Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đề cương môn gdcd kì 2 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.99 KB, 9 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN GDCD
Bài 14 : Bảo vệ mội trường và tài ngyên thiên nhiên
A. Lý thuyết bài 14 môn GDCD 7
1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Mơi trường là tồn bộ những điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động
đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên.
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác,
chế biến, sử dụng phục vụ đời sống của con người.
* Tài nguyên thiên nhiên là một bộ phận thiết yếu của môi trường; Các hoạt động kinh tế khai
thác tài nguyên thiên nhiên dù tốt hay xấu đều có tác động đến mơi trường.
2. Vai trị của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- MT và TNTN là yếu tố cơ bản để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.
- Tạo cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần.
3. Bảo vệ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp đảm bảo cân bằng sinh thái,
khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là khai thác sử dụng hợp lí và thường xuyên tu bổ, tái tạo những
tài nguyên có thể phục hồi được.
4. Trách nhiệm của công dân và học sinh
- Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Khai thác tài ngun thiên nhiên hợp lí.
- Khơng làm ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí. Bảo vệ các lồi động thực vật quý hiếm.
- Tích cực trồng và bảo vệ cây xanh.
- Xử lí rác chất thải đúng quy định...
* HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI:


1. Trong các biện pháp dưới đây, theo em, biện pháp nào góp phần bảo vệ mơi trường?
(1) Giữ gìn vệ sinh xung quang trường học và nơi ở
(2) Xây dựng các quy định về bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước và bảo vệ động vật quý hiếm
(3) Khai thác nước ngầm bừa bãi


(4) Sử dụng phân hóa học và các hóa chất bảo vệ thực vật vượt quá mức quy định
(5) Nghiên cứu xây dựng các phương pháp xử lí rác, nước thải cơng nghiệp, nước thải sinh hoạt
Trả lời:
Biện pháp góp phần bảo vệ mơi trường là: (1), (2), (5)
2.Trong các hành vi sau đây, hành vi nào gây ô nhiễm, hủy hoại môi trường?
(1) Khai thác thủy, hải sản bằng chất nổ
(2) Săn bắt động vật quý hiếm trong rừng
(3) Đổ chất thải công nghiệp trực tiếp vào nguồn nước
(4) Khai thác gỗ theo chu kì, kết hợp cải tạo rừng
(5) Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc
(6) Phá rừng để trồng cây lương thực
Trả lời:
Những hành vi gây ô nhiễm, hủy hoại môi trường là: (1), (2), (3), (6)
3. Để mở rộng sản xuất Nhà máy A đứng trước sự lựa chọn giữa 3 phương án. Theo em, nên
chọn phương án nào
Phương án 1: Sử dụng công nghệ tiên tiến, bỏ qua các vấn đề về môi trường, tiết kiệm để sản
xuất nhằm hạ giá thành phẩm
Phương án 2: Sử dụng công nghệ tiên tiến và đầu tư thêm kinh phí cho việc bảo vệ môi trường,
chấp nhận giá thành cao hơn
Phương án 3: Mở rộng quy mô sản xuất, giữ nguyên công nghệ cũ (chỉ tăng số lượng)


Trả lời:
Theo em, nên chọn phương án 2
Phương án 2 là phương án tốt nhất và bảo đảm các yếu tố mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới
công nghệ, góp phần tăng năng suất lao động, bảo vệ mơi trường. Về chi phí, tuy hiện tại có chi
thêm một phần kinh phí bảo vệ mơi trường nhưng xét về lâu dài, việc giữ gìn bảo vệ mơi trường
sẽ có lợi về nhiều mặt hơn và đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn, tiết kiệm hơn so với kinh phí
phải bỏ ra để khắc phục hậu quả tai hại do mơi trường ơ nhiễm gây ra. Vì thế nên chọn phương
án 2

4. Hãy giải thích câu thành ngữ : "Rừng vàng biển bạc"?
Trả lời:
Câu thành ngữ muốn nói: Tổ quốc Việt Nam giầu đẹp, tài nguyên thiên nhiên phong phú vì thế
chúng ta phải có trách nhiệm khai thác hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tài
ngun thiên nhiên chính là góp phần bảo vệ sự sống của chúng ta
5. Em có biết ngày 5 tháng 6 hằng năm được Liên Hợp quốc chọn làm ngày gì khơng?
Trả lời:
Ngày 5 tháng 6 hằng năm được Liên Hợp quốc chọn làm ngày "Môi trường thế giới"
6. Ngày 22 tháng 5 năm hàng năm là ngày gì của Việt Nam?
Trả lời:
Ngày 22 tháng 5 năm hàng năm là ngày phòng chống thiên tai ở Việt Nam
Câu 1: Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ta ban hành lần đầu tiên vào Tháng 12 - 2003.
Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tơn giáo
I.Khái qt nội dung câu chuyện
- Tình hình tơn giáo ở VN.
   + Có nhiều loại tơn giáo, tín ngưỡng.
   + Gồm: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Cao Đài, Hoà Hảo, Tin Lành.


-Nhà nước ta có các chính sách bảo vệ tín ngưỡng và tơn giáo.
- Các hoạt động tín ngưỡng và tôn giáo hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.
=> Ý nghĩa: Tín ngưỡng và tơn giáo ở đất nước nào cũng có, tuy nhiên ỏ Việt Nam mang màu sắc
riêng. Nhà nước ta luôn quan tâm đến tôn giáo với những chính sách thích hợp khích lệ hoạt
động tơn giáo lành mạnh, giúp phát triển đất nước.
II. Nội dung bài học
2.1. Khái niệm:
- Tín ngưỡng: lịng tin vào một cái gì đó thần bí (thần linh, thượng đế, chúa trời.)
- Tơn giáo: Là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể
hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy.
- Tôn giáo cụ thể được gọi là Đạo (Đạo Phật, Thiên Chúa).

- Mê tín dị đoan: Tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, khơng phù hợp với lẽ tự nhiên (tin vào
bói tốn, chữa bệnh bằng phù phép.) dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình, cộng đồng về
sức khoẻ, thời gian, tài sản, tính mạng.
2.2. Quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo
- Cơng dân có quyền theo, khơng theo 1 tín ngưỡng, tơn giáo nào; khi đã theo có quyền thơi
khơng theo, bỏ để theo một tín ngưỡng tơn giáo khác.
2.3 Trách nhiệm của cơng dân: Chúng ta phải tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của
người khác.
- Tôn trọng nơi thờ tự: Chùa, miếu, đền, nhà thờ.
- Khơng được bài xích, gây mất đồn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tơn giáo khác
nhau.
2.4. Nghiêm cấm: việc lợi dụng tín ngưỡng, tơn giáo, lợi dụng quyền tự do, tín ngưỡng, tơn giáo
để làm trái pháp luật và chính sách của nhà nước.
* HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1. Theo em, những người có đạo có phải là những người có tín ngưỡng không?


Trả lời
Người có đạo là người có tín ngưỡng. Bởi vì Đạo (đạo Phật hay đạo Thiên Chúa,....) là tơn giáo,
mà tơn giá là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức
2. Những hành vi vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng tơn giáo là như thế nào?
Trả lời:
- Bài xích, gây mất đồn kết, chia rẽ những người có tín ngưỡng, tơn giáo và những người khơng
có tín ngưỡng, tơn giáo giữa những người có tín ngưỡng, tơn giáo khác nhau.
- Phá phách, đập phá, thiếu tôn trọng những nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tơn giáo
- Phân biệt đối xử với cơng dân vì lí do tơn giáo, tín ngưỡng
- Lợi dụng tín ngưỡng, tơn giáo làm trái với pháp luật và chính sách của Nhà nước
3. Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo của cơng dân?
Trả lời:
- Tơn trọng quyền tự do, tín ngưỡng, tơn giáo của mọi người

- Tìm hiểu những quy định của nhà nước, của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo
4. Theo em, những hành vi nào sau đây thể hiện sự mê tín?
(1) Xem bói,(2) Xin thẻ,(3) Lên đồng,(4) Yểm bùa,(5) Cúng bái trước khi đi thi để được điểm cao,
(6) Thắp hương trên bàn thờ tổ tiên,(7) Đi lễ chùa,(8) Đi lễ nhà thờ
Trả lời:
Các hành vi thể hiện sự mê tín: (1), (2), (3), (4), (5)
5. Trong học sinh hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan khơng? Cho ví dụ? Theo em làm cách
nào để khắc phục hiện tượng đó?
Trả lời:
- Trong học sinh hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan
- Ví dụ:


+ Trước khi đi thi kiêng không ăn trứng, không ăn xôi đậu đen, không ăn chuối
+ Trước khi đi học, đi thi sợ gặp gái, cúng bái trước khi đi thi để đạt được điểm cao
- Để khắc phục hiện tượng này, mọi người (cả cha mẹ và tự bản thân mỗi học sinh) phải hiểu
được đây là điều mê tín dị đoan khơng phù hợp với hiện tượng tự nhiên. Mọi người phải hiểu
biết, sống có văn hóa, có kiến thức.
LÝ THUYẾT GDCD 7 BÀI 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A. Lý thuyết bài 17 môn GDCD 7
Thông tin sự kiện:
a. Nhà nước:
- Ra đời 2.9.1945 do Bác Hồ làm chủ tịch nước, tên gọi là nước VN dân chủ cộng hoà. Là thành
quả của cuộc cách mạng tháng 8 1945 do ĐCS Việt Nam lãnh đạo.
- 1975 giải phóng thống nhất đất nước cả nước quá độ đi lên Chủ Nghĩa xã hội.
- Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân
b. Phân cấp bộ máy nhà nước(4 cấp)
Trung ương
Tỉnh (TP trực thuộc TW)
Huyện (Quận, TX, TP thuộc tỉnh)

Xã (phường, TT)
* Bộ máy nhà nước cấp TW gồm có: Quốc hội, chính phủ, TAND tối cao, VKSND tối cao
* Cấp tỉnh gồm:
- Hội đồng nhân dân Tỉnh (TP)
- UBND Tỉnh (TP)
- Tịa án nhân dân Tỉnh (TP)
-Viện kiểm sốt nhân dân Tỉnh (TP)


* Cấp huyện gồm;
- Hội đồng nhân dân Huyện (Quận, TX)
- UBND Huyện (Quận, TX)
- Tòa án nhân dân Huyện(Quận. TX)
- Viện kiểm soát nhân dân Tỉnh (Quận. TX)
* Cấp xã, Phường, thị trấn gồm:
- Hội đồng nhân dân xã
- UBND xã
3. Phân công bộ máy nhà nước:
a. Phân công các cơ quan của bộ máy nhà nước.
+ Các cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân, do nhà nước bầu ra, bao gồm: Quốc hội, HĐND
các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
- Các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm: Chính phủ và UBND các cấp
- Cơ quan xét xử bao gồm Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tỉnh (TP trực thuộc TW) và
cácTòa án nhân dân huyện (quận. Txã, TP thuộc tỉnh), Các Tòa án quân sự
- Cơ quan kiểm sát bao gồm VKSND tối cao, VKSND tỉnh (TP trực thuộc TW), VKSND (huyện,
quận, txã, TP thuộc tỉnh), các VKS quân sự
b. Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan nhà nước:
- Quốc hội
- Chính phủ
- HĐND

- UBND
1. Nhà nước VN là nhà nước của dân, do dân, vì dân
2. Nhà nước ta do Đảng Cộng Sản lãnh đạo


3. Bộ máy nhà nước có 4 cơ quan:
- Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra
- Cơ quan hành chính nhà nước
- Cơ quan xét xử
- Cơ quan kiểm sát
4. Quyền và nghĩa vụ cơng dân:
- Có quyền và trách nhiệm giám sát, góp ý kiến và hoạt động của các đại biểu và các cơ quan đại
diện do mình bầu ra, đồng thời có nghĩa vụ thực hiện các chính sách pháp luật tốt của nhà nước,
bải vệ các cơ quan nhà nước giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ.
* HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
1. Giải thích vì sao Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân?
Trả lời:
Nhà nước ta là thành quả của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945 do nhân dân ta tiến hành
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, bộ máy Nhà nước ta do nhân dân bầu ra. (nhân
dân bầu ra đại biểu Quốc Hội, Hội đồng nhân dân các cấp). Nhà nước hoạt động vì lợi ích của
nhân dân.
2. Theo em, những cơ quan nào trong bộ máy Nhà nước ta được gọi là cơ quan đại biểu của
nhân dân và là cơ quan quyền lực của Nhà nước? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực của nhà
nước cao nhất? Tại sao?
Trả lời:
- Theo em, những cơ quan trong bộ máy nhà nước được gọi là cơ quan đại biểu của nhân dân là
cơ quan quyền lực của nhà nước: Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
- Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất là Quốc hội
Bởi vì: Quốc hội là cơ quan bao gồm những người có tài, có đức do nhân dân lựa chọn bầu ra,
đại diện cho mình để tham gia làm những cơng việc quan trọng nhất của nhà nước như:

+ Làm Hiến pháp và Luật để quản lí nhà nước quản lí xã hội


+ Quyết định các chính sách cơ bản về đối nội (kinh tế - xã hội, tài chính, an ninh, quốc
phòng,....) và đối ngoại của đất nước
+ Quyết định các nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước và hoạt
động của công dân
3. Những cơ quan nào được gọi là cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan nào là cơ quan
hành chính nhà nước cao nhất?
Trả lời:
Những cơ quan hành chính nhà nước bao gồm: Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp. Cơ quan
hành chính nhà nước cao nhất là Chính phủ
4. Em hãy chọn câu trả lời em cho là đúng?
- Chính phủ làm nhiệm vụ:Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật
- Chính phủ do:Quốc hội bầu ra
- Uỷ ban nhân dân do:Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra
5. Vì sao cơng dân có nghĩa vụ tn theo pháp luật?
Trả lời:
- Nhà nước ban hành luật và đặt ra các quy định pháp luật để quản lí nhà nước, quản lí xã hội
- Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân lập nên, hoạt động vì lợi ích của nhân dân
vì thế cơng dân có quyền và trách nhiệm giám sát, góp ý kiến vào hoạt động của các đại biểu và
các cơ quan đại diện cho mình bầu ra, đồng thời có nghĩa vụ thực hiện tốt chính sách, pháp luật
của Nhà nước, bảo vệ các cơ quan nhà nước, giúp đỡ, tạo điều kiện cho các cán bộ, công chức
nhà nước thi hành công vụ.



×