Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

thống kê giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 32 trang )

5/27/14
Nhóm Hội Ngộ
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN
VỚI BUỔI THUYẾT TRÌNH CỦA
NHÓM CHÚNG EM HÔM NAY
Danh sách nhóm Hội Ngộ :
1 Ngô Ngọc Anh 11086341
2 Hoàng Nguyễn Ngọc Hưng 11065151
3 Tô Văn Khoa 10235441
4 Nguyễn Thị Tố Loan 11070231
5 Hồ Duy Mạnh 11076811
6 Phạm Thị Ngoan 11073261
7 Hoàng Thị Hồng Ngọc 11089781
8 Đặng Thị Ngọc 11075791
9 Đỗ Thị Quỳnh Như 11091181
10 Nguyễn Thị Thảo 11074311
11 Phạm Phú Tín 11073681
12 Nguyễn Thanh Vương 11242971
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
I- Khái niệm, ý nghĩa thống kê giá thành sản
phẩm
II- Phân tích kết cấu giá thành sản phẩm
III- Phân tích thống kê hoàn thành kế hoạch và
biến động giá thành sản phẩm
I- Khái niệm, ý nghĩa thống kê giá thành
sản phẩm
1- Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi
phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu
thụ một khối lượng sản phẩm nhất định.


1

Giúp doanh nghiệp lựa chọn loại sản phẩm và quyết định khối
lượng sản phẩm sản xuất nhằm đạt lợi nhuận tối đa.
2

Là một công cụ quan trọng để kiểm soát tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ
thuật.
3

Là chỉ tiêu phản ánh toàn diện hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp.
4

là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chính sách giá
cả của doanh nghiệp đối với từng loại sản phẩm.
5

Phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là một trong những nguyên
nhân tăng tích lũy và điều kiện tiền đề cho việc tăng giá cả, góp
vốn vào việc nâng cao mức sống cho nhân dân.
2- Ý nghĩa thống kê giá thành
Thu thập các số liệu để tính được giá thành đơn vị sản
phẩm.
Nghiên cứu kết cấu giá thành sản phẩm.
Nghiên cứu biến động giá thành và ảnh hưởng của sự
biến động các khoản chi phí đến sự biến động đó.
Nghiên cứu mối liên hệ giữa giá bán, giá thành và lợi
nhuận.

3- Nhiệm vụ nghiên cứu
II- Phân tích kết cấu giá thành sản phẩm
Theo khoản mục
chi phí
Theo tính chất
chi phí
Theo PP hạch
toán
Theo đặc
điểm chi phí
- NVL chính dùng vào
sx
- VL phụ dùng vào sx
- Động lực dùng vào sx
- Tiền lương CN-SX
- CP sử dụng mm tb &
khấu hao TSCĐ
-
Chi phí quản lí phân
xưởng
- Chi phí quản lý Xí
Nghiệp
- Chi phí ngoài Sản
xuất
-
Chi phí trung gian
-
Chi phí tiền lương
-
Bảo hiểm xã hội

-
Khấu hao tài sản
cố định
-
Chi phí bằng tiền
khác
-
Chi phí trực tiếp
-
Chi phí gián tiếp
- Chi phí bất biến
- Chi phí khả
biến
III- Phân tích thống kê hoàn thành kế
hoạch và biến động giá thành sản phẩm
1- Phân tích hoàn thành kế hoạch giá thành
Trong đó: + Z1: giá thành đơn vị sản phẩm thực tế
+ ZK: giá thành đơn vị sản phẩm kế
hoạch
a- Đối với một loại sản phẩm
Z
Z
K
Iz
1
=
b- Đối với nhiều loại sản phẩm





Lượng tiết kiệm hay vượt chi của toàn bộ sản phẩm
Chỉ số chung giá
thành sản phẩm
Trong đó:
Z1, Zk : Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế và kế
hoạch
q1, qk : Khối lượng sản phẩm của từng loại sản phẩm
thực tế và kế hoạch
q
Z
q
Z
k
z
1
1
1
I


=


∑∑
=−
qZ
Z
q
Z

q
Z
k
k
111
1
)
1
(
2- Phân tích biến động giá thành
a- Đối với một loại sản phẩm
chỉ số liên hoàn
chỉ số cố định
Trong đó:
+ Zo: giá thành đơn vị sản phẩm năm gốc
+ Zi (i = 1,2. . . . . n): giá thành đơn vị sản phẩm năm thứ 1,2,3. . .
. thứ n
Z
Z
Z
ZZ
n
n
Iz
11
21
; ;;
0

=

Z
Z
Z
Z
Z
Z
n
Iz
00
2
0
1
; ;;
=
b- Đối với nhiều loại sản phẩm
Chỉ số liên hoàn
Chỉ số định gốc

Trong đó:
+ qi (i =1,2 . . . ,n): khối lượng sản phẩm sản xuất năm
thứ 1,2,3, . . . ,thứ n)
q
Z
q
Z
q
Z
q
Z
q

Z
q
Z
n
n
n
n
Iz







=
1
2
1
2
2
1
0
1
1
;
q
Z
q
Z

q
Z
q
Z
q
Z
q
Z
n
n
n
Iz






=
0
2
0
2
2
1
0
1
1
;
3- Nghiên cứu hoàn thành kế hoạch kết hợp

với biến động giá thành SP
a -Đối với 1 loại SP
-
Tính các chỉ số
+ Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch giá thành : Zk / Z0
+ Chỉ số giá thành thực tế : Z1 / Z0
+ Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành : Z1 / Zk
-Tính các số tuyệt đối
+ Mức ti t ki m (v t chi) kế hoạch đề ra: (Zế ệ ượ k-Z0)qk (1)
+ // thực tế : (Z1-Z0)q1 (2)
+ Chênh lệch giữa th cự t với k ho ch : (2) – (1)ế ế ạ
- Phân tích các nguyên nhân dẫn tới sự chênh
lệch trên :
+ Do ảnh hưởng bởi việc hoàn thành kế hoạch giá
thành 1 đ/v SP .
(Z1-Zk)*q1
+ Do ảnh hưởng của việc hoàn thành kế hoạch
khối lượng SP :
(Zk-Z0)*(q1-qk)
b- Đối với nhiều loại sản phẩm
- Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch giá thành:
- Chỉ số giá thành thực tế:
- Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành:
Xác định các lượng tuyệt đối:
- Mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) kế hoạch đề ra:
- = (1)
- Mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) thực tế:
- = (2)
- Chênh lệch tuyệt đối giữa (2) và (1)
-


Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự chênh lệch:

Do ảnh hưởng bởi việc thực hiện kế hoạch giá
thành đơn vị sản phẩm:
Σ(Z1 - ZK)q1

Do ảnh hưởng bởi việc hoàn thành kế hoạch khối
lượng sản phẩm:
Σ(ZK - Zo) (q1 - qK)
Nhận xét chung:
Mục tiêu của phân tich tình hình biến động tổng giá thành là
đánh giá chung tình hình biến động giá thành của toàn bộ sản
phẩm theo từng loại sản phẩm, cho chúng ta nhận thức một cách
tổng quát về khả năng tăng hay giảm lợi tức của DN bởi sự tác
động của tổng giá thành từng loại sản phẩm. Phân tích đánh giá
tình hình biến động của tổng giá thành còn là cơ sở định hướng và
đặt vấn đề cần đi sâu nghiên cứu giá thành của từng sản phẩm cụ
thể.
Trụ sở Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai
Biểu tượng của Công ty:
Giới thiệu CÔNG TY VICEM
Hội Ngộ
Trụ sở: Thị trấn Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An, Việt Nam
Điện thoại: (84-38) 3 866 170 – 3 217 443
Fax: : (84-38) 3 866 648
Email :
Website : www.ximanghoangmai.com.vn
Giấy CNĐKKD: Số 2900329295 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp,
đăng kí thay đổi lần thứ nhất ngày 12 tháng 10 năm 2010, đăng kí thay đổi lần

thứ hai ngày 24 tháng 08 năm 2011.
Toàn cảnh Nhà máy xi măng Vicem Hoàng Mai
Hội Ngộ

Ngành nghề kinh doanh:

Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao;

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ
sử dụng hoặc đi thuê;

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ;

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương;

Vân tải hàng hóa đường thủy nội địa;
Hội Ngộ

Xây dựng nhà các loại;

Sản xuất, kinh doanh xi măng, clinker;

Mua bán xi măng, clinker; thiết bị phụ tùng, vật tư công nghiệp; khai thác,
chế biến khoáng sản; Sản xuất kinh doanh các loại vật liệu xây dựng; Xây lắp

các công trình: công nghiệp, thủy lợi; Kinh doanh vận tải phà sông biển; Kinh
doanh du lịch, thể thao.
Hội Ngộ
Hội Ngộ
Phân tích một vài số liệu của công ty Vicem
Các loại
sản phẩm
Khối lượng sản
phẩm(nghìn tấn)
Giá thành đơn vị sản
phẩm (tỉ đồng)
kế hoạch thực tế kế hoạch thực tế
Clinker 1300 1260,2 0,76 0,86
Xi măng 1650 1310 1 1.3
Bảng 1: Số liệu khối lượng sản phẩm và giá thành đơn vị sản phẩm
Hội Ngộ
Từ bảng này chúng ta có thể phân tích hoàn thành kế hoạch giá thành
Ta có thể tính được các yếu tố:




Hội Ngộ
Nhận xét:
Tổng chi phí giá thành thực tế vượt kế hoạch 5,64% hay vượt chi
229.000.000đ do:

Giá thành đơn vị các loại sản phẩm tăng so với kế hoạch 22,89%
lãng phí 519,02 tỷ đồng chi phí.


Số lượng sản phẩm thực tế so với kế hoạch giảm 14,04% nên chi
phí giảm 370,248 tỷ đồng.
»
Kết luận: Doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận do giá thành
đơn vị sản phẩm tăng so với thực tế rất nhiều trong khi khối
lượng sản phẩm giảm tương đối thấp, ngoài ra do chất lượng
sản phẩm doanh nghiệp được nâng cao và nhu cầu thị trường
về nguyên vật liệu xây dựng ngày càng nhiều làm tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Hội Ngộ
Các
loại
sản phẩm
Giá
thành
đơn vị
sản phẩm
năm
2008(tỷ)
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
giá
thành
đơn vị
sản
phẩm
(tỷ)
khối
lượng
sản
phẩm

(nghìn
tấn)
giá thành
đơn vị
sản phẩm
(tỷ)
khối
lượng
sản phẩm
(nghìn
tấn)
giá thành
đơn vị
sản phẩm
(tỷ)
khối
lượng
sản phẩm
(nghìn
tấn)
Z0 z1 q1 z2 q2 z3 q3
Clinker 0,66 0,7 1250 0,73 1256,4 0,86 1260,2
Xi măng 0,94 0,97 1365 0,99 1498,8 1,3 1310
Bảng 2: Số liệu giá thành đơn vị và khối lượng sản phẩm các năm
Hội Ngộ
Từ bảng này chúng ta có thể phân tích biến động giá thành sản phẩm theo
thời gian

Chỉ số liên hoàn:







Giá thành năm 2009 so với năm 2008 tăng 4,31%.
Giá thành năm 2010 so với năm 2009 tăng 2,9%
Giá thành năm 2011 so với năm 2010 tăng 25,7%.

×