Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh tuấn hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.2 KB, 70 trang )

Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
LỜI NÓI ĐẤU
Trong nền cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, các doanh
nghiệp với tư cách là một chủ thể kinh tế độc lập tự chủ trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Vấn đề cạnh tranh để tồn tại trên thị trường và hoạt động có
hiệu quả là hết sức khó khăn. Đối với mỗi doanh nghiệp để có thể tồn tại và
phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì điều quan trọng
trước tiên mà họ cần chú ý đó là phải nắm bắt được thông tin, tự mình phải
hiểu rõ được doanh nghiệp mình, đặc biệt là thông tin về chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm. Có như vậy doanh nghiệp mới ra được các quyết định
chính xác, kịp thời, mới quản lý chặt chẽ chi phí và có biện pháp tính giá
thành góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kết hợp với các thông
tin về giá cả trên thị trường, thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm sẽ giúp doanh nghiệp hạch toán chi phí một cách chính xác và hợp lý.
Để thực hiện tốt và có hiệu quả những vấn đề nêu trên ta phải sử dụng
đến một công cụ quan trọng đó là kế toán, mà quan trọng là khâu kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bởi vậy việc tổ chức tốt công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một yêu cầu
cần thiết và đang được các doanh nghiệp hết sức quan tâm. Với ý nghĩa khoa
học mang tính thực tế trên trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Tuấn
Hải, em đã đi sâu tìm hiểu nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH
Tuấn Hải”.
Trong quá trình hoàn thiện đề tài này em đã nhận được sự hướng dẫn
và chỉ bảo tận tình của thầy giáo PGS.TS PHẠM QUANG và sự giúp đỡ của các
bác, các chú, các anh chị trong công ty TNHH Tuấn Hải.
SV: Bùi Thị Thủy
1
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Với thời gian và trình độ còn hạn chế chắc hẳn chuyên đề không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo góp ý và bổ sung


của thầy để việc hoàn thành chuyên đề trên đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Bùi Thị Thủy
2
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH TUẤN HẢI
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
- Danh mục sản phẩm của công ty: Sản phẩm của công ty bao gồm
những nhóm sản phẩm cơ bản sau:
+ Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng
+ Xây dựng các công trình giao thông
+ Xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện
+ Xây dựng các công trình bưu điện, đường dây tải điện, trạm biến áp
+ Xây dựng các công trình công cộng, cấp thoát nước
+ Xây lắp các công trình sân bay, bến cảng
+ Lắp đặt thiết bị, hoàn thiện và trang trí nội, ngoại thất
+ Sản xuất vật liệu xây dựng
+ Kinh doanh bất dộng sản
+ Xuất nhập khẩu thiết bị, máy, vật liệu xây dựng, phương tiện vận tải,
nguyên vật liệu phục vụ nhu cầu sản xuất của Tổng công ty.
+ Sản xuất cơ khí
Với năng lực của mình, ngoài những công trình trọng điểm của tỉnh và
trung ương công ty còn tham gia thi công xây dựng nhiều công trình lớn của
Nhà nước. Từ một xí nghiệp chuyên thi công các dự án nhỏ, chủ yếu là các
địa phương, đến nay Công ty đã tổ chức tốt công tác tiếp thị, đấu thầu và thi
công các dự án có quy mô vừa và lớn, trong đó có nhiều công trình có yêu cầu
kỹ thuật cao, công nghệ thi công mới. Về cơ cấu sản phẩm, từ một đơn vị thi
công chủ yếu là các công trình nhà dân dụng, công nghiệp nhỏ, san lấp nền

móng công trình và một số công trình giao thông nhỏ do các địa phương làm
chủ đầu tư này Công ty đã trở thành một đơn vị mạnh về xây dựng công trình
SV: Bùi Thị Thủy
3
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
giao thông và hạ tầng, đồng thời làm tốt việc xây dựng các công trình dân
dụng, công nghiệp có giá trị lớn, hiện đại. Công ty đã tạo được uy tín với các
chủ đầu tư và chỗ đứng trên nhiều địa bàn quan trọng.
Các công trình Công ty đã và đang tham gia thi công như: Công trình
đường Quốc lộ 1A đoạn Hà Nội - Lạng Sơn; Đường cao tốc Láng - Hoà Lạc;
Đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài; Bệnh viện Trung ương Quân đội
108; Bệnh viện Trung ương quân đội 175 tại thành phố Hồ Chí Minh; Trường
Đại học Quốc gia Viên Chăn - CHDNND Lào; Viện Lão khoa; Viện Da liễu
Trung ương, Bệnh viện Bạch Mai; trường Sĩ quan lục quân I; Hạ tầng khu
công nghiệp Dung Quất; Hạ tầng khu công nghiệp LOTECO, Toà án quân sự
Trung ương… cùng nhiều các công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp,
điện, nước với nhiều quy mô khác nhau trên phạm vi cả nước.
Trong kinh doanh và nhập khẩu vật tư, thiết bị Công ty có đội ngũ cán
bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm đảm bảo cung ứng vật tư thiết bị và phụ tùng
trong xây dựng, lắp đặt kịp thời với chất lượng, giá cả phù hợp đáp ứng nhu
cầu của thị trường.
Về gia công, sản xuất cơ khí: Công ty đã tham gia thi công lắp dựng các
sản phẩm cơ khí tại nhiều công trình như: Nhà ga hàng không T1, Nhà điều
hành thương mại mặt đất Sân bay Quốc tế Nội Bài, Công trình Vietel, Viện
Sinh thái Trung tâm khoa học tự nhiên và và công nghệ quốc gia,… Sáng chế,
cải tạo nhiều phương tiện vận tải, máy móc, giàn giáo phục vụ công tác xây
dựng.
Về sản xuất vật liệu: Sản phẩm vật liệu xây dựng của Công ty chủ yếu
là gạch chỉ nung và gạch Block. Sản phẩm được cung cấp cho các công trình
mà Công ty và đơn vị thuộc Tổng công ty thi công đồng thời tiêu thụ ra ngoài

phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của thị trường.
SV: Bùi Thị Thủy
4
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Tiêu chuẩn chất lượng của công ty
Các loại chỉ tiêu
chất lượng
Nhóm sản phẩm
Vật liệu
xây dựng
Kết cấu
xây
dựng
Thiết bị
kỹ thuật
nhà và
công trình
Trang bị
và công
cụ
Nhà công
trình, các
cấu kiện của nhà
và công trình
Chỉ tiêu sửa chữa hàng
năm
Chỉ tiêu vận chuyển
Chỉ tiêu phối hợp
Chỉ tiêu công thái học
(Ecgônômi)

Chỉ tiêu thẩm mĩ Chỉ tiêu
đồng nhất
-
+
-
…………
……
…….
……
……
+
-
-
………
+ ……
+
+
-
- Tiªu chuẩn viÖt nam tcvn 4057 : 1985
- Chó thÝch: Xem gi¶i thÝch c¸c kÝ hiÖu ë b¶ng 3
SV: Bùi Thị Thủy
5
i hc Kinh t Quc Dõn Chuyờn thc tp
Phụ lục: Các thuật ngữ cơ bản và định nghĩa
Thut ng nh ngha
l Tiờu chun trỡnh k
thut
2. Tiờu chun v tớnh n
nh ca cỏc ch tiờu cht
lng

3. Tiờu chun hiu qu
kinh t
4. Ch tiờu kt cu ca
sn phm
5. Ch tiờu ng nht ca
sn phm
6. Ch tiờu theo tiờu
chun quy phm yờu cu
k thut v ỏn thit k
7. Ch tiờu phi hp ca
sn phm
T hp cỏc ch tiờu k thut v cht lng sn phm, c trng cho s
phự hp ca sn phm vi cỏc mu tt trong nc v ngoi nc, cú
k n s phỏt trin k thut v cụng ngh.
T hp cỏc ch tiờu cht lng c trng cho mc phự hp ca
sn phm vi cỏc tiờu chun, quy phm v yờu cu k thut phự hp
vi tớnh n nh, quy trỡnh cụng ngh v t chc sn xut cỏc sn phm
T hp cỏc ch tiờu cht lng c trng v hiu qu kinh t trong
nn inh t quc dõn.
Cỏc c trng nh lng v mc hon thin v s tin b k
thut ca sn phm.
Cỏc c trng nh lng v s khụng ng nht (chờnh lch) ca cỏc
thụng s hoc cỏc ch tiờu cht lng sn phm.
Cỏc c trng nh lng phự hp vi cỏc tiờu chun quy phm,
yờu cu k thut, ỏn thit k khi sn xut sn phm.
Cỏc c trng nh lng xỏc nh kh nng lp ln ca kt cu v mi
ni xõy dng, s liờn kt gia cỏc cu kin ca nh v cụng trỡnh nh
thi hn phc v ca chỳng.
- Tớnh cht ca sn phm:
- Sn phm xõy dng l sn phm n nht, ch yu c sn xut theo

n t hng
- Thi gian sn xut : di thng kộo di t 4-5 thỏng thm chớ cú th
mt vi nm
SV: Bựi Th Thy
6
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Tuấn Hải
- Đặc điểm quy trình công nghệ của công ty:
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản nên quá trình để hoàn thành
sản phẩm của Công ty dài hay ngắn tuỳ thuộc vào công trình, hạng mục công
trình có qui mô lớn nhỏ khác nhau. Đối với một số công trình đặc biệt, Công
ty được Nhà nước và Bộ Quốc Phòng chỉ định thầu, còn lại phần lớn các công
trình khác do các xí nghiệp, đôi của Công ty thực hiện đấu thầu. Sau khi trúng
thầu hoặc được chỉ định thầu, các xí nghiệp, đội huy động máy móc, nhân
công san lấp và giải phóng mặt bằng chuẩn bị cho quá trình thi công. Từ các
nguyên vật liệu như sắt, thép, cát, đá, xi măng, gạch, sỏi, phụ gia bê tông…
dưới sự tác động của máy móc và nhân công sau một thời gian tiến hành thi
công sẽ tạo ra sản phẩm xây lắp thô. Sau đó, qua thời gian hoàn thiện dưới sự
hỗ trợ của máy mài, máy cắt…sản phẩm xây lắp thô sẽ được hoàn thiện thành
sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh. Trong quá trình thi công, các đội trực tiếp thi
công phải tiến hành thi công theo dự toán đã được duyệt. Xí nghiệp phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và công ty về an toàn lao động và chất lượng
công trình. Sau khi công trình đã hoàn thành sẽ được tiến hành nghiệm thu và
bàn giao công trình cho chủ đầu tư.
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của xí nghiệp có thể khái
quát qua sơ đồ sau:
SV: Bùi Thị Thủy
7
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

- Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty
Với đặc điểm của quá trình công nghệ sản xuất của công ty là quy trình
sản xuất liên tục và khép kín. Để hoàn thành một công trình phải trải qua
nhiều giai đoạn khác nhau, dựa trên điều kiện thực tế và để cho quy trình diễn
ra một cách nhịp nhàng công ty đã lập sơ đồ bố trí và phân công nhiệm vụ cho
từng tổ đội như sau:
SV: Bùi Thị Thủy
8
Xi
măng,
cát, đá,
sắt
Máy
trộn

tông
cốt
thép
Máy
ủi,
máy
xúc,
máy
đào
Mặt
bằng
xây
dựng
Gạch
cát, xi

măng,
vôi
Máy
trộn
vữa
Khối
xây
Sản
phẩm
XD
thô
Sản
phẩm
xây
lắp
Hoàn
thiện
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Sơ đồ tổ chức thi công công trình tại hiện trường (Sơ đồ 1.1.2.2.a)
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp thông tin
Đội trưởng phụ trách thi công: Có nhiệm vụ giám sát mọi hoạt động
diễn ra tại công trường, có trách nhiệm phân công việc làm cho từng tổ, đội.
SV: Bùi Thị Thủy
Kỹ sư - Đội trưởng phụ trách thi công
Kỹ sư – Cán bộ kỹ thuật thi công
Cung ứng vật tư Kế toán đội
An toàn vệ sinh môi
trường, phòng cháy nổ
Thủ kho,

bảo vệ
Tổ điện,
nước,
máy thi
công
Tổ xe,
máy
Tổ nề
hoàn
thiện
Tổ bê
tông
Tổ cơ khí,
mộc, cốt
pha
Tổ bảo vệ
9
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Cán bộ kỹ thuật thi công: Có nhiệm vụ giám sát để mọi hoạt động của
công trình diễn ra theo đúng tiến độ thi công và theo đúng thiết kế công trình.
Cung ứng vật tư: Có trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu, công cụ,
dụng cụ phục vụ sản xuất tại công trường.
Kế toán đội: Có nhiệm vụ theo dõi mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại
công trường và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ theo
dõi.
An toàn vệ sinh môi trường phòng cháy nổ: Có nhiệm vụ nghiên cứu và
xử lý chất thải một cách hợp lý và xử lý mọi sự cố xảy ra tại công trường thi
công.
Thủ kho: Có nhiệm vụ kiểm soát các nghiệp vụ nhập, xuất vật tư tại
kho của công trường khi có công văn của giám đốc.

Các tổ, đội: Hoàn thành nhiệm vụ của từng tổ, đội đã được phân
công…
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Tuấn Hải
Công ty TNHH Tuấn Hải là công ty được trang bị đầy đủ trang thiết bị
vật tư, do đó bộ máy quản lý được sắp xếp một cách phù hợp với yêu cầu,
nhiệm vụ trên các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, kỹ thuật tài chính, tổ chức
phù hợp các tổ, đội để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Vì
vậy, công ty tổ chức quản lý theo mô hình tập trung để phù hợp với điều kiện
của công ty.
SV: Bùi Thị Thủy
10
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty( Sơ đồ 1.1.2.2.b)

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp thông tin
Bộ máy tổ chức quản lý được tổ chức theo một nguyên tắc thống nhất
từ trên xuống dưới. mỗi bộ phận, mỗi phòng ban được phân công rõ nhiệm vụ
cụ thể:
Giám đốc Công ty là người đứng đầu, được nhà nước giao trách nhiệm
quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất và đời sông của công nhân
viên trong Công ty. Là người chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Phó giám đốc có trách nhiệm trực tiếp quản lý phòng kinh doanh,
phòng kỹ thuật, điều hành việc sản xuất kinh doanh của Công ty khi Giám
đốc đi vắng
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ giao dịch, thực hiện chức năng
Maketting, mở rộng mạng lưới kinh doanh dẫn đến ký kết hợp đồng đem lại
lợi nhuận cho Công ty. Đồng thời, cung cấp thông tin cho giám đốc về giá
SV: Bùi Thị Thủy

Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Kinh doanh
Phó Giám Đốc
kỹ thuật


Phòng
kỹ thuật
Phòng tài
chính kế
toán
Đội thi công
công trình thuỷ
lợi
Đội thi công
công trình
giao thông
Đội thi công
công trình cơ
giới
11
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
cả thị trường vật liệu xây dựng, cố vấn cho giám đốc để xây dựng kế hoạch
sản phẩm, cung ứng các loại vật tư phục vụ sản xuất kinh doanh.
Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ thiết kế và vạch kế hoạch thi công công
trình theo đúng tiến độ do các chủ đầu tư yêu cầu.
Đội thi công có nhiệm vụ làm công tác hoàn thiện của công trình, đảm
bảo đúng kỹ thuật và tiến độ.
SV: Bùi Thị Thủy

12
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TUẤN HẢI
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Tuấn Hải
2.1.1 . Kế toán tập hợp chi phí NVLTT
2.1.1.1. Nội dung tài khoản
CPNVLTT là toàn bộ những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất
thi công các công trình, hạng mục công trình và khối lượng xây lắp, bao
gồm :
- Chi phí NVL chính: xi măng, cát, đá, sắt thép
- Chi phí NVL phụ : Vôi, sơn, dây buộc, đinh,
- Chi phí VL kết cấu : Kèo, cột, khung, vải địa kĩ thuật
- Chi phí vật liệu trực tiếp khác.
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho xuất thẳng, giấy đề nghị tạm ứng,
hóa đơn giá trị gia tăng.
Khi trúng thầu một công trình, căn cứ vào hợp đồng giao thầu, phòng
Kinh tế - Kế hoạch thi công của Công ty tiến hành lập thiết kế thi công và cải
tiến kỹ thuật nhằm hạ giá thành, lập phương án thi công, tiến độ thi công cho
từng giai đoạn công việc, và sau khi được tổng giám đốc phê duyệt, kế hoạch
thi công sẽ được giao xuống cho các đội.
Đội trưởng đội xây dựng sẽ căn cứ vào dự toán từng công trình, xác
định lượng vật tư cần thiết phục vụ thi công, chủ động mua vật tư khi có nhu
cầu. Trị giá xuất kho vật tư bao gồm giá mua cộng với chi phí vận chuyển,
bốc dỡ. Hàng ngày, đội trưởng và kế toán đội thực hiện tập hợp hóa đơn
chứng từ: Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho xuất thẳng, đến cuối tháng
SV: Bùi Thị Thủy
13

Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
tập hợp bảng kê thanh toán hóa đơn GTGT để gửi về phòng kế toán của công
ty, là căn cứ để hạch toán.
Hàng tháng, căn cứ vào yêu cầu mua vật tư dựa trên dự toán khối
lượng xây lắp, để có kinh phí, đội trưởng đội xây dựng sẽ viết giấy đề
nghị tạm ứng gửi lên công ty. Tổng giám đốc, kế toán trưởng sẽ xem
xét và kí duyệt.
- Kho NVL của công ty chịu sự quản lý của phòng kế hoạch (về số
lượng) và phòng kế toán (về số lượng và giá trị). Kế toán theo dõi việc nhập,
xuất nguyên vật liệu hàng ngày thông qua phiếu nhập kho, xuất kho. Căn cứ
vào đơn đặt hàng và kế hoạch sản xuất của công ty. Căn cứ vào định mức tiêu
hao NVL, phiếu xuất kho được lập đồng thời ban hành chịu định mức lao
động giao cho các tổ đội thực hiện sản xuất.
Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên: 1 cho người nhận hàng, 1 cho thủ
kho, 1 cho phòng tài chính, 1 cho phòng kế hoạch.
Tại công ty, vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất
trước. Giá trị vật liệu xuất kho được tính theo giá tính theo phương pháp bình
quân gia quyền.
Để tập hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng TK621 “Chi phí NVLTT”,
TK 621 được mở chi tiết cho từng giai đoạn. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng
một số tài khoản khác có liên quan để tập hợp chi phí như: TK111, 112, 152,

2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng TK621 “Chi phí NVLTT”, TK
621 được mở chi tiết cho từng giai đoạn. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một
số tài khoản khác có liên quan để tập hợp chi phí như: TK111, 112, 152, …
TK 621- Chi phí NVLTT được mở chi tiết cho từng CT, HMCT.Chi phí
nguyên vật liệu phát sinh cho công trình nào thì sẽ được hạch toán trực
SV: Bùi Thị Thủy
14

Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
tiếp cho công trình đó theo giá thực tế đích danh. Cụ thể là với công
trình CT Kè chống sạt lở sông Hồng khu vực Yên Bái được khoán cho
đội xây dựng số 25, thực hiện tạm ứng khối lượng xây lắp nội bộ về các
khoản mục CPSX phát sinh thông qua TK 141 - Tạm ứng khối lượng xây lắp
các công trình.
2.1.1.3. Quy Trình ghi sổ kế toán chi tiết và sổ tổng hợp
Trong công ty trị giá NVL, CCDC được tính theo giá bình quân gia
quyền.
- Trong tháng 11/2010 theo lệnh của Ban giám đốc công ty xuất kho
3000 tấn xi măng để đổ nền móng công trình thuỷ điện Nậm Phàng, căn cứ
vào phiếu xuất kho kế toán tiến hành ghi sổ theo bút toán:
Nợ TK 621: 722.034.000 đ
Có TK 152.1: 722.034.000 đ
Khi xuất kho vật liệu phụ để đổ nền móng, dựa vào phiếu xuất kho kế
toán ghi sổ theo bút toán:
Nợ TK 621: 18.071.240 đ
Có TK152.2 18.071.240 đ
Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí NVLTT sang TK liên
quan để tính giá thành.
Nợ TK 154: 740.105.240 đ
Có TK 621: 740.105.240 đ
SV: Bùi Thị Thủy
15
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Hải
Địa chỉ: Thanh Bình - Hải Dương
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 11 năm 2011
Số: XK 057 Nợ TK: 621

có tk:1521
Đối tượng sử dụng: Đội thi công
Lý do xuất: Đổ móng công trình Nậm Phàng
Xuất kho tại: Kho 29 - Nguyễn Lương Bằng – Thanh Bình - Hải Dương
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư

số
ĐVT Số lượng
Yêu
cầu
Thực
xuất
1
Đá răm 12 D12 Tấn 60.169,5 12.000 722.034.000
Cộng 722.034.000
(Bằng chữ: Bảy trăm hai hai triệu không trăm ba tư nghìn đồng chẵn).
Giám đốc
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Người viết phiếu
(Ký tên)
Người lĩnh
(Ký tên)
Thủ kho
(Ký tên)
SV: Bùi Thị Thủy
16

Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Công ty TNHH Tuấn Hải
Địa chỉ: Thanh Bình - Hải Dương
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 10
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK
Số Ngày, tháng Nợ Có
XK027 16/011/2010 Cấp dầu FO cho cơ điện 627 152 17.168.875
… … … … … …
XK057 17/11/2010
Cấp NL phục vụ sản
xuất
621 152 722.034.000
XK058 17/11/2010 Cấp phục vụ sản xuất 627 152 709.085
XK059 17/11/2010
Cấp NL phục vụ sản
xuất
621 152 18.071.240
… … … … … …
Cộng
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SV: Bùi Thị Thủy
17
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Công ty TNHH Tuấn Hải

Địa chỉ: Thanh Bình - Hải Dương
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Chi phí NVLTT
Từ 01/11/2010 đến 30/11/2010
Đối tượng: Đội thi công
Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có
XK057 17/11
Cấp NL phục vụ sản
xuất
152 722.034.000
XK059 17/11
Cấp tiếp NL phục vụ
sản xuất
152 18.071.240
KC621 30/11 K/C CP NVLTT 154 740.105.240
Phát sinh trong kỳ 740.105.240 740.105.240
Luỹ kế phát sinh 740.105.240 740.105.240
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SV: Bùi Thị Thủy
18
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Công ty TNHH Tuấn Hải
Địa chỉ: Thanh Bình - Hải Dương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Chi phí NVLTT
Từ 01/11/2010 đến 30/11/2010

Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh

XK026 13/11/2010 Cấp bổ sung dầu FO 152 1.566.790
XK028 17/11/2010 Cấp tiếp dầu FO 152 3.719.650
… … … … … …
XK057 17/11/201
Cấp NL phục vụ sản
xuất
152
722.034.00
0
… … … … … …
XK059 17/11/2010
Cấp tiếp NL phục vụ
SX
152 18.071.240
Cộng số phát sinh trong kỳ … ….
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SV: Bùi Thị Thủy
19
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Công ty TNHH Tuấn Hải
Địa chỉ: Thanh Bình - Hải Dương

BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 11 năm 2010
STT
Ghi có TK
Đối tượng sử
dụng (Ghi nợ TK)
TK 1521
NVLChính
TK 1522
NVL Phụ
TK 153
Công cụ, dụng cụ
HT TT HT TT HT TT
1 TK 621 – Chi phí NVLTT 1.603.041.372 89.453.719
Đội thi công 1.106.688.242 42.657.338
Nền móng 722.034.000 18.071.240
Đội kỹ thuật 496.373.103 46.796.381
2 TK 627 – Chi phí SXC 301.645 17.274.719
Phục vụ sản xuất chung khác 301.645 17.274.719
3 TK641 - Chi phí bán hàng 268.450
4 TK642 – Chi phí quản lý 542.673
5 TK142 – chi phí trả trước 3.513.000
Cộng 1.603.343.017 106.728.438 4.324.123
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SV: Bùi Thị Thủy
20
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập

2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí NCTT
2.1.2.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp
CPNCTT ở Công ty TNHH Tuấn Hải là những khoản tiền phải trả cho công
nhân trực tiếp thi công công trình bao gồm: tiền lương chính, lương phụ, phụ
cấp , không bao gồm các khoản trích trên lương như BHXH, BHYT, KPCĐ
(các khoản này không tính vào CPNC TT mà được hạch toán vào TK 627).
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh chi phí NCTT, kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí NCTT chi tiết
cho từng CT, HMCT đã được mã hóa trên máy.
Tương tự như kế toán CPNVLTT, việc hạch toán chi phí NCTT cũng
được thực hiện thông qua TK 141, phù hợp với cơ chế khoán gọn.
2.1.2.3. Chứng từ sử dụng
Lao động trực tiếp ở các đội xây dựng gồm công nhân thuê ngoài và công
nhân trong danh sách. Do vậy, chứng ban đầu làm cơ sở hạch toán chi phí
NCTT là: Hợp đồng giao khoán, bảng chấm công, bảng thanh toán lương,
bảng tổng hợp lương tháng cho công nhân thuê ngoài và công nhân trong
danh sách, bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
2.1.2.4. Hình thức trả lương:
Công ty áp dụng cả hai hình thức trả lương: lương thời gian và lương
sản phẩm. Cụ thể:
- Đối với công nhân sản xuất: (bao gồm cả công nhân trong danh sách và
công nhân thuê ngoài) công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm:
SV: Bùi Thị Thủy
Tổng tiền lương
thực tế phải trả
Khối lượng công việc
giao khoán hoàn thành
Đơn giá
tiền lương
=

X
Tiền lương
của từng
công nhân
Số công
của từng
công nhân
Tổng tiền lương của cả tổ
Tổng số công của cả tổ
X
=
21
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Hình thức trả lương theo sản phẩm được thể hiện trong các Hợp đồng giao
khoán. Trong Hợp đồng này ghi rõ khối lượng công việc được giao, yêu cầu
kĩ thuật, đơn giá khoán, thời gian thực hiện.
- Đối với bộ phận gián tiếp quản lý đội xây dựng (như đội trưởng,
nhân viên kĩ thuật, kế toán đội…) công ty áp dụng hình thức trả lương theo
thời gian.
Sau khi kí kết hợp đồng giao khoán, các tổ xây dựng tiến hành thi
công. Hàng ngày, kế toán đội theo dõi ngày công lao động của công
nhân và chấm công vào Bảng chấm công. Cuối tháng, đội trưởng đội
công trình, nhân viên kỹ thuật và tổ trưởng tổ thi công tiến hành kiểm
tra khối lượng và chất lượng công việc, ghi khối lượng thực tế đã thi
công vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành hay biên
bản nghiệm thu khối lượng làm sơ sở thanh toán lương cho người lao
động.
Khi kế hoạch sản xuất được đưa xuống, căn cứ vào định mức giờ công,
mỗi đội giao việc cho từng công nhân ở từng bộ phận. Công ty cũng thực hiện
trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định.

Cuối tháng từ bảng thanh toán lương của các tổ đội, kế toán lương sẽ
lập bảng “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH”. Qua đó xác định được chi phí
nhân công thực tế với mỗi loại công trình.
2.1.2.5. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
Trong tháng 11 đội đổ bê tông được giao nhiệm vụ hoàn thành lề
đường công trình khu đô thị phía Đông – TP Hải Dương, đơn giá tiền công
cho đội đổ bê tông là 45.000đ/1khối. Số lượng hoàn thành tính đến cuối
tháng là 3000 khối.
Lương thời gian phân bổ cho công trình là: 6.237.560đ
Tổng lương của công nhân thi công công trình là:
SV: Bùi Thị Thủy
22
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
(45.000đ x 3.000đ ) + 6.237.560đ = 141.237.560đ
BHXH: 141.237.560 x 22% = 31.072.263,2
BHYT: 141.237.560 x 4,5% = 6.355.690,2
Trợ cấp thất nghiệp: 141.237.560 x 2% = 2.824.751,2
Vì công ty là một Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc loại hình
kinh doanh vừa và nhỏ, nên công ty không có tổ chức công đoàn. Vì thế, công
ty không tính trích KPCĐ
Ta có thể định khoản như sau:
Nợ TK622 (đội thi công): 181.490.264,6
Có TK 334: 141.237.560
Có TK338: 40.252.704,6
Cuối tháng kết chuyển chi phí
Nợ TK154 (đội thi công) : 181.490.264,6
Có TK 622: 181.490.264,6
SV: Bùi Thị Thủy
23
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập

Công ty TNHH Tuấn Hải
Địa chỉ: Thanh Bình - Hải Dương
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 11 năm 2010
STT
Ghi có TK
Đối tượng sử dụng
TK 334 - Phải trả CNV TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương SP Khác
Cộng có
TK334
KPCĐ
(3382)
BHXH
(3383)
BHYT
(3384)
Cộng có
TK 338
1 TK622- chi phí NCTT 55.561.180 27.312.787 82.873.967 12.431.095 1.657.479 15.746.054 98.620.021
Đội thi công 33.707.855 19.815.272 53.523.127 8.028.469 1.070.463 10.169.394 63.692.521
Đổ nền 6.170.860 3.617.560 9.798.420 1.469.763 195.968 1.861.700 11.660.120
Đội kỹ thuật 21.853.325 7.497.515 29.350.740 4.402.626 587.017 5.576.660 34.927.500
2 TK 627-Chi phí SXC 23.199.309 7.924.173 31.390.598 4.708.590 627.812 5.964.214 37.354.812
Đội thi công 3.196.841 1.150.519 4.347.360 652.104 86.947 825.998 5.173.358
Đội kỹ thuật 1.990.251 469.693 2.459.944 368.992 19.199 467.389 2.927.333
Phục vụ SXC khác 18.012.217 6.571.077 24.583.294 3.687.494 491.666 4.670.826 29.254.120
3 TK641 – Chi phí BH 497.563 2.526.084 3.023.647 453.547 60.473 574.493 3.598.140
4 TK642-Chi phí QLDN 28.789.398 8.723.725 37.513.123 5.626.968 750.262 7.127.493 44.640.616

5 TK334 - Phải trả CNV 8.513.575 1.702.715 10.216.290 10.216.290
Cộng 108.047.450 46.486.769 154.534.219 31.733.755 4.798.742 39.628.544 194.162.763
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SV: Bùi Thị Thủy
24
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Công ty TNHH Tuấn Hải
Địa chỉ: Thanh Bình - Hải Dương
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 15
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày,
tháng
Nợ Có
30/11/2010 Phân bổ lương và
trích BHXH. BHYT,
KPCĐ
622 334 82.873.964
627 334 31.390.598
641 334 3.023.647
642 334 37.513.123
622 338 15.746.054

627 338 5.964.214
641 338 574.493
642 338 7.127.493
334 338 10.216.290
Cộng 194.429.878
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SV: Bùi Thị Thủy
25

×