Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

báo cáo kết quả nghiên cứu và kết quả làm việc tại đài viễn thông hà nội trong thời gian thử việc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 45 trang )

Báo cáo thử việc
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
MỞ ĐẦU 1
PHẦN I-TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY VMS 2
3
Lương Hồng Hải
Báo cáo thử việc
MỞ ĐẦU
Báo cáo thử việc là kết quả của quá trình nghiên cứu lý thuyết, tìm hiểu thực
tế và thực hành trực tiếp dưới sự hướng dẫn của các cán bộ trong Đài Viễn thông
KV1 và tổ OMC-R, tổ trưởng tổ quản lý và ứng cứu thông tin Hòa Bình. Nội dung
báo cáo bao gồm:
Phần 1. Tìm hiểu chung về Công ty VMS và trung tâm I.
Phần 2. Báo cáo kết quả nghiên cứu và kết quả làm việc tại Đài Viễn
thông Hà Nội trong thời gian thử việc.
Do thời gian thử việc có hạn, Do vậy trong quá trình thử việc và báo cáo thử
việc không tránh khỏi được những thiếu sót, tôi rất mong nhận được các ý kiến
nhận xét, đóng góp để bổ sung và nâng cao kiến thức và nghiệp vụ chuyên môn.
Lương Hồng Hải
1
Báo cáo thử việc
Phần I-TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY VMS
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN:
Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT). Được thành lập vào ngày 16 tháng
04 năm 1993, VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác dịch vụ thông tin
di động GMS 900/1800 với thương hiệu MobiFone, đánh dấu cho sự khởi đầu của
ngành thông tin di động Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động của MobiFone là tổ chức
thiết kế xây dựng, phát triển mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông
tin di động.


1993: Thành lập Công ty Thông tin di động. Giám đốc công ty Ông Đinh Văn Phước
1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II
1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với
Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển).
Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực III.
2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik.
2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV
2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15 năm
thành lập Công ty thông tin di động.
Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
MobiFone là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại
Việt Nam (2005-2008) được khách hàng yêu mến, bình chọn cho giải thưởng mạng
thông tin di động tốt nhất trong năm tại Lễ trao giải Vietnam Mobile Awards do tạp
chí Echip Mobile tổ chức. Đặc biệt trong năm 2009, MobiFone vinh dự nhận giải
thưởng Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ thông tin và Truyền thông Việt
nam trao tặng.
Lương Hồng Hải
2
Báo cáo thử việc
II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Hiện nay, Công ty Thông tin di động có 5 Trung tâm Thông tin di động trực
thuộc, một Trung tâm Dịch vụ Giá trị gia tăng (VAS) và một Xí nghiệp thiết kế. Trụ
sở chính của Văn phòng Công ty đặt tại Hà Nội.
Lương Hồng Hải
3
Trung tâm
TTDD
khu vực
I

Trung tâm
TTDD
khu vực
II
Trung tâm
TTDD
khu vực
III
Trung tâm
TTDD
khu vực
IV
Trung tâm
TTDD
khu vực
V
Trung tâm
DVGT
GT

Xí nghiệp
thiết kế
Trung tâm
tính cước
& thanh
khoản
P. kế hoạch & bán hàng P. quản lý đầu tư xây dựng
P. công nghệ thông tin P. tài chính kế toán
P. kỹ thuật điều hành khai thác P. xuất nhập khẩu
P. công nghệ & phát triển mạng P. thẩm tra quyết toán

P. tổ chức hành chính P. xét thầu
Chủ Tịch Công Ty
Tổng Giám Đốc Công Ty
Các Phó Tổng Giám Đốc
Ban quản lý dự án P. chăm sóc khách hàng
P.giá cước & tiếp thị P. thanh toán cước phí
Báo cáo thử việc
- Trung tâm Thông tin di động khu vực I có trụ sở chính tại Hà Nội, chịu
trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực Hà nội và các
tỉnh miền Bắc (các tỉnh thành phía Bắc từ Lào Cai đến Hà Tĩnh):
Địa chỉ: Số 811A đường Giải Phóng, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
- Trung tâm Thông tin di động khu vực II có trụ sở chính tại TP. Hồ Chí
Minh, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực
miền Nam (từ tỉnh Ninh Thuận đến các tỉnh miền Ðông Nam Bộ và TP Hồ Chí
Minh):
Địa chỉ: MM18 đường Trường Sơn, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm Thông tin di động khu vực III có trụ sở chính tại Ðà Nẵng,
chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực miền
Trung và Cao Nguyên (từ tỉnh Quảng Bình đến tỉnh Khánh Hoà và tỉnh Ðắc Lắc:
Địa chỉ: Số 263 đường Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng.
- Trung tâm Thông tin di động khu vực IV có trụ sở chính tại Cần Thơ, chịu
trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực 10 tỉnh miền
Tây Nam Bộ:
Địa chỉ: Số 06, đại lộ Hòa Bình, phường An Cư, Quận Ninh Kiều, Thành phố
Cần Thơ.
- Trung tâm Thông tin di động khu vực V có trụ sở chính tại Hải Phòng,
chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực tại 14
tỉnh, thành phố phía Bắc:
Địa chỉ: Số 8 lô 28 đường Lê Hồng Phong, Thành phố Hải Phòng.
- Trung tâm Dịch vụ Giá trị gia tăng được thành lập ngày 06/10/2008 có trụ

sở chính tại Thành phố Hà nội, có chức năng phát triển, quản lý, khai thác và kinh
doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng thông tin di động (bao gồm dịch vụ
SMS, dịch vụ trên nền SMS, trên nền GPRS, 3G và dịch vụ chuyển vùng quốc gia,
quốc tế).
- Xí nghiệp thiết kế thành lập ngày 21 tháng 1 năm 1997 có trụ sở tại Hà Nội
với nhiệm vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế xây dựng các công trình thông tin di động.
Lương Hồng Hải
4
Báo cáo thử việc
PHẦN II – BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, LÀM VIỆC
TRONG THỜI GIAN THỬ VIỆC
[
I. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA ĐÀI VIỄN THÔNG HÀ NỘI
ơ
Đài viễn thông là một bộ phận quản lý và khai thác mạng trực thuộc công ty
VMS, trực tiếp quản lý và khai thác thiết bị hệ thống phần tử mạng truy nhập (GSM
Access network) : BSC, BTS, Antenna, Feeder, thiết bị truyền dẫn, nhà trạm, thiết
bị nguồn DC, acqui liên quan.
Trong quá trình vận hành khai thác đài có nhiệm vụ:
- Điều hành xử lý sự cố duy trì hệ thống hoạt động với chỉ tiêu độ khả dụng và
chất lượng dịch vụ theo quy định.
- Điều hành công tác duy trì mạng hoạt động với cấu hình dung lượng quy
định, đảm bảo không nghẽn, chất lượng tốt.
- Điều hành công tác ứng dụng khai thác tính năng sẵn có đã được công ty
trang bị trên mạng.
- Điều hành công tác bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, quản lý chất lượng.
- Điều hành đảm bảo thông tin trong công tác phòng chống lụt bão.
Định kỳ kiểm tra, đo thử và thực hiện việc sửa chữa, xử lý, ứng cứu thông tin trên
mạng, đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng theo quy định của ngành, công ty ban hành.
Thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột xuất về mọi mặt được giao quản lý cho

các cấp quản lý và điều hành thông tin theo đúng Quy định về vận hành, khai thác
mạng thông tin di động GSM-VMS mà Công ty đã ban hành.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt
động của đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
Cụ thể nhiệm vụ của đài được thực hiện theo phân công nhân sự tại đài
như sau:
Thực hiện theo chỉ đạo của Trưởng Đài, xin gửi tới ACE Đài VTHN nội
dung như sau:
Làm rõ chức năng nhiệm vụ của các tổ, các nhóm thuộc Đài VTHN:
Lương Hồng Hải
5
Báo cáo thử việc
a . Nhóm thanh toán:
- Thực hiện các công việc thuần túy liên quan đến thanh toán bao gồm:
+ Thanh toán tiền mặt bằng
+ Thanh toán tiền điện
- Phân công nhiệm vụ:
+ Chị Lan: Làm thanh toán tiền thuê mặt bằng và trang thiết bị của
XHH.
+ Chị Vân: Làm thanh toán cho H3, H4. Kiêm thêm tổng hợp, thống kê
chi tiết các vấn đề về thanh toán như tiến độ thanh toán, thời hạn thanh toán,

+ Chị Hiền: làm thanh toán tiền điện, tiền CSHT cho H1,H2 và các tỉnh (
bao gồm cả tiền điện của XHH). Anh Liên hỗ trợ cùng.
b. Nhóm thay đổi hợp đồng:
- Thực hiện các công việc liên quan đến HĐ như: gia hạn HĐ, đàm phán
tăng giá, làm phụ lục hợp đồng, xử lý các vấn đề còn tồn tại khác.
- Phân công nhiệm vụ : Nhóm hợp đồng gồm A Tùng, Anh Đoàn, Anh
Tú, Chị Hoan, Anh Hiếu. (Hiếu hỗ trợ cùng)
c. Nhóm kỹ thuật:

- Thực hiện các công việc như đã được giao trước. Bao gồm: Công
Hưng, Quang Hưng, Hà Dương.
d. Nhóm chi phí và thực hiện Kế hoạch CF:
- Thực hiện về các công việc liên quan đến MPĐ bao gồm đầu tư mới,
sửa chữa, thay thế, bảo dưỡng, CF xăng dầu… Chị Lý, Anh Dũng.(Dũng hỗ
trợ cùng).
- Thực hiện các công việc liên quan đến chi phí bao gồm: Hồ sơ thực hiện di
chuyển, đầu tư, mua sắm, sửa chữa cải tạo nhà trạm, trang thiết bị mới…. Anh
Tùng, Chị Vinh (Chị Vinh vẫn kiêm nhiệm vụ tổng hợp chung của Đài)
e. Đối với các tổ:
- Quản lý trạm khi thực hiện bảo dưỡng định kỳ và chấm điểm trạm
XHH cần ký xác nhận thêm thông tin của bên thứ 3 (Chủ mặt bằng cho thuê)
để hạn chế sự cố khi XHH không thực hiện đúng hợp đồng với nhà trạm , dẫn
đến chủ nhà cho thuê trạm cắt điện….(VD: MLL Trạm Đạo Đức, Trạm Nhân
Mỹ vừa qua)
f. Thông tin nhanh chóng kịp thời về nhóm hợp đồng việc các trạm bị
Lương Hồng Hải
6
Báo cáo thử việc
cắt liên lạc vì lý do chậm thanh toán, tồn tại trong hợp đồng với chủ nhà để
giải quyết nhanh nhất, tránh để MLL kéo dài
II. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG
QoS (Quality of Service) có thể xem như là những chỉ tiêu đánh giá mạng lưới
mà bất cứ một hệ thống thông tin di động nào đều phải có. Chỉ tiêu chất lượng
mạng lưới ở đây phải là những tiêu chí thực sự “chất lượng” chẳng hạn như tiếng
nói trong trẻo, ít rớt cuộc gọi và không bị nghẽn mạch. Để đánh giá được chất lượng
mạng chúng ta phải xác định những đại lượng đặc trưng về chỉ số KPI – Key
Perfomance Indecator qua đó cho phép những cái nhìn chính xác về sự hoạt động
của mạng lưới cũng như chất lượng của mạng.
Các đại lượng đặc trưng:

a. CSSR: Call Setup Success Rate.
Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công = (tổng số cuộc gọi được thiết lập thành
công/tổng số lần thiết lập cuộc gọi)*100%
c. CDR : Call Drop Rate.
(Tỷ lệ rớt cuộc gọi = (Tổng số cuộc gọi bị rớt/ tổng số cuộc gọi đã được thiết
lập)* 100).
d. Traffic: Lưu lượng được đo bằng Erlang(Erl), cho ta biết thời gian giữ
trung binh cuộc gọi trong một khoảng thời gian khảo sát nhất định.
e. SDCCH Congestion
(Nghẽn kênh báo hiệu = (Tổng số lần cấp phát kênh báo hiệu không được do
hết kênh/tổng số lần cấp phát kênh báo hiệu) *100).
f. TCH Congestion.
(Nghẽn kênh thoại = (Tổng số lần cấp phát kênh TCH không được do hết
kênh/tổng số lần cấp phát kênh TCH)*100).
HISR: Incoming HO Succ Rate.
(Tỷ lệ Hand Over vào thành công = (Tổng số cuộc Hand Over vào cell thành
công/Tổng số cuộc Handover vào cell)*100).
HOSR: Outgoing HO Succ Rate.
(Tỷ lệ Hand Over ra thành công = (Tổng số cuộc Hand Over ra khỏi cell thành
Lương Hồng Hải
7
Báo cáo thử việc
công /Tổng số cuộc Handover ra khỏi cell)*100).
BSS call drop rate: Tỷ lệ rớt cuộc gọi từ phần BSC trở lại.
TCH lost = TCH define – TCH availability.
DKD (độ khả dụng) : là TCH availerbility ( >99.5%)
III. SƠ ĐỒ KẾT NỐI CÁC PHẦN TỬ MẠNG VIỄN THÔNG VÀ CẤU
HÌNH TRUYỀN DẪN.
3.1 Sơ đồ kết nối các phần tử mạng viễn thông trung tâm 1:
3.1.1 Phần mạng 2G:

Sơ đồ kết nối các phần tử mạng trong PLMN
- MS: trạm di động có chức năng xử lý giao diện viễn thông và cung cấp giao
diện với người sử dụng.
- BTS: gồm tất cả các thiết bị giao tiếp truyền dẫn và viễn thông cần thiết ở
trạm viễn thông (Hệ thống anten , bộ khuếch đại tần và các thiết bị số cần thiết ) dù
trạm phủ một hay nhiều ô. Nhiệm vụ chức năng chủ yếu của nó là truyền dẫn viễn
thông.
Các BTS đựợc sử dụng của hãng Alcatel: A9100.
- BSC: là khối chức năng điều khiển và giám sát các BTS và các liên lạc viễn
thông trong hệ .
BSC điều khiển công suất, quản lí giao diện viễn thông thông qua các lệnh
Lương Hồng Hải
8
Báo cáo thử việc
điều khiển của BTS và MS. Đó là các lệnh ấn định, giải phóng kênh viễn thông và
quản lí chuyển giao. BSC được nối với BTS ở một phía và MSC ở phía SS. BSC là
một tổng đài nhỏ có khả năng tính toán nhất định. Vai trò chủ yếu của BSC là quả lí
các kênh viễn thông và quả lí chuyển giao. Một BSC có thể quản lí hàng chục BTS.
Tạo thành một trạm gốc . Một tập hợp các trạm gốc gọi là phân hệ trạm gốc. Giao
diện A được qui định giữa BSC với MSC. Sau đó giao diện Abis cũng được qui
định giữa BSC và BTS.
-PSTN : mạng điện thoại công cộng.
-OMC-R: Trung tâm vận hành và bảo dưỡng- phần viễn thông.
-NMC: trung tâm quản lý mạng.
-TSS: Phân hệ truyền dẫn.
Lương Hồng Hải
9
Báo cáo thử việc
3.1.2 Phần mạng 3G (WCDMA):
Sơ đồ tổng quan hệ thống mạng 3G

UE bao gồm thiết bị di động (ME) và modun nhận dạng thuê bao UMTS
(USIM). USIM là vi mạch chứa một số thông tin liên quan đến thuê bao cùng với
khoá bảo an (giống như SIM ở GSM) . Giao diện giữa UE và mạng gọi là giao diện
Uu. Trong các quy định của 3GPP, trạm gốc được gọi là Node B. Node B được nối
đến một bộ điều khiển trạm viễn thông RNC. RNC điều khiển các tài nguyên viễn
thông của các Node B được nối với nó. RNC đóng vai trò như BSC ở GSM. RNC
kết hợp với các nút B nối với nó được gọi là hệ thống con mạng viễn thông
RNS(Radio Network Subsystem). Giao diện giữa Node B và RNC gọi là giao diện
Iub. Khác với giao diện Abis tương đương ở GSM , giao diện Iub được chuẩn hoá
hoàn toàn và để mở, vì thế có thể kết nối Node B của một nhà sản xuất này với
RNC của một nhà sản xuất khác.
Khác với ở GSM, các BSC trong mạng W-CDMA không nối với nhau, trong
mạng truy nhập viễn thông của UMTS (UTRAN) có cả giao diện giữa các RNC .
Giao diện này gọi là Iur có tác dụng hỗ trợ tính di động giữa các RNC và chuyển
giao giữa các Node B nối đến các RNC khác nhau Báo hiệu Iur hỗ trợ chuyển
giao.
UTRAN được nối đến mạng lõi qua giao diện Iu. Giao diện Iu có hai phần tử
Lương Hồng Hải
10
Báo cáo thử việc
khác nhau: Iu-CS và Iu-PS. Kết nối UTRAN đến phần chuyển mạch kênh được
thực hiện qua giao diện Iu-CS, giao diện này nối RNC đến một MSC/VLR. Kết nối
UTRAN đến phần chuyển mạch gói được thực hiện qua giao diện Iu-PS, giao diện
này nối RNC đến một SGSN.
3.1.3 Cấu hình truyền dẫn (phần BSS) trung tâm 1:
Hiện nay công nghệ truyền dẫn được sử dụng trong viễn thông rất đa dạng, với
nhiều chủng loại, cấu hình khác nhau, như truyền qua cáp (đồng, quang), qua viba,
vệ tinh Đối với mạng truyền dẫn tại trung tâm 1 hiện tại cũng sử dụng kết hợp các
phương thức và công nghệ khác nhau: như truyền dẫn Viba có Minilink (Ericsson),
Nec V4, Nec NEO (Nhật), Fast Ethernet, quang (SDH).

Giữa các BSC truyền tín hiệu qua đường SDH với cấu trúc vòng ring. Từ BSC
đến BTS có thể sử dụng sóng viba hoặc cáp quang tùy theo địa hình cũng như dung
lượng yêu cầu.
Nec V4: 16E1
Nec NEO: 32E1
FE : 8E1
SDH : 63E1
Lương Hồng Hải
11
Báo cáo thử việc
Sơ đồ cấu hình chung mạng truyền dẫn
IV. QUY ĐỊNH VỀ CÁC CẤP ĐIỀU HÀNH KHAI THÁC MẠNG:
4.1. Sơ đồ tổ chức điều hành:


4.2. Cơ cấu tổ chức điều hành:
Công tác ĐHKT mạng được thống nhất trên toàn Công ty và được Giám đốc
Công ty quy định chia thành 2 cấp:
- Điều hành khai thác cấp Công ty: Bao gồm Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật
Công ty, phòng quản lý khai thác và điều hành khai thác mạng Công ty, Trung tâm
tính cước- Đối soát cước.
- Điều hành khai thác cấp Trung tâm: bao gồm lãnh đạo phụ trách kỹ thuật
Trung tâm Thông tin di động KV, Lãnh đạo Trung tâm tính cước- Đối soát cước,
Trung tâm dịch vụ GTGT, phòng Kỹ thuật- Khai thác, Kỹ thuật - Tin học, Phòng kỹ
thuật - Điều hành, Phòng kỹ thuật và phát triển dịch vụ. Trường hợp cần thiết
ĐHKT cấp trung tâm có thể uỷ quyền cho đơn vị thuộc Trung tâm thực hiện chức
năng ĐHKT, văn bản uỷ quyền có sao gửi ĐHKT Công ty.
4.3. Nhiệm vụ của ĐHKT cấp Công ty:
Lương Hồng Hải
12

Đơn vị vận hành
khai thác mạng
GSM ĐCM,
ĐVT
( ĐCM, ĐVT )
Đơn vị vận hành
khai thác TC_ ĐSC
Chi nhánh thuộc TT
dịch vụ GTGT
Lãnh đạo Công ty
Phòng ĐHKT
Trung tâm TC- ĐSC
Lãnh đạo TT
TTDD KV
- Phòng KT- KT
Lãnh đạo TT
TC- ĐSC
Phòng KT- ĐH
Lãnh đạo TT dịch vụ
GTGT
Phòng kỹ thuật
và phát triển
Dịch vụ
Báo cáo thử việc
- Thực hiện các nhiệm vụ của công tác ĐHKT Quy định trên phạm vi toàn mạng
- Là đầu mối tiếp nhận các lệnh điều hành từ Tập đoàn VNPT, làm việc với
các đơn vị mạng doanh nghiệp khác trong và ngoài VNPT trong quá trình vận hành
khai thác mạng. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ, đột xuất về Tập đoàn.
4.4. Nhiệm vụ của ĐHKT cấp Trung tâm:
- Thực hiện các nhiệm vụ của công tác ĐHKT mạng quy định trên phạm vi

mạng lưới được Giám đốc Công ty giao quản lý ( mạng GSM Trung tâm TTDĐ
KV, hệ thống tính cước và quản lý khách hàng cho thuê bao trả trước và trả sau, các
hệ thống phụ trợ kết nối hệ thống TC & QLKH, hệ thống các dịch vụ GTGT).
- Là đầu mối tiếp nhận và điều hành thực hiện các lệnh từ Công ty, làm việc
với các đơn vị khác thuộc Công ty trong quá trình vận hành khai thác mạng. Thực
hiện công tác báo cáo định kỳ, đột xuất về Công ty.
4.5. Yêu cầu nhân lực, công cụ đối với các đơn vị ĐHKT:
- Nhân lực: Theo quy định của Công ty.
- Hệ thống hỗ trợ: Hệ thống quản lý giám sát mạng, Fax, Email, điện thoại
cố định, di động công vụ.
4.6. Nội dung quản lý điều hành khai thác mạng
Điều 3: Quy định về điều hành xử lý sự cố
4.6.1 Phân mức độ ảnh hưởng của sự cố
4.6.1.1Sự cố nghiêm trọng: Là các sự cố làm gián đoạn sử dụng dịch vụ, sự cố
về ghi cước và tính cước dịch vụ, lỗi khai báo đấu nối cơ sở dữ liệu dịch vụ thuê
bao của hàng trăm khách hàng trở lên, hoặc các trường hợp sự cố, cảnh báo, suy
giảm chất lượng QoS của các hệ thống cụ thể sau đây:
a. Hệ thống thiết bị mạng GSM:
- Phần tử mạng lõi:
+ Sự cố đã xảy ra gây mất liên lạc của phần tử mạng lõi, sự cố gây mất liên lạc
hoặc có nguy cơ gây mất liên lạc hướng trung kế, báo hiệu, hwowngs truyền dữ liệu
Data
+ Cảnh báo có nguy cơ gây mát liên lạc của phần tử mạng lõi, cảnh báo liên
quan tới an ninh bảo mật mạng
Lương Hồng Hải
13
Báo cáo thử việc
+ Tham số QoS không đạt tiêu chuẩn qui định kéo dài của phẩn tử mạng lõi
- Phần tử mạng truy nhập :
+ Sự cố gây mất liên lạc đồng thời 5BTS trở lên thuộc 1Quận, huyện hoặc sự

cố gây mất liên lạc BSC.
+ Cảnh báo có nguy cơ gây mất liên lạc của BSC
+ Tham số QoS không đạt tiêu chuẩn quy định kéo dài
b. Hệ thống IN, quản lý dịch vụ thuê bao (TC&QLKH)
- Sự cố đã xảy ra gây mất liên lạc của node
- Cảnh báo có nguy cơ gây mất liên lạc của node, cảnh báo liên quan tới an
ninh bảo mật mạng
- Tham số QoS không đạt tiêu chuẩn qui định kéo dài của phần tử TC&QLKH
c. Hệ thống dịch vụ GTGT
- Sự cố đã xảy ra gây mất liên lạc của node
- Cảnh báo có nguy cơ gây mất liên lạc của node, cảnh báo liên quan tới an
ninh bảo mật mạng
- Tham số QoS không đạt tiêu chuẩn quy định kéo dài của phần tử GTGT
d. Cơ sở hạ tầng lắp đặt thiết bị mạng VMS_Mobifone
- Xảy ra cháy nổ, ngập lụt thiết bị, hư hại vỏ nhà trạm CSHT gây thiệt hại tới
thiết bị
- Biểu hiện nguy cơ cao về mất an toàn cháy nổ ở các thiết bị nguồn điện AC,
cột cao, CSHT có nguy cơ an toàn tới con người và tài sản xung quanh.
- Tham số tiêu chuẩn chất lượng các hạng mục CSHT không đạt tiêu chuẩn
quy định kéo dài
4.6.1.2 Sự cố thông thường: Các trường hợp sự cố không được đánh giá là sự
cố nghiêm trọng
4.7 Quy định chung về xử lý sự cố:
- Khi xảy ra đồng thời nhiều sự cố trên mạng, việc xử lý sự cố phải theo thứ tự
ưu tiên theo mức sự cố từ sự cố nghiêm trọng, sự cố lớn, sự cố thông thường. Trong
cùng một mức sự cố phải xử lý sự cố ảnh hưởng tới nhiều khách hàng trước
- Các thao tác xử lý trên mạng như các trường hợp load correction hoặc can
thiệp sâu vào hệ thống theo trả lời từ các kênh hỗ trợ kỹ thuật: ĐHKT cấp Công ty
Lương Hồng Hải
14

Báo cáo thử việc
phê duyệt thực hiện đối với các trường hợp nạp phần mềm hàng loạt các node trên
mạng, các trường hợp có nhiều khả năng gây sự cố nghiêm trọng, hoặc có ảnh
hưởng tới các đơn vị thuộc Trung tâm khác
- Trường hợp khẩn cấp cần thao tác ngay để giải quyết sự cố nghiêm trọng
như Restart hệ thống, chuyển hướng định tuyến…việc điều hành thông qua điện
thoại
- Trách nhiệm đơn vị vận hành khai thác mạng trực tiếp xử lý sự cố: Được
quyền yêu cầu các đơn vị liên quan phối hợp trong quá trình xử lý sự cố, thông tin
về sự cố kịp thời tới các đơn vị liên quan. Sau khi hoàn thành xử lý sự cố phải tổng
hợp báo cáo đối với ĐHKT cấp trên bằng văn bản hoặc qua Email từ trưởng đơn vị
- ĐHKT cấp công ty, cấp trung tâm điều hành các đơn vị liên quan phối hợp với
đơn vị trực tiếp xử lý sự cố trong suốt quá trình xử lý sự cố, thông báo sự cố liên quan
đến tính cước, dịch vụ khách hàng cho các đơn vị tính cước, CSKH phối hợp
- Riêng đối với hệ thống IN, các hệ thống kết nối IN, kết nối quản lý CSDL
dịch vụ thuê bao trên HLR: việc điều hành xử lý sự cố do ĐHKT cấp Trung tâm
thuộc Trung tâm TC- ĐSC trực tiếp trình lãnh đạo Công ty quyết định
4.8 Báo cáo sự cố:
a. Báo cáo định kỳ :
- Hằng ngày trước 8h30 ĐHKT cấp Trung tâm tổng hợp báo cáo ĐHKT cấp
Công ty tất cả các sự cố gây mất liên lạc xảy ra trên mạng.
- Nội dung báo cáo: Thông tin báo cáo phải rõ ràng, đầy đủ, thời gian bắt đầu,
kết thúc sự cố, nguyên nhân sự cố, mức độ ảnh hưởng, biện pháp đã xử lý
- Phương thức báo cáo: Ưu tiên các phương tiện web báo cáo sự cố, Email, fax
b. Báo cáo sự cố đột xuất :
- Các đơn vị trực tiếp vận hành khai thác mạng VMS-Mobifone báo cáo
ĐHKT mạng cấp Công ty và ĐHKT mạng cấp trung tâm khi có sự cố nghiêm trọng
xảy ra. Báo cáo ngay khi phát hiện hoặc khi nhận được thông tin về sự cố
- Phương thức báo cáo: Ưu tiên theo thứ tự điện thoại,, SMS, Email, Fax
Lương Hồng Hải

15
Báo cáo thử việc
Điều 4: Quy định về thay đổi cấu hình, kết nối, dung lượng mạng VMS-
Mobifone
1.Khai báo mới về cấu hình, dung lượng, kết nối, định tuyến trên mạng
- Nội dung khai báo mới gồm: Mở mã số định tuyến mới, mở trung kế kênh
thoại , kênh Data, kênh báo hiệu SS7, báo hiệu SMPP kết nối với phần tử mạng
mới, mạng khác hoặc phần tử mới của mạng khác thuộc VNPT, Doanh nghiệp
khác…
- Quy định thực hiện:
+ ĐHKT cấp công ty phê duyệt thay đổi cấu hình mạng với phạm vi ảnh
hưởng lớn. ĐHKT Trung tâm quyết định thực hiện các trường hợp thay đổi hiệu
chỉnh cấu hình mạng khác. Thực hiện vào giờ thấp điểm (0- 4h), quay về cấu hình
cũ trước 4h nếu sau thay đổi không đảm bảo chất lượng.
+ Đối với các phần tử IN, VAS: thay đổi cấu hình, kết nối có kết nối trực tiếp
với mạng GSM do Công ty quy định
+ Đối với các thay đổi cấu hình, tham số, kết nối nội bộ các hệ thống dịch vụ
GTGT tại các Trung tâm TTDĐ khu vực không thuộc quản lý của Trung tâm dịch vụ
GTGT, Điều hành của Trung tâm dịch vụ GTGT được phép liên hệ trực tiếp với các
đơn vị ở Điều hành cấp Trung tâm để phối hợp xử lý nhanh các yêu cầu thay đổi.
2. Di chuyển thiết bị, vùng phục vụ thiết bị trên mạng
- Thiết bị mạng GSM: ĐHKT cấp Công ty quyết định thực hiện chuyển thiết
bị, vị trí phục vụ của thiết bị thuộc mức 1 trên phạm vi toàn Công ty, thiết bị thuộc
mức 2 giữa các trung tâm
- Đối với các phần tử IN, VAS: Chuyển thiết bị, vị trí thiết bị kết nối có kết
nối trực tiếp với mạng GSM do Công ty quy định
Điều 5: Quy định về quản lý chất lượng và kiểm tra mạng VMS-
Mobifone
1. Kiểm tra định kỳ:
- Các nội dung kiểm tra: Nhà trạm CSHT lắp đặt đã đưa vào khai thác phục vụ

khách hàng, đánh giá chất lượng mạng QoS, cập nhật cấu hình quản lý mạng
2. Kiểm tra đột xuất:
Lương Hồng Hải
16
Báo cáo thử việc
ĐHKT các cấp được quyền kiểm tra các nội dung kiểm tra định kỳ và kiểm
tra công tác vận hành khai thác trên mạng VMS-Mobifone thuộc vùng cấp ĐHKT
quản lý, ĐHKT cấp Công ty kiểm tra nhà trạm thiết bị CSHT trên toàn mạng
Điều 6: Quy định về điều hành thông tin phòng chống lụt bão (PCLB)
1. Công tác chuẩn bị
- Cập nhật kịp thời, điều hành các đơn vị thực hiện ngay quy định của cơ quan
khí tượng thuỷ văn, các cấp chủ quản, chính quyền địa phương về chuẩn bị PCLB
và chuẩn bị đảm bảo thông tin cho các sự kiện quan trọng
- Tăng cường tối đa nguồn lực mạng, nguồn lực ứng cứu thông tin cho khu
vực trọng điểm PCLB, khu vực tổ chức các sự kiện quan trọng. Đánh giá trước tình
huống có thể xảy ra và lập phương án cụ thể cho từng trường hợp
2. Trong thời gian xảy ra lụt bão, các sự kiện quan trọng
- Các cấp ĐHKT tổ chức trực bám sát tình hình thông tin về lưu lượng và tình
hình mất liên lạc của mạng lưới.
- Các cấp ĐHKT báo cáo thường xuyên về ban chỉ đạo PCLB, Trưởng đơn vị
và báo cáo điều hành cấp trên
3. Sau thời gian xảy ra lụt bão, các sự kiện quan trọng
- Tổng hợp tình hình mạng lưới, báo cáo an chỉ đạo PCLB, Trưởng đơn vị và
báo cáo điều hành cấp trên
- Điều hành triển khai khắc phục các tồn tại, ổn định vận hành khai thác mạng
lưới
Điều 7: Quy định kết nối, bảo mật thông tin mạng lưới và an toàn truy
nhập vận hành
1. Kết nối giữa các hệ thống IN, VAS vào mạng GSM
2. Kết nối quản lý vận hành khai thác mạng

- Kết nối hỗ trợ vận hành từ xa
- Kết nối vận hành trực tiếp
3. Quy định về cung cấp thông tin mạng lưới
- Thực hiện tốt các quy định của Cônng ty về an toàn bảo mật mạng lưới
- Mọi sự thay đổi cấu hình trên mạng có ảnh hưởng tới chất lượng mạng phục
Lương Hồng Hải
17
Báo cáo thử việc
vụ khách hàng, ghi cước phải có thông báo tới các đơn vị liên quan
- Trong quá trình điều hành kết nối, xử lý sự cố ĐHKT các cấp được phép
cung cấp cho các đơn vị ngoài Công ty các thông tin liên quan tới kết nối hoặc xử lý
sự cố
- Thông tin về lưu lượng, tham số, cấu hình mạng phải được giữ bí mật trong
quá trình điều hành khai thác mạng lưới. Các thông tin về mạng lưới chỉ cung cấp
cho các đơn vị ngoài Công ty khi có phê duyệt của Giám đốc Công ty.
V . THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO TẠI TỔ QL VÀ
UCTT HÒA BÌNH
STT Nội dung công việc được giao
1
Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của tổ QL
và UCTT
2 Tìm hiểu mạng lưới các tuyến tại hòa bình
3
Thực hiện công tác thống kê tài sản tại Hòa Bình, Làm
báo cáo công việc hàng tuần, hợp đồng chay MPĐ, test sóng
giải quyết khiếu nại khách hàng.
4 Trực tiếp kiểm tra CSHT nhà trạm.
5
Phối hợp xử lý trạm mất liên lạc, thay card cho trạm
BTS

6 Thực hiện reconfig BSC, đổi abis cho các BTS.
7 Tối ưu hóa Accu, test và sửa cảnh báo.
Lương Hồng Hải
18
Báo cáo thử việc
5.1 Tìm hiểu mạng lưới và cấu hình truyền dẫn hòa bình
5.1.1. Tìm hiểu mạng lưới
Tìm hiểu mạng lưới khu vực Hòa Bình và các hợp đồng của Mobifone ký với
các công ty đối tác.
Hòa Bình có tất cả 99 trạm BTS và NODE B đang phát sóng phân phối khắp
tỉnh.
S
T
T
Tỉnh/TP Quận/Huy
ện
TÊN TRẠM Nă
m
PSó
ng
2G
3
G
2G+3
G
XHH
VN
PT
V
M

S
00 Hòa Bình Kim Bôi Ba Hàng Đồi x KIEN TRUNG
01 Hòa Bình
Lương
Sơn Bãi Lạng x x
02 Hòa Bình Kỳ Sơn Bãi Nai x x
03 Hòa Bình Yên Thủy Bảo Hiệu x KIEN TRUNG
04 Hòa Bình Kim Bôi Bình Sơn x x
05 Hòa Bình Cao Phong Bình Thanh x KIEN TRUNG
06 Hòa Bình Cao Phong Cao Phong x x
07 Hòa Bình Cao Phong Cao Phong 2 x KIEN TRUNG
08 Hòa Bình Đà Bắc Cao Sơn x KIEN TRUNG
09 Hòa Bình Lạc Thủy Cố Nghĩa x KIEN TRUNG
10 Hòa Bình
Lương
Sơn Cự Yên x KIEN TRUNG
11 Hòa Bình Hòa Bình Chăm Mát x KIEN TRUNG
12 Hòa Bình Kim Bôi Chợ Bến x KIEN TRUNG
13 Hòa Bình Hòa Bình Dân Chủ x KIEN TRUNG
14 Hòa Bình Kỳ Sơn Dân Hòa x x
15 Hòa Bình Hòa Bình Dốc Cun x x
16 Hòa Bình Đà Bắc Đà Bắc x x
17 Hòa Bình Tân Lạc Đồng Lai x KIEN TRUNG
18 Hòa Bình Lạc Thủy Đồng Tâm x KIEN TRUNG
19 Hòa Bình Hòa Bình Đồng Tiến x KIEN TRUNG
20 Hòa Bình
Lương
Sơn Golf Lương Sơn x KIEN TRUNG
21 Hòa Bình Hòa Bình Hòa Bình TV x x
22 Hòa Bình

Lương
Sơn Hòa Sơn x x
23 Hòa Bình
Lương
Sơn Hợp Hòa x KIEN TRUNG
24 Hòa Bình Kỳ Sơn Hợp Thành x KIEN TRUNG
25 Hòa Bình Kim Bôi Kim Bôi x x
26 Hòa Bình Kỳ Sơn Kỳ Sơn x x
27 Hòa Bình Lạc Sơn Lạc Sơn x KIEN TRUNG
Lương Hồng Hải
19
Báo cáo thử việc
28 Hòa Bình Lạc Sơn Lạc Sơn 2 x KIEN TRUNG
29 Hòa Bình Yên Thủy Lạc Thịnh x x
30 Hòa Bình Lạc Thủy Lạc Thủy x x
31 Hòa Bình
Lương
Sơn Lâm Sơn x KIEN TRUNG
32 Hòa Bình Lạc Thủy Liên Hòa x KIEN TRUNG
33 Hòa Bình
Lương
Sơn Lương Sơn 2 x KIEN TRUNG
34 Hòa Bình
Lương
Sơn Lương Sơn 2 KIEN TRUNG
35 Hòa Bình Mai Châu Mai Châu x KIEN TRUNG
36 Hòa Bình Kim Bôi Nam Thượng x KIEN TRUNG
37 Hòa Bình Yên Thủy Ngọc Lương x KIEN TRUNG
38 Hòa Bình Tân Lạc Ngọc Mỹ x KIEN TRUNG
39 Hòa Bình Lạc Sơn Nhân Nghĩa x KIEN TRUNG

40 Hòa Bình Tân Lạc Phong Phú x KIEN TRUNG
41 Hòa Bình Cao Phong Phố Bằng x KIEN TRUNG
42 Hòa Bình Kỳ Sơn
Phú Minh (Hợp
Thịnh) x KIEN TRUNG
43 Hòa Bình Lạc Thủy Phú Thành x KIEN TRUNG
44 Hòa Bình Kỳ Sơn Phúc Tiến x KIEN TRUNG
45 Hòa Bình Hòa Bình Phương Lâm x KIEN TRUNG
46 Hòa Bình Kim Bôi Suối Khoáng x KIEN TRUNG
47 Hòa Bình Tân Lạc Tân Lạc x x
48 Hòa Bình Hòa Bình Tân Thịnh 3 x KIEN TRUNG
49 Hòa Bình Hòa Bình Tân Thịnh P&T x x
50 Hòa Bình Mai Châu Tòng Đậu x x
51 Hòa Bình Kim Bôi TT Bo x KIEN TRUNG
52 Hòa Bình Đà Bắc Tu lý x KIEN TRUNG
53 Hòa Bình Kim Bôi Tú Sơn x KIEN TRUNG
54 Hòa Bình Tân Lạc Tử Nê x KIEN TRUNG
55 Hòa Bình Cao Phong Thu Phong x KIEN TRUNG
56 Hòa Bình Lạc Sơn Thượng Cốc x KIEN TRUNG
57 Hòa Bình Kỳ Sơn Trung Minh x KIEN TRUNG
58 Hòa Bình
Lương
Sơn Trung Sơn x KIEN TRUNG
59 Hòa Bình
Lương
Sơn Trường Sơn x KIEN TRUNG
60 Hòa Bình Kim Bôi V-Resort x KIEN TRUNG
61 Hòa Bình Lạc Sơn Vũ Lâm x KIEN TRUNG
62 Hòa Bình Lạc Sơn Xuất Hóa x KIEN TRUNG
63 Hòa Bình Lạc Thủy Yên Bồng x x

64 Hòa Bình Hòa Bình Yên Mông x KIEN TRUNG
65 Hòa Bình Yên Thủy Yên Thủy x x
66 Hòa Bình Yên Thủy Yên Trị x KIEN TRUNG
Các trạm mới đưa vào phát sóng trong dự án 770 có:
Stt Tên trạm Tỉnh Huyện Địa chỉ CSHT
67 Đông Phong Hòa Bình Cao Phong Xóm Quáng Ngoài xã Đông Phong VMS1
Lương Hồng Hải
20
Báo cáo thử việc
68 Tây Phong Hòa Bình Cao Phong Xóm Nếp, xã Tây Phong VMS1
69 AP PlaZa Hòa Bình Hòa Bình Tổ 3 phường Đồng Tiến, tp Hoà Bình
70 Dân Chủ 2 Hòa Bình Hòa Bình
Cty CP gạch ngói Quỳnh lâm, xóm 3 xã Sủ
ngòi, tp Hoà Bình
VNPT
71 Hòa Bình 2 Hòa Bình Hòa Bình Xã Hoà Bình, tp Hoà Bình VNPT
72 Hữu Nghị Hòa Bình Hòa Bình Tổ 17 phường Hữu Nghi, tp Hoà Bình VMS1
73 Lý Tự Trọng Hòa Bình Hòa Bình Sở TTTT Hoà Bình Khác
74 Tân Hòa Hòa Bình Hòa Bình Tổ 9, phường Tân Hoà, tp Hoà Bình, VMS1
75 Tân Thịnh 2 Hòa Bình Hòa Bình
Cty chế biến nông lâm sản XK Tổ 12,
phường Hữu Nghị, tp Hoà Bình
VMS1
76 Thái Thịnh Hòa Bình Hòa Bình Mỏ đá 4 tiểu khu 10, xã thái thinh, tp HB VMS1
77 Thịnh Lang Hòa Bình Hòa Bình Tổ 11, phường Thịnh Lang, tp Hoà Bình VNPT
78 Thịnh Lang 2 Hòa Bình Hòa Bình
Trường cao đẳng nghệ thuật Tây Bắc,
phường Thịnh Lang, tp Hoà Bình
VMS1
79 Thống Nhất Hòa Bình Hòa Bình thôn Tân Sinh, xã Thống nhất, tp Hoà Bình VMS1

80 Cao Dương Hòa Bình Kim Bôi Thôn Ngô Đồng, xã Cao Dương VMS1
81 Đông Bắc Hòa Bình Kim Bôi Xóm Ve, xã Đông Bắc VNPT
82 Hợp Kim Hòa Bình Kim Bôi Xóm Mến, xã Hợp Kim VMS1
83 Hợp Thanh Hòa Bình Kim Bôi Thôn Chồm, xã Hợp thanh VNPT
84 Mị Hòa Hòa Bình Kim Bôi Xóm Đồng Hoà xã Mỵ Hoà VMS1
85 Dân Hạ Hòa Bình Kỳ Sơn Xã Dân Hạ VNPT
86 CN Lương Sơn Hòa Bình Lương Sơn Khu Tân Mai, TT Xuân Mai, Chương Mỹ VMS1
87 Liên Sơn Hòa Bình Lương Sơn
Đồi é xóm Sum, xã Liên Sơn, huyện Lương
Sơn, Hoà Bình
VMS1
88 Lương Sơn 3 Hòa Bình Lương Sơn Xóm Rổng Tằm, Lương Sơn
89 Nhuận Trạch Hòa Bình Lương Sơn
Thôn Đồng sẽ, xã nhuận Trạch, huyện Lương
Sơn, Hoà Bình
VNPT
90 Tân Vinh Hòa Bình Lương Sơn
Xóm Suối Khế, xã tân Vinh, Lương sơn, Hoà
Bình
VMS1
91 Thành Lập Hòa Bình Lương Sơn Xã Thành Lập, Lương Sơn VNPT
92 Yên Quang Hòa Bình Lương Sơn Triệu Quang, Lương Sơn, Hoà Bình VNPT
93 Chiềng Châu Hòa Bình Mai Châu Xã thành Lập, Lương Sơn VMS1
94 Đồng Bảng Hòa Bình Mai Châu Triệu Quang, Lương Sơn, Hoà Bình VMS1
95 Phú Cường Hòa Bình Tân Lạc
Xóm Ào, xã quy Mỹ, huyện Tân Lạc, Hoà
Bình
VNPT
96 Quy Hậu Hòa Bình Tân Lạc Xã Quy hậu VNPT
97 Tân Lạc 2 Hòa Bình Tân Lạc Thôn Tân Phương, xã Quy Hậu, Tân Lạc VMS1

98 Lạc Hưng Hòa Bình Yên Thủy Xã Lạc Hưng, Yên Thủy, HB VNPT
5.1.2 Cấu hình truyền dẫn khu vực Hòa Bình
Trong khoảng thời gian này tôi đã tìm hiểu cấu hình tuyến truyền dẫn mạng
lưới khu vực Hòa Bình, đường đi của các luồng truyền dẫn từ trạm nút đến trạm
cuối.
Khu vực Hòa Bình có 1 BSC và có 1 số trạm nút rất quan trọng như là: Hiện
nay tại khu vực Hòa Bình sử dụng thiết bị truyền dẫn NEC Pasolink.
Còn về thiết bị BTS, tại khu vực Hòa Bình hiện nay đa số dùng loại
Lương Hồng Hải
21
Báo cáo thử việc
ALCATEL A9100 đa số tất cả các trạm sử dụng tần số 900, 11 trạm sử dụng 1800.
Trong thời gian thử việc này tôi đã đến các trạm BTS là: … và một số trạm
BTS tại Hòa Bình để tìm hiểu về thiết bị trong phòng BTS. Tại các trạm này, đã tiến
hành thay card hỏng và truy cập bằng phần mềm B10 để đọc các thông số trong
trạm BTS như: các Card, các Combiner, các sector và các cảnh báo mất điện …
Lương Hồng Hải
22
Báo cáo thử việc
Trả lời phản ánh của khách hàng liên quan đến chất lượng sóng của khu vực
tỉnh Hòa Bình trong thời gian thử việc vừa qua, hỗ trợ trả lời thắc mắc của tổ kinh
doanh trong tỉnh nhằm đáp ứng tốt nhất có thể về chất lượng mạng lưới.
5.2. Sử dụng các phần mềm config hệ thống:
5.2.1 Phần mềm truy cập vào tủ BTS:
Sử dụng -Tham gia thay card hỏng tại trạm Dốc Cun, trạm Dân hòa. Trạm
Lạc Thủy
Truy cập vào tủ BTS dùng phần mềm B10
Khi truy cập vào tủ BTS, đăng nhập:
User name: COMMTE
Password: COMMTE

Sau khi connect, click chuột vào hình nằm dưới chữ “Configuration” để ra
menu chính. Click vào mục “Harware Modules”.
- Hình: Truy cập vào tủ BTS
Lương Hồng Hải
23
Báo cáo thử việc
Cột “State” cho biết trạng thái của các thiết bị:
IT : hoạt động bình thường.
FIT : vẫn hoạt động tuy nhiên có vấn đề.
FOS : trạng thái bị lỗi không hoạt động được.
OPR : card đang được tắt, khóa.
MSD : card đang khởi động.
MSA : card đang reset.
SOS : khi khóa Combiner mà không khóa TRE thì các TRE sẽ có trạng
thái này.
Cột RIT number cho biết vị trí của thiết bị trong tủ BTS. VD: TRE-17 nằm ở
rack 17 của tủ BTS.
Cột Manged Object cho biết tên card quản lí theo OMC VD: card TRE-17 nói
trên là TRE 2 theo OMC.
Xem cảnh báo: Vào Remote Invetory ở menu chính. Chọn External Alarm ở
cửa sổ bên phải. Chuột phải vào 1 alarm chọn Init Default …
5.2.2. Truy cập vào BSC
Dùng cáp UTP thẳng nối máy tính với cổng RJ45 số 8 của card active phía sau
của tủ BSC
Dùng phần mềm Windows BSC Terminal
Địa chỉ IP đặt cho máy tính: 172.17.0.251/16
Địa chỉ IP của BSC: 172.17.33.1
Lương Hồng Hải
24

×