Tải bản đầy đủ (.pptx) (60 trang)

tỷ giá hối đoái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 60 trang )

Tỷ giá hối đoái
Nhóm Keep Moving Forward
Lớp ĐH28NH03
Môn Tài chính quốc tế

1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)

1.2 Tỷ giá hối đoái

1.3 Hợp đồng hối đoái

1.4 Hành vi giao dịch ngoại hối
1. Nội dung chính

2.1 Thuật ngữ

2.2 Mở rộng
2. Phụ lục
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái
1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
1.1.1 Khái niệm
Thị trường ngoại hối (Forex market – FX) là một thị trường phi tập trung (OTC) ở đó các chủ thể tham gia
mua bán các đồng tiền của các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau.
Đối tượng mua bán trên thị trường ngoại hối:

Mua bán các đồng tiền khác nhau

Mua bán vàng tiêu chuẩn quốc tế
Nội dung chính
Nội dung chính


1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
1.1.2 Đặc điểm:

Thị trường lớn nhất thế giới, khối lượng giao dịch trung bình hàng ngày khoảng 5
nghìn tỷ USD.
Nguồn: www.BIS.org

Có tính chất toàn cầu, hoạt động liên tục 24/7.
Thời gian giao dịch ở các trung tâm ngoại hối
1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
1.1.2 Đặc điểm:
Nguồn: www.BIS.org

Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất là USD.
=> Có 87% giao dịch trên FOREX có mặt USD (2013)
1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
1.1.2 Đặc điểm:

Thị trường phi tập trung – OTC.

Thị trường liên ngân hàng (Interbank) – chiếm 90% tổng doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu.

Thị trường cạnh tranh khá hoàn hảo.

Thị trường họat động hiệu quả.

Các quốc gia có khối lượng giao dịch nhiều nhất.

Rất nhạy cảm đối với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội,
tâm lý… diễn ra trên thế giới.

1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
1.1.2 Đặc điểm:
Ngân hàng;
Tổ chức tài chính
Doanh nghiệp; Dân cư;
Chính phủ
1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
1.1.3 Chức năng:
Cung cấp dịch vụ cho các khách hàng thực hiện các giao dịch quốc tế (giao dịch thương mại, dân sự, tài
chính; hoạt động đầu cơ tiền tệ)
Thực hiện việc chuyển đổi sức mua giữa các đồng tiền khác nhau, xác định nên tỷ giá một cách khách
quan theo quy luật cung cầu của thị trường.
Cung cấp hợp đồng giao ngay, các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá như kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn và
tương lai.
Đây cũng là nơi để NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo chiều hướng có lợi cho nền kinh
tế.
1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
1.1.3 Chức năng:
1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
1.1.4 Cấu trúc:
Thị trường liên ngân hàng dành cho các giao dịch Ngoại hối xảy ra giữa các ngân hàng trung ương, ngân hàng thương
mại và các tổ chức tài chính.

Thị trường bán buôn (Whole sale FX Market) hay Thị trường liên ngân hàng (InterBank FX Market)
Thị trường bán lẻ dành cho các giao dịch được thực hiện bởi những nhà đầu cơ và nhà đầu tư nhỏ hơn. Các giao dịch
này được thực hiện thông qua những nhà môi giới Ngoại hối hoạt động như một bên trung gian giữa thị trường bán
lẻ và thị trường liên ngân hàng. Thành phần tham gia thị trường bán lẻ là các quỹ 5n thác, các tập đoàn và các cá
nhân.
Tham khảo thêm: h9p://www.markets.com/vi/educa>on/forex-educa>on/forex-market-players.html


Thị trường bán lẻ (Retail sale FX Market)

Thành viên tham gia FOREX

Người tạo giá và Người nhận giá
1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
1.1.4 Cấu trúc:
Broker kết nối
interbank
1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
1.1.4 Cấu trúc:
Broker
Broker
Dealing Desk
Dealing Desk
Market maker
(Nhà môi giới đóng vai trò tạo lập thị
trường)
Market maker
(Nhà môi giới đóng vai trò tạo lập thị
trường)
No Dealing Desk
No Dealing Desk
Straight Through Processing
(Nhà môi giới đóng vai trò chuyển tiếp)
Straight Through Processing
(Nhà môi giới đóng vai trò chuyển tiếp)
Electronic Communications Network
(Mạng lưới giao dich điện tử)
Electronic Communications Network

(Mạng lưới giao dich điện tử)

Các loại Broker:
Tham khảo: />1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
1.1.4 Cấu trúc:
Nguồn: EuroMoney FX Survey 2013
Về thị phần tổng thể , gần 80%
kinh doanh ngoại hối của thế
giới chảy qua 10 ngân hàng hàng
đầu này.
Big banks at the top of the
interbank network
1.1 Thị trường ngoại hối (Forex)
1.1.4 Cấu trúc:
Đối tượng
Đối tượng

Tỷ giá chính thức: là tỷ giá do NHTW của nước đó xác định

Tỷ giá thị trường: là tỷ giá được hình thành trên cơ sở quan hệ cung cầu trên Forex

Tỷ giá giao ngay: Là tỷ giá được được thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo

Tỷ giá kỳ hạn: Là tỷ giá được thanh toán sau đó từ 3 ngày làm việc trở lên
Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền nước này được biểu thị thông qua đồng tiền nước khác.
Có rất nhiều loại tỷ giá khác nhau tùy thuộc vào từng tiêu thức khác nhau
Kỳ hạn thanh
toán
1.2 Tỷ giá hối đoái
1.2.1 Khái niệm:

1.2.2 Phân loại:

Tỷ giá danh nghĩa: là tỷ giá được biểu hiện theo giá hiện tại, không tính đến bất kỳ ảnh hưởng nào của lạm phát.

Tỷ giá thực: là tỷ giá có tính đến tác động của lạm phát và sức mua trong một cặp tiền tệ

Tỷ giá điện hối: Là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện, thường được niêm yết tại ngân hàng

Tỷ giá thư hối: tức là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư

Tỷ giá mở cửa: Áp dụng cho hợp đồng giao dịch đầu tiên trong ngày

Tỷ giá đóng cửa: Áp dụng cho hợp đồng cuối cùng được giao dịch trong ngày.

Tỷ giá tiền mặt: Là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch bằng tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch, thẻ tín dụng

Tỷ giá chuyển khoản: Là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch bằng các khoản tiền gửi tại ngân hàng.
Quan hệ với lạm
phát
Phương thức
chuyển
Thời điểm
mua/bán
Phương diện thanh
toán
1.2 Tỷ giá hối đoái
1.2.2 Phân loại:
Trong tỷ giá có 2 đồng tiền, một đồng tiền đóng vai trò đồng tiền yết giá, còn đồng kia đóng vai trò đồng tiền
định giá.


Đồng tiền yết giá (Commodity currency): là đồng tiền có số đơn vị cố định và bằng 1 đơn vị.

Đồng tiền định giá (Terms currency): là đồng tiền có số đơn vị thay đổi, phụ thuộc vào quan hệ cung
cầu trên thị trường.
⇒ Trong kinh doanh, yết giá trên thị trường thì đồng tiền yết giá đứng trước và đồng tiền định giá đứng
sau.
VD: USD/VND 20180 trong đó: USD là đồng tiền yết giá, VND là đồng tiền định giá.
1.2.3.1 Đồng tiền yết giá & đồng tiền định giá
1.2 Tỷ giá hối đoái
1.2.3 Phương pháp yết giá:
1.2.3.2 Ký hiệu tiền tệ theo tiêu chuẩn ISO

Tỷ giá hối đoái mang tính chất toàn cầu, do đó
để hoạt động hiệu quả, thì việc tiêu chuẩn hóa
ký hiệu các đồng tiền là rất cần thiết.

Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO (international
Standard Organization) quy định ký hiệu của
các đồng tiền bằng 3 chữ cái
Tên nước Tên đồng tiền Ký hiệu
America US Dollar USD
Australia Australian Dollar AUD
Canada Canadian Dollar CAD
Thụy Sĩ Franc CHF
Liên minh châu Âu Euro EUR
Anh Bảng Anh GBP
Nhật Yên JPY
Singapore Dollar Singapore SGD
Thái Lan Baht THB
Hong Kong Hong Kong Dollar HKB

New Zealand Dollar New Zealand NZD
Trung Quốc Yuan Renminbi CNY
Indian Indian Rupee INR
Đức Deutsche Mark DEM
1.2 Tỷ giá hối đoái
1.2.3 Phương pháp yết giá:
Là phương pháp yết giá đồng nội tệ bằng khối
lượng đồng ngoại tệ. giá cả của đơn vị ngoại tệ
được biểu hiện trực tiếp ra ngoài.
VD: lấy VND là nội tệ, USD là ngoại tệ
=> USD/VND 20180
Là phương pháp yết giá đồng nội tệ bằng khối lượng
đồng ngoại tệ. Thông qua phương pháp này giá cả
của một đơn vị ngoại tệ chưa được biểu hiện trực tiếp,
để biết được giá ngoại tệ phải thực hiện tính toán
chuyển đổi
VD: lấy VND là nội tệ, USD là ngoại tệ=>
VND/USD 0,000049554
Phương pháp yết tỷ giá
Yết tỷ giá trực tiếp
Yết tỷ giá gián tiếp
1.2.3.3
1.2 Tỷ giá hối đoái
1.2.3 Phương pháp yết giá:
Đồng tiền
Phương pháp
Đồng tiền yết giá Đồng tiền định giá
Trực tiếp Ngoại tệ Nội tệ
Gián tiếp Nội tệ Ngoại tệ



1.2 Tỷ giá hối đoái
1.2.3 Phương pháp yết giá:

USD đóng vai trò là đồng tiền yết giá của hầu hết các loại đồng tiền, chỉ đóng vai trò là
đồng tiền định giá đối với 5 loại đồng tiền: GBP; AUD; NZD; EUR; SDR

Tất cả quốc gia trên thế giới (có cả Việt Nam) đều áp dụng phương pháp yết tỷ giá trực
tiếp, ngoại trừ

Các nước Anh, New Zealand, Úc, và các nước đồng tiền chung EURO là dùng
phương pháp yết tỷ giá gián tiếp

Riêng nước Mỹ vừa áp dụng phương pháp yết tỷ giá trực tiếp và gián tiếp
Trực tiếp với: GPB; AUD; NZD; EUR; SDR
Gián tiếp với hầu hết các nước còn lại.
1.2.3.4 Yết tỷ giá trong thực tế
1.2 Tỷ giá hối đoái
1.2.3 Phương pháp yết giá:
Tỷ giá mua: Là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua vào đồng
tiền yết giá
Tỷ giá bán: Là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán ra đồng tiền
yết giá
=> Ngân hàng yết giá luôn niêm yết giá mua sẽ thấp hơn giá bán vì phải đảm bảo
một biên độ đủ rộng để chứa đủ độ dao động liên tục của tỷ giá trong một khoảng
thời gian và bù đắp những chi phí liên quan đến việc đáp ứng nhu cầu ngoại tệ
của khách hàng

Chênh lệch tỷ giá mua và tỷ giá bán gọi là Spread
Spread được tính theo 2 cách:

Biến động tỷ giá USD trên thị trường tự do
kể từ đầu năm 2014
Theo điểm tỷ giá (số tuyệt đối)
Spread = tỷ giá bán – tỷ giá mua

1.2 Tỷ giá hối đoái
1.2.4 Chênh lệch tỷ giá:

Chi phí đặt lệnh: chi phí thực hiện yêu cầu giao dịch, chi phí thanh toán bù trừ

Chi phí tồn quỹ tiền tệ: là chi phí bù đắp cho chi phí cơ hội của việc giữ một lượng tồn trữ ngoại tệ.

Cạnh tranh: mức độ cạnh tranh càng khốc liệt giữa các đơn vị trung tâm giao dịch ngoại hối thì spread càng nhỏ.

Khối lượng: những đồng tiền thanh khoản càng tốt ít khả năng thay đổi đột ngột về giá và spread sẽ nhỏ.

Số lượng ngoại tệ trong giao dịch: spread bán lẻ thường ở mức 3% - 7%, spread trong giao dịch lớn cho các công ty đa quốc gia thường là
0.01% - 0.03%. Đồng thời các trung tâm tài chính lớn, nổi tiếng thường có số lượng giao dịch lớn nên spread sẽ nhỏ

Rủi ro tiền tệ: có thể phải chịu tổn thất do sự thay đổi đột ngột tỷ giá của những đồng tiền bất ổn, biến động nhiều.
Nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch giá mua và giá bán
Spread = f (chi phí đặt lệnh, tồn quỹ tiền tệ, cạnh tranh, khối lượng, số lượng, rủi ro tiền
tệ)
1.2 Tỷ giá hối đoái
1.2.4 Chênh lệch tỷ giá:

Thông thường là mức thay đổi tối thiểu của tỷ giá được yết

Điểm tỷ giá là đơn vị (thông thường là chữ số thập phân) của tỷ giá được yết theo thông lệ trong các giao
dịch ngoại hối


1 điểm tỷ giá có giá trị khác nhau tùy thuộc vào đồng tiền liên quan và cách yết tỷ giá
1.2 Tỷ giá hối đoái
1.2.5 Điểm tỷ giá:
USD/ CHF 1.3540 -> một điểm là 0.0001 CHF
GBP/USD 1.7350 -> một điểm là 0.0001 USD
USD/VND 20080 -> một điểm là 0.0001 VND
1.2 Tỷ giá hối đoái
1.2.5 Điểm tỷ giá:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×