2013
Hoang Yen
Bài 5
TIẾT KIỆM- ĐẦU TƯ
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Những nội dung chính
I. Tiết kiệm và đầu tư
II. Hệ thống tài chính
III. Thị trường vốn vay
IV. Các chính sách khuyến khích tiết kiệm
và đầu tư
I. Tiết kiệm và Đầu tư
1. Định nghĩa
2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư
3. Đồng nhất thức của nền kinh tế
Tiết kiệm
Tiết kiệm của khu vực tư nhân là phần
còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu
dùng S = Yd - C
Tiết kiệm chính phủ là ngân sách chính
phủ Sg = T - G
Tiết kiệm quốc gia là tổng của tiết kiệm tu
nhân và tiết kiệm chính phủ Sn = S + Sg
Đầu tư cố định vào SXKD là việc các hãng
kinh doanh dùng tiền (vay được trên thị trường)
mở rộng sản xuất bằng việc mua máy móc thiết
bị và nhà xưởng
Đầu tư vào nhà ở : bao gồm giá trị nhà ở mới
xây dựng
Đầu tư vào hàng tồn kho bao gồm chênh lệch
tồn kho cuối kỳ và đầu kỳ
Đầu tư của khu vực tư nhân
(I= Investment)
Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư
Hệ thống tài chính
Tiết kiệm Đầu tư
•
Mua dây chuyền SX
•
Máy móc thiết bị
•
Nhà, xưởng
Thu nhập
trừ đi
Tiêu dùng
TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC SO VỚI GDP
CỦA CÁC NƯỚC TRONG KHỐI NICs, 1996
Tiết kiệm Đầu tư và Cán cân thương
mạiVN qua các năm 2000-2010
Đồng nhất thức trong nền kinh tế
Tổng thu nhập bằng tổng chi tiêu
Y = C + I + G + Ex -Im
Y =Yd+T= (C +S)+T
S+T+Im = I+G+Ex
Tổng rò rỉ= Tổng bơm vào
Các đồng nhất thức tương đương
(S-I)+(T-G)=(Ex-Im)
S+(T-G)-I=NX
(S+ Sg)-I=NX
Sn-I=NX
Nếu nền kinh tế đóng: Sn=I
II. Hệ thống tài chính
1. Hệ thống tài chính
2. Thị trường tài chính: Cổ phiếu, Trái phiếu
3. Trung gian tài chính:Ngân hàng thương
mại, Quỹ Hỗ tương (quỹ đầu tư), Bảo
hiểm
Tiết kiệm Đầu tư
Hệ thống tài chính
•
Mua dây chuyền SX
•
Máy móc thiết bị
•
Nhà, xưởng
Thu nhập
trừ đi
Tiêu dùng
1. Hệ thống tài chính
Trung gian
tiền
Cổ phiếu
Trái
phiếu
2. Thị trường Tài chính
Trái phiếu:
là một loại chứng nhận nợ của người đi vay (nhà đầu tư) đối
với người cho vay (người tiết kiệm)
Đặc điểm
chủ thể phát hành trái phiếu có thể là chính phủ, thành phố,
ngân hàng, công ty
Có mệnh giá
Có lãi suất được xác định theo
Thời hạn
Rủi ro tín dụng
Có ghi danh hoặc không ghi danh
Trái phiếu chính phủ: công trái giáo dục
Đơn vị vay/phát hành
Lãi suất
Mệnh giá
Thời hạn
2. Thị trường Tài chính (Tiếp)
Cổ phiếu:
là một loại chứng nhận quyền sở hữu đối với hãng kinh
doanh, có giá trị thay đổi tuỳ theo kết quả hoạt động kinh
doanh
Đặc điểm
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu gọi là công ty cổ phần
Người sở hữu cổ phiếu được gọi là cổ đông
Không có lãi suất cố định
Không có thời hạn
2. Thị trường Tài chính (Tiếp)
So với trái phiếu, cổ phiếu có lãi cao hơn
do:
Thời hạn dài hơn
Rủi ro tín dụng lớn hơn
khả năng sinh lợi lớn hơn
2. Thị trường tài chính ( Tiếp)
Các thông tin về cổ phiếu:
Giá (của cổ phiếu)
Lượng (số lượng cổ phiếu được bán)
Cổ tức (lãi trả cho các cổ đông)
tỷ lệ giá trên thu nhập từ cổ phiếu
Phân tích tài chính về hoạt động kinh doanh
của chủ thể phát hành cổ phiếu
Nguồn: 14h00 ngày 14/10/2004, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, www.bsc.com.vn
Hệ thống tài chính
Ngân hàng thương mại
Quỹ hỗ tương
Tiết kiệm Đầu tư
Thị trường
cổ phiếu và
trái phiếu
•
Mua dây chuyền SX
•
Máy móc thiết bị
•
Nhà, xưởng
Thu nhập
trừ đi
Tiêu dùng
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
3. Các trung gian tài chính
Ngân hàng thương mại
Quỹ hỗ tương/Quỹ đầu tư
Bảo hiểm
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BANK
Tiết kiệm
Đầu tư
Cho
vay
Đi
vay
•
Mua dây chuyền SX
•
Máy móc thiết bị
•
Nhà, xưởng
Thu nhập
trừ đi
Tiêu dùng
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nhận tiền gửi của người dân
Tạo điều kiện cho người dân ký séc để thanh
toán từ tài khoản của họ
Cho vay/ làm trung gian chuyển vốn từ người
tiết kiệm sang nhà đầu tư
QUỸ HỖ TƯƠNG/ QUỸ ĐẦU TƯ
Phát hành cổ phiếu cho người tiết kiệm
Dùng tiền thu hút được mua các cổ phiếu và trái
phiếu trên thị trường
Tạo điều kiện cho người tiết kiệm đa dạng hoá
danh mục đầu tư (porfolio) từ lượng tiền ít ỏi
Cung cấp kiến thức phân tích và kinh doanh về thị
trường chứng khoán
BẢO HIỂM
Nhiệm vụ bảo vệ là chính, kinh doanh là
phụ
Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm phi nhân thọ….
III. Thị trường vốn vay
Tiết kiệm Đầu tư
Ngân hàng thương mại
Quỹ hỗ tương
Trái phiếu
Cổ phiếu
CUNG
CẦU