Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại khách sạn indochina ii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.89 KB, 57 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả
trình bày trong đề tài là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cbài đề
tài nào trước đây.

Sinh viên

Trần Thị Minh Giang

Trần Thị Minh Giang

1

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

LỜI CÁM ƠN

Qua quá trình thực tập tại khách sạn Indochina II đã có thêm được những kinh
nghiệm cũng như những kiến thức thực tế về công tác quản trị nhân lực nói chung và
cơng tác quản trị nhân lực trong kinh doanh khách sạn nói riêng.
Có được kết quả này là em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cơ


giáo trường Đại học kinh tế quốc dân, cũng như sự giúp đỡ của các anh, chị quản lí,
nhân viên khách sạn Indochina II.
Em xin cảm ơn các thầy, cô giáo ở trường đã truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu trong quá trình học tập ở trường, đặc biệt là cô giáo PGS.TS Vũ Hoàng
Ngân, người trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em cũng xin cảm ơn các anh, chị quản lý, nhân viên khách sạn Indochina II đã
tạo điều kiện cho em được thực tập tại cơ sở, hướng dẫn em trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn.

Trần Thị Minh Giang

2

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN…………………………………………..........….…………1
LỜI CẢM ƠN………………………………………………..........…….……..2
MỤC LỤC ……………………………………………………………………..3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ……………………………………..……6
LỜI NÓI ĐẦU ……………………………………………………….…....7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
1.1. Khái niệm , đối tượng, mục tiêu và tầm quan trọng của quản trị nhân
lực....................................................................................................................................9
1.1.1. Khái niệm cơ bản......................................................................................9

1.1.2. Đối tượng của quản trị nhân lực………………………………..….…10
1.1.3.Mục tiêu của quản trị nhân lực..............................................................10
1.1.4. Tầm quan trọng của quản trị nhân lực.................................................11
1.2. Các hoạt động chủ yếu của QTNL...........................................................11
1.2.1. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực:...........................................11
1.2.2. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.....................11
1.2.3 Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực..............................................12
1.3. Ảnh hưởng của môi trường đối với quản trị nhân lực...........................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI
KHÁCH SẠN INDOCHINA II...................................................................……13
2.1. Giới thiệu chung về khách sạn..................................................................13
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển.......................................................13
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của khách sạn.....................................................13
2.1.2.1. Chức năng của khách sạn...................................................................13
2.1.2.2. Nhiệm vụ của khách sạn......................................................................14
Trần Thị Minh Giang

3

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của khách sạn................................................................15
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu..........................................................................................15
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận..............................................16
2.1.3.3. Cơ cấu nguồn lực khách sạn IndochinaII: .......................................17

2.1.3.4. Đặc điểm nguồn nhân lực của khách sạn..........................................18
2.1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị nhân lực của khách
sạn Indochina II...........................................................................................................19
2.1.3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn trong 3 năm vừa qua
........................................................................................................................................21
2.2. Nội dung công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Indochina II..........23
2.2.1. Lập kế hoạch nguồn nhân lực................................................................23
2.2.1.1.Vai trị của kế hoạch hóa nguồn nhân lực..........................................24
2.2.1.2. Các kế hoạch hóa nguồn nhân lực......................................................25
2.2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến kế hoạch hóa nguồn nhân lực..............27
2.2.2. Phân tích cơng việc.................................................................................30
2.2.3. Tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực............................................................31
2.2.3.1. Tuyển mộ nhân lực..............................................................................31
2.2.3.2. Tuyển chọn nhân lực...........................................................................34
2.2.4. Bố trí, sắp xếp lao động..........................................................................40
2.2.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...................................................41
2.2.6. Đánh giá thực hiện công việc.................................................................44
2.2.7.Thù lao lao động.......................................................................................45
2.2.7.1. Thù lao tài chính..................................................................................47
2.2.7.2. Thù lao phi tài chính............................................................................48
2.3. Những hạn chế trong cơng tác quản trị nhân lực tại khách sạn
Indochina II..................................................................................................................48
Trần Thị Minh Giang

4

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

2.3.1. Trong công tác lập kế hoạch về nhu cầu nhân lực...............................48
2.3.2. Trong công tác tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực...................................47
2.3.3.Trong cơng tác bố trí, sắp xếp lao động.................................................49
2.3.4. Trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực........................49
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
TRỊ NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN INDOCHINA II........................................50
3.1. Định hướng công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Indochina II.....50
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị nhân lực tại khách sạn
Indochina II..................................................................................................................52
LỜI KẾT....................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………...57

Trần Thị Minh Giang

5

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

1.


Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức khách sạn Indochina II

2.

Sơ đồ 2.2: Qúa trình tuyển chọn trong khách sạn Indochina II

3.

Sơ đồ 2.3: Cơ cấu hệ thống thù lao trong khách sạn Indochina II

4.

Sơ đồ 3.1: Bảng cân đối cung – cầu nhân lực trong khách sạn

5.

Sơ đồ 3.2: Mẫu phiếu đánh giá nhân viên

Trần Thị Minh Giang

6

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

LỜI NÓI ĐẦU

1.

Sự cần thiết của đề tài.

Ngày nay cùng với sự phát triển của kinh tế, thu nhập của con người tăng lên
cùng với sự giao lưu mạnh mẽ giữa các quốc gia trên thế giới làm cho du lịch ngày
càng phát triển. Chớp lấy cơ hội này nhiều khách sạn được đầu tư xây dựng nhằm đáp
ứng nhu cầu lưu trú của du khách.
Đứng trước tình hình đó đòi hỏi phải phát triển nguồn nhân lực tốt hơn để đảm
đương được vận mệnh của ngành.
Như chúng ta đã biết nguồn nhân lực đóng vai trị quan trọng trong bất kỳ tổ
chức nào. Nó được đánh giá là “chìa khóa vàng mở ra thành cơng” của doanh nghiệp.
Chính vì vậy trong hoạt động kinh doanh khách sạn nói riêng và trong kinh doanh các
lĩnh vực khác nói chung, cơng tác quản trị nhân lực luôn được chú trọng ở tất cả các
khâu như: lập kế hoạch về nhu cầu nhân lực, tuyển chọn, đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực…
Đề tài “Hồn thiện cơng tác quản trị nhân lực tại khách sạn Indochina II sẽ giúp
sinh viên có thêm kiến thức thực tế về công tác quản trị nhân lực trong kinh doanh
khách sạn – ngành kinh doanh dịch vụ địi hỏi có sự tinh tế cao, đồng thời giúp cho
khách sạn có thêm được thơng tin đánh giá về cơng tác quản trị nhân lực của khách sạn
mình.
2.

Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu về cơng tác quản trị nhân lực tại khách sạn Indochina II

giúp cho sinh viên có thêm được kiến thức thực tế về cơng tác quản trị nhân lực nói
chung và cơng tác quản trị nhân lực trong kinh doanh khách sạn nói riêng.

Trần Thị Minh Giang


7

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “công tác quản trị nhân lực tại khách sạn
Indochina II”
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nội dung cơ bản của quản trị nhân lực tại
khách sạn Indochina II
4.

Phương pháp nghiên cứu

Trong đề tài sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin, phương pháp
phân tích, phương pháp so sánh.
5.

Kết cấu đề tài.

Chương 1 : Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân lực
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Indochina II

Chương 3 : Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị nhân lực tại khách sạn
Indochina II

Trần Thị Minh Giang

8

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC

1.1. Khái niệm , đối tượng, mục tiêu và tầm quan trọng của quản trị nhân lực
1.1.1. Khái niệm cơ bản
Bất kỳ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay
nguồn nhân lực của nó. Do đó có thể nói nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất
cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó
Nhân lực:
Là nguồn lực của mỗi con người bao gồm cả thể lực và trí lực.
Thể lực là sức lực cơ bắp của con người tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm,
dịch vụ.
Thể lực chỉ là sức khỏe của thân thể nó phụ thuộc vào sức vóc, tình trạng sức
khỏe của từng người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc và nghỉ
ngơi, chế độ y tế. Thể lực của con người còn tùy thuộc vào tuổi tác, thời gian cơng tác,
giới tính…

Trí lực là tồn bộ tí tuệ của con người tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm,
dịch vụ
Trí lực chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu
cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách… của từng người. Trong sản xuất kinh doanh
truyền thống, việc vận dụng các tiềm năng về thể lực của con người là khơng bao giờ
thiếu hoặc lãng qn và có thể nói đã được khai thác gần đến mức cạn kiệt. Sự khai
thác các tiềm năng về trí lực của con người cịn ở mức mới mẻ, chưa bao giờ cạn kiệt,
vì đây là kho tàng cịn nhiều bí ẩn của mỗi con người
Nguồn nhân lực:
Bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong một tổ chức
Quản trị nhân lực:
Trần Thị Minh Giang

9

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Có nhiều cách hiểu về quản trị nhân lực. Khái niệm của quản trị nhân lực có thể
trình bày ở nhiều góc độ khác nhau
Với tư cách là một trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức thì quản
trị nhân lực bao gồm việc hoạch định, tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động
nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được mục tiêu của tổ chức
Đi sâu vào việc làm của QTNL người ta có thể hiểu quản trị nhân lực là việc
tuyển dụng, động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức của nó
Song dù ở góc độ nào thì quản trị nhân lực vẫn là tất cả các hoạt động của một

tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo tồn và gìn giữ một lực
lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức về cả số lượng và chất
lượng.
1.1.2. Đối tượng của quản trị nhân lực.
Đối tượng của quản trị nhân lực chính là người lao động với tư cách là những
cá nhân cán bộ, công nhân viên trong tổ chức và các vấn đề liên quan đến họ như công
việc và các quyền lợi, nghĩa vụ của họ trong tổ chức.
1.1.3.Mục tiêu của quản trị nhân lực.
Mục tiêu cơ bản của bất kỳ tổ chức nào cũng là sử dụng một cách có hiệu quả
nguồn nhân lực để đạt được mục tiêu của tổ chức đó. Quản trị nhân lực nhằm củng cố
và duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng lao động cần thiết cho tổ chức để đạt được
mục tiêu đề ra
Quản trị nhân lực giúp tìm kiếm và phát triển những hình thức, những phương
pháp tốt nhất để người lao động có thể góp nhiều sức lực cho việc đạt được mục tiêu
của tổ chức, dồng thời cũng tạo cơ hội để phát triển không ngừng chính bản thân người
lao động.
Khơng một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu quản trị
nhân lực. Quản trị nhân lực là bộ phận cấu thành và không thể thiếu

Trần Thị Minh Giang

1
0

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân


1.1.4. Tầm quan trọng của quản trị nhân lực.
Quản trị nhân lực đóng vai trị trung tâm trong việc thành lập các tổ chức và
giúp cho các tổ chức tồn tại và phát triển trên thị trường.
Ngày nay cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội QTNL có tầm quan trọng
ngày càng tăng. Nguyên nhân là có sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường, sự tiến bộ
của khoa học, kĩ thuật…
1.2. Các hoạt động chủ yếu của QTNL
Hoạt động sản xuất kinh doanh ngày nay đặt ra cho quản trị nhân lực rất nhiều
vấn đề cần giải quyết. Bao gồm từ việc đối phó với những thay đổi của môi trường
kinh doanh, sự động không ngừng của thị trường lao động, những thay đổi pháp luật
về lao động…
Tuy nhiên các hoạt động chủ yếu của QTNL được chia theo 3 nhóm chức năng
chính.
1.2.1. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực:
Bao gồm các hoạt động đảm bảo cho tổ chức có đủ nhân viên về số lượng cũng
như chất lượng: kế hoạch hóa nhân lực, tuyển dụng nhân lực…
Kế hoạch hóa nhân lực: là qua trình đánh giá nhu cầu của tổ chức về nguồn
nhân lực phù hợp với mục tiêu chiến lược, các kế hoạch của tổ chức và xây dựng các
giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu đó.
Phân tích, thiết kế cơng việc: là qua trình xác định, xem xét, khảo sát những
nhiệm vụ và những hành vi liên quan đến một công việc cụ thể.
Biên chế nhân lực là quá trình thu hút người có trinh độ vào tổ chức, lựa chọn
người đáp ứng được u cầu cơng việc.
1.2.2. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Nhóm chức năng này chú trọng các hoạt động nhằm nâng cao năng lực của
nhân viên, đảm bảo cho nhân viên có được các kĩ năng, trình độ lành nghề hồn thành
cơng việc được giao và tạo điều kiện cho nhân viên phát triển tối đa năng lực của
mình. Bên cạnh các cơng việc đào tạo mới cịn có các hoạt động đào tạo lại nhân viên


Trần Thị Minh Giang

1
1

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

mỗi khi có sự thay đổi về nhu cầu sản xuất kinh doanh hay quy trình kỹ thuật, cơng
nghệ đổi mới.
1.2.3 Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực.
Nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng hiệu quả nguồn
nhân lực của tổ chức.
Nhóm chức năng này bao gồm 3 hoạt động: đánh giá thực hiện cơng việc, thù
lao lao động và duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp trong doanh nghiệp
Thông qua hệ thống thù lao lao động và phúc lợi, một mặt thúc đẩy nhân viên
làm việc hăng say, có trách nhiệm. Mặt khác đây là những biện pháp hữu hiệu để thu
hút và duy trì được đội ngũ lao động lành nghề cho doanh nghiệp
Những công việc chủ yếu của hoạt động này là
-

Đánh giá thực hiện công việc của nhân viên

-

Xây dựng và quản lý hệ thống thù lao lao động


-

Thiết lập và áp dụng các chính sách phúc lợi, bảo hiểm xã hội

-

Duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp, hoạt động này bao

gồm các công việc sau: ký kết hợp đồng lao động, giải quyết các tranh chấp, bất bình
trong lao động, cải thiện điều kiện làm việc, chăm sóc y tế bảo hiểm và an toàn lao
động.
1.3. Ảnh hưởng của môi trường đối với quản trị nhân lực
Hiện nay chúng ta đang sống trong một môi trường luôn thay đổi với một tốc
độ rất nhanh. Các nhà quản lý phải đối mặt với một nhiệm vụ khó khăn đó là chuẩn bị
cho sự thay đổi đồng thời phải thay đổi, thích nghi với sự thay đổi này
Có 4 nguồn thay đổi tác động mạnh mẽ tới hoạt động của các nhà quản lý
-

Môi trường vật chất và môi trường kinh tế:

Việc gia tăng dân số và cạn kiệt về tài nguyên, ô nhiễm môi trường làm cho sự
cạnh tranh giữa các vùng, các quốc gia, các công ty và thậm chí các cá nhân với nhau
ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Sự tăng trưởng kinh tế và tốc độ lạm phát đều có ảnh
hưởng đến thu nhập, đời sống và công ăn việc làm cho người lao động.
Trần Thị Minh Giang

1
2


Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Môi trường công nghệ - kỹ thuật, thông tin:

Kỹ thuật hiện đại và công nghệ sản xuất mới làm xuất hiện một số ngành nghề
mới, đòi hỏi người lao động phải được trang bị những kiến thức và kĩ năng mới. Thêm
vào đó nghề cũ mất đi phải có đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ. Khoa học kĩ
thuật hiện đại đã làm cho môi trường thông tin ngày càng phát triển và thông tin trở
thành một nguồn lực mang tính chất sống cịn đối với tổ chức
-

Mơi trường chính trị:

Các tổ chức kinh doanh sẽ ngày càng có tác động mạnh mẽ hơn tới mơi trường
chính trị thông qua các sản phẩm dịch vụ hay việc làm do họ tạo ra đối với xã hội.
Ngược lại môi trường chính trị có ảnh hưởng mạnh mẽ như là sự ổn định các chính
sách kinh tế.
-

Mơi trường văn hóa – xã hội:

Xã hội phân chia thành nhiều nhóm quyền lợi và các nhóm này sẽ quan tâm tới
các sản phẩm mang tính cộng đồng như là nạn thất nghiệp hơn là một số sản phẩm

kinh tế như là lợi nhuận
 có thể chỉ ra mơi trường QTNL bao gồm
-

Mơi trường bên ngoài: gồm các yếu tố như dân số và lực lượng lao động,

các điều kiện văn hóa – xã hội chung của đất nước, pháp luật, khoa học kĩ thuật, khách
hàng, đối thủ cạnh tranh
-

Môi trường bên trong: gồm các yếu tố như mục tiêu, nhiệm vụ của tổ

chức, bầu khơng khí, tâm lý xã hội, cơ cấu tổ chức của đơn vị.

Trần Thị Minh Giang

1
3

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI
KHÁCH SẠN INDOCHINA II

2.1. Giới thiệu chung về khách sạn

KHÁCH SẠN INDOCHINA II
Địa chỉ: 40-42 Lị Sũ–Hồn Kiếm– HN
Điện thoại: 043 824 3804
Website:
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển.
Khách sạn Indochina II được thành lập từ năm 2005. Vào thời điểm này khách
sạn chưa được xếp hạng sao, chỉ đơn thuần kinh doanh dịch vụ lưu trú với 20 phịng
ngủ.
Năm 2007 khách sạn mở rộng qui mơ với 40 phòng ngủ, đồng thời mở rộng
thêm các dịch vụ như: dịch vụ ăn uống, dịch vụ vui chơi giải trí
Khách sạn được xếp hạng 3 sao
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của khách sạn.
2.1.2.1. Chức năng của khách sạn.
Chức năng kinh tế
Kinh doanh khách sạn là một bộ phận quan trọng của ngành du lịch. Kinh
doanh khách sạn góp phần to lớn trong việc phát triển du lịch, ngành kinh tế mũi nhọn
của đất nước
Kinh doanh khách sạn thực hiện việc “ xuất khẩu tại chỗ” góp phần làm cân
bằng cán cân thanh tốn quốc tế giữa các qc gia.
Kinh doanh khách sạn phát triển góp phần tăng cường thu hút vốn đầu tư trong
và ngoài nước, huy động vốn nhàn rỗi trong nhân dân thơng qua nhiều hình thức sở
hữu khác nhau: tư nhân, góp vốn liên doanh, góp cổ phần…
Trần Thị Minh Giang

1
4

Lớp: QTNK - K 10



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Chức năng xã hội
Thông qua việc đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi của khách du lịch, kinh doanh khách
sạn góp phần tái sản xuất sức lao động cho con người.
Kinh doanh khách sạn góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con
người.
Kinh doanh khách sạn tạo điều kiện thuận lợi cho việc gặp gỡ, giao lưu con
người giữa các vùng miền, quốc gia khác nhau.
2.1.2.2. Nhiệm vụ của khách sạn.
Kinh doanh lưu trú
Là hoạt động kinh doanh dịch vụ cho thuê buồng ngủ và các dịch vụ bổ sung
liên quan đến dịch vụ buồng ngủ cho khách trong thời gian khách lưu trú tạm thời tại
địa phương nhằm mục đích lợi nhuận.
Kinh doanh lưu trú đóng vai trò kinh doanh chủ đạo nhất, mang lại cho khách
sạn nguồn thu lớn nhất
Kinh doanh ăn uống
Là hoạt động chế biến phục vụ thức ăn đồ uống cho khách du lịch.
Cùng với lưu trú, kinh doanh ăn uống cũng mang lại nguồn thu đáng kể cho
khách sạn
Kinh doanh dịch vụ bổ sung
Bao gồm các hoạt động cung cấp các dịch vụ khác ngoài dịch vụ lưu trú và ăn
uống nhằm đáp ứng nhu cầu phong phú và đa dạng của khách du lịch với mục đích thu
lợi nhuận.

Trần Thị Minh Giang

1

5

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trần Thị Minh Giang

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

1
6

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.
Khách sạn Indochina II đạt tiêu chuẩn khách sạn 3 sao với 40 phịng ngủ,nằm ở
khu vực phố cổ. Chính vì vậy địi hỏi phải có đội ngũ nhân viên đảm bảo được yêu cầu
tiêu chuẩn của khách sạn 3 sao về trình độ học vấn cũng như ngoại ngữ. Khách sạn có
nhiều bộ phận khác nhau nên có những chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Cụ thể như
sau:
Bộ phận lễ tân:



Thực hiện thủ tục đăng kí, thanh tốn cho khách



Giải quyết các phàn nàn của khách



Bán phòng cho khách lẻ



Bán các dịch vụ sản phẩm khác của khách sạn



Phối hợp với các bộ phận khác trong khách sạn để làm việc có hiệu quả



Duy trì và mở rộng mới mối quan hệ giữa khách sạn với các công ty, đại

lý, văn phòng du lịch, các khách sạn khác…
Bộ phận buồng:


Chịu trách nhiệm về phòng ngủ cho khách




Phụ trách về đồ giặt là của khách và khách sạn



Phối hợp với các bộ phận khác trong công việc

Bộ phận kĩ thuật:


Sửa chữa lắp đặt đồ điện nước trong phòng khách và khu vực khác của

khách sạn


Duy trì mối quan hệ với các bộ phận khác

Bộ phận bàn:


Chuẩn bị đồ và phục vụ ăn sáng cũng như các bữa tiệc theo yêu cầu của

khách và của khách sạn


Phối hợp với các bộ phận khác trong khách sạn

Bộ phận bếp:
Trần Thị Minh Giang

1

7

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân



Chế biến các món ăn theo yêu cầu của khách và khách sạn



Duy trì mối quan hệ với các bộ phận khác

Bộ phận kế tốn:


Thực hiện các cơng việc liên quan đến tài chính như tính tiền cơng và trả

lương cho nhan viên, tổng hợp doanh thu,chi phí của khách sạn….


Phối hợp với các bộ phận khác trong khách sạn

Bộ phận marketing:



Thực hiện bán phịng cho khách đồn



Tạo dựng và duy trì mối quan hệ với các cơng ty đại lý du lịch….



Phối hợp với ban quản lý khách sạn để đưa ra mức giá phòng cho phù



Theo dõi sự biến đổi của các đối thủ cạnh tranh,thị trường du lịch



Giới thiệu sản phẩm,dịch vụ của khách sạn



Phối hợp với các bộ phận khác trong công việc

hợp

Bộ phận nhân sự:


Thực hiện các công việc liên quan đến nhân sự: đưa ra các chính sách về

tuyển dụng, đào tạo nhân lực…



Phối hợp với các bộ phận khác trong quá trình thực hiện công việc

Khối dịch vụ bổ sung:


Cung cấp đảm bảo cho khách về dịch vụ bổ sung



Phối hợp với các bộ phận khác trong công việc.

2.1.3.3. Cơ cấu nguồn lực khách sạn IndochinaII: tổng số 55 nhân viên
Cũng như nhiều ngành nghề khác cơ cấu nguồn nhân lực của khách sạn
Indochina II được phân theo những chỉ tiêu sau:
- Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi:
Nhóm trẻ: từ 15 - 34 tuổi: 63,64%
Trần Thị Minh Giang

1
8

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân


Nhóm trung niên: từ 35 - 55 tuổi: 36.36%
- Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ:
Trình độ đại học: 14,55%
Trình độ cao đẳng: 27,27%
Trình độ trung cấp: 36,36%
Trình độ nghề: 21,82%
- Cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính
Nam: 30,91%
Nữ: 69,09%
Nhìn vào cơ cấu trên ta thấy khách sạn đã có được nguồn nhân lực phù hợp với
đặc thù kinh doanh của khách sạn. Hiện tại và tương lai nguồn nhân lực này sẽ đóng
góp vai trị quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của khách sạn.
2.1.3.4. Đặc điểm nguồn nhân lực của khách sạn.
Nguồn nhân lực làm việc tại Khách sạn Indochina II đa số là trẻ.
Do đặc thù của ngành du lịch nói chung và của kinh doanh khách sạn nói riêng
là cần đội ngũ lao động trẻ, nhanh nhẹn, hoạt bát. Chính vì vậy Khách sạn Indochina II
đã tuyển đội ngũ lao động trẻ cho các bộ phận như: bộ phận lễ tân, bộ phận sales and
marketing, bộ phận phục vụ phòng, bộ phận phục vụ bàn.
Chính đội ngũ lao động này đã giúp cho khách sạn có được guồng máy hoạt
động thống nhất, hiệu quả.
Tư tưởng làm việc của các nhân viên trẻ tuổi phù hợp với chính sách thời mở
cửa chính vì vậy giúp cho khách sạn đạt được năng suất lao động cao, chính sách kinh
doanh phù hợp với thị trường hiện nay.
Với đội ngũ lao động trẻ tuổi sẽ có sức khoẻ tốt để thực hiện các cơng việc
trong hoạt động kinh doanh của khách sạn.
Ví dụ: Nhân viên phục vụ phịng vì là trẻ tuổi, có sức khoẻ tốt thì dọn phịng sẽ
nhanh hơn.

Trần Thị Minh Giang


1
9

Lớp: QTNK - K 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Bên cạnh đội ngũ lao động trẻ thì khách sạn có những nhân viên có kinh
nghiệm, làm việc lâu năm như: kế toán trưởng, bếp trưởng của khách sạn.
Với đặc điểm này sẽ tác động tích cực, phù hợp với hoạt động kinh doanh của
khách sạn.
Đội ngũ nhân viên khách sạn đều có trình độ học vấn. Nhận viên khách sạn tốt
nghiệp từ các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và thấp nhất là học
nghề.
Một số bộ phận khách sạn địi hỏi nhân viên phải có trình độ học vấn cao.
Ví dụ: Bộ phận lễ tân trong khách sạn là nhân viên phải tốt nghiệp từ cao đẳng
trở lên.
Còn bộ phận phục vụ bàn, bộ phận phục vụ buồng thì chỉ cần đạt trình độ nghề
là được.
Với đội ngũ nhân viên đều có trình độ học vấn nên việc quán lý điều hành sẽ
diễn ra dễ dàng hơn. Trong quá trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cũng gặp
nhiều thuận lợi.
Tuy nhiên đôi khi khách sạn cũng gặp phải khó khăn:
Nhân viên có trình độ lên địi hỏi mức lương cao hơn và khi có cơ hội tốt hơn
họ sẽ chuyển nơi làm việc mới khi đó khách sạn sẽ phải tuyển dụng và đào tạo lại nhân
viên từ đầu dẫn đến tốn chi phí và thời gian.
Tỷ lệ nhân viên nam và nhân viên nữ được phẩn bổ đồng đều ở các bộ phận.

Do khách sạn có 3 ca làm việc. Vì vậy vào ca ngày thì thường là nhân viên nữ
làm việc và vào ca đêm là nhân viên nam làm việc.
Đó cũng là nguyên nhân để khách sạn tuyển dũng như duy trì đội ngũ lao động
gồm cả nam là nữ.
2.1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị nhân lực của khách sạn
Indochina II
Nhóm các nhân tố bên trong
- Quy mô, thứ hạng khách sạn
Trần Thị Minh Giang

2
0

Lớp: QTNK - K 10



×