Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần giầy hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.62 KB, 52 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LI MI U
Trong cỏc doanh nghip sn xut, chi phớ chim mt t trng ln v cú
tớnh quyt nh n giỏ thnh sn phm. Chi phớ v giỏ thnh c coi l hai ch
tiờu c bn, cú mi quan h khng khớt vi nhau trong h thng ch tiờu kinh t
ti chớnh ca mt doanh nghip nhm ỏnh giỏ hiu qu kinh t ca doanh
nghip trong tng chu k kinh doanh. Tit kim chi phớ sn xut v h giỏ thnh
sn phm cú ý ngha to ln i vi vic tng tớch ly ca doanh nghip, úng
gúp cho nn kinh t. tit kim chi phớ sn xut, h giỏ thnh sn phm, yờu cu
doanh nghip phi thc hin t chc k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm. Cụng tỏc ny ó c ngy cng quan tõm hn song cha ton
din, cha c hon thin c v mt lý lun v thc tin. Thụng tin v k toỏn
chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm cha c thu thp, x lý v cung cp
mt cỏch kp thi cú hiu qu cho cỏc i tng s dng thụng tin, nht l i
vi cỏc nh qun lý kinh t.
Trong xu hng phỏt trin ca nn kinh t Vit Nam, ũi hi phi cú s
nghiờn cu mang tớnh lý lun v thc tin v t chc k toỏn tp hp chi phớ sn
xut v tớnh giỏ thnh sn phm phc v cho vic ra cỏc quyt nh kinh t,
nhm nghiờn cu, b sung v hon thin c v mt lý lun v thc tin, t ú
giỳp cho cụng tỏc k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm cú
th cung cp nhng thụng tin kinh t tin cy, cú hiu qu cho cỏc i tng cn s
dng thụng tin.
Nhn thc c tm quan trng ca cụng tỏc tp hp chi phớ v tớnh giỏ
thnh sn phm trong sn xut hin nay, hiu sõu sc hn v ni dung ny nờn
em ó la chn ti: Hon thin k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
Phạm THị Th VB2K19
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
sn phm ti Cụng ty c phn Giy Hi Dng lm chuyờn thc tp tt
nghip.
Kt cu chuyờn gm ba chng nh sau:


Chng 1: c im sn phm, t chc sn xut v qun lý chi phớ ti
Cụng ty c phn giy Hi Dng.
Chng 2: Thc trng k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
ti Cụng ty c phn giy Hi Dng.
Chng 3: Hon thin k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
ti Cụng ty c phn giy Hi Dng.
Phạm THị Th VB2K19
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chng 1
C IM SN PHM, T CHC SN XUT V
QUN Lí CHI PH TI CễNG TY C PHN GIY HI DNG
1.1. c im sn phm ca Cụng ty c phn giy Hi Dng
Cụng ty c phn giy Hi Dng l cụng ty chuyờn sn xut giy th thao
xut khu. Mt s loi giy xut khu nh: Levis, Quick, Tommy, Napapijri.
Tiờu chun cht lng ca cụng ty c cp IS09002. Quy trỡnh sn xut giy
th thao l quy trỡnh cụng ngh sn xut phc tp ch bin kiu liờn tc, quỏ
trỡnh sn xut tri qua nhiu giai on c t chc chia thnh phõn xng sn
xut. Thi gian sn xut trong mt thi gian ngn. Cụng ty thng cú nhiu n
t hng ng thi c tin hnh sn xut. Do ú, trờn dõy truyn luụn cú sn
phm lm d. Sn phm d dang l khi lng sn phm, cụng vic cũn ang
trong quỏ trỡnh sn xut v ch bin, ang trờn dõy truyn cụng ngh, v mt k
thut xỏc nh l cha hon thnh, cha tớnh vo khi lng cụng vic bn giao.
phc v cho vic tớnh giỏ thnh sn phm hon thnh trong k, phc v cho
yờu cu qun lý, kim tra v kim soỏt chi phớ, k toỏn xỏc nh CPSX m n v
ó b ra trong k cú liờn quan n sn phm hon thnh.
1.2. c im t chc sn xut sn phm ca Cụng ty c phn giy Hi
Dng
1.2.1. Quy trỡnh cụng ngh ca Cụng ty c phn giy Hi Dng
i vi doanh nghip sn xut, cụng ngh l yu t then cht quyt nh

cht lng sn phm m cht lng sn phm l iu khụng th thiu trong vic
ginh li th cnh tranh. Cụng ngh gm mỏy múc thit b, k nng, k xo ca
Phạm THị Th VB2K19
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
công nhân cũng như các bí quyết công nghệ trong chế tạo sản phẩm. Công nghệ
phải được doanh nghiệp lựa chọn một cách tối ưu sao cho phù hợp với tiềm năng
của doanh nghiệp, đảm bảo chi phí thấp nhất. Nhận thức được điều đó, Công ty
Cổ phần giầy Hải Dương đã áp dụng qui trình công nghệ sản xuất giầy theo sơ
đồ sau(Sơ đồ 1.1):
Nguyên vật liệu lấy từ kho là các loại da, vải, xốp… được đưa vào máy
chặt (một số phải qua máy cán sau đó mới đưa sang chặt) để chặt thành các chi
tiết của đôi giầy, chuyển sang cho may để tiến hành may thành các mũ giầy hoàn
chỉnh. Tại phân xưởng may nhận từ kho của phân xưởng pha cắt và một số vật
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
4
Kho nguyên vật liệu
Phân xưởng
Pha cắt
Phân xưởng
May
Phân xưởng
Đế
Kho thành
phẩm
Phân
xưởng
Hoàn
chỉnh
KCS

Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
liệu phụ khác. Cuối cùng các mũ giầy được chuyển sang xưởng Hoàn chỉnh từ
kho nguyên liệu, các chất phụ gia khác và đế giầy từ phân xưởng Đế gò thành
đôi giầy hoàn chỉnh. Các đôi giầy được làm vệ sinh và kiểm tra chất lượng trước
khi nhập kho thành phẩm.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty cổ phần giầy Hải Dương
Quy trình sản xuất giầy thể thao là quy trình công nghệ sản xuất phức tạp
chế biến kiểu liên tục, quá trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn được tổ chức
chia thành các phân xưởng sản xuất gồm:
- Phân xưởng Pha cắt: Là phân xưởng đầu tiên của qui tình công nghệ.
Nguyên vật liệu trước khi chặt phải qua giai đoạn cán để gia công áp dính vào
nhau sau đó chuyển cho bộ phận chặt. Bộ phận chặt nhận nguyên vật liệu và sản
phẩm sau khi qua gia đoạn cán đưa vào máy chặt thành các chi tiết nhỏ. Sau đó
các chi tiết bán thành phẩm được bộ phận KCS kiểm tra và nhập kho để xuất cho
phân xưởng May.
- Phân xưởng May: Là phân xưởng thứ hai trong quy trình sản xuất. Phân
xưởng nhận bán thành phẩm phân xưởng Pha cắt và nguyên vật liệu khác từ Kho
như: Vải, tem…Nhiệm vụ của phân xưởng là may các chi tiết thành mũ giầy
hoàn chỉnh. Mũ giầy sau khi may hoàn chỉnh, tiến hành kiểm tra chất lượng bán
thành phẩm trước khi nhập kho.
- Phân xưởng Đế: Đây là phân xưởng nằm trong giai đoạn thứ ba của qui
trình công nghệ. Nhiệm vụ phân xưởng nhận nguyên vật liệu từ kho như cao su,
hóa chất cho vào máy cán luyện thành phôi rồi ép thành đế của từng đôi giầy
theo từng kích cỡ kiểu dáng khác nhau.
- Phân xưởng Hoàn chỉnh: Đây là phân xưởng nằm trong giai đoạn cuối
của quá trình sản xuất giầy. Sản phẩm tạo ra là những đôi giầy hoàn chỉnh theo
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
mẫu mã, chất lượng qui định trong đơn đặt hàng. Nhận các mũ giầy và đế, vật

liệu phụ từ kho nguyên liệu để tiến hành công đoạn gò ráp thành sản phẩm hoàn
chỉnh cuối công đoạn tiến hành vệ sinh, hấp giầy. Thành phẩm hoàn chỉnh qua
kiểm tra chất lượng của cán bộ KCS sau đó được nhập kho thành phẩm.
Ngoài ra còn các bộ phận phục vụ gián tiếp cho sản xuất như: Ban cơ điện,
Phòng KCS…
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty cổ phần giầy Hải Dương.
Hiện nay cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty cổ phần
giầy Hải Dương được bố trí rất khoa học. Cùng với việc sấp xếp lại các khối gián
tiếp, các phòng ban ngày càng có xu hướng tính đơn giảm gọn nhẹ, đủ mạnh để
làm cho guồng máy sản xuât kinh doanh của công ty hoạt động một cách nhịp
nhàng, đồng bộ. Điều này tạo thuận lợi cho việc huy động vốn của công ty đạt
hiệu quả cao.
Do có sự tác động mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát
triển theo xu hướng chung, nhất là trong điều kiện vừa chuyển dổi từ mô hình xí
nghiệp sang mô hình công ty với nhiều phân xưởng, trong tình hình đó, Công ty
cổ phần giầy Hải Dương đã cố gắng và chấn chỉnh từng bước, hoàn thiện bộ máy
quản lý. Qua nhiều năm công ty đã tổ chức được bộ máy tương đối gọn nhẹ và
hiệu quả đóng góp to lớn trong việc thúc đẩy săn xuất, tăng năng suất lao động,
hiệu quả lao động. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức còn đảm bảo phù
hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất. Chính vì vậy mà công ty ngày càng mở rộng
quy mô sản xuất và đứng vững trên thị trường.
Công ty cổ phần giầy Hải Dương xây dựng bộ máy quản lí theo mô hình
công ty cổ phần:
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, nhân danh công ty
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. Hội đồng
gồm 5 thành viên: 1 Chủ tịch Hội đồng quản trị, 1 Phó chủ tịch Hội
đồng quản trị và 3 uỷ viên.

- Ban kiểm soát bao gồm 3 thành viên: 1 Trưởng ban kiểm soát và 2
thành viên.
- Ban giám đốc gồm 3 thành viên: 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc.
Tại công ty có một thuận lợi là các thành viên trong Hội đồng quản trị
cũng chính là thành viên trong Ban giám đốc và Trưởng phòng. Điều này tạo
điều kiện thuận lợi cho việc nhanh chóng đưa ra các quyết định, quyết sách phù
hợp, kịp thời. Dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc là các phòng ban chức năng với
các nhiệm vụ khác nhau thể hiện qua sơ đồ sau: (Sơ đồ 1.2)
Sơ đồ bộ máy quản lí Công ty cổ phần giầy Hải Dương
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
7
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
hành chính
Phó giám đốc
sản xuất kinh
doanh
Ban

điện
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
KCS

Phòng
Tài vụ
Ban
bảo vệ
Phòng
vật tư
Phòng
kế
hoạch
XNK
Ban kiểm soát
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
Trong đó:
- Giám đốc:
+ Hoạch định, tổ chức hoạt động sản xuất nhằm đạt mục tiêu về năng suất,
sản lượng và chất lượng đã đề ra và tiết kiệm tối đa tiêu hao nguyên vật liệu
trong sản xuất.
+ Tổ chức điều hành sản xuất theo kế hoạch, lệnh sản xuất đã được Lãnh
đạo phê duyệt với quy mô về công suất nhà máy.
+ Quản lý, điều hành hoạt động sản xuất đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.
+ Tổ chức, điều phối theo dõi, giám sát việc sử dụng tối ưu nguồn nhân
lực cho mục đích sản xuất đáp ứng yêu cầu kế hoạch.
+ Giám sát việc sử dụng nguyên vật liệu theo đúng định mức, theo dõi
việc thống kê nguyên vật.
+ Xây dựng, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các quy trình, hướng dẫn
công việc liên quan đến hoạt động sản xuất của công ty.
- Phòng Tài vụ:
+ Lập kế hoạch tài chính, triển khai và theo dõi các hoạt động tài chính,
kiểm soát ngân quĩ.
+ Tiến hành phân tích tình hình tài chính của công ty nhằm nhận diện

những điểm mạnh và điểm yếu của công ty.
+ Hoạch định chiến lược tài chính của công ty.
+ Đảm bảo các tài sản của công ty kiểm soát và sử dụng một cách hợp lý
và sinh lợi.
- Phòng tổ chức hành chính: Xây dựng chế độ chi trả tiền lương, phép, ăn
ca phù hợp với quy định của nhà nước.
- Phòng vật tư:
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
+ Thc hin cỏc nghip v qun lý, mua sm, cp phỏt, bo qun vt t
trong phm vi ton cụng ty.
+ Thng kờ cp phỏt, ỏnh giỏ s dng v gii quyt thanh lý, nhng bỏn
ti sn thit b vt t thu hi hoc khụng cũn mc ớch s dng thuc phm vi
cụng ty.
- Phũng k hoch XNK:
+ Lp k hoch sn xut kinh doanh cho hng thỏng, quý, nm ca cụng
ty, ụn c theo dừi thc hin tin k hoch ca cỏc b phn sn xut.
+ Lp v trỡnh cỏc d toỏn iu chnh k hoch nm.
Phạm THị Th VB2K19
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chng 2
THC TRNG K TON CHI PH SN XUT V TNH GI THNH
SN PHM TI CễNG TY C PHN GIY HI DNG
2.1. K toỏn chi phớ sn xut ti Cụng ty c phn giy Hi Dng
2.1.1. K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip
2.1.1.1. Ni dung
Ti Cụng ty, chi phớ nguyờn vt liu trc tip chim t trng ln trong sn
xut gm: Chi phớ NVL chớnh, chi phớ NVL ph, chi phớ CCDC, chi phớ nhiờn

liu,s dng cho vic sn xut sn phm. NVL chớnh trc tip l nhng NVL
khi tham gia vo quỏ tỡnh sn xut cu thnh nờn thc th sn phm trong Cụng
ty l da (da trng, da en, da vng, da Navy,), m , hoỏ cht,.Cỏc NVL
ny ch yu c nhp t nc ngoi, ch cú mt phn nh l NVL trong nc.
Sau khi nhp v phn ln c nhp kho, nhng cng cú nhiu NVL khụng qua
nhp kho m xut dựng ngay cho n t hng nh: NVL ph s dng trc tip
trong sn xut cú tỏc dng kt hp vi NVL chớnh to lờn hỡnh dỏng v trang trớ
sn phm (ch may, , bao bỡ,); nhiờn liu s dng cung cp nhit lng
trc tip cho quỏ trỡnh sn xut (than cc, xng, du mỏy,). Ngoi ra cũn s
dng thờm nhiu ph gia khỏc nh: Dao dy da, kỡm in, kộo,.
2.1.1.2. Ti khon s dng
tp hp chi phớ NVL trc tip k toỏn s dng ti khon 621 Chi phớ
nguyờn vt liu trc tip, v cỏc ti khon cú liờn quan: TK 1521 Chi phớ v
vt t (NVL chớnh); TK 1522 Chi phớ v NVL ph; TK 1523 Chi phớ v
nhiờn liu; TK 1524 Chi phớ v ph tựng thay th; TK 1525 Chi phớ vt liu
khỏc v TK 153 Chi phớ v CCDC.
Phạm THị Th VB2K19
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Hàng ngày khi có nghiệp vụ xuất kho:
- Phiếu xuất kho do Phòng vật tư viết, có ghi rõ đối tượng sử dụng, được
lập thành ba liên: 1 liên lưu tại gốc, hai liên được nơi nhận nguyên liệu mang
đến cho thủ kho.
- Tại kho: thủ kho nhận được phiếu xuất kho tiến hành xuất vật liệu cho bộ
phận sản xuất và ghi số lượng thực xuất vào cột thực xuất, chủng loại xuất, nơi
nhận vào hai liên do nơi sử dụng vật tư mang đến. Một liên thủ kho giữ lại ghi
vào thẻ kho, một liên giao cho phòng kế toán. Khi kế toán vật tư nhận được
phiếu xuất kho tiến hành hạch toán ghi vào sổ chi tiết và bảng kê chi tiết ngiệp
vụ xuất NVLTT cho sản xuất.

Bảng kê xuất NVL chính được theo dõi thành hai mảng: NVL chính nhập
khẩu và NVL chính trong nước. Việc theo dõi như vậy giúp doanh nghiệp kiểm
soát được chi phí và có phương hướng trong kinh doanh như tìm kiếm nguồn
NVL chính trong nước đảm bảo chất lượng nhưng giá thấp hơn NVL chính nhập
khẩu để có thể hạ giá thành sản phẩm.
* Chi phí NVL chính:
Kế toán ghi: Nợ TK621 10.985.063.793
Có TK1521 10.985.063.793
Trích 1 phiếu xuất kho Qúi III/2010.
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
Công ty CP giầy Hải Dương
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/9/2010
Số: 632
Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Tuấn. Định khoản:
Lý do xuất kho: Cho sản xuất. Nợ TK621
Xuất tại kho: Đào. Có TK1521
STT Tên nhãn hiệu , Mã số Đơn Số lượng
Yêu cầu
Thực
xuất
1 Xuất giả da DSW Bia 185 185
2 Xuất da Pullup Bia 660 660
… … … … …
Cộng
Ngày 10 tháng 9 năm 2010.
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết vật tư

và vào bảng kê chi tiết xuất NVL thực xuất. Cuối kỳ, căn cứ vào số lượng nhập
kho trong kỳ và lượng tồn kho cuối kỳ kế toán vật tư xác định trị giá vật liệu
thực tế xuất kho trong kỳ. Công ty tính đơn giá vật tư xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền và đơn giá này được tính một lần vào cuối kỳ. Trị giá vật tư
xuất kho được tính theo công thức sau:
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
Trị giá NVL
xuất kho trong kỳ
=
Đơn giá
bình quân
*
Số lượng NVL
xuất kho trong kỳ
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
Đơn giá
bình
quân
=
Giá trị thực tế
NVL tồn đầu kỳ
+
Giá trị NVL nhập
kho trong kỳ
Số lượng NVL
tồn đầu kỳ
+
Số lượng NVL
nhập trong kỳ

Trong đó:
- Giá trị thực tế của NVL tồn đầu kỳ được lấy từ số lượng tồn đầu quý trên
sổ chi tiết vật tư ở hai cột: số lượng và thành tiền.
- Giá trị thực tế NVL nhập trong kỳ được tổng hợp trên sổ chi tiết vật tư
tại hai cột: số lượng và thành tiền.
Thí dụ: Trong quý III năm 2010, trên sổ chi tiết vật tư của da Pullup ta có
số liệu sau:
- Khối lượng tồn đầu quý : 2256 (bia) Thành tiền: 40157.25$.
- Trong quý nhập kho : 4140 (bia) Thành tiền: 68881$.
Đơn giá bình quân trong quý III/2010 của da Pullup là.
Đơn
giá
bình
quân
=
40157.25
+
68881
=
17.05
2256
+
4140
Theo phiếu xuất kho số 632 thì trị giá da Pullup thực xuất là:
660 * 17.05= 11,253$.
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bng 2.1
Cụng ty CP giy Hi Dng

BNG Kấ XUT VT LIU CHNH.
Quý III nm 2010
Chng t
Din gii
S
lng
Thnh tin
(US)
Ghi Cú TK1521 i ng
N cỏc ti khon khỏc
S N TK621
632 10/9 Xut gi da DSW 185 3,353.07 3,353.07
632 10/9 Xut da Pullup 660 11,253 11,253

Cng 576,876.56 555,615.56
Quy i
T giỏ 1 US = 19.100 VN
11.018.342.29
6
10.985.063.793
Ngy thỏng nm 2010.
K toỏn trng Ngi lp
* Chi phớ NVL ph: Ton b chi phớ v vt liu ph dựng cho sn xut nh
m , xp, cao su,c tp hp trờn bng kờ xut vt liu ph.
* Chi phớ v nhiờn liu vt liu: Ton b chi phớ v nhiờn liu nh du
mỏy khõu, du nht, than cc,a vo sn xut c phn ỏnh trờn bng kờ
xut nhiờn liu.
* Chi phớ v ph tựng thay th: Ton b chi phớ v ph tựng thay th khi
xut dựng c tp hp trờn bng kờ xut ph tựng thay th.
* Chi phớ v vt liu khỏc: Tt c cỏc chi phớ v vt liu khỏc khi xut

dựng c tp hp trờn bng kờ xut vt liu khỏc.
Phạm THị Th VB2K19
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
* Chi phớ v cụng c dng c: Ton b chi phớ v cụng c dng c nh ỏ
mi, bao da, chi quột, bng dớnh, c tp hp trờn bng kờ xut cụng c,
dng c cho sn xut.
2.1.1.4. Quy trỡnh ghi s k toỏn tng hp.
K toỏn vt t cui k chuyn bng kờ sang cho k toỏn tng hp, k toỏn
tng hp sau khi ó kim tra i chiu tin hnh lp chng t ghi s.
CễNG TY CP GIY HI DNG Mu s:01 SKT
S :633
CHNG T GHI S
Ngy 30 Thỏng 9 Nm 2010
v tớnh:
VN
TRCH YU
S HIU TI
KHON
S TIN
N Cú N Cú
621 1521
10.985.063.793
11.018.342.296
Xut NVL chớnh 3388 6.817.000
1388 26.461.503
Cng
11.018.342.296 11.018.342.296
K toỏn trng Ngi lp
(Ký, h tờn) (Ký, h tờn)

Cn c vo s liu tng hp ca cỏc bng kờ v cỏc chng t ghi s chi phớ
NVL trc tip K toỏn tng hp vo s cỏi TK 621.
K toỏn ghi:
N TK 621 11.828.545.745
Phạm THị Th VB2K19
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
Có TK 1521 10.985.063.793
Có TK 1522 198.337.778
Có TK 1523 258.369.411
Có TK 1524 96.992.749
Có TK 1525 100.931.955
Có TK 1531 188.850.059
Công ty CP giầy Hải Dương
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Từ ngày 01/7/2010 đến ngày 30/9/2010
Số
CT
Ngày CT Loại
CT
Diễn giải TK
đối
ứng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
632 30/9/2010 Xuất NVL chính 1521
10.985.063.793

633 30/9/2010 Xuất NVL phụ 1522 198.337.778
634 30/9/2010 Xuất nhiên liệu 1523 258.369.411
635 30/9/2010 Xuất phụ tùng
thay thế
1524
96.992.749
636 30/9/2010 Xuất vật liệu khác 1525 100.931.955
637 30/9/2010 Xuất công cụ,
dụng cụ
1531 188.850.059
30/9/2010 Kết chuyển sang
NVLTT
154

11.828.545.745
Ngày… tháng … năm 2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
2.1.2.1. Nội dung.
Chi phí NCTT là các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp tạo ra sản
phẩm, trực tiếp sản xuất tại phân xưởng, gồm: tiền lương và các khoản phụ cấp,
các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất (BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ).
Căn cứ để xác định đó là các chứng từ: Bảng chấm công, Bảng thanh toán
lương và BHXH,… và bậc lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Tiền lương
của công nhân được chi trả theo tháng và thanh toán lương tháng trước vào ngày
15 của tháng này.
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
17
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh

Ph¹m THÞ Th – VB2K19
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Hin ti Cụng ty CP Giy Hi Dng ỏp dng hai hỡnh thc tr lng
nh sau:
+ Hỡnh thc tr lng theo thi gian: c ỏp dng cho cỏc nhõn viờn lm
cụng vic lm vic ti cỏc phũng ban. Mc lng ti thiu l: 1.050.000, h s
tr lng xõy dng theo quy nh ca cụng ty.
+ Hỡnh thc tr lng theo sn phm: c ỏp dng tớnh cho cụng
nhõn trc tip sn xut, tớnh trờn c s khi lng sn phm hon thnh m bo
yờu cu cht lng. Ti n v tin hnh xõy dng n giỏ tin lng cho tng
giai on quy trỡnh cụng ngh ca tng nhúm giy (giy ngi ln v giy tr
em). Cn c vo trỡnh cụng nhõn thuc bc th no cụng ty tin hnh xõy
dng h s quy i ngy cụng cho mi cụng nhõn trc tip sn xut, kt hp vi
bng chm cụng tớnh s ngy cụng quy i ca mi cụng nhõn trong thỏng.
Cụng thc tớnh: NC
Qi
= NC
i
* H
Qi
.
Trong ú: - NC
Qi

: Ngy cụng quy i ca cụng nhõn i.
- NC
i
: Ngy cụng lm vic ca cụng nhõn i.
- H
Qi
: H s quy i ngy cụng ca cụng nhõn i.
T ú ta xỏc nh c tng ngy cụng quy i.
Cn c vo s lng sn phm bn giao m bo cht lng nhp kho bỏn
thnh phm, thnh phm do t trng tin hnh ghi chộp hng ngy cú y
giy t, cui thỏng chuyn cho k toỏn tin lng tớnh lng:
Tin lng bỡnh quõn ngy cụng quy i c tớnh nh sau:
Tin lng
bỡnh quõn
ngy cụng
quy i (tlbq)
S lng sn phm hon
thnh giai on i
*
n giỏ tin lng sn
phm giai on i
=
Tng s ngy cụng quy i
Phạm THị Th VB2K19
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vy tin lng ca mt cụng nhõn trc tip sn xut bng:
TL
i
= NC

Qi
* tl
bq
.
Trong ú:
- TL
i
: Tin lng ca cụng nhõn i.
- NC
Qi
: Ngy cụng quy i ca cụng nhõn i.
- tl
bq
: Tin lng bỡnh quõn mt ngy cụng quy i i.
n giỏ tin lng ca mt sn phm c Phũng t chc hnh chớnh xõy
dng cn c vo nng sut lao ng, sn lng sn phm hon thnh nhp kho,
thi gian sn xut cho mt ụi giy xõy dng n giỏ tin lng cho sn
phm ú. n giỏ tin lng ca sn phm giai on i ca mt loi giy nht
nh thng c nh.
Vo cui thỏng cn c vo phiu bỏo sn phm hon thnh v bng chm
cụng chuyn n k toỏn tin lng tin hnh tớnh lng, lp bng tớnh lng sau
ú a cho phũng t chc v giỏm c duyt chuyn cho k toỏn thanh toỏn vit
phiu chi sau ú chuyn cho th qu tin hnh phỏt lng cho cụng nhõn viờn.
Mi thỏng k toỏn tin lng cn c vo bng thanh toỏn lng tin hnh
tng hp tin lng ca trong quý cho ton cụng ty, i lp bng phõn b tin
lng v bo him xó hi.
2.1.2.2. Ti khon s dng.
tp hp chi phớ NCTT k toỏn s dng TK 622 Chi phớ nhõn cụng
trc tip v cỏc ti khon cú liờn quan: TK 334 Phi tr ngi lao ng, TK
3382 Kinh phớ cụng on, TK 3383 Bo him xó hi, TK 3384 Bo

him y t, TK 3388 Bo him tht nghip
2.1.2.3. Quy trỡnh ghi s k toỏn chi tit.
Cụng ty tớnh tin lng ca nhõn viờn qun lý phõn xng vo tin lng
Phạm THị Th VB2K19
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ca cụng nhõn trc tip sn xut nờn trong bng phõn b tin lng v BHXH
khụng cú dũng N TK 627 v n v khụng tin hnh bỏn hng m sn xut theo
hp ng nờn ta khụng thy phỏt sinh chi phớ nhõn viờn bỏn hng N TK 641.
Cn c vo cỏc bng thanh toỏn lng ca cỏc thỏng k toỏn phn ỏnh vo bng
tng hp tin lng.
Bng 2.4:
BNG TNG HP TIN LNG.
Quý III nm 2010.
Thỏng Phõn xng
May
Pha ct
Hon chnh
7
1,097,669,000 354,745,000 769,987,000 156,956,000 99,693,000 2,479,050,000
8
817,678,000 300,778,000 512,683,000 116,997,000 89,445,000 1,837,581,000
9
971,356,000 322,103,000 501,996,000 163,566,000 95,778,000 2,054,799,000
Cng
2,886,703,000 977,626,000 1,784,666,000 437,519,000 284,916,000 6,371,430,000
Ngy thỏng nm 2010.
K toỏn trng Ngi lp
Cn c vo bng tng hp trờn k toỏn tin hnh lp bng phõn b tin
lng v cỏc khon trớch theo lng nh sau:

+ Trớch BHXH bng 16% tin lng c bn cụng nhõn viờn.
+ Trớch BHYT bng 3% tin lng c bn cụng nhõn viờn.
+ Trớch BHTN bng 1% tin lng c bn cụng nhõn viờn.
+ Trớch KPC bng 2% tin lng thc t cụng nhõn viờn.
K toỏn tin lng tin hnh lp bng phõn b tin lng v cỏc khon
trớch theo lng.
Phạm THị Th VB2K19
23
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
Bảng 2.5:
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.
Quý III năm 2010.
Đơn vị tính: Đồng
ST
T
Ghi

TK
Lương cơ
bản
TK334_Phải trả công nhân
viên
TK338_Phải trả, nộp khác
Lương
Các
khoản
khác
Cộng Có
TK334 KPCĐ BHXH BHYT BHTN
Cộng Có

TK338
1 TK622 5.005.746.000 6.086.514.000 6.086.514.000 100.114.920 800.919.360 150.172.380 50.057.460 1.101.264.120 7.187.778.120
2 TK642 284.916.000 284.916.000 284.916.000 5.698.320 45.586.560 8.547480 2.849.160 59.832.560 334.748.360
Cộng 5.290.662.000 6.371.430.000 6.371.430.000 105.813.240 846.505.920 158.719.860 52.906.620 1.163.945.640 7.532.526.480
Ngày … tháng … năm 2010
Kế toán trưởng Người lập
Kế toán trưởng.
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
phản ánh tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương của công nhân viên.
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp chuyªn ngµnh
CÔNG TY CP GIẦY HẢI DƯƠNG Mẫu số: 01 SKT
Số :…856….
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 Tháng 9 Năm 2010
Đv tính: VNĐ
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
SỐ TIỀN
Nợ Có Nợ Có
Tiền lương phải trả
CNV Quí III/2010
622
334
6.086.514.000
6.371.430.000
642

284.916.000
Cộng
6.371.430.000 6.371.430.000
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CP GIẦY HẢI DƯƠNG Mẫu số: 01 SKT
Số :…857….
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 Tháng 9 Năm 2010
Đv tính: VNĐ
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN
Nợ Có Nợ Có
Trích BHXH,
BHYT, BHTN,
KPCĐ Quí III/2010
622
338.2
1.101.264.12
0
100.114.920
338.3
800.919.360
338.4
150.172.380
338.8
50.057.460
Cộng
1.101.264.12
0

1.101.264.120
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ph¹m THÞ Th – VB2K19
25

×