Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Khóa luận tốt nghiệp thị trường ngoại tệ liên ngân hàng việt nam và định hướng phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.6 KB, 100 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ









KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP




Đề tài:
THỊ TRƢỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN




Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Thị Lƣơng Bình
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Phƣơng Thảo
Lớp : Nhật 2 - TCNH
Khóa : K45




Hà Nội - 05/2010

1
MC LC
LỜ I MỞ ĐẦ U…………………………………………………………………… 1
CHƢƠNG 1: NHƢ̃ NG VẤ N ĐỀ LÝ LU ẬN CƠ BẢ N VỀ THỊ T RƢỜ NG
NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG
I. Tổ ng quan về thị trƣờ ng ngoạ i tệ liên ngân hà ng
1.1. Khái niệm 3
1.2. Đc đim ca TTNTLNH 4
1.3. Các thà nh viên tham gia thị trườ ng 7
1.4. Các giao dch cơ bản trên TTNTLNH
1.4.1. Giao dị ch giao ngay 8
1.4.2.Giao dị ch kì hạ n .10
1.4.3. Giao dị ch hoá n đổ i .12
1.4.4. Giao dị ch quyền chọn .14
1.4.5. Giao dị ch tương lai .17
1.5. Vai trò củ a TTNTLNH đối với phát trin thị trườ ng ngoạ i hố i và nề n kinh tế
đất nước .18
II. Kinh nghiệ m phá t triể n thị trƣờ ng ngoạ i tệ liên ngân hà ng tạ i mộ t số nƣớ c
trên thế giớ i
2.1. Kinh nghiệ m phá t triể n củ a Mỹ ……………………………………… ……….19
2.2. Kinh nghiệ m phá t triể n củ a Trung Quố c………………………………………24
CHƢƠNG 2: THƢ̣ C TRẠ NG HOẠ T ĐỘ NG CỦ A THỊ TRƢỜ NG NGOẠ I
TỆ LIÊN NGÂN HÀ NG VIỆ T NAM HIỆ N NAY
I. Khi qut chung v lịch s hình thnh v pht trin TTNTLNHVN
1.1. Thờ i kì trướ c năm 1994 .30
1.2. Thờ i kì từ 1994 đn nay .34
II. Thƣ̣ c trạ ng phá t triể n TTNTLNH Việt Nam
2.1. Diễ n biế n thị trườ ng 37

2.2. Thự c trạ ng triể n khai cá c giao dị ch ngoạ i hố i cơ bản trên thị trườ ng

2
2.2.1. Giao dị ch giao ngay .42
2.2.2. Giao dị ch kỳ hạ n .43
2.2.3. Giao dị ch hoá n đổ i .46
2.2.4. Giao dị ch quyề n chọ n .47
2.3 Ảnh hưởng chính sách quản lý ngoại hối và điều chỉnh tỷ giá ca NHNN lên hoạt
động ca TTNTLNH .51
2.4 Tác động ca bin động tỷ giá trên TTNTLNH đối với nền kinh t trong thi gian
vừ a qua .54
2.4.1. Về hoạ t độ ng xuấ t nhậ p khẩ u .55
2.4.2. Về cá c khoả n nợ nướ c ngoà i .57
2.4.3. T gi chnh thc v t gi th trưng t do .58
2.5. Đá nh giá chung về hoạ t độ ng củ a TTNTLNHVN
2.5.1. Nhữ ng thà nh tự u đạ t đượ c .60
2.5.2. Hn ch v nguyên nhân .61
CHƢƠNG 3: ĐỊ NH HƢỚ NG PHÁ T TRIỂ N VÀ MỘ T SỐ GIẢ I PHÁ P
NHẰ M HOÀ N THIỆ N TTNTLNHVN THỜ I KÌ HỘ I NHẬ P KINH TẾ
QUỐ C TẾ
I. Đị nh hƣớ ng phá t triể n TTNTLNH
1.1. Đị nh hướ ng phá t triể n thị trườ ng trong thờ i gian tớ i 67
1.2. Mộ t số thay đổ i trong chí nh sá ch quả n lý ngoạ i hố i củ a NHNN 69
II. Mộ t số giả i phá p nhằ m hoà n thiệ n TTNTLNH thờ i kì hộ i nhậ p kinh tế
quố c tế
2.1. Nhm giải pháp v mô
2.1.1. Nâng cao vai trò củ a NHNN trên TTNTLNH 71
2.1.2. Hướ ng tớ i chnh sch t gi cân bng cung - cầ u ngoạ i hố i 73
2.1.3. Hon thin quy ch qun l trng thi ngoi hi 73
2.1.4. Hon thin v đa dng ha nghip v giao dch 74


3
2.1.5. Hoàn thin và phát triển th trưng tiền t Vit Nam, hn ch tc động tiêu cc
của hin tượng Đôla ha nền kinh t 75
2.1.6. Tiế n hà nh thiế t lậ p thị trườ ng ngoạ i tệ liên ngân hà ng theo mô hì nh tổ chứ c ké p ,
bao gồ m TTNTLNH trự c tiế p giữ a cá c ngân hà ng và thị trườ ng giá n tiế p qua
môi giớ i .77
2.2. Nhm giải pháp vi mô
2.2.1. Cc NHTM cn khai thc trit để ngun ngoi t .77
2.2.2. Đa dạ ng hó a cá c loạ i ngoạ i tệ kinh doanh và cá c nghiệ p vụ giao dị ch …… 78
2.2.3. Cc NHTM cn thc hin tt một s nguyên tc trong kinh doanh ngoi hi v
cc gii php về t chc qun l kinh doanh…………………… 79
2.2.4. Hon thin quy ch giao dch, hiệ n đạ i hó a khâu thanh ton, trang bị công nghệ
thông tin tiên tiế n , nâng cao trì nh độ và kĩ năng kinh doanh cho cá n bộ ngân
hàng …………………………………………………………………………….81
2.2.5. Hnh thnh cc công ty môi gii ngoi hi……………………… 82
III. Mộ t số kiế n nghị
3.1. Đối với Nhà nước
3.1.1. Về hành lang pháp lí…………………………………………………… 82
3.1.2. Về quỹ d trữ ngoi hi………………………………………………… 83
3.1.3. Về cơ quan thng kê và kiểm toán…………………………………… 83
3.1.4. Th trưng điều hòa tiền mặt…………………………………………… 84
3.2. Đối với NHNN
3.2.1. Nhóm gii pháp thông tin, tuyên truyền………………………… 84
3.2.2. Nhóm gii pháp sử dng các công c và bin pháp kinh t…………… 85
3.2.3. Nhóm gii pháp chấn chỉnh th trưng, chng đu cơ………… 87
3.3. Đối với NHTM…………………………………………………………………… 87
KẾ T LUẬ N…………………………………………………………… ……… 88
DANH MC TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
PH LC


4
DANH MC VIẾT TẮT

Agribank
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
CNY
Đồng Nhân dân tệ
EUR
Đồng Euro
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
KH
Khách hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTW
Ngân hàng trung ương
PBOC
Ngân hàng nhân dân Trung Quốc
TCTD
Tổ chức tín dụng
TTNTLNH
Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
USD
Đồng Đôla Mỹ

Vietcombank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
VND
Đồng Việt Nam
Vinaforex
Thị trường ngoại hối Việt Nam








5
DANH MC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Doanh số giao dịch của 2 trung tâm giao dịch ngoại tệ giai đoạn
1994 – 1999…… ……………………………………………… 32
Bảng 2.2: Doanh số giao dịch trên TTNTLNH Việt Nam giai đoạn 1995 – 1999………38
Bảng 2.3: Tốc độ tăng doanh số giao dịch ngoại tệ của các NHTM Việt Nam trên
TTNTLNH giai đoạn 2004 – 2009……………………………………………39
Bảng 2.4: Doanh số giao dịch giao ngay giai đoạn 1995 – 2000……………………… 42
Bảng 2.5: Tỷ trọng giao dịch kỳ hạn trên TTNTLNH Việt Nam giai đoạn
1999-2009…………………………………………………………………… 45
Bảng 2.6: Mức gia tăng tỷ giá swap tại Việt Nam………………………………… 46
Bảng 2.7: Doanh số giao dịch Swap tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam từ giai đoạn 2006 – quí 1/2010…………………… 47
Bảng 2.8: Tình hình thực hiện giao dịch quyền chọn tại Eximbank giai đoạn
2003 - 2007……………………………………………………………………48


DANH MC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1: Doanh số giao dịch hàng ngày của thị trường ngoại hối toàn cầu giai đoạn
1995 – 2009…………………………………………………………………….4
Hình 1.2: Doanh số giao dịch của một số cặp tiền tệ chủ yếu trên FX……………………5
Hình 1.3: Doanh số giao dịch trên Interbank giai đoạn 2004 – 2009…………… 6
Hình 1.4: Doanh số giao dịch giao ngay trên thị trường ngoại hối toàn cầu giai đoạn
2001 – 2009 …………… 9
Hình 1.5: Doanh số giao dịch kỳ hạn tại một số thị trường lớn giai đoạn
1993 – 2009………………………………………………………………… 11
Hình 1.6: Doanh số giao dịch hoán đổi trên FX giai đoạn 2005 – 2009……………… 14
Hình 1.7: Tỷ trọng của TTNTLNH trên thị trường ngoại hối………………………… 18
Hình 1.8: Tỷ giá trên FX của một số cặp tiền tệ chủ yếu……………………………… 23
Hình 1.9: Một số chỉ tiêu kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2009…………… 28

6

Hình 2.1: Doanh số giao dịch giao ngay trên TTNTLNH Việt Nam giai đoạn
2004 – 2009………………………………………………………… 43
Hình 2.2: Biến động tỷ giá VND/USD từ tháng 1/2008 – tháng 1/2010……………… 55
Hình 2.3: Biến động kim ngạch xuất nhập khẩu và nhập siêu từ tháng 1/2008 đến tháng
2/2010…………………………………………………………………………56
Hình 2.4: Diễn biến tỷ giá VND/USD của các NHTM và trên thị trường tự do 3 tháng
cuối năm 2009……………………………………………………………… 58
Hình 2.5: Diễn biến tỷ giá VND/USD của các NHTM và trên thị trường tự do 4 tháng
đầu năm 2010………………………………………………… 60

















7
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thit ca đề tài
Trong năm 2009 vừa qua với việc Ngân hàng Nhà nước liên tục thay đổi mức tỷ
giá ngoại tệ cũng như nới lỏng biên độ tỷ giá, đã tạo ra những tác động không nhỏ đến thị
trường ngoại hối Việt Nam nói chung và hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân
hàng thương mại nói riêng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì mọi hành vi mua
bán ngoại tệ đều phải thông qua các ngân hàng thương mại, vì vậy nhắc đến thị trường
ngoại hối thì không thể không nói tới vai trò của các ngân hàng. Trên thực tế, hoạt động
kinh doanh trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam chỉ chiếm khoảng trên 20%
tổng doanh số giao dịch của thị trường ngoại hối trong nước. Tỷ lệ giao dịch ngoại hối
còn lại chủ yếu diễn ra giữa ngân hàng với khách hàng và trên thị trường phi chính thức.
Một vấn đề đặt ra là cơ sở để xác định tỷ giá chính thức giữa VND và Đô la Mỹ hiện nay
vẫn đang được NHNN dựa trên tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Với doanh số giao dịch ngoại tệ chưa phải là chiếm đa số như vậy có thể nói tỷ giá trên
thị trường liên ngân hàng chưa thật sự phản ánh được toàn bộ thực tế quan hệ cung – cầu
về ngoại tệ của thị trường ngoại hối Việt Nam. Do đó, yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay là

cần hoàn thiện và phát triển hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam,
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước và phù hợp với xu thế hội nhập
quốc tế. Trên cơ sở thực tiễn đó tác giả đã lựa chọn vấn đề “Th trưng ngoại tệ liên
ngân hàng Việ t Nam - thực trạng và đnh hướng phát trin” làm đề tài nghiên cứu cho
khoá luận tốt nghiệp củ a mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ các vấn đề lí luận cơ bản về thị trường ngoại hối và thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng Việt Nam đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện và xác định phương hướng
phát triển cho thị trường phù hợp yêu cầu kinh tế đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh
tế - tài chính quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng.


8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam.
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam
giai đoạn từ khi hình thành năm 1994 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp như duy vật
biện chứng, mô tả diễn giải, quy nạp vấn đề, phân tích, thống kê, so sánh các số liệu thực
tế để rút ra nhận xét đánh giá cuối cùng.
5. Nội dung nghiên cứu
Bố cục khoá luận, ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lí luận cơ bản về thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Chương II: Thực trạng hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam
hiện nay.
Chương III: Định hướng phát triển và một số giải pháp nhằm hoàn thiện thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng Việt Nam thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế















9
CHƢƠNG 1: NHƢ̃ NG VẤ N ĐỀ LÝ LUẬ N CƠ BẢ N VỀ
THỊ TRƢỜNG NGOẠI TỆ LIÊN NGÂN HÀNG
I. Tổ ng quan về thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hng
1.1. Khái niệm
Thương mại quốc tế đã hình thành và phát triển từ rất lâu trước khi có phương tiện
thanh toán là tiền tệ. Khi tiền tệ xuất hiện thì hoạt động buôn bán giữa các nước đã trở
nên thuận lợi hơn rất nhiều. Tuy nhiên, khi hoạt động buôn bán vượt ra khỏi phạm vi
quốc gia, việc thanh toán sẽ được tiến hành bằng đồng tiền của một nước mà hai bên đã
thỏa thuận. Đồng tiền thanh toán chung này có thể là ngoại tệ đối với một hoặc cả hai
nước tham gia giao dịch ngoại thương. Vì vậy, việc mua bán trao đổi ngoại tệ tất yếu phải
diễn ra: người nhập khẩu khi được yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ phải mua ngoại tệ
bằng nội tệ để thanh toán cho người xuất khẩu nước ngoài; ngược lại người xuất khẩu sau
khi xuất khẩu hàng hóa dịch vụ thu được ngoại tệ thì sẽ đổi ngoại tệ đó ra nội tệ phục vụ
nhu cầu chi tiêu trong nước. Hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau được diễn ra
trên một thị trường, gọi là thị trường ngoại hối. Như vậy, nếu hiểu theo nghĩa rộng thì th

trưng ngoi hi hay cò n gọ i là FOREX (FX) là bất c đâu diễn ra vc mua, bán các
đng tiền khác nhau [1,tr.13].
Trên thực tế, hoạt động mua bán tiền tệ xảy ra chủ yếu giữa các ngân hàng (chiếm
khoảng 85% tổng doanh số giao dịch) nên theo nghĩa hẹp thị trường ngoại hối là nơi mua
bán ngoại tệ giữa các ngân hàng, các tổ chức tài chính – tín dụng với nhau. Cụ thể hơn,
thị trường ngoại hối là nơi thực hiện hoạt động mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế giữa
các ngân hàng và các trung tâm giao dịch ngoại hối các nước với nhau thông qua hệ
thống giao dịch viễn thông điện tử như điện thoại, fax, SWIFT, telex,…
Thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng (Interbank) là hình thứ c phá t triể n cao nhấ t
của thị trường ngoại hối, nơi cá c ngân hà ng trao đổ i cá c loạ i tiề n tệ khá c nhau.
Theo Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 do Chính phủ ban hành quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối: “Thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng là thị trường cho các giao dịch giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với các tổ chức

10
tín dụng được phép và giữa các tổ chức tín dụng được phép với nhau. Các thành viên
tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thực hiện mua bán ngoại tệ theo các phương
thức, loại hình nghiệp vụ giao dịch trên cơ sở các thoả thuận, cam kết giữa các bên theo
thông lệ quốc tế và phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trong trường hợp tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tập trung do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức, điều hành, các tổ chức tín dụng được phép phải chấp
hành quy chế tổ chức và hoạt động của thị trường này do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định.”
1.2. Đc đim ca th trưng ngoại tệ liên ngân hàng
Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng mang những đặc điểm cơ bản là giống với thị
trườ ng ngoạ i hố i. Đó là thị trườ ng phi tậ p trung , các giao dịch diễn ra trong một phạm vi
rộ ng lớ n và đượ c thự c hiệ n nhanh chó ng thông qua đ iệ n thoạ i, mạng vi tính,…Ngoà i ra,
do sự chênh lệ ch mú i giờ giữ a cá c khu vự c trên thế giớ i mà cá c gi ao dị ch diễ n ra suố t
24/24h theo mộ t chu kì khé p kí n toà n cầ u . Thị trường có tính thanh khoản cao , khố i
lượ ng giao dị ch khổ ng lồ và nhấ t là luôn luôn tồ n tạ i khả năng thu lợ i nhuậ n do giao dị ch

trên thị trườ ng đượ c thự c hiệ n theo cặ p ngoạ i tệ và tỷ giá trao đổ i luôn dao độ ng.
Hình 1.1: Doanh số giao dị ch hà ng ngà y củ a thị trƣờ ng ngoạ i hố i toà n cầ u
giai đoạ n 1995 - 2009

(Nguồ n: Bank for International Settlements; IFSL đá nh giá dự a trên dữ liệ u
của FXJSC, FXC, SFEMC, TFEMC)

11
Qua biể u đồ trên, ta có thể thấ y trong vng 3 năm từ 2005 đến 2008, doanh số giao
dịch trung bình hàng ngày trên thị trường FX đã tăng lên gấp đôi . Sở dĩ như vậ y là do sự
phát triển của giao dịch điện tử khiến nhà đầu tư dễ dàng thâm nhập thị trường , số lượ ng
thành viên tham gia thị trường không ngừng tăng lên . Mặ c dù nề n kinh tế thế giớ i chị u
ảnh hưởng lớn từ cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ nhưng cũng không là m giá n đoạ n tí nh
thanh khoả n củ a thị trườ ng FOREX và kinh doanh trên FX vẫn là một nguồn thu vững
chắ c, ổn định của các ngân hàng.
Hình 1.2: Doanh số giao dị ch củ a mộ t số cặ p tiề n tệ chủ yế u trên FX

(Nguồ n: Bank for International Settlements; IFSL đá nh giá dự a trên dữ liệ u
của FXJSC, FXC, SFEMC, TFEMC)
Như vậ y , cặ p USD/EUR là cặ p tiề n tệ đượ c sử dụ ng nh iề u nhấ t tí nh đế n thá ng
4/2009 vớ i 28% trên tổ ng doanh số giao dị ch trên thị trườ ng , tiế p sau là USD/JPY chiế m
18% trên tổ ng doanh số , và USD/GBP vớ i 11%. Điề u nà y cũ ng đồ ng nghĩ a vớ i việ c hầ u
hế t cá c giao dị ch trên thị trườ ng đề u có sự tham gia củ a đồ ng Đôla Mỹ (khoảng 86% giao
dịch).
Tuy nhiên , bên cạ nh nhữ ng điể m tương đồ ng đó , TTNTLNH cũng có nét đặc
trưng riêng do xuấ t phá t từ đặ c thù củ a hoạ t độ ng kinh doanh ngân hà ng. Đó là :
 Về mô hì nh tổ chứ c củ a thị trườ ng: Các ngân hàng có thể thỏa thuận với nhau trực
tiếp, hoặc thông qua môi giới. Ngày nay, dịch vụ môi giớ i điệ n tử rấ t phá t triể n .

12

Các dịch vụ môi giới điện tử (EBS) và giao dịch Reuters 3.000 Matching là hai đối
thủ cạnh tranh trên nền tảng kinh doanh môi giới điện tử và kết nối với hơn 1.000
ngân hàng.
 Vì thị trường Interbank không giao dịch qua sở giao dịch và các giao dịch được
thực hiện liên tục nên thị trường này được biết đến là thị trường phi tập trung, liên
tục, đấu giá mở 2 chiều giao dịch. Các ngân hàng vừa giao dịch cho chính mình
nhằm thay đổi trạng thái ngoại hối trong tài sản của mình và kiếm lời, đồng thời
các ngân hàng cũng giao dịch cho khách hàng để hưởng phí.
 Khối lượng giao dịch trên thị trườ ng là rấ t lớ n : doanh số mỗi giao dịch lớn hơn 1
triệu USD.
Hình 1.3: Doanh số giao dị ch trên Interbank giai đoạ n 2004 - 2009

(Nguồ n: RBA, foreign exchange commitees)
 Các giao dịch đề u được tiêu chuẩn hóa trên thị trường về khố i lượ ng và hạ n mứ c
giao dị ch.
Ví dụ: Giao dịch kì hạn: lớn hơn 50 triệu USD
Giao dịch quyền chọn: 5-10 triệu USD
Giao dịch giao ngay: 2-50 triệu USD tùy thuộc đồng tiền giao dịch, thị trường
giao dịch và các bên giao dịch

13
● Về hạn mức giao dịch (position limit): phụ thuộc và o đối tượng tham gia giao dịch
là nhà đầu tư chuyên nghiệp hay mới tham gia hoặ c phụ thuộc là nhà kinh doanh giao
ngay hay phái sinh
Ví dụ: Nếu là giao dị ch giao ngay : đối với 1 đồng tiền cụ thể thì hạn mức là 50
triệu USD; đối với nhiều đồng tiền thì tổng hạn mức lên đến 150 triệu USD.
1.3. Các thành viên tham gia th trưng
Thành viên tham gia thị trường liên ngân hàng gồm có 2 chủ thể là các ngân hàng
trong đó có cả ngân hàng trung ương và các nhà môi giới . Mố i liên hệ giữ a cá c thà nh
viên tham gia TTNTLNH đượ c đặ t trong tổ ng thể là thị trườ ng ngoạ i hố i có thể đượ c

minh họ a bằ ng sơ đồ sau:

(Ngun: Prentice Hall)
Như vậy, cc ngân hng th ƣơng mại là những thà nh viên tham gia chủ yế u trên
Interbank. Tại đây cá c ngân hàng th ực hiện mua, bán ngoại tệ trực tiếp với nhau, không
thông qua môi giới và tất cả các ngân hàng tham gia thị trường đều là những nhà tạo lập
thị trường (market makers). Điều này có nghĩa là ngân hàng này yết giá mua vào – bán ra
cho ngân hàng kia và ngược lại.
Ngoài ra, cc NHTW tham gia thị trườ ng nhằ m mụ c đí ch tăng nguồ n dự trữ ngoạ i
hố i củ a quố c gia , hoàn thiện chính sách vĩ mô của chính phủ về quản lí ngoại hối , về
chính sách tỷ giá, lãi suất; điề u tiế t quan hệ cung - cầ u ngoạ i hố i trên thị trườ ng, đả m bả o

14
ổn định đồng nội tệ và góp phần sử dụng có hiệu quả nguồn ngoại tệ của các tổ chức kinh
tế và quốc gia.
Trong khi đó , nhà môi giới là trung gian tiến hành giao dịch cho các ngân hàng có
yêu cầu. Các ngân hàng đặt các lệnh giới hạn cho các nhà môi giới, sau đó nhà môi giới
sẽ đối chiếu các lệnh đặt mua và đặt bán giữa các ngân hàng đó để tìm ra tỷ giá tốt nhất
cho ngân hàng mua và ngân hàng bán. Ưu điể m củ a phương thứ c giao dị ch qua môi giớ i
là có thể tận dụng được những kiến thức chuyên sâu về thị trường , kinh nghiệ m, các mối
quan hệ củ a ngườ i môi giớ i và do họ thu thậ p h ầu hết các lệnh đặt mua , đặ t bá n ngoạ i tệ
khác nhau nên việ c mua bá n trao đổ i ngoạ i tệ giữ a cá c ngân hà ng đượ c hiệ u quả hơn và
tỷ giá liên ngân hàng phản ánh đng nhu cầu ngoại tệ của các ngân hàng tại thời điểm
giao dị ch. Tuy nhiên, khi giao dị ch qua môi giớ i , các ngân hàng phải trả một khoản phí
(brokerage fee) làm cho chênh lệch tỷ giá mua bán hẹp lại.
1.4. Các giao dị ch cơ bả n trên TTNTLNH
Do là mộ t bộ phậ n cấ u thà nh nên thị trườ ng ngoạ i hố i nên TTNTLNH cũ ng thự c
hiệ n đầ y đủ cá c giao dị ch kinh doanh cơ bả n, đó là giao dị ch giao ngay, giao dị ch kỳ hạ n,
giao dị ch hoá n đổ i, giao dị ch quyề n chọ n và giao dị ch tương lai. Trong đó, giao dịch giao
ngay được coi là nghiệp vụ cơ sở, các giao dịch còn lại kì hạn, hoán đổi, tương lai, quyền

chọn là nghiệp vụ phái sinh. Ngoài ra, một số giao dịch như giao ngay, kì hạn, hoán đổi
chỉ được thực hiện trên thị trường phi tập trung ( OTC – over the counter) còn giao dịch
tương lai bắt buộc phải được tiến hành thông qua sở giao dịch. Riêng giao dịch quyền
chọn có thể được giao dịch vừa qua sở giao dịch vừa trên thị trường OTC.
1.4.1. Giao dị ch giao ngay (spot transaction):
Giao dịch giao ngay là giao dịch mà hai bên mua bán một lượng ngoại tệ theo một
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng hai ngày tiếp
theo
1
.
Về bản chất thì trong giao dịch giao ngay, việc thanh toán và giao ngoại tệ xảy ra
đồng thời. Thực tế, thời gian giao dịch ngoại hối và thanh toán hay ngày giá trị thường là
2 ngày kể từ ngày kí hợp đồng (T+2).

15
Tỷ giá giao ngay (Spot rate - Rs) cn được gọi là tỷ giá cơ sở hay tỷ giá gốc. Rs
được xác định dựa trên cung – cầu trên thị trường ngoại hối theo từng thời điểm giao dịch
và không nhất thiết là tỷ giá niêm yết hàng ngày của NHTM.
Đặc điểm của giao dch giao ngay
 Giao dịch giao ngay được thực hiện trên thị trường phi tập trung. Các thành viên
tham gia thị trường bao gồm các NHTM, công ty tài chính lớn, những nhà môi
giới và NHTW trong đó NHTM đóng vai tr chủ chốt.
 Thị trường giao ngay được biết đến là thị trường rất sôi động, giao dịch với khối
lượng tiền cực lớn và với tốc độ giao dịch cực nhanh nhằm tận dụng những cơ hội
chênh lệch tỷ giá dù là cực nhỏ. Giao dị ch giao ngay đượ c sử dụ ng rấ t phổ biế n
trên thị trườ ng.
 Đây là nghiệ p vụ có tí nh thanh khoả n rấ t cao và đượ c thể hiệ n ở chỗ luôn có số
tiề n cầ n thiế t (the right amount is available ), tại địa điểm cần có (at the right
location), tại thời điểm có nhu cầ u (at the right time ), bằ ng đồ ng tiề n cầ n có (the
right currency), vớ i giá cả hợ p lý (at the right price).

Hình 1.4. Doanh số củ a giao dị ch giao ngay
trên thị trƣờ ng ngoạ i hố i toà n cầ u giai đoạn 2001-2009

(Nguồ n: Bank for International Settlements; IFSL đá nh giá dự a trên dữ liệ u
của FXJSC, FXC, SFEMC, TFEMC)

1
Điều 2, Quyết định 1452/2004/QĐ-NHNN

16
Doanh thu từ các giao dịch truyền thống chiếm hơn 90% doanh thu củ a thị trườ ng
ngoại hối năm 2009, trong đó giao dị ch giao ngay chiế m 38% trên tổ ng số giao dị ch
truyề n thố ng (tăng 7% so vớ i năm 2001), giao dị ch kỳ hạ n là 12% (tăng 1%), giao dị ch
hoán đổi là 45% (giảm 9% so vớ i năm 2001). Các giao dịch quyền chọn và hoán đổi trên
OTC chỉ chiế m 6% tổ ng doanh thu thị trườ ng.
ng dng của giao dch giao ngay:
 Giao dịch giao ngay là giao dịch thực, phục vụ nhu cầu mua bán ngoại tệ thực tế
 Chiếm tỷ trọng giao dịch chủ yếu trên thị trường ngoại hối hàng ngày
 Giao dịch giao ngay còn phục vụ mục đích đầu cơ, găm giữ ngoại tệ
1.4.2. Giao dị ch kỳ hạ n (Forward transaction):
Giao dịch kì hạn là những giao dịch được thỏa thuận vào ngày hôm nay nhưng
việc thực hiện nó xảy ra trong tương lai.
Theo Điều 2, QĐ 1452/2004/QĐ-NHNN: “Giao dịch kỳ hạn là giao dịch mà 2 bên
sẽ cam kết mua, bán với nhau 1 lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định và việc
thanh toán sẽ được thực hiện vào thời điểm xác định trong tương lai”
Ngày giao dịch kì hạn (Forward value date – FDV)
FDV = (T+2) + x
Trong đó : x là thời hạn của hợp đồng kì hạn
Tỷ giá kỳ hạn đượ c xá c đị nh trên cơ sở tỷ giá giao ngay và cá c mứ c lã i suấ t củ a 2
đồ ng tiề n. Trong thự c tế , lãi suất của mỗi đồng tiền và mỗi tỷ giá được yết 2 chiề u như

sau:
 Đối với lãi suất bao gồm: lãi suất huy động và lãi suất cho vay
 Đối với tỷ giá giao ngay bao gồm: tỷ giá giao ngay mua và o và tỷ giá giao bán ra
 Đối với tỷ giá kỳ hạn bao gồm: tỷ giá kỳ hạn mua vào và tỷ giá kỳ hạn bán ra
Phương pháp niêm yết tỷ giá kì hạn: có 2 cách
 Niêm yết tỷ giá kì hạn theo kiểu Outright : là kiểu niêm yết đầy đủ, không cần
phải tính toán gì thêm
 Niêm yêt tỷ giá kì hạn theo kiểu Swap : là kiểu niêm yết tỷ giá theo điểm kì hạn

17
Ví dụ về niêm yết tỷ giá kì hạn (AUD/USD)
Kì hạn
Niêm yết theo kiểu Swap
Niêm yết theo kiểu Outright
Tỷ giá
Spread
Tỷ giá
Spread
Giao ngay
1,3000 - 05
0.0005
1,3000 - 05
0,0005
3 tháng
42 - 45
0,0003
1,3042 - 46
0,0004
6 tháng
85 - 87

0,0002
1,3085 - 92
0,0007
9 tháng
45 - 42
-0,0003
1,2982 - 79
0,0003
12 tháng
87 - 85
-0,0002
1,2945 - 36
0,0009

Giống như giao dịch giao ngay, giao dịch kì hạn cũng được diễn ra trên thị trường
phi tập trung. Các thành viên tham gia thị trường bao gồm các ngân hàng và các nhà môi
giới liên kết với nhau bằng điện thoại, vi tính, telex và hệ thống SWIFT.
Hiện nay, giao dịch kì hạn cũng đang rất phát triển bên cạnh giao dịch giao ngay
bởi nó rất hiệu quả trong việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với các công ty khi tham gia
xuất nhập khẩu, vay nợ nước ngoài hay thực hiện đầu tư quốc tế. Thị trường này còn là
nơi hoạt động tích cực của các nhà đầu cơ kiếm lời nên càng khiến thị trường hoạt động
hiệu quả hơn.
Hình 1.5: Doanh số giao dị ch kỳ hạn tại mt s thị trƣờng lớn
2

giai đoạ n 1993- 2009

(Nguồ n: BIS;RBA: Thomson Reuters; Foreign exchange commitees)

2

Một số thị trường lớn: Anh, Mỹ, Australia, Nhật,….

18
Doanh số giao dị ch giao ngay và kỳ hạ n trên thị trườ ng FX thự c tế đã tăng 10%
trong vò ng 6 tháng đầu năm 2008 trướ c khi giả m mạ nh và o thá ng 11/2008 và trong năm
2009. Nế u như trong mộ t thờ i gian dà i trướ c đây , sự tăng trưở ng doan h số củ a giao dị ch
giao ngay và kỳ hạ n gầ n như trù ng khớ p vớ i sự tăng trưở ng củ a cán cân thương mạ i quố c
gia thì nguyên nhân củ a sự suy giả m gầ n đây củ a 2 giao dị ch nà y cũ ng không phả i ngoạ i
lệ .
1.4.3. Giao dị ch hoá n đổ i (Swap transaction)
Giao dịch hoán đổi ngoại hối là việc đồng thời mua vào và bán ra một đồng tiền
nhất định, trong đó ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra là khác nhau. Như vậy,
một hợp đồng hoán đổi bao gồm hai vế là “vế mua vào” và “vế bán ra” được kí kết ngày
hôm nay nhưng có ngày giá trị khác nhau [5,tr.201].
Từ khá i niệ m, ta thấ y hợ p đồ ng hoá n đổ i có đặ c điể m sau:
 Hợ p đồ ng mua và o và bá n ra mộ t đồ ng tiề n nhấ t đị nh đượ c ký kế t đồ ng thờ i tạ i
ngày hôm nay
 Số lượ ng mua và o và bán ra đồng tiền này bằng nhau trong cả hai vế mua và bán
của hợp đồng hoán đổi.
 Ngày giá trị của hợp đồng mua vào và ngày giá trị của hợp đồng bán ra là khác
nhau
Như vậ y, các giao dịch hoán đổi không tạo ra trạn g thá i ngoạ i hố i rò ng , tứ c trạ ng
thái ngoại tệ USD luông bằng 0 nên trá nh đượ c rủ i ro tỷ giá , nhưng do trong giao dị ch
hoán đổi tạo ra độ lệch về mặt thời gian đối với các luồng tiền cho nên các bên tham gia
hợ p đồ ng trá nh đượ c rủ i ro tỷ giá nhưng phả i đố i mặ t vớ i rủ i ro lã i suấ t.
Hợ p đồ ng hoá n đổ i gồ m 2 loại:
 Loại 1: gồ m 1 giao dị ch giao ngay và mộ t giao dị ch kỳ hạ n (Spot – Forward Swap)
đượ c sử dụ ng phổ biế n
 Loại 2: gồ m 2 giao dị ch đề u là kỳ hạn được k kết đồng thời tại hiện tại nhưng
ngày giá trị khác nhau (Forward – Forward Swap) ít được sử dụng trong thực tế



19
Tỷ giá hoán đổi phản ánh điểm kỳ hạn , tại đó ngân hàng yết giá sn sàng hoán đổi
2 đồ ng tiề n nhấ t đị nh thông qua giao dị ch giao ngay và giao dị ch kỳ hạ n . Như vậ y, xét về
bản chất thì tỷ giá hoán đổi chính là điểm kỳ hạn , do đó tỷ giá hoá n đổ i = tỷ giá kỳ hạn –
tỷ giá giao ngay. Trên thị trườ ng Interbank, tỷ giá hoán đổi được yết theo điểm kỳ hạn , ví
dụ “190 – 180”. Điề u nà y có nghĩ a là ngân hà ng yế t giá sẵ n sà ng mua kỳ hạ n tạ i mứ c tỷ
giá giao ngay trừ đi 190 điể m và sẵ n sà ng bá n kỳ hạ n tạ i mứ c tỷ giá giao ngay trừ đi 180
điể m.
Ứng dụng của giao dịch hoán đổi
 Kéo dài hay rt ngắn trạng thái tiền tệ;
 Ứng dụng Swap trong đầu tư quốc tế : các nhà đầu tư thường lo ngại vấn đề rủi ro
ngoại hối đối với tài sản đầu tư bằng ngoại tệ . Bằ ng nghiệ p vụ hoá n đổ i không
nhữ ng phò ng trá nh đượ c rủ i ro tỷ giá mà nó cò n có thể mang lạ i mứ c lã i suấ t cao
hơn cho cá c nhà đầ u tư.
 Kinh doanh chênh lệ ch lã i suấ t có bả o hiể m : áp dụng khi các nhà kinh doanh tiền
tệ khi phá t hiệ n thấ y sự không nhấ t quá n giữ a tỷ giá Swap vớ i tỷ giá giao ngay và
lãi suất hiện hành trên thị trường.
Trên thực tế, giao dị ch hoá n đổ i đượ c thự c hiệ n trên thị trườ ng OTC và hiện nay
giao dịch này cũng rất phát triển nhờ những ưu điểm của nó so với giao dịch giao ngay và
kỳ hạn. Sau gần 20 năm kể từ khi giao dị ch hoá n đổ i đượ c ghi nhậ n đầ u tiên là giao dị ch
giữ a Ngân hà ng thế giớ i (World Bank) và công ty máy tính hàng đầu thế giới IBM vào
tháng 8/1991 (Theo Thờ i bá o n gân hà ng số 9/2003,trang 59), giao dịch Swap đã chiếm
một vị trí quan trọng trong số những giao dịch trên thị trường ngoại hối nói chung và
TTNTLNH nói riêng.










20
Hình 1.6: Doanh số ca giao dị ch hon đi trên thị trƣờ ng FX
giai đoạ n 2005-2009

(Ngun: RBA; Foreign exchange committees)
Doanh số củ a giao dị ch hoá n đổ i và quyề n chọ n đã giả m 17% trong vò ng 6 tháng
tính đến tháng 11 năm 2008, và hơn 10% nế u tí nh đế n thá ng 4 năm 2009. Sự suy giả m
này là do hoạt động đầu tư quốc tế giảm mạnh kể từ sau cuộ c khủ ng hoả ng tà i chí nh Mỹ
năm 2007.
1.4.4. Giao dị ch quyề n chọ n (option transaction):
Giao dịch quyền chọn tiền tệ là giao dịch giữa bên mua quyền và bên bán quyền,
trong đó bên mua quyền có quyền nhưng không có nghĩa vụ mua hoặc bán một lượng
ngoại tệ xác định trong một khoảng thời gian thỏa thuận trước [7,tr.289].
Như vậy, trong hợp đồng quyền chọn, người mua lỗ tối đa là phí quyền chọn trả
cho người bán vì dù có thực hiện quyền chọn hay không họ vẫn phải trả phí nhưng lợi
nhuận họ thu được là không giới hạn nếu tỷ giá biến động như dự đoán. Ngược lại, đối
với người bán hợp đồng quyền chọn thì rủi ro là không giới hạn vì họ phải luôn sn sàng
thực hiện quyền chọn khi người mua yêu cầu nhưng đổi lại lợi nhuận thu được phụ thuộc
vào phí quyền chọn.

21
Thời điểm xác định trong tương lai gọi là ngày đáo hạn; thời gian từ khi ký hợp
đồng quyền chọn đến ngày thanh toán gọi là kỳ hạn của quyền chọn. Mức giá xác định áp
dụng trong ngày đáo hạn gọi là giá thực hiện (exercise price hay strike price).
Trong giao dịch quyền chọn tiền tệ, tỷ giá áp dụng là tỷ giá quyền chọn. Tỷ giá

này không chỉ phụ thuộc vào yếu tố cung, cầu mà còn phụ thuộc vào phí quyền chọn.
Kì hạn của hợp đồng quyền chọn thường là từ 1 đến 12 tháng. Kì hạn càng dài thì
phí mua quyền chọn càng cao. Việc thực hiện quyền chọn phải được thực hiện trước 4
giờ chiều ngày cuối cùng của kì hạn. Việc thanh toán và giao ngoại tệ được thực hiện vào
2 ngày sau.
Có 2 loại quyền chọn là quyền chọn mua và quyền chọn bán
* Quyền chọn mua (Call option)
Quyền chọn mua trao cho người mua (người nắm giữ) quyền, nhưng không phải
nghĩa vụ, được mua ngoại tệ vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai
với một mức giá xác định.
Đối với quyền chọn mua, có thể có người bán hoặc người mua quyền chọn. Vì
thế sẽ có 2 loại hợp đồng là:
Mua quyền chọn mua (Long option Call): người mua có quyền (không phải
nghĩa vụ) mua ngoại tệ với tỷ giá cố định tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Bán quyền chọn mua (Short option Call): bán hợp đồng quyền chọn được mua
ngoại tệ với tỷ giá cố định tại một thời điểm xác định trong tương lai tức là người bán
hợp đồng phải luôn sn sàng bán ngoại tệ tại mức tỷ giá thỏa thuận nếu người mua yêu
cầu.
* Quyền chọn bán (Put option)
Quyền chọn bán trao cho người mua (người nắm giữ) quyền, nhưng không phải
nghĩa vụ, được bán ngoại tệ vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai
với một mức giá xác định.
Đối với quyền chọn bán, có thể có người bán hoặc người mua quyền chọn. Vì
thế sẽ có 2 loại hợp đồng là:

22
Mua quyền chọn bán ( Long option Put): người mua quyền chọn có
quyền( không phải nghĩa vụ) bán ngoại tệ tại một tỷ giá cố định thỏa thuận tại một thời
điểm xác định trong tương lai.
Bán quyền chọn bán ( Short option Put): người bán nhận được một khoản phí

hợp đồng quyền chọn và phải luôn sn sàng mua ngoại tệ tại mức tỷ giá quyền chọn đã
thỏa thuận khi người mua thực hiện quyền chọn bán của mình.
* Có hai kiểu hợp đồng quyền chọn là q uyền chọn kiểu châu Âu chỉ cho phép
người mua thực hiện hợp đồng khi đáo hạn và quyền chọn kiểu Mỹ cho phép người mua
thực hiện quyền chọn vào bất cứ lc nào trước khi hợp đồng hết hạn.
* Tổ chức giao dịch quyền chọn trên thị trường:
 Quyền chọn tiền tệ được thực hiện giao dịch tại sàn giao dịch và trên thị trường
OTC.
 Các hợp đồng quyền chọn lớn nhất được giao dịch tại NewYork và London. Khối
lượng giao dịch trung bình/1 hợp đồng là 15 - 25 triệu USD.
 Giao dịch quyền chọn trên sở giao dịch tương tự như hợp đồng tương lai: hợp
đồng quyền chọn thực hiện trên sở giao dịch là hợp đồng được chuẩn hóa về loại
quyền chọn, giá thực hiện, ngày đáo hạn,…
 Khách hàng trên sở giao dịch là bất cứ cá nhân nào tiến hành kí hợp đồng thông
qua môi giới.
 Thực hiện quyền chọn trực tiếp trên sở giao dịch là các nhà môi giới và thành viên
của trung tâm thanh toán bù trừ.
* Lợi ích của giao dịch quyền chọn:
Cũng giống như các giao dịch phái sinh khác, giao dịch quyền chọn là một phương
tiện phòng ngừa rủi ro tỷ giá hữu hiệu khi kinh doanh trên thị trường ngoại hối. Ngoài ra,
hợp đồng quyền chọn còn là một công cụ đầu cơ với chi phí tương đối thấp và rủi ro hạn
chế. Chi phí trong hợp đồng quyền chọn là phí quyền chọn và trong trường hợp tỷ giá
biến động bất lợi thì người mua có thể từ bỏ việc thực hiện quyền chọn.



23
1.4.5. Giao dị ch tương lai (future transaction)
Giao dịch ngoại hối tương lai là giao dịch theo đó hai bên cam kết sẽ mua hoặc
bán với nhau một lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định và việc thanh toán sẽ được

thực hiện vào một thời điểm ấn định trong tương lai.
Về bản chất là một giao dịch kì hạn được thực hiện tại sở giao dịch và đối tượng
giao dịch là các hợp đồng ngoại tệ đã được tiêu chuẩn hóa về loại, số lượng ngoại tệ và
thời gian thanh toán.
Đặc điểm củ a giao dị ch tương lai:
 Các điều kiện trong hợp đồng tương lai đều được tiêu chuẩn hóa
Ví dụ : Hợp đồng ngoại hối tương lai được giao dịch tại sàn Chicago với đặc điểm +
CAD, CHF, AUD, GBP, JPY, ….được niêm yết trực tiếp với USD
+ Số lượng tiền tệ của 1 hợp đồng : 100000 CAD/ 1 hợp đồng, 62500GBP/USD
+ Thời hạn thanh toán của hợp đồng: thứ 4 của tuần thứ 3 các tháng 3,6,9,12
 Tổ chức thị trường:
- Nhà môi giới là người giao dịch trực tiếp với khách hàng
- Sở giao dịch có một trung tâm thanh toán bù trừ (clearing house)
Ví dụ : Ngày 1/12 một khách hàng có nhu cầu mua 100000 EUR kí một hợp đồng
tương lai sau 3 tháng : F = 1,4550. Một khách hàng khác kí bán 100000 EUR, F = 1,4550
Khi đó, clearing house sẽ tập trung tất cả các giao dịch của broker, khớp lệnh hai
người mua và bán để trở về trạng thái cân bằng thị trường.
So với giao dịch kỳ hạn, giao dịch tương lai có một số điểm khác biệt:
Tiêu chí
Giao dị ch tương lai
Giao dị ch kỳ hạ n
Đị a điể m
giao dịch
Tậ p trung tạ i sở giao dị ch, các thành
viên giao dị ch trự c tiế p
Phi tậ p trung, các thành viên giao
dịch bằng điện thoại, telex,…
Giá trị
hợ p đồ ng
Được tiêu chuẩn hóa, các giao dịch có

độ lớ n bằ ng bộ i số củ a giá trị mộ t hợ p
đồ ng
Không đượ c tiêu chuẩ n hó a, giá trị
giao dị ch đượ c thỏ a thuậ n giữ a ngườ i
mua và người bán
Ngày
đến hạn
Được tiêu chuẩn hóa
Bấ t cứ ngà y là m việ c theo thỏ a thuậ n
của 2 bên mua và bá n
Kế t thú c
hợ p đồ ng
Chỉ kết thc khi đáo hạn
Có thể kết thc bất kì lc nào


24
* Ứng dụng của hợp đồng tương lai:
 Là một công cụ để các ngân hàng, các doanh nghiệp, nhà đầu tư bảo hiểm rủi ro tỷ
giá
 Đầu cơ ngoại tệ: vớ i nhà bảo hiểm rủi ro thì mục đích giảm thiểu rủi ro biến tỷ giá;
vớ i nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá sẽ thu được lợi nhuận nhưng tránh được rủi
ro nhờ kinh doanh chênh lệch giữa tỷ giá future và tỷ giá giao ngay; vớ i nhà đầu
cơ hưởng lợi nhuận từ biến động tỷ giá.
 Kinh doanh điểm tỷ giá (spreading): thu lợi nhuận từ chênh lệch tỷ giá future.
 Mở trạng thái (open position): thu lợi nhuận từ mua vào – bán ra hợp đồng future.
1.5. Vai trò củ a TTNTLNH đ ối với phát trin thị trườ ng ngoạ i hố i và nề n kinh tế đ ất
nước
Vai trò của thị trường liên ngân hàng trên FX hiện nay được thể hiệ n bằ ng biể u đồ
sau đây:


nh 1.7: ng a TTNTLNH trên 
trng i hi
85%
14%
1%
Interbank
Bank - KH
KH - KH

(Nguồ n: Giáo trình nghip v kinh doanh ngoi hi 2005)

Như vậy, 99% các giao dịch trên thị trường ngoại hối có sự tham gia của các ngân
hàng. Các ngân hàng vừa tham gia thị trường vừ a là trung gian cho khách hàng.
TTNTLNH cung cấ p tí nh thanh khoả n ch o thị trườ ng ngoạ i hố i vớ i mạ ng lướ i ngân hà ng
giao dị ch rộ ng khắ p, gầ n như không bị giớ i hạ n về không gian thờ i gian do trì nh độ khoa
học kỹ thuật hiện đại mà thông tin được truyền đi nhanh chóng , kịp thời . Đây là thị

×