Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Báo cáo kết quả nghiên cứu và kết quả làm việc tại đài viễn thông hà nội trong thời gian thử việc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 48 trang )

Báo cáo thử việc

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
PHẦN I-TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY VMS.......................................2
I.

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:....................................................................2

II.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC...............................................................................3

PHẦN II – BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, LÀM VIỆC TRONG
THỜI GIAN THỬ VIỆC.....................................................................5
I.

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA ĐÀI VIỄN THÔNG HÀ NỘI. . .5

II.

CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG................................7

III.

SƠ ĐỒ KẾT NỐI CÁC PHẦN TỬ MẠNG VIỄN THÔNG VÀ
CẤU HÌNH TRUYỀN DẪN................................................................8

IV.

QUY ĐỊNH VỀ CÁC CẤP ĐIỀU HÀNH KHAI THÁC MẠNG: 12



4.1.

Sơ đồ tổ chức điều hành:......................................................................12

4.2.

Cơ cấu tổ chức điều hành:....................................................................12

4.3.

Nhiệm vụ của ĐHKT cấp Công ty:......................................................12

4.4.

Nhiệm vụ của ĐHKT cấp Trung tâm:.................................................13

4.5.

Yêu cầu nhân lực, công cụ đối với các đơn vị ĐHKT:........................13

4.6.

Nội dung quản lý điều hành khai thác mạng........................................13

4.7

Quy định chung về xử lý sự cố:...........................................................14

4.8


Báo cáo sự cố:......................................................................................15

V.

THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO TẠI TỔ QL VÀ
UCTT HỊA BÌNH.............................................................................18

5.1

Tìm hiểu mạng lưới và cấu hình truyền dẫn hịa bình........................19

5.2.

Sử dụng các phần mềm config hệ thống:.............................................23

5.3.

Sử dụng phần mềm để kết nối từ lmt đến thiết bị................................25

5.5:

Tìm hiểu các chỉ tiêu và chất lượng mạng lưới....................................29

5.6.

Cấu trúc BTS EVOLIUM....................................................................30

5.7.


Kiểm tra 05 trạm BTS báo cáo theo mẫu ISO.....................................37

KẾT LUẬN.......................................................................................................43

Lương Hồng Hải


Báo cáo thử việc

MỞ ĐẦU
Báo cáo thử việc là kết quả của quá trình nghiên cứu lý thuyết, tìm hiểu thực
tế và thực hành trực tiếp dưới sự hướng dẫn của các cán bộ trong Đài Viễn thông
KV1 và tổ OMC-R, tổ trưởng tổ quản lý và ứng cứu thông tin Hịa Bình. Nội dung
báo cáo bao gồm:
Phần 1. Tìm hiểu chung về Công ty VMS và trung tâm I.
Phần 2. Báo cáo kết quả nghiên cứu và kết quả làm việc tại Đài Viễn
thông Hà Nội trong thời gian thử việc.
Do thời gian thử việc có hạn, Do vậy trong q trình thử việc và báo cáo thử
việc khơng tránh khỏi được những thiếu sót, tơi rất mong nhận được các ý kiến
nhận xét, đóng góp để bổ sung và nâng cao kiến thức và nghiệp vụ chuyên môn.

Lương Hồng Hải

1


Báo cáo thử việc

Phần I-TÌM HIỂU CHUNG VỀ CƠNG TY VMS
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:

Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập
đoàn Bưu chính Viễn thơng Việt nam (VNPT). Được thành lập vào ngày 16 tháng
04 năm 1993, VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác dịch vụ thông tin
di động GMS 900/1800 với thương hiệu MobiFone, đánh dấu cho sự khởi đầu của
ngành thông tin di động Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động của MobiFone là tổ chức
thiết kế xây dựng, phát triển mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông
tin di động.
1993: Thành lập Công ty Thơng tin di động. Giám đốc cơng ty Ơng Đinh Văn Phước
1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II
1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với
Tập đồn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển).
Thành lập Trung tâm Thơng tin di động Khu vực III.
2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC) với Tập đồn Kinnevik/Comvik.
2006: Thành lập Trung tâm thơng tin di động Khu vực IV
2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15 năm
thành lập Công ty thông tin di động.
Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
MobiFone là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại
Việt Nam (2005-2008) được khách hàng yêu mến, bình chọn cho giải thưởng mạng
thông tin di động tốt nhất trong năm tại Lễ trao giải Vietnam Mobile Awards do tạp
chí Echip Mobile tổ chức. Đặc biệt trong năm 2009, MobiFone vinh dự nhận giải
thưởng Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ thông tin và Truyền thông Việt
nam trao tặng.

Lương Hồng Hải

2



Báo cáo thử việc
II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Hiện nay, Công ty Thơng tin di động có 5 Trung tâm Thơng tin di động trực
thuộc, một Trung tâm Dịch vụ Giá trị gia tăng (VAS) và một Xí nghiệp thiết kế.
Trụ sở chính của Văn phịng Cơng ty đặt tại Hà Nội.

Chủ Tịch Cơng Ty
Tổng Giám Đốc Cơng Ty

Các Phó Tổng Giám Đốc

Trung tâm
TTDD
khu vực
I

Ban quản lý dự án

P. chăm sóc khách hàng

P.giá cước & tiếp thị

P. thanh tốn cước phí

P. kế hoạch & bán hàng

P. quản lý đầu tư xây dựng

P. cơng nghệ thơng tin


P. tài chính kế tốn

P. kỹ thuật điều hành khai thác

P. xuất nhập khẩu

P. công nghệ & phát triển mạng

P. thẩm tra quyết toán

P. tổ chức hành chính

P. xét thầu

Trung tâm
TTDD
khu vực
II

Lương Hồng Hải

Trung tâm
TTDD
khu vực
III

Trung tâm
TTDD
khu vực
IV


Trung tâm
TTDD
khu vực
V

3

Trung tâm
DVGT
GT

Xí nghiệp
thiết kế

Trung tâm
tính cước
& thanh
khoản


Báo cáo thử việc

- Trung tâm Thông tin di động khu vực I có trụ sở chính tại Hà Nội, chịu
trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực Hà nội và
các tỉnh miền Bắc (các tỉnh thành phía Bắc từ Lào Cai đến Hà Tĩnh):
Địa chỉ: Số 811A đường Giải Phóng, Quận Hồng Mai, Thành phố Hà Nội.
- Trung tâm Thông tin di động khu vực II có trụ sở chính tại TP. Hồ Chí
Minh, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực
miền Nam (từ tỉnh Ninh Thuận đến các tỉnh miền Ðông Nam Bộ và TP Hồ Chí

Minh):
Địa chỉ: MM18 đường Trường Sơn, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Trung tâm Thơng tin di động khu vực III có trụ sở chính tại Ðà Nẵng,
chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực miền
Trung và Cao Nguyên (từ tỉnh Quảng Bình đến tỉnh Khánh Hồ và tỉnh Ðắc Lắc:
Địa chỉ: Số 263 đường Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng.
- Trung tâm Thông tin di động khu vực IV có trụ sở chính tại Cần Thơ,
chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực 10 tỉnh
miền Tây Nam Bộ:
Địa chỉ: Số 06, đại lộ Hịa Bình, phường An Cư, Quận Ninh Kiều, Thành
phố Cần Thơ.
- Trung tâm Thông tin di động khu vực V có trụ sở chính tại Hải Phịng,
chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực tại 14
tỉnh, thành phố phía Bắc:
Địa chỉ: Số 8 lô 28 đường Lê Hồng Phong, Thành phố Hải Phòng.
- Trung tâm Dịch vụ Giá trị gia tăng được thành lập ngày 06/10/2008 có
trụ sở chính tại Thành phố Hà nội, có chức năng phát triển, quản lý, khai thác và
kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng thông tin di động (bao gồm
dịch vụ SMS, dịch vụ trên nền SMS, trên nền GPRS, 3G và dịch vụ chuyển vùng
quốc gia, quốc tế).

Lương Hồng Hải

4


Báo cáo thử việc

- Xí nghiệp thiết kế thành lập ngày 21 tháng 1 năm 1997 có trụ sở tại Hà

Nội với nhiệm vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế xây dựng các cơng trình thơng tin di
động.

PHẦN II – BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, LÀM VIỆC
TRONG THỜI GIAN THỬ VIỆC
[

I. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA ĐÀI VIỄN THÔNG HÀ NỘI
ơ

Đài viễn thông là một bộ phận quản lý và khai thác mạng trực thuộc công ty
VMS, trực tiếp quản lý và khai thác thiết bị hệ thống phần tử mạng truy nhập (GSM
Access network) : BSC, BTS, Antenna, Feeder, thiết bị truyền dẫn, nhà trạm, thiết
bị nguồn DC, acqui liên quan.
Trong quá trình vận hành khai thác đài có nhiệm vụ:
- Điều hành xử lý sự cố duy trì hệ thống hoạt động với chỉ tiêu độ khả dụng và
chất lượng dịch vụ theo quy định.
- Điều hành cơng tác duy trì mạng hoạt động với cấu hình dung lượng quy
định, đảm bảo không nghẽn, chất lượng tốt.
- Điều hành cơng tác ứng dụng khai thác tính năng sẵn có đã được cơng ty
trang bị trên mạng.
- Điều hành công tác bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, quản lý chất lượng.
- Điều hành đảm bảo thông tin trong cơng tác phịng chống lụt bão.
Định kỳ kiểm tra, đo thử và thực hiện việc sửa chữa, xử lý, ứng cứu thông tin trên
mạng, đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng theo quy định của ngành, công ty ban hành.
Thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột xuất về mọi mặt được giao quản lý cho
các cấp quản lý và điều hành thông tin theo đúng Quy định về vận hành, khai thác
mạng thông tin di động GSM-VMS mà Công ty đã ban hành.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt
động của đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao.

Cụ thể nhiệm vụ của đài được thực hiện theo phân công nhân sự tại đài

Lương Hồng Hải

5


Báo cáo thử việc
như sau:

Thực hiện theo chỉ đạo của Trưởng Đài, xin gửi tới ACE Đài VTHN nội
dung như sau:
Làm rõ chức năng nhiệm vụ của các tổ, các nhóm thuộc Đài VTHN:
a . Nhóm thanh tốn:
- Thực hiện các cơng việc thuần túy liên quan đến thanh tốn bao gồm:
+ Thanh toán tiền mặt bằng
+ Thanh toán tiền điện
- Phân cơng nhiệm vụ:
+ Chị Lan: Làm thanh tốn tiền thuê mặt bằng và trang thiết bị của
XHH.
+ Chị Vân: Làm thanh toán cho H3, H4. Kiêm thêm tổng hợp, thống kê
chi tiết các vấn đề về thanh toán như tiến độ thanh toán, thời hạn thanh toán,
…..
+ Chị Hiền: làm thanh toán tiền điện, tiền CSHT cho H1,H2 và các tỉnh (
bao gồm cả tiền điện của XHH). Anh Liên hỗ trợ cùng.
b. Nhóm thay đổi hợp đồng:
- Thực hiện các công việc liên quan đến HĐ như: gia hạn HĐ, đàm phán
tăng giá, làm phụ lục hợp đồng, xử lý các vấn đề còn tồn tại khác.
- Phân cơng nhiệm vụ: Nhóm hợp đồng gồm A Tùng, Anh Đoàn, Anh
Tú, Chị Hoan, Anh Hiếu. (Hiếu hỗ trợ cùng)

c. Nhóm kỹ thuật:
- Thực hiện các cơng việc như đã được giao trước. Bao gồm: Công
Hưng, Quang Hưng, Hà Dương.
d. Nhóm chi phí và thực hiện Kế hoạch CF:
- Thực hiện về các công việc liên quan đến MPĐ bao gồm đầu tư mới,
sửa chữa, thay thế, bảo dưỡng, CF xăng dầu… Chị Lý, Anh Dũng.(Dũng hỗ
trợ cùng).

Lương Hồng Hải

6


Báo cáo thử việc

- Thực hiện các công việc liên quan đến chi phí bao gồm: Hồ sơ thực hiện di
chuyển, đầu tư, mua sắm, sửa chữa cải tạo nhà trạm, trang thiết bị mới…. Anh
Tùng, Chị Vinh (Chị Vinh vẫn kiêm nhiệm vụ tổng hợp chung của Đài)
e. Đối với các tổ:
- Quản lý trạm khi thực hiện bảo dưỡng định kỳ và chấm điểm trạm
XHH cần ký xác nhận thêm thông tin của bên thứ 3 (Chủ mặt bằng cho thuê)
để hạn chế sự cố khi XHH không thực hiện đúng hợp đồng với nhà trạm , dẫn
đến chủ nhà cho thuê trạm cắt điện….(VD: MLL Trạm Đạo Đức, Trạm Nhân
Mỹ vừa qua)
f. Thơng tin nhanh chóng kịp thời về nhóm hợp đồng việc các trạm bị
cắt liên lạc vì lý do chậm thanh tốn, tồn tại trong hợp đồng với chủ nhà để
giải quyết nhanh nhất, tránh để MLL kéo dài
II. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG
QoS (Quality of Service) có thể xem như là những chỉ tiêu đánh giá mạng lưới
mà bất cứ một hệ thống thơng tin di động nào đều phải có. Chỉ tiêu chất lượng mạng

lưới ở đây phải là những tiêu chí thực sự “chất lượng” chẳng hạn như tiếng nói
trong trẻo, ít rớt cuộc gọi và khơng bị nghẽn mạch. Để đánh giá được chất lượng
mạng chúng ta phải xác định những đại lượng đặc trưng về chỉ số KPI – Key
Perfomance Indecator qua đó cho phép những cái nhìn chính xác về sự hoạt động
của mạng lưới cũng như chất lượng của mạng.
Các đại lượng đặc trưng:
a. CSSR: Call Setup Success Rate.
Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công = (tổng số cuộc gọi được thiết lập thành
công/tổng số lần thiết lập cuộc gọi)*100%
c. CDR : Call Drop Rate.
(Tỷ lệ rớt cuộc gọi = (Tổng số cuộc gọi bị rớt/ tổng số cuộc gọi đã được thiết
lập)* 100).
d. Traffic: Lưu lượng được đo bằng Erlang(Erl), cho ta biết thời gian giữ
trung binh cuộc gọi trong một khoảng thời gian khảo sát nhất định.

Lương Hồng Hải

7


Báo cáo thử việc
e. SDCCH Congestion
(Nghẽn kênh báo hiệu = (Tổng số lần cấp phát kênh báo hiệu không được do
hết kênh/tổng số lần cấp phát kênh báo hiệu) *100).
f. TCH Congestion.
(Nghẽn kênh thoại = (Tổng số lần cấp phát kênh TCH không được do hết
kênh/tổng số lần cấp phát kênh TCH)*100).
HISR: Incoming HO Succ Rate.
(Tỷ lệ Hand Over vào thành công = (Tổng số cuộc Hand Over vào cell thành
công/Tổng số cuộc Handover vào cell)*100).

HOSR: Outgoing HO Succ Rate.
(Tỷ lệ Hand Over ra thành công = (Tổng số cuộc Hand Over ra khỏi cell thành
công /Tổng số cuộc Handover ra khỏi cell)*100).
BSS call drop rate: Tỷ lệ rớt cuộc gọi từ phần BSC trở lại.
TCH lost = TCH define – TCH availability.
DKD (độ khả dụng) : là TCH availerbility ( >99.5%)
III. SƠ ĐỒ KẾT NỐI CÁC PHẦN TỬ MẠNG VIỄN THƠNG VÀ CẤU
HÌNH TRUYỀN DẪN.
3.1 Sơ đồ kết nối các phần tử mạng viễn thông trung tâm 1:
3.1.1 Phần mạng 2G:

Lương Hồng Hải

8


Báo cáo thử việc
Sơ đồ kết nối các phần tử mạng trong PLMN
- MS: trạm di động có chức năng xử lý giao diện viễn thông và cung cấp giao
diện với người sử dụng.
- BTS: gồm tất cả các thiết bị giao tiếp truyền dẫn và viễn thông cần thiết ở
trạm viễn thông (Hệ thống anten , bộ khuếch đại tần và các thiết bị số cần thiết ) dù
trạm phủ một hay nhiều ô. Nhiệm vụ chức năng chủ yếu của nó là truyền dẫn viễn
thơng.
Các BTS đựợc sử dụng của hãng Alcatel: A9100.
- BSC: là khối chức năng điều khiển và giám sát các BTS và các liên lạc viễn
thông trong hệ .
BSC điều khiển công suất, quản lí giao diện viễn thơng thơng qua các lệnh
điều khiển của BTS và MS. Đó là các lệnh ấn định, giải phóng kênh viễn thơng và
quản lí chuyển giao. BSC được nối với BTS ở một phía và MSC ở phía SS. BSC là

một tổng đài nhỏ có khả năng tính tốn nhất định. Vai trị chủ yếu của BSC là quả lí
các kênh viễn thơng và quả lí chuyển giao. Một BSC có thể quản lí hàng chục BTS.
Tạo thành một trạm gốc . Một tập hợp các trạm gốc gọi là phân hệ trạm gốc. Giao
diện A được qui định giữa BSC với MSC. Sau đó giao diện Abis cũng được qui
định giữa BSC và BTS.
-PSTN : mạng điện thoại công cộng.
-OMC-R: Trung tâm vận hành và bảo dưỡng- phần viễn thông.
-NMC: trung tâm quản lý mạng.
-TSS: Phân hệ truyền dẫn.

Lương Hồng Hải

9


Báo cáo thử việc
3.1.2 Phần mạng 3G (WCDMA):

Sơ đồ tổng quan hệ thống mạng 3G
UE bao gồm thiết bị di động (ME) và modun nhận dạng thuê bao UMTS
(USIM). USIM là vi mạch chứa một số thông tin liên quan đến thuê bao cùng với
khoá bảo an (giống như SIM ở GSM) . Giao diện giữa UE và mạng gọi là giao diện
Uu. Trong các quy định của 3GPP, trạm gốc được gọi là Node B. Node B được nối
đến một bộ điều khiển trạm viễn thông RNC. RNC điều khiển các tài nguyên viễn
thông của các Node B được nối với nó. RNC đóng vai trị như BSC ở GSM. RNC
kết hợp với các nút B nối với nó được gọi là hệ thống con mạng viễn thông
RNS(Radio Network Subsystem). Giao diện giữa Node B và RNC gọi là giao diện
Iub. Khác với giao diện Abis tương đương ở GSM , giao diện Iub được chuẩn hố
hồn tồn và để mở, vì thế có thể kết nối Node B của một nhà sản xuất này với
RNC của một nhà sản xuất khác.

Khác với ở GSM, các BSC trong mạng W-CDMA không nối với nhau, trong
mạng truy nhập viễn thông của UMTS (UTRAN) có cả giao diện giữa các RNC .
Giao diện này gọi là Iur có tác dụng hỗ trợ tính di động giữa các RNC và chuyển
giao giữa các Node B nối đến các RNC khác nhau.. Báo hiệu Iur hỗ trợ chuyển
giao.
UTRAN được nối đến mạng lõi qua giao diện Iu. Giao diện Iu có hai phần tử

Lương Hồng Hải

10


Báo cáo thử việc
khác nhau: Iu-CS và Iu-PS. Kết nối UTRAN đến phần chuyển mạch kênh được thực
hiện qua giao diện Iu-CS, giao diện này nối RNC đến một MSC/VLR. Kết nối
UTRAN đến phần chuyển mạch gói được thực hiện qua giao diện Iu-PS, giao diện
này nối RNC đến một SGSN.
3.1.3 Cấu hình truyền dẫn (phần BSS) trung tâm 1:
Hiện nay công nghệ truyền dẫn được sử dụng trong viễn thơng rất đa dạng, với
nhiều chủng loại, cấu hình khác nhau, như truyền qua cáp (đồng, quang), qua viba,
vệ tinh... Đối với mạng truyền dẫn tại trung tâm 1 hiện tại cũng sử dụng kết hợp các
phương thức và công nghệ khác nhau: như truyền dẫn Viba có Minilink (Ericsson),
Nec V4, Nec NEO (Nhật), Fast Ethernet, quang (SDH).
Giữa các BSC truyền tín hiệu qua đường SDH với cấu trúc vịng ring. Từ BSC
đến BTS có thể sử dụng sóng viba hoặc cáp quang tùy theo địa hình cũng như dung
lượng yêu cầu.
Nec V4: 16E1
Nec NEO: 32E1
FE : 8E1
SDH : 63E1


Lương Hồng Hải

11


Báo cáo thử việc
Sơ đồ cấu hình chung mạng truyền dẫn
IV. QUY ĐỊNH VỀ CÁC CẤP ĐIỀU HÀNH KHAI THÁC MẠNG:
4.1. Sơ đồ tổ chức điều hành:
Lãnh đạo Cơng ty
Phịng ĐHKT
Trung tâm TC- ĐSC

Lãnh đạo TT
TTDD KV
- Phòng KT- KT

Đơn vị vận hành
khai thác mạng
GSM ĐCM,
ĐVT
( ĐCM, ĐVT..)

Lãnh đạo TT
TC- ĐSC
Phòng KT- ĐH

Đơn vị vận hành
khai thác TC_ ĐSC


Lãnh đạo TT dịch vụ
GTGT
Phòng kỹ thuật
và phát triển
Dịch vụ
Chi nhánh thuộc TT
dịch vụ GTGT

4.2. Cơ cấu tổ chức điều hành:
Công tác ĐHKT mạng được thống nhất trên tồn Cơng ty và được Giám đốc
Công ty quy định chia thành 2 cấp:
- Điều hành khai thác cấp Cơng ty: Bao gồm Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật
Cơng ty, phịng quản lý khai thác và điều hành khai thác mạng Công ty, Trung tâm
tính cước- Đối sốt cước.
- Điều hành khai thác cấp Trung tâm: bao gồm lãnh đạo phụ trách kỹ thuật
Trung tâm Thông tin di động KV, Lãnh đạo Trung tâm tính cước- Đối sốt cước,
Trung tâm dịch vụ GTGT, phòng Kỹ thuật- Khai thác, Kỹ thuật - Tin học, Phòng kỹ
thuật - Điều hành, Phòng kỹ thuật và phát triển dịch vụ. Trường hợp cần thiết
ĐHKT cấp trung tâm có thể uỷ quyền cho đơn vị thuộc Trung tâm thực hiện chức
năng ĐHKT, văn bản uỷ quyền có sao gửi ĐHKT Công ty.
4.3. Nhiệm vụ của ĐHKT cấp Công ty:

Lương Hồng Hải

12


Báo cáo thử việc
- Thực hiện các nhiệm vụ của cơng tác ĐHKT Quy định trên phạm vi tồn mạng

-

Là đầu mối tiếp nhận các lệnh điều hành từ Tập đoàn VNPT, làm việc với

các đơn vị mạng doanh nghiệp khác trong và ngồi VNPT trong q trình vận hành
khai thác mạng. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ, đột xuất về Tập đoàn.
4.4. Nhiệm vụ của ĐHKT cấp Trung tâm:
-

Thực hiện các nhiệm vụ của công tác ĐHKT mạng quy định trên phạm vi

mạng lưới được Giám đốc Công ty giao quản lý ( mạng GSM Trung tâm TTDĐ
KV, hệ thống tính cước và quản lý khách hàng cho thuê bao trả trước và trả sau, các
hệ thống phụ trợ kết nối hệ thống TC & QLKH, hệ thống các dịch vụ GTGT).
- Là đầu mối tiếp nhận và điều hành thực hiện các lệnh từ Công ty, làm việc
với các đơn vị khác thuộc Công ty trong q trình vận hành khai thác mạng. Thực
hiện cơng tác báo cáo định kỳ, đột xuất về Công ty.
4.5. Yêu cầu nhân lực, công cụ đối với các đơn vị ĐHKT:
- Nhân lực: Theo quy định của Công ty.
-

Hệ thống hỗ trợ: Hệ thống quản lý giám sát mạng, Fax, Email, điện thoại

cố định, di động công vụ.
4.6. Nội dung quản lý điều hành khai thác mạng
Điều 3: Quy định về điều hành xử lý sự cố
4.6.1 Phân mức độ ảnh hưởng của sự cố
4.6.1.1Sự cố nghiêm trọng: Là các sự cố làm gián đoạn sử dụng dịch vụ, sự cố
về ghi cước và tính cước dịch vụ, lỗi khai báo đấu nối cơ sở dữ liệu dịch vụ thuê
bao của hàng trăm khách hàng trở lên, hoặc các trường hợp sự cố, cảnh báo, suy

giảm chất lượng QoS của các hệ thống cụ thể sau đây:
a. Hệ thống thiết bị mạng GSM:
- Phần tử mạng lõi:
+ Sự cố đã xảy ra gây mất liên lạc của phần tử mạng lõi, sự cố gây mất liên lạc
hoặc có nguy cơ gây mất liên lạc hướng trung kế, báo hiệu, hwowngs truyền dữ liệu
Data
+ Cảnh báo có nguy cơ gây mát liên lạc của phần tử mạng lõi, cảnh báo liên
quan tới an ninh bảo mật mạng

Lương Hồng Hải

13


Báo cáo thử việc
+ Tham số QoS không đạt tiêu chuẩn qui định kéo dài của phẩn tử mạng lõi
- Phần tử mạng truy nhập :
+ Sự cố gây mất liên lạc đồng thời 5BTS trở lên thuộc 1Quận, huyện hoặc sự
cố gây mất liên lạc BSC.
+ Cảnh báo có nguy cơ gây mất liên lạc của BSC
+ Tham số QoS không đạt tiêu chuẩn quy định kéo dài
b. Hệ thống IN, quản lý dịch vụ thuê bao (TC&QLKH)
- Sự cố đã xảy ra gây mất liên lạc của node
- Cảnh báo có nguy cơ gây mất liên lạc của node, cảnh báo liên quan tới an
ninh bảo mật mạng
- Tham số QoS không đạt tiêu chuẩn qui định kéo dài của phần tử TC&QLKH
c. Hệ thống dịch vụ GTGT
- Sự cố đã xảy ra gây mất liên lạc của node
- Cảnh báo có nguy cơ gây mất liên lạc của node, cảnh báo liên quan tới an
ninh bảo mật mạng

- Tham số QoS không đạt tiêu chuẩn quy định kéo dài của phần tử GTGT
d. Cơ sở hạ tầng lắp đặt thiết bị mạng VMS_Mobifone
- Xảy ra cháy nổ, ngập lụt thiết bị, hư hại vỏ nhà trạm CSHT gây thiệt hại tới
thiết bị
- Biểu hiện nguy cơ cao về mất an toàn cháy nổ ở các thiết bị nguồn điện AC,
cột cao, CSHT có nguy cơ an tồn tới con người và tài sản xung quanh.
- Tham số tiêu chuẩn chất lượng các hạng mục CSHT không đạt tiêu chuẩn
quy định kéo dài
4.6.1.2 Sự cố thông thường: Các trường hợp sự cố không được đánh giá là sự
cố nghiêm trọng
4.7 Quy định chung về xử lý sự cố:
- Khi xảy ra đồng thời nhiều sự cố trên mạng, việc xử lý sự cố phải theo thứ tự
ưu tiên theo mức sự cố từ sự cố nghiêm trọng, sự cố lớn, sự cố thông thường. Trong
cùng một mức sự cố phải xử lý sự cố ảnh hưởng tới nhiều khách hàng trước
- Các thao tác xử lý trên mạng như các trường hợp load correction hoặc can
thiệp sâu vào hệ thống theo trả lời từ các kênh hỗ trợ kỹ thuật: ĐHKT cấp Công ty

Lương Hồng Hải

14


Báo cáo thử việc
phê duyệt thực hiện đối với các trường hợp nạp phần mềm hàng loạt các node trên
mạng, các trường hợp có nhiều khả năng gây sự cố nghiêm trọng, hoặc có ảnh
hưởng tới các đơn vị thuộc Trung tâm khác
- Trường hợp khẩn cấp cần thao tác ngay để giải quyết sự cố nghiêm trọng như
Restart hệ thống, chuyển hướng định tuyến…việc điều hành thông qua điện thoại
- Trách nhiệm đơn vị vận hành khai thác mạng trực tiếp xử lý sự cố: Được
quyền yêu cầu các đơn vị liên quan phối hợp trong quá trình xử lý sự cố, thông tin

về sự cố kịp thời tới các đơn vị liên quan. Sau khi hoàn thành xử lý sự cố phải tổng
hợp báo cáo đối với ĐHKT cấp trên bằng văn bản hoặc qua Email từ trưởng đơn vị
- ĐHKT cấp công ty, cấp trung tâm điều hành các đơn vị liên quan phối hợp với
đơn vị trực tiếp xử lý sự cố trong suốt quá trình xử lý sự cố, thông báo sự cố liên quan
đến tính cước, dịch vụ khách hàng cho các đơn vị tính cước, CSKH phối hợp
- Riêng đối với hệ thống IN, các hệ thống kết nối IN, kết nối quản lý CSDL
dịch vụ thuê bao trên HLR: việc điều hành xử lý sự cố do ĐHKT cấp Trung tâm
thuộc Trung tâm TC- ĐSC trực tiếp trình lãnh đạo Cơng ty quyết định
4.8 Báo cáo sự cố:
a. Báo cáo định kỳ:
- Hằng ngày trước 8h30 ĐHKT cấp Trung tâm tổng hợp báo cáo ĐHKT cấp
Công ty tất cả các sự cố gây mất liên lạc xảy ra trên mạng.
- Nội dung báo cáo: Thông tin báo cáo phải rõ ràng, đầy đủ, thời gian bắt đầu,
kết thúc sự cố, nguyên nhân sự cố, mức độ ảnh hưởng, biện pháp đã xử lý
- Phương thức báo cáo: Ưu tiên các phương tiện web báo cáo sự cố, Email, fax
b. Báo cáo sự cố đột xuất:
- Các đơn vị trực tiếp vận hành khai thác mạng VMS-Mobifone báo cáo
ĐHKT mạng cấp Công ty và ĐHKT mạng cấp trung tâm khi có sự cố nghiêm trọng
xảy ra. Báo cáo ngay khi phát hiện hoặc khi nhận được thông tin về sự cố
- Phương thức báo cáo: Ưu tiên theo thứ tự điện thoại,, SMS, Email, Fax

Lương Hồng Hải

15


Báo cáo thử việc
Điều 4: Quy định về thay đổi cấu hình, kết nối, dung lượng mạng VMSMobifone
1.Khai báo mới về cấu hình, dung lượng, kết nối, định tuyến trên mạng
- Nội dung khai báo mới gồm: Mở mã số định tuyến mới, mở trung kế kênh

thoại , kênh Data, kênh báo hiệu SS7, báo hiệu SMPP kết nối với phần tử mạng
mới, mạng khác hoặc phần tử mới của mạng khác thuộc VNPT, Doanh nghiệp
khác…
- Quy định thực hiện:
+ ĐHKT cấp cơng ty phê duyệt thay đổi cấu hình mạng với phạm vi ảnh
hưởng lớn. ĐHKT Trung tâm quyết định thực hiện các trường hợp thay đổi hiệu
chỉnh cấu hình mạng khác. Thực hiện vào giờ thấp điểm (0- 4h), quay về cấu hình
cũ trước 4h nếu sau thay đổi không đảm bảo chất lượng.
+ Đối với các phần tử IN, VAS: thay đổi cấu hình, kết nối có kết nối trực tiếp
với mạng GSM do Công ty quy định
+ Đối với các thay đổi cấu hình, tham số, kết nối nội bộ các hệ thống dịch vụ
GTGT tại các Trung tâm TTDĐ khu vực không thuộc quản lý của Trung tâm dịch vụ
GTGT, Điều hành của Trung tâm dịch vụ GTGT được phép liên hệ trực tiếp với các
đơn vị ở Điều hành cấp Trung tâm để phối hợp xử lý nhanh các yêu cầu thay đổi.
2.

Di chuyển thiết bị, vùng phục vụ thiết bị trên mạng

- Thiết bị mạng GSM: ĐHKT cấp Công ty quyết định thực hiện chuyển thiết
bị, vị trí phục vụ của thiết bị thuộc mức 1 trên phạm vi tồn Cơng ty, thiết bị thuộc
mức 2 giữa các trung tâm
- Đối với các phần tử IN, VAS: Chuyển thiết bị, vị trí thiết bị kết nối có kết
nối trực tiếp với mạng GSM do Công ty quy định
Điều 5: Quy định về quản lý chất lượng và kiểm tra mạng VMSMobifone
1.

Kiểm tra định kỳ:

- Các nội dung kiểm tra: Nhà trạm CSHT lắp đặt đã đưa vào khai thác phục vụ
khách hàng, đánh giá chất lượng mạng QoS, cập nhật cấu hình quản lý mạng

2.

Kiểm tra đột xuất:

Lương Hồng Hải

16


Báo cáo thử việc
ĐHKT các cấp được quyền kiểm tra các nội dung kiểm tra định kỳ và kiểm
tra công tác vận hành khai thác trên mạng VMS-Mobifone thuộc vùng cấp ĐHKT
quản lý, ĐHKT cấp Công ty kiểm tra nhà trạm thiết bị CSHT trên toàn mạng
Điều 6: Quy định về điều hành thơng tin phịng chống lụt bão (PCLB)
1. Công tác chuẩn bị
- Cập nhật kịp thời, điều hành các đơn vị thực hiện ngay quy định của cơ quan
khí tượng thuỷ văn, các cấp chủ quản, chính quyền địa phương về chuẩn bị PCLB
và chuẩn bị đảm bảo thông tin cho các sự kiện quan trọng
- Tăng cường tối đa nguồn lực mạng, nguồn lực ứng cứu thông tin cho khu
vực trọng điểm PCLB, khu vực tổ chức các sự kiện quan trọng. Đánh giá trước tình
huống có thể xảy ra và lập phương án cụ thể cho từng trường hợp
2. Trong thời gian xảy ra lụt bão, các sự kiện quan trọng
- Các cấp ĐHKT tổ chức trực bám sát tình hình thơng tin về lưu lượng và tình
hình mất liên lạc của mạng lưới.
- Các cấp ĐHKT báo cáo thường xuyên về ban chỉ đạo PCLB, Trưởng đơn vị
và báo cáo điều hành cấp trên
3. Sau thời gian xảy ra lụt bão, các sự kiện quan trọng
- Tổng hợp tình hình mạng lưới, báo cáo an chỉ đạo PCLB, Trưởng đơn vị và
báo cáo điều hành cấp trên
- Điều hành triển khai khắc phục các tồn tại, ổn định vận hành khai thác mạng

lưới
Điều 7: Quy định kết nối, bảo mật thông tin mạng lưới và an toàn truy
nhập vận hành
1. Kết nối giữa các hệ thống IN, VAS vào mạng GSM
2. Kết nối quản lý vận hành khai thác mạng
- Kết nối hỗ trợ vận hành từ xa
- Kết nối vận hành trực tiếp
3. Quy định về cung cấp thông tin mạng lưới
- Thực hiện tốt các quy định của Cơnng ty về an tồn bảo mật mạng lưới
- Mọi sự thay đổi cấu hình trên mạng có ảnh hưởng tới chất lượng mạng phục

Lương Hồng Hải

17


Báo cáo thử việc
vụ khách hàng, ghi cước phải có thông báo tới các đơn vị liên quan
- Trong quá trình điều hành kết nối, xử lý sự cố ĐHKT các cấp được phép
cung cấp cho các đơn vị ngoài Công ty các thông tin liên quan tới kết nối hoặc xử lý
sự cố
- Thông tin về lưu lượng, tham số, cấu hình mạng phải được giữ bí mật trong
q trình điều hành khai thác mạng lưới. Các thơng tin về mạng lưới chỉ cung cấp
cho các đơn vị ngoài Cơng ty khi có phê duyệt của Giám đốc Cơng ty.
V . THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO TẠI TỔ QL VÀ
UCTT HỊA BÌNH
S

Nội dung cơng việc được giao


TT
1
2

Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của tổ QL và
UCTT
Tìm hiểu mạng lưới các tuyến tại hịa bình
Thực hiện cơng tác thống kê tài sản tại Hịa Bình, Làm báo

3 cáo công việc hàng tuần, hợp đồng chay MPĐ, test sóng giải quyết
khiếu nại khách hàng.
4

Trực tiếp kiểm tra CSHT nhà trạm.

5

Phối hợp xử lý trạm mất liên lạc, thay card cho trạm BTS

6

Thực hiện reconfig BSC, đổi abis cho các BTS.

7

Tối ưu hóa Accu, test và sửa cảnh báo.

Lương Hồng Hải

18



Báo cáo thử việc
5.1 Tìm hiểu mạng lưới và cấu hình truyền dẫn hịa bình
5.1.1. Tìm hiểu mạng lưới
Tìm hiểu mạng lưới khu vực Hịa Bình và các hợp đồng của Mobifone ký với
các cơng ty đối tác.
Hịa Bình có tất cả 99 trạm BTS và NODE B đang phát sóng phân phối khắp
tỉnh.
Loại trạm

S
T

Tỉnh/TP

T

Quận/
Huyện



Tình trạng Hạ tầng

m

TÊN TRẠM
2G


3

2G+3

PSó

G

G

ng

XHH

V

V

NP

M

T

S

KIEN
00

Hịa Bình


Kim Bơi

Ba Hàng Đồi

 

 

x

 

TRUNG

 

 

Lương
01

Hịa Bình

Sơn

Bãi Lạng

x


 

 

 

 

x

 

02

Hịa Bình

Kỳ Sơn

Bãi Nai

x

 

 

 

 


x

 

KIEN
03

Hịa Bình

n Thủy

Bảo Hiệu

x

 

 

 

TRUNG

 

 

04

Hịa Bình


Kim Bơi

Bình Sơn

x

 

 

 

 

x

 

Cao
05

Hịa Bình

Phong

KIEN
Bình Thanh

x


 

 

 

TRUNG

 

 

Cao Phong

 

 

x

 

 

x

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cao
06

Hịa Bình

Phong
Cao

07

Hịa Bình


Phong

KIEN
Cao Phong 2

x

 

 

 

TRUNG
KIEN

08

Hịa Bình

Đà Bắc

Cao Sơn

x

 

 


 

TRUNG
KIEN

09

Hịa Bình

Lạc Thủy

Cố Nghĩa

x

 

 

 

Lương
10

Hịa Bình

Sơn

TRUNG

KIEN

Cự n

x

 

 

 

TRUNG
KIEN

11

Hịa Bình

Hịa Bình

Chăm Mát

 

 

x

 


TRUNG
KIEN

12

Hịa Bình

Kim Bơi

Chợ Bến

 

 

x

 

TRUNG

 

 

13

Hịa Bình


Hịa Bình

Dân Chủ

 

 

x

 

KIEN

 

 

Lương Hồng Hải

19



×