Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ .DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.59 KB, 87 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................. 1
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 8
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH VỤ. ....................................................... 10
I- Tổng quan về doanh nghiệp. .................................................................................................. 10
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. ........................................................... 10
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ. ........................... 13
2.1. Chức năng. ...................................................................................................................... 13
2.2. Nhiệm vụ. ........................................................................................................................ 13
3. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. ..................................................................................... 14
3.1. Đại hội cổ đông .............................................................................................................. 15
3.2. Hội đồng quản trị ........................................................................................................... 15
3.3. Ban Kiểm soát ................................................................................................................ 15
3.4. Ban GĐ điều hành .......................................................................................................... 15
3.5. Các Phòng nghiệp vụ ..................................................................................................... 16
4. Hoạt động chính của doanh nghiệp. .................................................................................. 16
4.1. Nạo vét luồng lạch, cảng, các khu nước trước cảng. ..................................................... 16
4.2. Xây dựng các công trình cầu cảng, bến bãi, đường, cầu đường bộ. .............................. 17
4.3. Cung ứng các dịch vụ có liên quan đến xây dựng. ....................................................... 17
4.4. Tư vấn đầu tư phát triển cảng biển. ................................................................................ 18
II- Năng lực của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ. ................................................. 18
1. Đặc điểm thị trường. .......................................................................................................... 18
2. Đặc điểm về sản phẩm. ...................................................................................................... 19
3. Năng lực tài chính của doanh nghiệp. ............................................................................... 22
4. Năng lực về lao động của công ty. .................................................................................... 27
5. Năng lực về cơ sở hạ tầng máy móc thiết bị và nguyên vật liệu. ..................................... 30
5.1 Thiết bị nạo vét. ................................................................................................................ 30
1
5.2. Thiết bị vận chuyển đất. .................................................................................................. 31
5.3. Thiết bị xây dựng. ........................................................................................................... 32


5.4. Thiết bị thí nghiệm để kiểm tra. ..................................................................................... 33
II- Thực trạng khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của công ty cổ phần thi công cơ
giới và dịch vụ trong những năm vừa qua. ................................................................................ 34
1. Tình hình hoạt động đấu thầu xây dựng của công ty trong những năm vừa qua. ............ 34
1.1. Quy mô và số lượng các gói thầu đã thực hiện trong những năm vừa qua. ................. 34
1.2. Quy trình tham gia dự thầu. ........................................................................................... 38
2. Những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty
cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ. ...................................................................................... 40
2.1. Chính phủ và các chính sách của Chính phủ. ................................................................. 40
2.2. Nhà cung cấp các yếu tố đầu vào. .................................................................................. 42
2.3. Đối thủ cạnh tranh. .......................................................................................................... 43
2.4. Chủ đầu tư. ...................................................................................................................... 44
3. Những nhân tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của
công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ. ......................................................................... 46
3.1. Nhân tố nguồn nhân lực. ................................................................................................. 46
3.3. Nhân tố khả năng tài chính. ............................................................................................ 52
3.4. Nhân tố kinh nghiệm trong thi công. .............................................................................. 52
4. Những thành tựu đạt được. ................................................................................................ 54
5. Những tồn tại và nguyên nhân. .......................................................................................... 55
4.1. Những tồn tại của công ty: .............................................................................................. 55
CHƯƠNG II: NHỮNG BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
TRONG ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ
DỊCH VỤ. ............................................................................................................... 59
1. Phương hướng hoạt động của công ty. .................................................................................. 59
1.1. Phương hướng hoạt động chung. .................................................................................... 59
1.2. Công tác điều hành sản xuât. .......................................................................................... 60
1.3. Công tác thị trường. ........................................................................................................ 61
2
1.4. Công tác tổ chức đào tạo. ................................................................................................ 61
1.5. Sử dụng phương tiện trang thiết bị có hiệu quả. ............................................................ 61

2. Công tác đấu thầu. .............................................................................................................. 62
3. Mô hình ma trận SWOT đánh giá thuận lợi và khó khăn của công ty cổ phần thi công cơ
giới và dịch vụ. ....................................................................................................................... 63
4. Một số biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của công ty cổ phần thi
côn cơ giới và dịch vụ. ........................................................................................................... 65
4.1. Nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp. ............................................................. 65
4.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ............................................................................ 68
4.3. Đầu tư mua sắm máy móc thiết bị. ................................................................................. 70
4.4. Nâng cao uy tín và phát triển thương hiệu. .................................................................... 72
4.5. Tăng cường công tác tiếp thị, tìm hiểu thị trường trong và ngoài nước. ....................... 74
4.6. Hoàn thiện bộ máy tổ chức thực hiện đấu thầu. ............................................................. 79
4.7. Tăng cường quản lý chất lượng của công trình. ............................................................. 82
4.8. Tăng cường mối quan hệ liên doanh liên kết. ................................................................ 84
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 87
3
4
Danh mục các bảng biểu.
STT Tên bảng biểu Trang
1 Bảng 1.1: Bảng danh sách các hợp đồng trong vòng 4 năm qua. 13
2 Bảng 1.2: Bảng báo cáo tài chính của công ty. 15
3 Bảng 1.3: Tỉ lệ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế. 16
4 Bảng 1.4: Bảng thu nhập trung bình hàng tháng. 17
5 Bảng1.5. Mức tăng thu nhập trung bình của cán bộ công nhân
viên công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ.
18
6 Bảng 1.6: Bảng tài sản và nguồn vốn của công ty. 18
7 Bảng 1.7: Bảng số lượng và chất lượng quản lý và khoa học kỹ
thuật nghiệp vụ.
20

8 Bảng 1.8: Số lượng và chất lượng công nhân kỹ thuật. 22
9 Bảng1.9: Bảng thiết bị nạo vét. 23
10 Bảng 1.10: Bảng thiết bị vận chuyển đất.
Bảng 1.11: Bảng thiết bị xây dựng.
24
24
11 Bảng 1.12: Bảng thiết bị thí nghiệm kiểm tra. 25
12 Bảng 1.13: Số lượng các gói thầu tham gia đấu thầu và các gói
thầu đã trúng thầu.
27
13 Bảng 1.14: Tỉ lệ trúng thầu trong những năm vừa qua. 27
14 Bảng 1.15: Bảng giá trị trung bình các gói thầu. 29
15 Bảng 1.16: Các gói thầu lớn đã thi công trong 4 năm vừa qua. 30
16 Bảng 1.17: quy trình tham gia dự thầu của công ty cổ phần thi
công cơ giới và dịch vụ.
32
17 Bảng 1.18: Số lượng cán bộ công nhân viên trong công ty. 39
18 Bảng 1.19: Đội ngũ lao động kỹ thuật nghiệp vụ. 39
19 Bảng1.20: Trình độ chuyên môn kỹ thuật. 40
20 Bảng 1.21: Bảng thiết bị nạo vét. 41
21 Bảng 1.22: Bảng thiết bị vận chuyển đất. 42
22 Bảng 1.23: Bảng thiết bị xây dựng. 43
23 Bảng 1.24: Bảng thiết bị kiểm tra. 44
24 Bảng 1.25: Kinh nghiệm thi công các công trình. 46
5
25 Bảng 1.26: Bảng tổng hợp đơn giá và giá dự thầu của dự án
thiết kế nạo vét duy tu cảng hạ lưu xí nghiệp cảng dịch vụ dầu
khí Vũng Tàu.
48
26 Bảng 2.1: Mô hình SWOT của công ty cổ phần thi công cơ giới

và dịch vụ.
55
27 Bảng 2.2: Nguồn nhân lực của công ty xây dựng VINASHIN. 67
6
Danh mục biểu đồ
STT Tên biểu đồ Trang
1 Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần thi công cơ giới và
dịch vụ
7
2 Biểu đồ 1.1: Biểu đồ chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế. 16
3 Biểu đồ 1.2: Trình độ học vấn cán bộ quản lý và khoa học
kỹ thuật nghiệp vụ.
21
4 Biểu đồ 1.3: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của công nhân
kỹ thuật.
21
5 Biểu đồ 1.4: Biểu đồ tỉ lệ trúng thầu. 28
6 Biểu đồ 1.6: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của công nhân. 40
7 Biểu đồ 2.1: Trình độ nguồn nhân lực của công ty xây dựng
VINASHIN.
68
7
LỜI NÓI ĐẦU
Trải qua các giai đoạn phát triển, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập kinh
tế thế giới ngày càng sâu rộng như hiện nay, cảng biển ngày càng có vị trí quan
trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia có biển. Ngày nay, do xu
hướng toàn cầu hoá kinh tế, các cảng biển không chỉ đóng vai trò như đầu mối
chuyển giao hang hoá xuất nhập khẩu mà còn là trung tâm dịch vụ hậu cần, là
nơi tập trung rất nhiều các hoạt động kinh tế liên quan đến giao thông vận tải,
thương mại, đầu tư và du lịch.

Nhu cầu về cơ sở hạ tầng cảng biển của nước ta hiện nay đang tăng lên
nhanh chóng, số lượng các công ty tham gia vào lĩnh vực thi công xây dựng các
công trình cảng ngày càng lớn. Thực tế cho thấy trong những năm vừa qua hoạt
động đấu thầu trong lĩnh vực xây dựng nói chung cũng như trong việc thi công
các công trình cảng nói riêng phát triển hơn bao giờ hết, các doanh nghiệp gặp
phải sự cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt. Tuy nhiên hệ thống pháp luật đấu thầu
nước ta còn nhiều bất cập, đang trong quá trình sửa đổi hoàn thiện, các doanh
nghiệp buộc phải điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp mình để thích ứng và
tồn tại.
Sau một thời gian tìm hiểu thực tế ở Công ty cổ phần thi công cơ giới và
dịch vụ em nhận thấy đấu thầu có một vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, nó quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính vì thế em đã chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp nâng
cao khả năng thắng thầu của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ “ là
đề tài nghiên cứu của mình.
Nội dung đề tài gồm 2 chương:
8
Chương I: Thực trạng hoạt động đấu thầu của công ty cổ phần thi công cơ
giới và dịch vụ.
Chương II: Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty cổ
phần thi công cơ giới và dịch vụ.
Do trình độ và thời gian có hạn nên đề tài nghiên cứu của em không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo cũng như sự
góp ý của các cán bộ trong công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ để đề tài của em
được hoàn thiện hơn.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả nhân viên trong công ty
cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ đã giúp đỡ, chỉ bảo em hoàn thành đề tài nghiên cứu
này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn TS Trần Mai Hương đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực tập vừa qua, giúp em hoàn thành đề tài nghiên cứu của
mình.

9
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ
DỊCH VỤ.
I- Tổng quan về doanh nghiệp.
1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Ngày 21-11-1994 công ty được thành lập theo quyết định 2405
QĐ/TCCB-LB của bộ giao thông vận tải. Ban đầu công ty là một công ty trực
thuộc công Tổng công ty công trình đường thuỷ, tiền thân của công ty cổ phần
thi công cơ giới và dịch vụ hiện nay. Trong suốt quá trình phát triển của mình
công ty đã có những sự thay đổi về tên gọi cũng như hình thức sở hữu. Các cột
mốc quan trọng đánh dấu sự thay đổi của doanh nghiệp đó chính là:
Công ty đổi tên thành công ty công trình 4 theo quyết đinh số:1382
QĐ/TCCB-LĐ của bộ GTVT
Sau đó công ty được đổi tên thành Công ty thi công cơ giới theo quyết
định số: 3737QĐ/TCCB-LĐ của GTVT. Công ty đã chuyển thành công ty thành
viên trực thuộc Tổng công ty xây dựng đường thuỷ, và hạch toán độc lập của
Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ. Sau gần 10 năm hoạt động dưới sự quản lý
về tài chính của Tổng công ty xây dựng đường thuỷ, công ty đã bắt đầu hoạt
động tự chủ về tài chính. Sự thay đổi này giúp cho công ty trở nên năng động
hơn, hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả hơn, tăng tính cạnh tranh
của doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng cũng gặp phải một số khó khăn nhất định:
10
- Sau nhiều năm hoạt động dưới quản lý tài chính của Tổng công ty Xây
dựng đường thuỷ bây giờ chuyển sang hạch toán độc lập, doanh nghiệp vấp phải
khó khăn như: chưa có nhiều kinh nghiệm trong quản lý, phải bố trí lại bộ máy
nhân sự cho phù hợp với sự thay đổi của công ty, phải năng động hơn trong việc
sản xuất kinh doanh…
- Doanh nghiệp phải tự thân vận động không được cấp vốn cho quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh, buộc các doanh nghiệp phải tự tìm cho mình

nguồn vốn để duy trì quá trình hoạt động hướng tới sự tăng trưởng và phát triển
của công ty.
Vấn đề đặt ra ở giai đoạn này đó chính là nguồn vốn phục vụ cho quá trình
sản xuất. Cũng trong giai đoạn này Nhà nước có chủ trương cổ phần hoá các
doanh nghiệp Nhà nước nhằm nâng cao tính cạnh tranh, và hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp đó. Công ty đã tiến hành cổ phần hoá, chuyển đổi hình
thức sở hữu từ công ty thuộc quyền sở hữu Nhà nước thành công ty cổ phần.
Theo quyết định số 556/ QĐ-BGTVT của bộ GTVT, quyết định về việc phê
duyệt phương án và chuyển Công ty Thi công cơ giới, công ty thành viên hạch
toán độc lập của tổng công ty Xây dựng đường thuỷ thành công ty cổ phần ngày
08-03-2006. Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hoá hoanh nghiệp nhà
nước Công ty Thi công cơ giới, công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng
công ty Xây dựng đường thuỷ với nội dung chính như sau:
- Tên công ty cổ phần: CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI.
- Tên viết tắt: MACHINE COSNTUCTION JOINT STOCK COMPANY.
- Tên viết tắt: MCC.
- Trụ sở chính đặt tại: Số 5 Nguyễn Biểu, Quận Ba Đình, Thành phố Hà
Nội.
11
Và theo quyết định số 1453/QĐ-BGTVT của bộ GTVT ngày 06-07-2006,
quyết định về việc đổi tên Công ty cổ phần thi công cơ giới, công ty thành viên
hạch toán độc lập của Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ. Quyết định đổi tên
Công ty cổ phần thi công cơ giới với những nội dung chính sau đây:
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ DỊCH
VỤ.
Tên tiếng Anh: MACHINE CONSTRUCTION JOINT STOCK
COMPANY AND SERVICE.
Khi tiến hành cổ phần hoá Công ty có tổng số vốn điều lệ là
25.000.000.000 đồng. Với phương án cổ phần hoá như sau: Cổ phần phát hành
lần đầu: 25.000.000.000 đồng/ 2.500.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là

10.000 đổng trong đó:
- Cổ phần Nhà nước: 600.000 cổ phần chiếm 24% vốn Điều lệ.
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 395.900 cổ
phần, chiếm 15.8% vốn Điều lệ.
- Cổ phần bán đấu giá công khai: 1.504.100 cổ phần, chiếm 60,2% vốn
Điều lệ. Giá bán khởi điểm 10.00 đồng/ cổ phần.
Sự hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp được thể
hiện bằng lợi nhuận thu được hằng năm, sự mở rộng quy mô của doanh nghiệp
và hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của
mình doanh nghiệp đã liên tục đẩy mạnh đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh
một cách hiệu quả. Từ cơ sở vật chất ban đầu doanh nghiệp đã mở rộng ra, thành
lập các đơn vị trực thuộc, các công ty cổ phần thành viên, như:
12
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ.
2.1. Chức năng.
Xây dựng cơ sở vật chất cơ sở hạ tầng cho đất nước. Bao gồm các công
trình lớn như cầu cảng phục vụ cho việc phát triển các ngành kinh tế biển đến
những các cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển các ngành kinh tế khác. Đây là
một yếu tố không thể thiếu để thúc đẩy quá trình phát triển của nền kinh tế, thúc
đẩy quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước như Đảng và Nhà nước đã
đề ra. Những chức năng chủ yếu có thể kể đến như:
- Xây dựng các công trình giao thông, công nghiệp, thuỷ lợi, cầu cảng,
cảng biển, dân dụng và tôn tạo mặt bằng.
- Nạo vét luồn tàu sông biển, bến cảng, vũng quay, phá đá ngầm, thanh
thải chướng ngại vật, cây dựng hệ thống phao tiêu báo hiệu sông biển.
2.2. Nhiệm vụ.
- Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí kinh doanh và theo hướng kinh
doanh mà doanh nghiệp lựa chọn.
- Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với khả năng của
công ty.

- Hoạt động kinh doanh của công ty phải đem lại lợi nhuận, đem lại mức
sống cao cho người lao động trong công ty.
- Thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh chế độ về chính sách tiền lương,
thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nhà nước, thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ đối với nhà nước như đóng thuế.
13
3. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ.
14
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng
đầu tư
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng kinh tế-
kế hoạch- kĩ
thuật
Phòng tài chính-
kế toán
Đại hội đồng cổ
đông
Đoàn
tàu hút
HB 02
Đoàn
tàu hút
HP 05

XN xây
dựng
công
trình
Miền
Nam
Đoàn
tàu cuốc
TC 91
Đoàn
tàu hút
HP 05
XN nạo
vét và
xây
dựng
Công ty cổ
phần đầu tư
tư vấn phát
triển cảng
biển Việt
Nam.
Ban kiểm
soát
Phòng
dự án
3.1. Đại hội cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty Cổ
phần thi công cơ giới và dịch vụ. ĐHĐCĐ có nhiệm vụ thông qua các báo cáo
của HĐQT về tình hình hoạt động kinh doanh; quyết định các phương án, nhiệm

vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư; tiến hành thảo luận thông qua, bổ sung, sửa
đổi Điều lệ của Công ty; thông qua các chiến lược phát triển; bầu, bãi nhiệm
HĐQT, Ban Kiểm soát; và quyết định bộ máy tổ chức của Công ty và các nhiệm
vụ khác theo quy định của điều lệ.
3.2. Hội đồng quản trị
HĐQT là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do ĐHĐCĐ bầu ra. HĐQT
nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi
của Công ty.
3.3. Ban Kiểm soát
Ban Kiểm soát là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và tài
chính của Công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các cổ đông.
3.4. Ban GĐ điều hành
Ban GĐ điều hành của Công ty gồm có một Giám đốc và hai Phó Giám
đốc, một Kế toán trưởng. Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là người chịu trách
nhiệm chính và duy nhất trước HĐQT về tất cả các hoạt động kinh doanh của
Công ty.
15
Ban GĐđiều hành hiện nay của Công ty là những người có kinh nghiệm
quản lý và điều hành kinh doanh, đồng thời có quá trình gắn bó lâu dài với Công
ty. Giám đốc là Ông Lương Chí Thành.
3.5. Các Phòng nghiệp vụ
Phòng Tài chính – Kế toán: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, quản lý
tài chính của Công ty, lập sổ sách, hạch toán, báo cáo số liệu kế toán.
Phòng Kinh tế- kế hoạch- Kỹ thuật: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh, thực hiện công tác tiếp thị, xúc tiến các công tác kinh doanh theo kế
hoạch; quản lý theo dõi, giám sát chất lượng các công trình xây dựng.
Phòng dự án: Lập hồ sơ đầu thầu và tham gia vào quá trình đấu thầu;
Tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị và nghiệp vụ thư ký hội đồng quản
trị.

Phòng Tổ chức- hành chính: có nhiệm vụ quản lý điều hành công tác
hành chính, tổ chức của Công ty; theo dõi, giải quyết các chế độ chính sách cho
người lao động.
Phòng Đầu tư: Tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị và Ban giám
đốc trong việc đầu tư tài chính, quan hệ công chúng.
4. Hoạt động chính của doanh nghiệp.
4.1. Nạo vét luồng lạch, cảng, các khu nước trước cảng.
Các nghiệp vụ chủ yếu bao gồm:
- Nạo vét luồng tàu sông biển, bến cảng, vũng tàu quay.
- Phá đá ngầm, thanh thải chướng ngại vật, xây dựng hệ thống phao tiêu
báo hiệu sông biển.
16
Đây là lĩnh vực hoạt động lâu đời nhất của doanh nghiệp với 23 năm kinh
nghiệm. Ngay từ khi còn ở trong Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ hay khi
tách ra thành lập doanh nghiệp thì hoạt động kinh doanh chính vẫn là: Nạo vét
luồng lạch, cảng, và thi công các công trình xây dựng. Đây là một nghiệp vụ
quan trọng giúp cho việc duy trì hoạt động đều đặn cho hệ thống cảng. Nạo vét
luồng tàu sông biển, bến cảng mà giao thông của cảng trở nên thuận lợi, không
xảy ra tắc nghẽn, duy trì sự liên tục của luồng tàu cũng như lượng hàng hoá ra
vào cảng.
4.2. Xây dựng các công trình cầu cảng, bến bãi, đường, cầu đường bộ.
Bao gồm các nghiệp vụ sau:
- Xây dựng các công trình giao thông, công nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản, dân
dụng và tôn tạo mặt bằng.
- Xây dựng các công trình đe chắn sóng, chắn cát và kè chỉnh trị.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng cảng biển, bến bãi, luồng tàu, công trình dân
dụng.
4.3. Cung ứng các dịch vụ có liên quan đến xây dựng.
Các nghiệp vụ cơ bản sau:
- Buôn bán, sản xuất vật liệu xây dựng.

- Kinh doanh khách sạn, du lịch, nhà hàng, cho thuê nhà, văn phòng làm
việc ( không bao gồm kinh doanh vũ trường, quán bar, phòng hát karaoke ).
- Dịch vụ xuất nhập khẩu vật tư thiết bị ngành xây dựng.
- Dịch vụ đại lý tiêu thụ sản phẩm và vận tải hảng hoá.
- Cho thuê thiết bị, phương tiện công trình thuỷ bộ.
- Kinh doanh bất động sản.
17
4.4. Tư vấn đầu tư phát triển cảng biển.
- Tư vấn các nhà đầu tư thuê mặt bằng xây dựng và khai thác cảng, tư vấn
đấu thầu cho thuê kết cấu hạ tầng cảng biển, tư vấn quy hoạch chi tiết các khu
kinh tế.
- Đầu tư, vận hành, khai thác, cho thuê ICD, kho vận và trung tâm đóng
gói, phân phối hàng hoá.
- Kinh doanh dịch vụ vận tải, logítíc, khách sạn, nhà hàng và dịch vụ du
lịch.
- Cho thuê thiết bị phương tiện cảng, kho bãi.
II- Năng lực của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ.
1. Đặc điểm thị trường.
Trong những năm vừa qua có thể thấy được kinh tế biển là một ngành
kinh tế có tiềm năng phát triển rất lớn. Hàng loạt các dự án đầu tư xây dựng cảng
biển được tiến hành thực hiện, thu hút được một lượng vốn lớn từ vốn ngân sách,
ODA và cả vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Thực tế, đầu tư nước ngoài
vào cảng biển đã bắt đầu sôi động từ nửa sau năm 2006 khi hàng loạt dự án phát
triển cảng có yếu tố vốn nước ngoài khởi động. Đầu tháng 8/2006, TP.HCM đã
trao giấy phép thành lập Công ty cảng container trung tâm Sài Gòn (SPCT), liên
doanh giữa P&O Ports Saigon Holdings Limited (Anh) và Công ty phát triển
công nghiệp Tân Thuận (IPC). Với tổng vốn đầu tư 249 triệu USD đầu tư khai
thác cảng container tiêu chuẩn quốc tế với chiều dài tuyến bến 950m, rộng 40ha,
công suất dự kiến đạt 1,5 triệu TEUs. Cũng theo như quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2010 được thủ tướng chính phủ phê

duyệt. Theo quy hoạch, sau khi hoàn thành giai đoạn cải tạo, mở rộng, nâng cấp
18
10 cảng trọng điểm là Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Nha Trang, Qui
Nhơn, Sài Gòn, Cần Thơ, Thị Vải, Dung Quất phục vụ cho phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn 2001 – 2005, sẽ tiến hành xây dựng các cảng nước sâu tại 3 vùng
kinh tế trọng điểm miền Bắc, miền Trung, miền Nam và xây dựng cảng trung
chuyển quốc tế Vân Phong.
Với chuyên môn chính của mình là thi công xây dựng các cầu cảng và nạo
vét các khu bến nước trước cảng. Công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ
đang có một thị trường tiềm năng với rất nhiều các dự án lớn đang và sẽ đưa vào
thực hiện trong khoảng thời gian sắp tới. Doanh nghiệp sẽ có cơ hội tiếp cận với
nhiều dự án đầu tư xây dựng lớn, có nhiều khách hàng lớn. Bên cạnh đó với một
thị trường mới và có tiềm năng phát triển như vậy doanh nghiệp sẽ vấp phải một
sự cạnh tranh lớn của các doanh nghiệp trong và ngoài nước khác. Điều đó buộc
công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ phải luôn luôn phải hoàn thiện mình
nâng cao chất lượng công trình thi công và giữ uy tín của mình đối với các đối
tác. Để tạo ra mối liên kết tốt với khách hàng cũ và tìm ra cơ hội để tiếp cận
khách hàng tiềm năng khác.
2. Đặc điểm về sản phẩm.
Công ty có chuyên môn chính là thi công các công trình thuỷ, bao gồm:
xây dựng cầu cảng, bến bãi, đường, cầu đường bộ, san lấp mặt bằng… và nạo vét
khu bến trước bến, vũng quay, luồng tàu…
Có thể thấy công ty chuyên về thi công những công trinh lớn có tính chất
kĩ thuật phức tạp, thời gian thực hiện khá dài. Đây là lĩnh vực thuộc lĩnh vực xây
dựng cơ bản, đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho quá trình phát triển của đất nước.
Trong giai đoạn hiện nay, đất nước đang trong giai đoạn phát triển cơ sở hạ tầng
19
còn chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế phát triển. Hơn nữa ngành kinh tế biển là
một ngành có tiềm năng phát triển rất lớn, phù hợp với những điều kiện địa lý
của nước ta. Nên việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng cảng biển lại càng cần thiết.

Thời gian thực hiện các công trình thường kéo dài, vì vậy nó chịu ảnh
hưởng của rất nhiều yếu tố. Yếu tố tự nhiên và yếu tố kinh tế như:
- Yếu tố tự nhiên: thời tiết, khí hậu, thiên tai…
- Các yếu tố kinh tế: giá cả, lạm phát, chính sách nhà nước,…
Chính vì vậy việc thực hiện mang tính rủi ro cao, cần phải có một kế
hoạch thực hiện rõ ràng tỉ mỉ.
Các công trình cảng biển là nơi tiếp nhận, bảo quản và chung chuyển một
khối lượng hàng hoá rất lớn. Đây cũng là nơi tiếp nhận những con tàu lớn, hiện
đại, cung cấp những dịch vụ cảng biển khác cho tàu biển như: tiếp nhiên liệu,
tránh bão, sửa chữa... Vì vậy để đản bảo hoạt động của cảng được thông suốt,
liên tục thì cần phải được đản bảo về mặt chất lượng kỹ thuật và phải được trang
bị những trang thiết bị hiện đại.
Danh sách các hợp đồng lớn có giá trị trong vòng 4 năm qua:
Bảng 1.1: Bảng danh sách các hợp đồng trong vòng 4 năm qua.
TT Tên công trình Tổng giá trị
hợp đồng
Chủ đầu tư
I Công trình nạo vét
1 Nạo vét khu nước trước bến,
vũng quay và luồng tàu 30.000
DWT cảng Quy Nhơn.
40.680 Ban quản lý dự án
cảng Quy Nhơn.
2 Nạo vét cảng Nghi Sơn Thanh
Hoá
50.000 Ban quản lý dự án
cảng Thanh Hoá
3 Nạo vét và phao tiêu tbáo hiệu 25.543 Ban quản lý dự án
20
bến số 2 Cảng Nghi Sơn Thanh

Hoá
cảng Thanh Hoá
4 Nạo vét giai đoạn 2 luồng và
khu quay trở tàu cho tàu
30.000DWT thuộc dự án Bến
số 2 Cảng Nhi Sơn Thanh Hoá
102.172 Ban quản lý khu
kinh tế Nghi Sơn
5 Nạo vét Luồng tàu và phao tiêu
báo hiệu cảng nhà máy chính
công trình Nhà máy xi măng
Hạ Long.
86.000 Công ty CP xi
măng Hạ Long.
6 Nạo vét Cảng Án Thới, huyện
đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
29.343 Bản quản lý dự án
Biển Đổng.
II Công trình xây dựng
1 Xấy dựng cầu cảng nha máy xi
măng Nhơn Trạch- Đồng Nai.
84.000 Donafance.
2 Thi công cảng xuất - nhập cảu
trạm nghiền nhà máy xi măng
Thăng Long.
54.375 Công ty cổ phần xi
măng Thăng Long.
3 Xấy dựng cầu tàu 30.000DƯT-
Cảng Quy Nhơn.
51.850 Ban quản lý dự án

cảng Quy Nhơn.
4 Xây dựng đê chắn cát cảng
Nghi Sơn- Thanh Hoá.
24.375 Ban quản lý khu
kinh tế Nghi Sơn.
5 Xấy dựng đê chắn sóng cảng
Nghi Sơn- Thanh Hoá.
39.000 Ban quản lý khu
kinh tế Nghi Sơn.
21
3. Năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Trong những năm vừa qua đất nước ta đã có nhiều thay đổi theo hướng
tích cực cột mốc quan trọng nhất đó là việc ra nhập tổ chức thương mại thế giới
WTO. Đây là thời điểm đánh dấu một bước chuyển biến mới của nền kinh tế
Việt Nam, mở ra cho các doanh nghiệp trong nước những cơ hội lớn. Có thể kể
đến như: tiếp cận được với các nguồn vốn lớn từ nước ngoài, tiếp cận được với
những khách hàng lớn, tiếp cận với trình độ khoa học tiên tiến…. Tất cả những
yếu tố trên giúp cho doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội phát triển. Bên cạnh
những thuận lợi đó là sự cạnh tranh mạnh mẽ hơn nữa của các doanh nghiệp
trong cũng như ngoài nước với nhau. Nhất là những doanh nghiệp nước ngoài,
với quá trình phát triển lâu dài, với bề dày kinh nghiệm, vốn lớn và trình độ khoa
học phát triển. Đã làm cho những doanh nghiệp nhỏ, vốn ít, trình độ quản lý
thấp, công nghệ lạc hậu chỉ nắm giữ những vai trò làm nhà thầu phụ hoặc không
thể cạnh tranh dẫn đến phá sản.
Đứng trước những cơ hội và thách thức như vậy công ty cổ phần thi công
cơ giới và dịch vụ luôn luôn hoàn thiện mình nâng cao vị thế của công ty để có
thể vượt qua những thách thức nắm bắt được những cơ hội phát triển của mình.
Trong những năm vừa qua công ty đã thực hiện rất nhiều công trình và được
đánh giá cao về mặt chuyên môn.
Trong những năm gần đây kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

đã đạt kết quả tốt. Cơ sở sản xuất được mở rộng, lợi nhuận hằng năm đều tăng
cao hơn so với năm trước.
Bảng 1.2: Bảng báo cáo tài chính của công ty.
Đơn vị: tỉ đồng.
Stt Nội dung Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
22
1 Doanh thu 86,161117 160,998747 59,332329 142,556378
2 Lợi nhuận
trước thuế
0,08315072 0,13901021
2
0,44131589 0,58923412
3 Lợi nhuận
sau thuế
0,05986851
8
0.10008735 0,31717146 0,42424856
4 Thuế thu
nhập
0,0232822 0.03892285 0,12356844 0,16498555
Nguồn: phòng kế toán
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế.
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35

0.4
0.45
2004 2005 2006 2007
Lợi nhuận sau thuế
Về tỉ lệ tăng trưởng liên hoàn và tỉ lệ tăng trưởng định gốc của lợi nhuận
sau thuế hằng năm như sau:
Bảng 1.3: Tỉ lệ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế.
Đơn vị: %
Stt Nội dung 2004 2005 2006 2007
1 Tốc độ tăng trưởng
liên hoàn.
100 167,17 316,89 133.76
23
2 Tốc độ tăng trưởng
định gốc.
100 167,17 529,78 708,63
Từ các bảng số liệu trên cho thấy doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Lợi
nhuận hằng năm đều tăng năm sau cao hơn năm trước.
Có thể thấy năm 2004 lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp chỉ là trên 59
triệu đồng thì đến năm 2005 lợi nhuận đạt được đã là trên 100 triệu đồng và đến
năm 2007 lợi nhuận thu được đã là 424 triệu đồng, tăng 708.46% so với năm
2004. Tỉ lệ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế hằng năm của công ty đạt được là khá
cao là 179,45%.
Lợi nhuận doanh nghiệp hằng năm tăng giúp cho đời sống người lao động
trong doanh nghiệp đồng thời cũng dần dần được cải thiện. Thu nhập hằng tháng
bình quân của người lao động trong doanh nghiệp ngày càng tăng. Đời sống vật
chất và tinh thần của người lao động được cải thiện giúp cho giúp cho họ yên
tâm lao động. Đây là nhân tố quan trọng giúp người lao động làm việc hiệu quả
hơn.
Bảng 1.4: Bảng thu nhập trung bình hàng tháng.

Đơn vị: triệu đồng.
Nội dung 2004 2005 2006 2007
Thu nhập bình
quân hằng
tháng
1.200 1.200 1.250 1.300
24
Nguồn: phòng kế toán.
Thu nhập trung bình của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp đã
được cải thiện năm sau cao hơn năm trước. Năm 2005 thu nhập bình quân của
cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp là 1.200.000đ đến năm 2006 đã tăng
lên 1.250.000đ và gần đây nhất là năm 2007 đã tăng lên mức 1.300.000đ. Tuy
mức tăng là không lớn nhưng cũng phần nào cải thiện được đời sống của cán bộ
công nhân viên. Trong năm tới mục tiêu phấn đấu của công ty là tiếp tục hoạt
động có hiệu quả, tạo điều kiện nâng mức lương trung bình của cán bộ công
nhân viên trong toàn công ty lên 1.400.000 đ/tháng.
Bảng1.5. Mức tăng thu nhập trung bình của cán bộ công nhân viên
công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ.
Stt Nội dung 2005 2006 2007
Mức tăng thu nhập
trung bình.
0 4,16 4
Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần thi công cơ giới và dịch vụ bao
gồm:
- Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn từ việc phát hành chứng khoán ra thị trường.
- Nguồn vốn vay và nguồn tài trợ khác.
- Nguồn vốn khác.
Bảng 1.6: Bảng tài sản và nguồn vốn của công ty.
Đơn vị: tỉ đồng.

Nội dung Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1 Tổng tài sản 117,795193 152,78583 106,877907 146,475692
2 Tài sản ngắn hạn 72,868108 108,31367 67,881365 87,237891
3 Tài sản dài hạn 44,927085 44,472164 38,996541 59,237762
4 Nợ phải trả 109,192978 144,20606 81,560160 104,260863
25

×