch (già), cholesteron máu. Viêm thận→tiết
renin→co mạch hoặc trí óc căng thẳng….

Tác hại: -Vỡ mạch (não và tim) →đột tử
-Chóng mệt mỏi, sức bền giảm
b.Thấp h/áp: Pa tối đa < 90 mmHg
NN: - Suy tim→Q↓, Suy dinh dưỡng
-Nhiễm phóng xạ và t/d các chất gây giãn mạch
-Mất máu
→Vùng xa máu đến ít→da khô, lông rụng, có thể hoại tử và không
tạo được nước tiểu.
II.MẠCH ĐẬP
+Mạch đập tương ứng h/đ của tim (nhanh, chậm).
+Biên độ mạch= biên độ chấn động thành ĐM. Từ đó có thể biết

mạch nổi hay chìm.

+Độ căng của mạch: đè tay đến khi mất mạch. Dựa vào lực mạnh hay
yếu→mạch cứng hay mềm
+Tốc độ mạch→mạch nhanh hay chậm
*Vị trí bắt mạch: Bò: ĐM đuôi or ĐM hàm ngoài
Ngựa: Động mạch hàm ngoài
Tiểu gia súc: động mạch đùi
C. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG TIM MẠCH

TK: Trung khu cấp cao ở vùng dưới đồi, cấp thấp ở hành tủy
*Đối với tim: qua TK g/c và phó g/cảm
+Giao cảm→tim, nhanh mạnh. Từ tủy sống (đốt 1-3) qua đám rối
hình sao đến chi phối hạch Keith-Flack, Ashoff Tawara, bó Hiss, cơ
tâm nhĩ và thất.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×