Download:: Http://Ariviet.Com
Bộ Nông nghiệp & PTNT Việt Nam
Cộng đồng chung Châu Âu
Dự áN PHáT TRIểN NÔNG THÔN CAO BằNG - BắC KạN
Tài liệu tập huấn
Phơng pháp v kỹ năng
tiếp cận cộng đồng
Cao bằng-2004
Download:: Http://Ariviet.Com
Bộ Nông nghiệp & PTNT Việt Nam
Cộng đồng chung Châu Âu
Dự áN PHáT TRIểN NÔNG THÔN CAO BằNG - BắC KạN
Tài liệu tập huấn
Phơng pháp v kỹ năng
tiếp cận cộng đồng
Cao bằng-2004
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
4
Mục lục
Lời giới thiệu Error! Bookmark not defined.
i. Một số vấn đề cơ bản về phát triển v tiếp cận cộng đồng 9
1.1. khái niệm về sự phát triển 9
1.2. cộng đồng v phát triển cộng đồng 11
ii. tiếp cận cộng đồng v sự tham gia của ngời dân 15
2.1. ngời trong cuộc v ngời ngoi cuộc 15
2.2. Sự tham gia của cộng đồng-động lực v mục tiêu của phát triển
cộng đồng 19
2.3. Một số phân tích về ngời dân 24
iii. Ngời lm công tác phát triển cộng đồng v những kỹ năng
cần thiết 30
3.1. ngời lm công tác phát triển cộng đồng 30
3.2. Kỹ năng khuyến khích, động viên v thúc đẩy 32
3.3. Kỹ năng ra quyết định v giải quyết vấn đề 36
3.4. Các kỹ năng tiếp cận cộng đồng 38
3.5. Kỹ năng hỗ trợ lãnh đạo địa phơng 57
iv. một số phơng pháp tiếp cận cộng đồng 60
4.1. phân tích cây vấn đề 60
4.2. Phơng pháp phân loại ABC 61
4.3. Vẽ sơ đồ thôn bản 63
4.4. Biểu đồ biến động theo thời gian 63
4.5. Điều tra theo tuyến v xây dựng sơ đồ mặt cắt 65
4.6. phơng pháp SWOT 66
4.7 nghiên cứu Các vấn đề của phụ nữ 67
4.8. Đánh giá tình hình sản xuất nông-lâm nghiệp 68
4.9. Đánh giá về giáo dục 74
4.10. Đánh giá về tình hình y tế 75
Dù ¸n ph¸t triÓn n«ng th«n Cao B»ng-B¾c K¹n
5
CAO BANG-BAC CAN RURAL DEVELOPMENT PROJECT
Ministry of Agriculture & Rural Development
in partnership with the European Commission
Training Manual
Community-BASED approaches
Cao bAng-2004
Download:: Http://Ariviet.Com
TABLE OF CONTENTS
INTRODUCTION Error! Bookmark not defined.
i. GENERAL CONCEPTS IN COMMUNITY DEVELOPMENT AND COMMUNITY-
BASED APPROACHES 9
1.1. Concept of development 9
1.2. community and community development 11
ii. community-based and participatory approaches 15
2.1. Insiders and outsiders 15
2.2. Participation of community-motivity and objective of
community development 19
2.3. Analyses of grassroots 24
iii. community development workers and necessary skills 30
3.1. Community development workers 30
3.2. Skills for incentive making, encouragement and facilitation 32
3.3. Skills for decision making and problem solvin 36
3.4. Skills for community-based approaches 38
3.5. Skills for local leader assistance 57
iv. several community-based approaches 60
4.1. analysis of “problem tree” 60
4.2. ABC well-being ranking and analysis 61
4.3. community mapping 63
4.4. trend analysis 63
4.5. Community and farm transects 65
4.6. SWOT analysis 66
4.7 analysis of gender problems 67
4.8. appraisal of agricultural production and forestry 68
4.9. appraisal of education 74
4.10. appraissal of public health 75
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
7
Lời giới thiệu
Phơng pháp và kỹ năng tiếp cận cộng đồng là bộ tài liệu đợc Dự án phát triển
nông thôn Cao Bằng - Bắc Kạn biên soạn để dùng làm tài liệu giảng dạy và hớng
dẫn giúp cho cán bộ các cấp tăng cờng kỹ năng và phơng pháp làm việc với cộng
động, đặc biệt là cộng đồng dân c nông thôn, dân tộc thiểu số và phụ nữ. Tài liệu
này đã đợc dùng để giảng dạy cho nhiều đối tợng khác nhau trong vùng Dự án,
bớc đầu góp phần không nhỏ vào việc thay đổi nhận thức và phơng pháp làm việc
của cán bộ các cấp, giúp cho các hoạt động đợc triển khai nhanh và đáp ứng tốt hơn
nhu cầu của thực tiễn.
Nội dung của tài liệu này tập trung giới thiệu chủ yếu về một số vấn đề cơ bản về
phát triển và tiếp cận cộng đồng, cách tiếp cận cộng đồng và sự tham gia của ngời
dân, giới thiệu những kỹ năng cần thiết cần cho cán bộ làm công tác cộng đồng và
một số phơng pháp tiếp cận cộng động chủ yếu đang đợc sử dụng hiện nay trong
phát triển Nông nghiệp nông thôn.
Tài liệu này đợc biên soạn để đào tạo và hớng dẫn tăng cờng kỹ năng và
phơng pháp tiếp cận cộng đồng cho cán bộ các cấp.
Sau khoá học học viên sẽ:
- Nắm vững các vấn đề cơ bản về phát triển và vai trò của cộng đồng trong
công tác phát triển, đặc biệt là phát triển nông nghiệp nông thôn ở vùng cao.
- Biết cách tiếp cận cộng đồng và khuyến khích sự tham gia của ngời dân với
vai trò là chủ thể trong công tác phát triển.
- Nắm vững đợc một số kỹ năng cần thiết trong công tác cộng đồng (kỹ năng
khuyến khích động viên, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng tiếp cận cộng động cũng nh
kỹ năng hỗ trợ đạo ).
- Đợc trang bị một số phơng pháp tiếp cận chủ yếu giúp cán bộ có thể vận
dụng thuận lợi trong việc phân tích vấn đề và giúp cộng đồng phát triển bền vững.
Trong quá trình biên soạn tài liệu này, chúng tôi đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của các cán bộ trong và ngoài dự án. Tuy nhiên, tài liệu chắc chắn còn nhiều
thiếu sót cần đợc bổ sung, chỉnh lý cho phù hợp hơn. Dự án rất mong đợc sự đóng
góp ý kiến của các bạn đọc và những ai quan tâm đến lĩnh vực này.
dự án ptnt cao bằng-bắc kạn
Dù ¸n ph¸t triÓn n«ng th«n Cao B»ng-B¾c K¹n
8
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
9
i. Một số vấn đề cơ bản về phát triển v tiếp
cận cộng đồng
1.1. khái niệm về sự phát triển
1.1.1. Các học thuyết về phát triển
Từ những năm 1930 trở lại đây, các học thuyết về phát triển đã lần lợt ra
đời và thay thế lẫn nhau. Có 3 loại học thuyết có thể nêu lên nh sau:
Học thuyết 1:
Phát triển l sự lớn mạnh về kinh tế
Các học thuyết cổ điển về phát triển đã nhấn mạnh đến sự tăng trởng
trong công nghiệp và kinh tế và gợi ý rằng điều này sẽ chắc chắn mang
lại sự phát triển ở tất cả các lĩnh vực trong mỗi quốc gia và khu vực.
Theo thời gian mọi ngời đã công nhận rằng các học thuyết này đã bỏ
quên rất nhiều mặt của cuộc sống. Hơn thế nữa, những học thuyết này
có xu hớng tạo ra sự phát triển mang dấu ấn tăng khoảng cách giữa
ngời giầu và ngời nghèo.
Học thuyết 2:
Phát triển l đáp ứng các nhu cầu cơ bản
Học thuyết này là sự cải tiến của học thuyết 1 bởi nó tập trung vào các
kinh nghiệm của con ngời hơn là vào công nghiệp và kinh tế.
Sức mạnh mới của sự phát triển là đáp ứng các nhu cầu cơ bản của con
ngời nh: Lơng thực và nhà ở. Việc phân tích vẫn còn nhấn mạnh đến
vật chất, nên việc nâng cao khả năng của con ngời để tiến tới tự lực
còn ít đợc chú ý tới.
Học thuyết 3:
Phát triển l hiện đại hoá
Học thuyết này là một trong 3 học thuyết hiện đại nhất, nó chú trọng đến
các nhu cầu con ngời trong thời kỳ hiện đại. Với ý tởng đó, ngời ta tin
rằng một quốc gia sẽ phát triển toàn diện khi đợc hiện đại hoá.
Trong tất cả các học thuyết phát triển trên, điểm tập trung của phát triển là
tồn tại ở một điều gì đó ngoi con ngời. Phát triển đợc thấy nh là một yếu tố
can thiệp từ bên ngoài. Từ đó chúng ta đã thấy sự phát triển phải đợc bắt đầu từ
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
10
nhu cầu và nguyện vọng của con ngời, phát triển phải đợc đan kết quanh con
ngời chứ không phải con ngời đan kết quanh sự phát triển.
1.1.2. Biểu đồ phát triển
Quá trình phát triển có thể mô tả qua sơ đồ sau đây:
Phát triển là một quá trình xác định các nguồn lực sẵn có trong cộng đồng
để sử dụng chúng nhằm giải quyết các khó khăn và cản trở trong quá trình phát
triển. Thông qua sự tác động qua lại của các nguồn lực trong cộng đồng và những
cản trở sẽ có sự thay đổi và tiến bộ hớng tới một tơng lai mong đợi.
Các nguồn lực trong cộng đồng chính là con ngời và cơ sở vật chất và qúa
trình phát triển đòi hỏi phải có sự tham gia rộng rãi của những ngời sẽ đợc
hởng lợi trong qúa trình đó.
1.1.3. Định nghĩa về sự phát triển
Sự phát triển có thể đợc định nghĩa nh sau:
Tình trạng
mong đợi
Các trở ngại và
khó khăn
Các nguồn lực và khả năng
Tình
trạng
hiện
tại
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
11
Phát triển là một quá trình chuyển biến năng động nhằm cải thiện chất
lợng cuộc sống của các thành viên tham gia, sự tăng trởng này diễn
ra ngay trong hoàn cảnh sống của họ.
Phát triển là một quá trình giúp con ngời xoá bỏ những cản trở và khai
thác tiềm năng của chính mình một cách toàn diện.
Phát triển là một quá trình giúp con ngời xoá bỏ những cản trở và khai
thác tiềm năng của chính mình một cách toàn diện, nhằm cải thiện chất
lợng cuộc sống của các thành viên trong cộng đồng.
1.2. cộng đồng v phát triển cộng đồng
1.2.1. Khái niệm về cộng đồng
Cộng đồng (theo nghĩa hẹp) là cộng đồng dân c đang sinh sống tại một
vùng và các thành viên trong đó có quan hệ mật thiết và lâu dài với nhau.
1.2.2. Định nghĩa về phát triển cộng đồng
Phát triển cộng đồng là Tiến trình qua đó nỗ lực của dân chúng kết hợp với
nỗ lực của chính quyền để cải thiện các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hoá của các
cộng đồng, giúp các cộng đồng này hội nhập và đóng góp vào đời sống quốc gia
(Định nghĩa chính thức của Liên hiệp Quốc, 1956).
Thảo luận nhóm
- Các yếu tố cấu thnh sự đa dạng
của cộng đồng?
- Tác động v vận dụng tính đa
dạng của cộng đồng trong Dự án
phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
12
Phát triển
Cộng đồng
=
Nỗ lực của
dân chúng
+
Nỗ lực của
chính quyền
1.2.3. Mục tiêu phát triển cộng đồng
Phát triển hớng tới 2 mục tiêu cơ bản sau đây:
- Mục tiêu phát triển con ngời - mục tiêu này liên quan đến quá trình nâng
cao năng lực con ngời để khắc phục trở ngại, khó khăn nhằm đạt những mục tiêu
mong muốn.
- Mục tiêu vật chất - mục tiêu này liên quan đến tăng trởng về vật chất,
kinh tế nhằm cải thiện cuộc sống, góp phần xoá đói giảm nghèo và nâng cao chất
lợng cuộc sống.
a) Mục tiêu phát triển con ngời
Quan hệ giữa các thành viên trong cộng đồng đợc bình đẳng, chân
thành và cởi mở.
Các cấp lãnh đạo và ngời dân có quan hệ tốt; ngời dân đợc tham
gia vào các hoạt động phát triển.
Ngời dân đợc huy động và tổ chức để họ tự giải quyết các vấn đề
của cộng đồng mình.
Tinh thần tập thể, tính cộng đồng đợc xây dựng và hoàn thiện.
Thảo luận nhóm:
Liệu ự án PTNT CB-BK với
các phơng thức tiếp cận của
mình có đáp ứng tốt 2 mục tiêu
ny không? Vì sao?
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
13
Năng lực của các thành viên trong cộng đồng đợc nâng cao để có
thể tự lực giải quyết các khó khăn trong cuộc sống.
b) Mục tiêu vật chất (kinh tế )
Tăng sản phẩm xã hội và đảm bảo rằng sản phẩm ấy đợc phân
phôí công bằng.
Phúc lợi xã hội và các dịch vụ đợc tăng cờng nhằm cải thiện chất
lợng cuốc sống của mọi thành viên trong cộng đồng.
Giảm cờng độ lao động bằng việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật.
Tạo đợc nhiều cơ hội để mọi thành viên có thể lựa chọn nghề
nghiệp nhằm phát huy tiềm năng sáng tạo của họ.
Tăng nguồn lực cho tơng lai (cơ sở vật chất, kỹ thuật, ).
1.2.4. Tiến trình phát triển cộng đồng
Tiến trình phát triển cộng đồng bao gồm các bớc nh sau:
- Thức tỉnh cộng đồng
Là tiến trình để cộng đồng hiểu rõ,
đánh giá đúng và đẩy đủ các nguồn lực của
cộng đồng.
- Tăng cờng năng lực
Là tiến trình tăng cờng các nguồn
lực của cộng đồng để cộng đồng đủ khả
năng vợt qua các khó khăn.
- Tự lực
Vừa là tiến trình vừa là mục đích
quan trọng nhất của phát triển cộng đồng.
Cộng đồng tự lực là cộng đồng có đủ các
nguồn lực để tự phát triển.
Câu hỏi thảo luận
1) Các dân tộc hiện có ở địa
phơng v các mối quan hệ
của họ trong cộng đồng của
họ?
2) Những tập quán, phong
tục, nhu cầu v nguyện vọng
đặc thù của các dân tộc cần
phải chú ý trong phát triển
hiện nay ở địa phơng?
3) Thách thức v giải pháp
cho phát triển cộng đồng tại
địa phơng?
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
14
1.2.5. Phơng châm của các dự án phát triển cộng đồng
Đáp ứng đúng nhu cầu và nguyện vọng của cộng đồng.
Tuân thủ tiến trình phát triển cộng đồng (Thức tỉnh/tăng năng lực/tự lực).
Trao quyền để quản lý từ cấp thấp nhất.
Các bên cùng đóng góp.
Lồng ghép với các chơng trình dự án khác trên cùng địa bàn.
Đảm bảo hiệu quả và tính bền vững.
Giúp dân cần câu mà không phải là xâu cá.
Thực hiện dân chủ cơ sở.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trờng sinh thái để phát triển bền
vững.
Giảm dần sự hỗ trợ.
Không làm hộ/không làm thay mà chỉ hỗ trợ.
Chú trọng vấn đề giới và đảm bảo bình đẳng giới.
Chú trọng đến ngời nghèo và vì ngời nghèo.
Chú trọng đến đồng bào dân tộc thiểu số .
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
15
ii. tiếp cận cộng đồng
v sự tham gia của ngời dân
2.1. ngời trong cuộc v ngời ngoi cuộc
2.1.1. ý tởng về ngời trong cuộc và ngời ngoài cuộc
Hãy coi cộng đồng (gồm những ngời trong cuộc) nh một dòng sông
đang chảy và tiếp tục chảy. Con sông đã chảy từ thế hệ này sang thế hệ
khác, và rồi đây sẽ còn chảy.
Là những ngời làm dự án phát triển (ngời ngoi cuộc), chúng ta đi vào
dòng chảy của con sông (cộng đồng) tại một thời điểm nào đó và đi ra ở
một điểm khác.
Ví dụ:
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn sẽ để lại một cái gì
đó cụ thể và lu niên tại cộng đồng để các cộng đồng đó có sự phát
triển bền vững.
2.1.2. Đặc điểm của ngời trong cuộc và ngời ngoài cuộc
Ngời trong cuộc và ngời ngoài cuộc có những điểm mạnh và điểm yếu
đặc thù của mình. Sự khác nhau đó có thể thấy đợc qua bảng sau:
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
16
Ngời trong cuộc Ngời ngoi cuộc
Điểm mạnh:
) Hiểu rõ hoàn cảnh, tình hình thực
tế.
) Là một cộng đồng, đông ngời.
) Có nhiều kinh nghiệm thực tế.
) Có lịch sử, truyền thống, quan hệ
cộng đồng.
Điểm yếu
:
) Có thể hạn chế về phơng pháp,
phơng tiện làm việc, kiến thức
hiện đại.
) Có thể có khó khăn về nguồn lực.
) Hạn chế về thông tin, quan hệ.
Điểm mạnh
:
) Thờng có kiến thức khoa học,
có kinh nghiệm.
) Thờng có phơng pháp,
phơng tiện làm việc có hiệu
quả hơn.
Điểm yếu:
) Thờng gặp khó khăn do ngôn
ngữ, điều kiện sống, làm việc.
) Không hiểu rõ về cộng đồng.
) Khó có điều kiện quan hệ rộng
rãi với địa phơng.
) Có sự khác nhau về văn hoá,
phong tục, tập quán.
2.1.3. Quan hệ giữa Ngời trong cuộc và Ngời ngoi cuộc
Trong mấy thập kỷ qua mối quan hệ giữa ngời trong cuộc và ngời
ngoài cuộc trong các hoạt động vì sự phát triển đã trải qua các phơng thức sau:
Phơng thức 1
: Mệnh lệnh v áp đặt
Đây là phơng thức mà những ngời ngoài cuộc đã đề ra các quyết định và
áp đặt cho ngời trong cuộc.
Họ đã quyết định có những vấn đề gì và cách
giải quyết chúng ra sao.
Họ đã thiết kế dự án, áp đặt các mục tiêu và
các hoạt động ự án.
Họ đã cung cấp các đầu vào cần thiết, các cán
bộ quản lý, rồi kiểm tra và đánh giá để xem các
hoạt động, mục tiêu có đạt đợc không.
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
17
Kết quả là:
Sự quan tâm của cộng đồng thờng theo thời gian mà lắng xuống.
Rất ít cộng đồng tiếp tục hoạt động sau khi những ngời ngoài cuộc
rút lui. Rõ ràng tính bền vững đã không đạt đợc.
Phơng thức 2
: Có sự tham gia của cộng đồng một cách hạn chế
Theo phơng thức này, những ngời ngoài cuộc vẫn còn đề ra phần lớn các
quyết định, nhng họ đã bắt đầu hỏi những ngời trong cuộc nhiều câu hỏi hơn.
Nhìn chung vai trò của những ngời ngoài cuộc vẫn phần lớn giống phơng
thức từ trên xuống, áp đặt và mệnh lệnh.
Kết quả là:
?
Những ngời ngoài cuộc đã bắt đầu nhận
thức đợc rằng những ngời trong cuộc có
khá nhiều hiểu biết.
Những ngời trong cuộc thờng có thể xác
định đợc tại sao các hoạt động tiến hành
đợc hoặc không.
Phơng thức 3
: Phân quyền v trao quyền
Đây là trờng hợp ngời trong cuộc, với sự hỗ trợ của những ngời ngoài
cuộc, tích cực đề ra quyết định.
?
?
Ngời trong cuộc xác định các vấn đề của họ
và giải pháp. Họ đặt ra các mục tiêu và hoạt
động, kiểm tra và đánh giá các tiến độ để xem
chúng có đạt không hoặc còn đang phải làm
thêm.
Những ngời ngoài cuộc vận dụng cách tiếp
cận có sự tham gia, khuyến khích ngời trong
cuộc tự xác định các nhu cầu của họ, tự đề ra
các mục tiêu của chính mình, tự quản lý, kiểm
tra và đánh giá các hoạt động.
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
18
Kết quả là:
Cách tiếp cận này đã bắt đầu đem lại những kết quả đáng khích lệ.
Cùng với thời gian và kinh nghiệm, cách tiếp cận này sẽ phát triển
thêm phơng pháp và công cụ, mang lại nhiều khả năng cho cộng
đồng, cho việc phát triển (kinh tế ) bền vững.
Câu hỏi thảo luận:
1. Với dự án của PTNT CB-BK ở địa phơng, anh chị l ngời trong cuộc hay ngoi cuộc?.
2. Theo anh chị, dự án của PTNT CB-BK nên tiến hnh theo phơng thức no thì tốt? Những trở
ngại/ thách thức cho việc vận dụng phơng thức đó trong bối cảnh của địa phơng anh chị l gì?
3. Chúng ta cần lm gì để khắc phục các trở ngại v thách thức nói trên.
4. Để phát triển cộng đồng thì vai trò của ngời trong cuộc l quyết định. ý kiến của Bạn về vấn đề
ny?
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
19
2.2. Sự tham gia của cộng đồng-động lực v mục tiêu
của phát triển cộng đồng
Nh chúng ta đã biết, sự tham gia của ngời dân đã trở thành phơng
châm hành động và là mục tiêu quan trọng nhất của những ngời làm công tác
phát triển trong các dự án Phát triển nông thôn.
2.2.1. Sự cần thiết về sự tham gia của ngời dân trong dự án phát
triển nông thôn
Sự tham gia của cộng đồng (ngời dân) không chỉ là để nói mà thực sự là
một sự cần thiết để dự án và ngời dân là các đối tác bình đẳng, để tránh coi ngời
dân chỉ là đối tợng của dự án, mà ngời dân, cộng đồng phải đợc coi là ngời
chủ thực sự của dự án. Mục tiêu là:
Để thực hiện trong thực tế: Dân biết, Dân bàn, Dân làm, Dân kiểm tra
giám sát, Dân quản lý và sử dụng thành quả, Dân hởng lợi ích từ dự án.
Để hạn chế các thất bại trong các hoạt động của dự án. Tất nhiên ở đâu
cũng có sơ suất, nhng có thể tránh đợc rất nhiều sai lầm chỉ bằng
cách đơn giản hỏi ý kiến ngời dân trớc khi ra quyết định.
Để làm xích lại gần nhau giữa các bên liên quan trong dự án trong các
mối liện hệ trao đổi thông tin. Thông tin phản hồi của ngời dân dễ có
tác động tới chính sách, chơng trình hơn nếu thông tin đó đợc truyền
trực tiếp cho các vị lãnh đạo dự án mà không phải trải qua nhiều tầng tổ
chức.
Để tăng khả năng có đợc sự phù hợp giữa các hoạt động (dự án) với
các nhu cầu của ngời dân, với điều kiện hạn chế của từng địa phơng.
Để tận dụng và khai thác các nguồn lực của địa phơng cùng vì mục
tiêu phát triển.
Để tạo cơ hội giáo dục cho ngời dân.
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
20
2.2.2. Các giai đoạn cần sự tham gia của ngời dân trong chu kỳ
dự án
Các cơ quan tham gia dự án phát triển nông thôn đều phải coi sự tham gia
của ngời dân là cơng lĩnh, là chính sách thờng trực. Do đó các phơng thức,
phơng pháp tiếp cận cộng đồng sẽ có nhiều tiến bộ.
Tuy nhiên, sự tham gia là cả một quá trình. Quá trình đó chỉ có thể cải thiện
nhanh khi mà cả cơ quan tham gia dự án và ngời dân trong vùng dự án cùng có
các nỗ lực để đáp ứng mục tiêu này. Trong nhiều dự án, sự tham gia của ngời
dân còn nhiều hạn chế, chỉ giới hạn trong việc thực hiện một số hoạt động đã lập
ra từ trớc hoặc trả lời các câu hỏi điều tra.
Trong dự án phát triển nông thôn, về nguyên tắc ngời dân có thể tham gia
và thực tế cho thấy họ sẽ tham gia vào tất cả các giai đoạn của chu kỳ dự án: từ
bớc đầu xác định vấn đề, chọn công trình, lập kế hoạch, tổ chức thi công, theo
dõi, kiểm tra và đánh giá tiến độ thực hiện Những sự tham gia nh thế của ngời
dân chỉ có thể có đợc khi:
Có phơng pháp, biện pháp thích hợp để tạo cơ hội cho ngời dân tham
gia;
Có sự động viên cần thiết để ngời dân tham gia.
Hình thức và mức độ tham gia của ngời dân vào tiến trình của một dự án
phát triển nông thôn có thể mô tả qua sơ đồ sau:
Tham gia
thụ động
Tham gia
vào việc
cung cấp
thông tin/
Trả lời
phỏng vấn
Tham gia
vì các
khoản thù
lao/ Ưu đi
vật chất
Tham gia
có vai trò/
theo chức
năng
Tham gia
phối hợp/
cùng hợp
tác
Tham gia
chủ động,
tự huy
động
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
21
Mỗi giai đoạn trong chu kỳ dự án sự tham gia của cộng đồng đều có mục
đích và lợi ích cụ thể nh sau:
Giai đoạn Mục đích v lợi ích
Bắt đầu
Ngời dân hiểu rõ hơn hoàn cảnh của mình;
Ngời dân có thêm kỹ năng phân tích, hiểu về trình tự công
việc;
Tự đề xuất công trình, đề ra giải pháp có khả năng thực thi
cao.
Giữa kỳ
Nhìn nhận, đánh giá các hoạt động;
Nâng cao kỹ năng về tổ chức và tự tin;
Có thể sửa đổi, điều chỉnh kế hoạch, phơng thức tiến
hành.
Cuối kỳ
Tìm nguyên nhân thất bại hay thành công;
Đề ra các kế hoạch, chơng trình tiếp theo để duy tu, bảo
dỡng, hởng lợi từ công trình một cách lâu dài, bền vững;
Nhận ra khả năng của cộng đồng mình.
2.2.3. Lợi ích từ sự tham gia của cộng đồng
Phát triển chính là phát triển khả năng của con ngời, nhng điều này
chỉ có thể có đợc thông qua sự tham gia của họ.
Một trong những mục tiêu của phát triển là tự lực, nhng quá trình đó chỉ
có đợc khi tự bản thân ngời dân làm thay đổi cuộc sống của họ.
Khi ngời dân tham gia, họ sẽ dần tự nâng cao nhận thức và tự tin.
Sự tham gia sẽ cho phép tìm ra các giải pháp thích hợp. Đó là quá trình
hợp tác, kết hợp kiến thức, kinh nghiệm quý báu của ngời dân với kiến
thức khoa học.
Tham gia tạo ra sự hợp tác, chia sẻ và cùng nỗ lực vợt qua mọi khó
khăn, tạo ra tính cộng đồng và đoàn kết.
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
22
Sự tham gia đặt ngời dân ở địa vị tự chủ, giảm bớt lệ thuộc, hạn chế t
tởng trông chờ, ỷ lại.
Kết luận quan trọng:
) Việc tham gia của chính cộng đồng vào các công việc trong dự án phát
triển cộng đồng là một sự việc có tính giáo dục và có thể còn quan trọng
hơn việc đầu t tiền bạc.
) Qua việc tham gia vào các hoạt động đánh giá nhu cầu và xác định khó
khăn, xác định các hoạt động u tiên ngời dân sẽ học đợc các kỹ
năng phân tích.
) Qua việc tham gia vào lập kế hoạch và qua việc tham gia vào thực hiện
dự án họ sẽ dần dần tự tin và có kỹ năng tổ chức.
) Tạo đợc các kỹ năng về tổ chức và thực hiện các hoạt động của dự án
này, chúng ta sẽ đặt đợc nền móng cho sự thành công của các hoạt
động phát triển hiện tại và tơng lai.
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
23
2.2.4. So sánh 2 phơng thức tiếp cận cộng đồng
Hoạt động Phơng thức mệnh lệnh/
từ trên xuống
Phơng thức cùng tham gia/ tự
quyết
1. Bớc đi ban
đầu
Thu thập số liệu, lập kế
hoạch
Thức tỉnh ngời dân
2. Thiết kế
chơng trình
hành động
Cứng nhắc, do các cơ quan
chuyên môn tiến hành
Hành động linh hoạt, ngời
dân cùng tham gia
3. Các tổ chức
hỗ trợ
Các cơ quan chuyên môn ở
cấp trên
Ngân sách quốc gia, dự án
Thiết lập từ dới
4. Nguồn lực
chính
Cán bộ kỹ thuật
Tài chính
Nguồn lực và sự hiểu biết
của ngời dân địa phơng.
Nguồn lực địa phuơng cùng
với nguồn hỗ trợ của dự án
5. Huấn luyện
đội ngũ cán
bộ
Trong lớp học giáo huấn,
chính quy
Tập huấn ngắn hạn, vừa
học, vừa làm
Cán bộ địa phơng đợc
nâng cao năng lực
6. Phơng thức
thực hiện
Nhanh, phạm vi rộng Phạm vi nhỏ, tiến độ theo
điều kiện cụ thể từng địa
phơng
7. Trọng tâm
quản lý
Chi tiêu về mặt tài chính Hiệu quả lâu dài
8. Nội dung các
hoạt động
Chơng trình đã ấn định, kế
hoạch từ trên xuống.
Phong phú và đa dạng
Kế hoạch từ dới lên
9. Thông tin
Bị khuôn mẫu
Hai chiều, giữa trên dới và
trao đổi thông tin rộng rãi
10. Đánh giá
Từ bên ngoài và định kỳ Tự giám sát và đánh giá
thờng xuyên
11. Sai sót
Luôn bỏ qua Luôn đợc phân tích và rút
kinh nghiệm.
12. Tác động
Cho ngời dân địa phơng
tính lệ thuộc
Ngời dân địa phơng tự tin
và tự lực
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
24
2.2.5. Những trở ngại đối với sự tham gia của ngời dân
Để có đợc sự tham gia của ngời dân các dự án phát triển cộng đồng
thờng gặp phải một số trở ngại sau đây:
Ngời dân có thể e ngại vì cha thực sự quen với cách làm việc mới.
Ai cũng bận với rất nhiều công việc gia đình và kế hoạch cá nhân nên ít
thời gian để tham gia.
Ngời dân có thể không cảm nhận đợc lợi ích của sự tham gia.
Những ngời lãnh đạo cảm thấy dờng nh uy quyền bị giảm đi khi
khích lệ sự tham gia.
Sự tham gia rộng rãi sẽ mất nhiều thời gian.
Cản trở do khuôn mẫu, tôn tin trật tự, vai vế trong quan hệ xã hội.
Để khắc phục những trở ngại trên cần phải:
Tạo cơ hội để ngời dân tham gia thông qua việc đa ra quan điểm mới
về cách thức tiếp cận cộng đồng, đồng thời tạo mọi cơ hội và tiến trình
phù hợp để ngời dân dễ dàng tham gia.
Có sự động viên cần thiết trên cả phơng diện vật chất và tinh thần.
2.3. Một số phân tích về ngời dân
Ngời làm công tác phát triển thờng xuyên phải tiếp xúc, trao đổi và quan
hệ với ngời dân ở cộng đồng. Một số phân tích sau đây sẽ có ích cho ngời làm
công tác phát triển.
2.3.1. Ngời lớn tuổi
Những ngời lớn tuổi trong cộng đồng là những ngời tham gia chính vào
các dự án phát triển. Họ có những đặc điểm chính sau:
Có rất nhiều kinh nghiệm sống;
Có thói quen lâu dài;
Thờng bận rộn với rất nhiều vấn đề, công việc trong cuộc sống;
Có lòng tự trọng cao, hay tự ái;
Luôn muốn giữ gìn danh tiếng, bản sắc văn hoá;
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
25
Có tính quyết đoán;
Tiếp thu có tính phê phán, chọn lọc;
Chỉ hào hứng tiếp thu những vấn đề cần thiết với họ;
Hay nói chuyện lịch sử, truyền thống.
Khi trao đổi chia sẻ kinh nghiệm với ngời lớn tuổi những ngời làm công
tác phát triển cộng đồng còn gặp trở ngại do họ chịu những ảnh hởng sau:
Tính kiêu ngạo.
Tính tự mãn.
Thiếu tin tởng.
Thiếu hăng say.
Thiếu động cơ.
Chịu ảnh hởng của những điều đã học trớc.
Do vậy, hiệu quả của việc trao đổi, tham gia phụ thuộc nhiều vào phơng
pháp và thái độ tiếp cận của cán bộ làm công tác cộng đồng, cũng nh phụ thuộc
nhiều vào môi trờng hội họp và hoàn cảnh làm việc.
Để khích lệ ngời lớn trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm cần phải biết đợc khi
nào làm việc với họ là tốt nhất. Kinh nghiệm cho thấy trao đổi tốt nhất với ngời lớn
tuổi khi:
Việc trao đổi này liên quan đến việc họ đang làm hoặc một mục tiêu
mà họ muốn đạt đợc.
Họ thấy giá trị và sự liên quan của những điều mà họ đang thảo luận
với công việc của họ.
Họ tham gia một cách tự nguyện, không bị ép buộc.
Họ và kinh nghiệm của họ đợc coi trọng.
Họ tham gia một cách tích cực cùng với những ngời khác.
Thời gian và địa điểm thích hợp.
Môi trờng thuận lợi cho việc trao đổi.
Dự án phát triển nông thôn Cao Bằng-Bắc Kạn
26
2.3.2. Ngời nghèo
Ngời nghèo thờng bị lép vế trong cộng đồng và do vậy trong các hoạt
động cộng đồng họ ít tham gia. Tình cảnh của ngời nghèo đợc thể hiện bởi hệ
thống sau đây:
2.3.3. Giới và các vấn đề về giới trong phát triển
a) Khái niện về giới tính
Sự khác nhau về sinh học giữa đàn ông và đàn bà là đặc điểm tự nhiên
không thay đổi.
Cô lập
Yếu kém
về thể
chất
Dễ tổn
thơng
Vô
quyền
Nghèo
khổ
Thảo luận nhóm:
- Địa vị ngời nghèo trong cộng đồng?
- Vị trí, ý kiến của ngời nghèo trong hội họp?
- Ngời nghèo trong phát triển?