Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may i hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Lời mở đầu
Sau khi nớc ta ra nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần tại Việt Nam đã đạt đợc những thành tựu vô cùng to lớn.
Nền kinh tế đã có sự cạnh tranh gay gắt giữa hàng hoá trong nớc với hàng hoá n-
ớc ngoài, số lợng hàng nhập khẩu chiếm lĩnh thị trờng ngày một gia tăng. Do đó
các doanh nghiệp trong nớc muốn tồn tại và phát triển nhất thiết phải quan tâm
đến vấn đề sử dụng vốn sao cho có hiệu quả, đổi mới quy trình công nghệ, phơng
pháp quản lý, nâng cao trình độ ngời lao động nhằm tạo ra những sản phẩm có
chất lợng tốt nhất nhng chi phí sản xuất lại thấp nhất, tạo cho sản phẩm của
doanh nghiệp có u thế trên thị trờng, giúp doanh nghiệp đạt đợc mức lợi nhuận
tối đa.
Với doanh nghiệp tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Thực
hiện tốt khâu tiêu thụ sản phẩm là cơ sở đảm bảo việc thu hồi vốn để tái sản xuất
và sản xuất mở rộng, là tiền đề để tăng thu nhập và ổn định tình hình tài chính
của doanh nghiệp, đời sống của ngời lao động đợc nâng cao góp phần vào sự
phát triển của toàn xã hội.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là khâu tiêu
thụ thành phẩm đạt kết quả tốt đòi hỏi công tác kế toán phải hạch toán đầy đủ,
chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm,cùng các chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ. Xác định kịp thời kết quả tiêu thụ của từng loại sản phẩm cũng nh toàn
bộ lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Nhận thức đợc tầm quan trọng cũng nh tính cấp thiết của công tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất
cùng với thời gian thực tập tại Công ty cổ phần May I Hải Dơng nên em mạnh
dạn đi sâu chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài:
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần may I Hải Dơng
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân


Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
- Phần I :Đặc điểm và tổ chức quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần may I Hải Dơng.
- PhầnII: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty may I Hải Dơng.
- Phần III: Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty may I Hải Dơng.

SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Phần I:
Đặc điểm và tổ chức quản lý tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần may I hải dơng
1.1 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần may I Hải Dơng:
- Công ty cổ phần may I Hải Dơng chuyên sản xuất và kinh doanh những
mặt hàng nh : áo sơ mi nam nữ, Complê, áo Jacket, áo Veste, quần áo dệt kim,
quần áo trợt tuyết
* Phơng thức bán lẻ:
Theo phơng thức này, sản phẩm đợc trao đổi trực tiếp với ngời mua, hình thức
thanh toán chủ yếu là trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, một số
ít khách hàng có quan hệ lâu dài có thể thanh toán trả chậm,khách hàng chủ yếu
là xung quanh nhà máy sản xuất, Công ty có cửa hàng bán và giới thiệu sản
phẩm ngay tại địa bàn hoạt động của mình.
* Phơng thức bán hàng xuất khẩu:
Đây là phơng thức tiêu thụ chủ yếu của công ty. Theo phơng thức này, bộ
phận xuất nhập khẩu của công ty trực tiếp đứng ra ký hợp đồng mua bán sau khi
đã thông qua giao dịch và đ m phán. Trong hợp đồng phải ghi rõ các điều khoản

về: Tên hàng, quy cách, phẩm chất, số lợng, giá cả, thời gian giao hàng và địa
điểm thanh toán Ngoài ra còn phải có quy định về mẫu mã, định mức tiêu hao
nguyên phụ liệu, phơng thức cung cấp nguyên phụ liệu, mặt hàng xuất khẩu chủ
yếu là hàng may mặc, là mặt hàng chính của công ty (mặt hàng thế mạnh) với thị
trờng xuất khẩu chủ yếu là các nớc Châu Âu mà chủ yếu là thị trờng Nga.
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Đối với sản phẩm gia công xuất khẩu cần chú ý là không có điều khoản
nào trái với luật lệ hiện hành ở nớc ngoài bán hoặc mua. Công ty sẽ trực tiếp thu
ngoại tệ qua các ngân hàng mà công ty mở tài khoản.
Hiện nay, Công ty cổ phần may I Hải Dơng sử dụng hai hình thức xuất
khẩu phổ biến là xuất khẩu trực tiếp và gia công xuất khẩu với khách hàng chủ
yếu là nớc ngoài, các nớc trong khu vực và Châu Âu là thị trờng quan trọng của
công ty, từ đó công ty có những chiến lợc phù hợp để có thể phát triển trong tơng
lai.
Bằng các phơng pháp tiêu thụ trên, công ty đang đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ
sản phẩm trong kỳ nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận sản xuất. Các phơng thức
tiêu thụ này ảnh hởng rất nhiều đến cách thức hạch toán và tiêu thụ sản phẩm
của công ty.
1.2 Đặc điểm luân chuyển thành phẩm tại Công ty May I Hải Dơng:
- Đặc điểm của Công ty cổ phần may I Hải Dơng là sản xuất hàng may
măc xuất khẩu và một phần tiêu thụ trong nớc.
- Sản phẩm của công ty do bộ phận sản xuất chính làm ra, đợc hình
thành từ hai dạng: Một là sản phẩm làm bằng nguyên vật liệu của công ty, hai
là sản phẩm gia công cho khách hàng (chủ yếu là khách hàng nớc ngoài).
- Xuất phát từ những đặc điểm trong may công nghiệp để đảm bảo sản
xuất liên tục,năng suất, chất lợng cao. Quá trình sản xuất sản phẩm đợc chia
thành 2 quá trình cơ bản:
+ Quá trình chuẩn bị sản xuất : Nhiệm vụ trong quá trình này là tính toán

cân đối, chuẩn bị tất cả các điều kiện vật t, chuẩn bị về kĩ thuật (thiết kế các loại
mẫu, lập quy trình công nghệ ) làm cơ sở cho quá trình sản xuất chính.
+ Quá trình sản xuất: Là sự tổ chức thực hiện, bám sát tiêu chuẩn kĩ thuật,
các chỉ tiêu định mức kinh tế - kĩ thuật, xây dựng các phơng pháp để tổ chức sản
xuất ở các công đoạn nhằm tăng năng suất và chất lợng, đáp ứng thời gian giao
hàng của mỗi loại sản phẩm. Quá trình sản xuất quần áo đợc chia thành 7 giai
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
đoạn: Chuẩn bị vât t, nguyên phụ liệu tại kho nguyên liệu, chuẩn bị kĩ thuật
nghiên cứu, xây dựng dự án công nghệ, công đoạn cắt, công đoạn may, công
đoạn là điện, là hơi, công đoạn kiểm tra chất lợng sản phẩm (KCS), công đoạn
hoàn thành. Các công đoạn này liên kết với nhau, năng suất chất lợng của mỗi
công đoạn đều có ảnh hởng trực tiếp đến nhau.
- Sản phẩm sản xuất xong đợc bộ phận kiểm nhận, đánh giá chất lợng sản phẩm
mang nhập kho và một số sản phẩm đợc trng bày tại cửa hàng bán và giới thiệu
sản phẩm của công ty. Một phần nếu có khách hàng nào đặt mua khi sản xuất
xong thì công ty có thể vận chuyển hàng hóa để bán ngay không qua kho theo
hình thức bán trực tiếp (bán buôn). Tuy nhiên thị trờng nội địa vẫn còn rất hạn
chế.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý thành phẩm tại Công ty May I Hải Dơng:
Công ty cổ phần may I Hải Dơng là một tổ chức kinh tế có đầy đủ t cách
pháp nhân, hoạt động " chức năng trực tuyến " có nghĩa là các phòng ban tồn tại
với t cách là một bộ phận tham mu, giúp việc cho Giám đốc, giúp Giám đốc điều
hành theo chế độ hạch toán kinh doanh độc lập. Có bộ máy quản lý tổ chức theo
mô hình quản lý công ty, đa ra những quyết định đúng đắn có lợi cho công ty.

Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP may I Hải Dơng:
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân





. xởng


Trong đó :
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
6
ban giám đốc
Phòng
tổ chức
hành
chính
KCS
Kiểm
tra kĩ
thuật
Phòng
kĩ thuật
công
nghệ
Phòng
bảo vệ
P. xởng cắt P. xởng
III
P. xởng hoàn

thiện
Tổ
1
Tổ
3
Tổ
4
Tổ
5
Tổ
6
Tổ
7
Tổ
8
Tổ
9
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
vật t
xnk
P.Xởng
I
P.Xởng
II
Tổ

2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
- Ban giám đốc là nơi có thẩm quyền quyết định mọi vấn đề của công ty
có liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty.
- Giám đốc là ngời đại diện trớc pháp luật và điều hành mọi hoạt động của
công ty, chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc về điều hành công ty. Giám đốc có
nhiệm vụ sau:
+ Phụ trách chung về những công việc trọng tâm, chiến lợc của công ty.
+ Chỉ đạo công tác kinh doanh, công tác tổ chức cán bộ, công tác đối
ngoại và đầu t mở rộng sản xuất.
- Phó giám đốc là ngời quản lý các mảng và chịu trách nhiệm trớc giám
đốc, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc liên tục, cân đối,
nhịp nhàng. Phó giám đốc có nhiệm vụ sau:
+ Chỉ đạo công tác hành chính, tài vụ, tổ chức và quản lý lao động sao
chon hiệu quả.
+ Phụ trách toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho sản xuất
diễn ra liên tục, thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lợng của sản phẩm, cân đối
sản xuất giữa các phân xởng.
- Phòng tổ chức hành chính: chức năng chính là tiếp khách của Công ty,
quản lý các giấy tờ hành chính, lập kế hoạch và kiểm tra trình độ lao động trong
toàn Công ty, tuyển chọn lao động, thực hiện mọi chế độ về lao động nh: lơng,
thởng, phụ cấp , bảo hộ lao động Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của phòng tổ
chức hành chính tơng đơng với bộ phận nhân sự trong công tác quản trị ở các
doanh nghiệp khác.
- Phòng kế toán tài vụ:
+ Thực hiện ghi chép và phản ánh tất cả các nghiệp vụ phát sinh vào tài
khoản liên quan.
+ Theo dõi tình hình biến động về tài sản, nguồn vốn tại Công ty.
+ Giám sát, đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu của Công ty.
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19

7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
+ Tính toán, tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm xác định kết quả
kinh doanh.
+ Cung cấp số liệu, tài liệu, các báo cáo có liên quan theo yêu cầu của cán
bộ quản lý Công ty( Giám đốc, Phó giám đốc, các phong ban liên quan ) cũng
nh theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nớc ( thuế , thanh tra ).
+ Lập kế hoạch về tài chính, tham mu cho Giám đốc về các quyết định
quản lý.
- Phòng vật t XNK : có nhiệm vụ nhận kế hoạch vật t, là nơi xây dựng kế
hoạch và giám sát việc thực hiện kế hoạch, đồng thời thực hiện và giám sát việc
XNK của Công ty.
- Phòng KCS kiểm tra kỹ thuật: là nơi chịu trách nhiệm kiểm tra chất lợng
của sản phẩm, nghiệm thu sản phẩm ở từng giai đoạn công nghệ và đa ra các
quyết định kịp thời để sửa chữa.
- Phòng kỹ thuật công nghệ: là nơi chịu trách nhiệm xây dựng, cải tiến
quy trình công nghệ sản xuất và đa vào thực tiễn các sáng kiến cải tiến trong sản
xuất nhằm nâng cao năng suất hoạt động của dây truyền. Làm nhiệm vụ sửa
chữa và bảo dỡng trang thiết bị phục vụ cho sản xuất không bị gián đoạn.
- Phòng bảo vệ: là bộ phận chuyên trách công tác bảo vệ. Phòng bảo vệ có
một tổ trởng trực tiếp điều hành nhân viên, nhân viên bảo vệ đợc phân làm 3 ca
trực, mỗi ca 8h để bảo vệ cơ quan đợc thực hiện 24/24h mỗi ngày.
- Phân xởng cắt: là phân xởng đầu tiên của qui trình công nghệ. Sau đó là
Phân xởng I, II, III: là các phân xởng nhận bán thành phẩm phân xởng cắt.Nhiệm
vụ của các phân xởng này là may và lắp giáp các chi tiết thành thành phẩm hoàn
chỉnh.
- Phân xởng hoàn chỉnh: đây là phân xởng nằm trong giai đoạn cuối của
quá trình sản xuất. Sản phẩm tạo ra là những bộ quần áo hoàn chỉnh theo mẫu
mã, chất lợng quy định trong đơn đặt hàng. Thành phẩm hoàn chỉnh qua kiểm tra
chất lợng của cán bộ KCS sau đó đợc nhập kho thành phẩm.

SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
* Giá thành của thành phẩm đợc phòng kế toán tài vụ tính toán cân đối và
xác định kết quả kinh doanh trớc khi chuyển giao thành phẩm.
Phần ii:
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty may i hải dơng
2.1 Kế toán doanh thu, tiêu thụ thành phẩm
2.1.1 Kế toán chi tiết doanh thu
* Chứng từ kế toán sử dụng :chng t ch yu s dng trong k toỏn
bỏn hng: Hoỏ n GTGT.
- Hoỏ n kiờm phiu xut.
- Phiu thu tin mt.
- Giy bỏo cú ca ngõn hng.
- Bng kờ hng hoỏ bỏn ra.
- Cỏc chng t, bng kờ tớnh thu
* Nhúm ti khon s dng phn ỏnh doanh thu bỏn hng v cỏc khon
gim tr doanh thu bỏn hng.
- TK511 - Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v, phn ỏnh doanh thu
bỏn hng v cung cp dch v ca doanh nghip trong mt k hch
toỏn ca hot ng sn xut kinh doanh.
+ Nguyờn tc hch toỏn vo TK 511.
- i vi sn phm, hng hoỏ, dch v khụng thuc din i tng
chuthu GTGT theo phng phỏp khu tr thỡ doanh thu bỏn hng v cung cp
dch v l giỏ bỏn cha cú thu GTGT.
- i vi sn phm, hng hoỏ, dch v khụng thuc din i tng chu

thu GTGT hoc chu thu GTGT theo phng phỏp trc tip thỡ doanh thu bỏn
hng v cung cp dch v l tng giỏ thanh toỏn.
- i vi sn phm, hng hoỏ, dch v thuc din i tng chu thu
TTB hoc thu xut khu thỡ doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l tng
giỏ thanh toỏn (bao gm c thu TTB,hoc thu XK).
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
- Nhng doanh nghip nhn gia cụng, vt t, hng hoỏ thỡ ch phn ỏnh
vo doanh thu bỏn hng v cung cp dch v, s tin gia cụng c hng
khụng bao gm giỏ tr vt t, hng hoỏ nhn gia cụng.
- i vi hng hoỏ nhn bỏn i lý, ký gi theo phng thc bỏn ỳng giỏ
hng hoa hng thỡ hch toỏn vo doanh thu bỏn hng v cung cp dch v phn
hoa hng bỏn hng m doanh nghip c hng.
- Trng hp bỏn hng theo phng thc tr chm, tr gúp thỡ doanh
nghip ghi nhn doanh thu bỏn hng theo giỏ bỏn tr ngay v ghi nhn vo
doanh thu hot ng ti chớnh, phn lói tớnh trờn khon phi tr nhng tr chm
phự hp vi thi im ghi nhn doanh thu c xỏc nh.
- Trng hp trong k doanh nghip ó vit hoỏ n bỏn hng v ó thu
tin bỏn hng nhng n cui k vn cha giao hng cho ngi mua hng, thỡ tr
giỏ s hng ny khụng c coi l tiờu th v khụng c hch toỏn vo TK511.
M ch hch toỏn vo bờn cú TK131 v khon tin ó thu ca khỏch hng , khi
thc hin giao hng cho ngi mua s hch toỏn vo TK511 v giỏ tr hng ó
giao, ó thu trc tin bỏn hng, phự hp vi iu kin ghi nhn doanh thu.
- TK512- Doanh thu bỏn hng ni b: Dựng phn ỏnh doanh thu ca
sn phm, hng hoỏ, lao v,dch v tiờu th gia cỏc n v trc thuc trogn
cựng mt cụng ty.
- TK521 - Chit khu thng mi. Phn ỏnh s tin doanh nghip gim
giỏ cho khỏch hng mua vi s lng ln.
+ Nguyờn tc hch toỏn vo TK521.

Ch hch toỏn vo ti khon ny khon chit khu thng mi ngi mua
c hng ó thc hin trong k theo ỳng chớnh sỏch chit khu thng mi
ca doanh nghip ó quy nh.
- Trng hp ngi mua hng nhiu ln mi t lng hng mua c
hng chit khu thỡ khon chit khu thng mi ny c gim tr vo giỏ
bỏn trờn "hoỏ n GTGT" hoc "hoỏ n bỏn hng" ln cui cựng.
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
- Trng hp khỏch hng khụng trc tip mua hng, hoc khi s tin chit
khu thng mi cho ngi mua. Khon chit khu thng mi trong cỏc trng
hp ny c hch toỏn vo TK521.
- Trng hp ngi mua hng vi khi lng ln c hng chit khu
thng mi , giỏ bỏn phn ỏnh trờn hoỏ n l giỏ ó gim (ó tr chit khu
thng mi) thỡ khon chit khu thng mi ny khụng c hch toỏn vo
TK521. Doanh thu bỏn hng ó phn ỏnh theo giỏ ó tr chit khu thng mi.
- TK531 - Hng bỏn b tr li. Phn ỏnh doanh thu ca s thnh phm
hng bỏn ó tiờu th trong k nhng b khỏch hng tr li do cỏc nguyờn nhõn
li thuc v doanh nghip.
+Nguyờn tc hch toỏn vo TK531:
- Ch hch toỏn vo Tk ny giỏ tr hng bỏn b khỏch hng tr li do doanh
nghip vi phm cỏc iu kin ó cam kt trong hp ng kinh t nh: Hng kộm
phm cht,sai quy cỏch, chng loi. ng thi hng bỏn b tr li phi cú vn
bn ngh ca ngi mua ghi rừ lý do tr li hng, s lng hng b tr li, giỏ
tr hng b tr li ớnh kốm hoỏ n (nu tr li ton b) hoc bn sao hoỏ n
(nu tr li mt phn).
- TK532 - Gim giỏ hng bỏn; c dựng phn ỏnh cỏc khon gim
bt giỏ cho khỏch hng do thnh phm, hng hoỏ kộm cht lng, khụng t yờu
cu ca khỏch hng.
+ Nguyờn tc hch toỏn vo TK532.

- Ch hch toỏn vo Tk ny khon gim giỏ hng bỏn, cỏc khon gim tr
do vic chp thun gim giỏ ngoi hoỏ n, tc l sau khi ó phỏt hnh hoỏ n
bỏn hng, khụng phn ỏnh vo TK532 s gim giỏ ó c ghi trờn hoỏ n bỏn
hng v ó c tr vo tng giỏ bỏn ghi trờn hoỏ n.
- TK131 - Phi thu ca khỏch hng . phn ỏnh cỏc khon phi thu ca khỏch
hng v hot ng tiờu th hng hoỏ v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon phi thu.
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
- TK 333 - Thu v cỏc khon phi np; phn ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn vi
nh nc v thu v cỏc khon cú ngha v khỏc.ti khon ny cú cỏc TK cp 2
sau:
- TK 3331: Thu GTGT phi np.
- TK 3332 : Thu TTB.
- TK 3331: Thu XNK.
- TK 3387 - Doanh thu cha thc hin : Phn ỏnh khon tin m doanh
nghip nhn trc cho nhiu k, nhiu nm nh lói vay vn, khon lói bỏn hng tr
gúp.
2.1.2 Kế toán tổng hợp doanh thu
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tổng quát TK511,512.
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
13
TK333
TK511,51
2
TK111,112,
131,136
TK333
TK521
TK531

TK532
TK911
TK152,15
3
TK133
TK334
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải
nộp (nếu có)
Chiết khấu th}ơng mại
cho khách hàng
Gia trị hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán cho khách hàng
Kết chuyển doanh thu thuần
Bán hàng theo ph}ơng thức
đổi hàng
VAT (nếu có)
Trả l}ơng bằng sản phẩm cho
CBCNV
Doanh thu bán hàngcha thuế
VAT phải nộp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho và xuất kho của sản phẩm áo T shirt
nữ để làm căn cứ ghi thẻ kho và bảng tổng hợp nhập xuất tồn
* chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, xuất kho

Phiếu nhập kho
Ngày 08 tháng 01 năm 2011
Số 131
Họ tên ngời giao hàng: Bà Hà
Địa chỉ: Tổ may 7

Nhập thành phẩm.
Nhập tại kho: Hiên.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
S
T
T
Tên vật t

Số
Đơn vị
tính
Số l-
ợng
Đơn giá
gia công
Thành tiền
A B C 1 2 3
1
áo T shirt nữ
S/DS 4252
Chiếc 3.243 6 19.458
Cộng tiền hàng: 19.458
Ngời nhập thủ kho kế toán thủ trởng đơn vị

SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
THẻ KHO
Tên hàng: áo T shirt nữ
Đơn vị tính: Chiếc

Sổ : 02
Tờ số: 03
STT
Ngày
tháng
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập ,
xuất
Số lợng
Ký xác
nhận
của kế
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
Tồn đầu
tháng
1.975
1 10/01 158
Nhập
kho
08/1
3.243
5.118
Cộng
tháng
3.243 5.118
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19

15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Trích sổ chi tiết tài khoản 155
Tháng 01 năm 2011
Tên thành phẩm: Quần nhung
Đơn vị tính: 1.000 VNĐ
Chứng từ
Diễn giải TKĐ/Ư Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi chú
SH NT Sl TT Sl TT Sl TT
Số d đầu tháng 95
1975
187.625
158 12.1 Nhập kho tp 154 95 2000 190.000 3975 377.625
123 15.1 Xuất kho tp 632 95 2875273.125 1100 104.500
Cộng: 2000 2875 1100 104.500
Ngày tháng năm
Ngời lập Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Bùi Thị Thanh Lan VB2-K19
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Sổ cái
Tên TK 155
Tháng 1 năm 2011
Số d đầu tháng
Nợ Có
21.326.906.000
ĐVT : Đồng

Ghi có TK, đối ứng nợ với
TK này
Tháng 1 Tháng2 Tháng 3
Từ NKCT số 7: ghi Có TK
154
2.669.481.000
Từ NKCT số 7: ghi Có TK
154
563.427.600
Từ NKCT số 7: ghi Có
TK154
190.000.000
Cộng số phát sinh Nợ 3.422.908.600
Cộng số phát sinh Có 11.577.796.000
Số d cuối tháng

Nợ
13.172.018.600
Ngày tháng năm
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Khi nhập kho từ phân xởng sản xuất kế toán ghi
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2 K19
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Nợ TK 155: 2.669.481.000
Có TK 154: 2.669.481.000
- Khi xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 632: 11.577.796.000
Có TK 155: 11.577.796.00

hoá đơn gtgT xuất hàng trong nớc
Hoá đơn Mẫu số : 01 GTKT3/001
Giá trị gia tăng Ký hiệu: SR/11P
Liên 3: Nội bộ 0075575
Ngày 15 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần May I Hải Dơng
Địa chỉ: 120 Chi Lăng TP Hải Dơng
Số tài khoản: MST 0800290516
Họ tên ngời mua hàng: Chị Thọ
Địa chỉ: 92ê- Lạc Trung B Hai Bà Trng-Hà Nội
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đài Trang Sài Gòn
Số tài khoản:112345876995
Hình thức thanh toán: MS: 0101431588
STT Tên hàng
hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3
1 áo mã ĐT
03-7
Chiếc 1.800 30.000 54.000.000
2 áo mã ĐT
06-7
Chiếc 1.040 15.000 15.600.000
3 áo mã ĐT
08-7
Chiếc 1.163 26.000 30.238.000

4 áo mã ĐT
11-7
Chiếc 489 15000 7.470.000
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2 K19
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
5 Quần nhung Chiếc 2875 95.000 273.125.000
Cộng tiền hàng: 380.433.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 38.043.300
Tổng cộng tiền thanh toán: 418.476.300
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mời tám triệu bốn trăm bẩy mơi sáu nghìn ba
trăm đồng
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấughi rõ họ tên)
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2 K19
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
hoá đơn gtgt xuất khẩu hàng hoá ra nớc ngoài
Hoá đơn Mẫu số : 01 GTKT3/001
Giá trị gia tăng Ký hiệu: SR/11P
Liên 3: Nội bộ 0075587
Ngày 10 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần May I Hải Dơng
Địa chỉ: : 120 Chi Lăng TP Hải Dơng
MST 0800290516
Số tài khoản:
Họ tên ngời mua hàng: Ông Bang
Địa chỉ:
Tên đơn vị: Hãng Sunportex
Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: MS:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lợng Đơn
giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
A B C 1 2 3
1 áo 8323 polo elen Chiếc 768 0,721 553,73
2 áo 8132 polo elen Chiếc 182 0,421 76,62
3 áo 6119 polo elen Chiếc 18 0,421 7,58
4 áo 7321 polo elen Chiếc 24 0,771 18,5
5 áo 9252 T shirt elen Chiếc 5163 0,471 2431,77
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2 K19
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
6 áo 7330 poloelen Chiếc 3915 0,771 3018,46
7 áo 6127 polo elen Chiếc 6533 0,681 4710,29
8 áo 6324 polo elen Chiếc 7122 0,771 5491,06
Tỷ giá 17 769 đồng/
USD
Cộng tiền hàng: 262.787.273 đông = 14.789,09 USD
Thuế suất GTGT: 0% Tiền thuế GTGT: 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 262.787.273 đồng = 14.789, 09 USD
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mơi hai triệu bẩy trăm tám mơi bẩy
nghìn hai trăm bẩy mơi ba đồng
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấughi rõ họ tên)
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2 K19

21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
* Sổ kế toán tổng hợp đơn vị sử dụng :
+ Sổ chi tiết bán hàng: Cơ sở lập là các hoá đơn GTGT phát sinh trong kỳ.
Sổ đợc mở chi tiết cho từng mặt hàng. Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn kèm theo
báo cáo bán hàng kế toán vào sổ này, mỗi hoá đơn đợc ghi một dòng trên sổ.
Cuối tháng cộng các sổ chi tiết bán hàng để lập báo cáo bán hàng của từng kho
hàng. Đây là cơ sở để lập báo cáo tổng hợp doanh thu tiêu thụ trong kỳ.
+ Sổ tổng hợp: Nhật ký chứng từ số 8, sổ cái tài khoản 511
Từ các báo cáo tổng hợp doanh thu tiêu thụ toàn công ty, cuối tháng ghi
vào nhật ký chứng từ số 8 và sổ cái tài khoản 511
+ Trờng hợp bán buôn trực tiếp tại kho: Kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết
giá vốn hàng bán tơng tự nh trên.
+ Trờng hợp gia công xuất khẩu :
Khi nhận gia công cho khách hàng, nếu trả hàng cho khách, kế toán ghi
nhận doanh thu gia công ( giá vốn hàng gia công không bao gồm giá trị nguyên
vật liệu khách hàng mang đến, chỉ bao gồm chi phí chế biến mà công ty bỏ ra ).
Phần phản ánh doanh thu: Căn cứ vào hoá đơn GTGT và báo cáo bán hàng
do thủ kho chuyển lên, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết bán hàng nh sau:
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2 K19
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Sổ chi tiết bán hàng
TK 5111: Doanh thu bán hàng trong nớc
Tháng 01- Năm 2011
ĐVT : VND
Chứng từ

kho
Diễn giải

TK
Đ/Ư
Số phát sinh Thuế VAT
N/T SH Nợ Có
7/1 0075574 KB
12
Xuất hàng bán lẻ
cho Thuỳ Dung
131
5.263.400 526.340
15/
1
0075581 Xuất hàng bán lẻ
cho Mai Trang
111
6.575.000 657.500



30/
1
Kết chuyển
doanh thu bán
hàng
911
50.838.400
cộng phát sinh
50.838.400 50.838.400 5.083.840
Ngày tháng năm
Ngời ghi sổ Kế toán trởng

(Ký ,họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2 K19
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Sổ chi tiết Tài Khoản
TK : 5112: Doanh thu bán hàng theo giá FOB
Tháng 01 năm 2011
ĐVT : VNĐ
Chứng từ

kho
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
N/T SH Nợ Có
Số d đầu kỳ
8/1 007557
3
K
B
07
Xuất hàng FOB
cho hãng Tomen
111 2.579.655.400
14/1 007557
7
K
B
10

Xuất hàng FOB
cho công ty
Estia
111 3.324.375.100
27/1 007558
5
K
B
07
Xuất hàng FOB
cho hãng Tomen
131 2.695.784.250
28/1 007558
6
K
B
06
Xuất hàng FOB
cho hãng Matin
112 482.854.650

30/1 Kết chuyển
doanh thu
911 10.485.750.600
Cộng:
10.485.750.600 10.485.750.600
Ngày tháng năm
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(Ký ,họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2 K19

24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đại học kinh tế quốc dân
Sổ chi tiết Tài Khoản
TK : 5113: Doanh thu hàng gia công
Tháng 01 năm 2011
ĐVT : VNĐ
Chứng từ

kho
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
N/T SH Nợ Có
Số d đầu kỳ
5/1 0075568 KB
09
Xuất hàng gia
công cho
công ty CP
Mỹ Hà
131 365.487.600
6/1 0075570 KB
09
Xuất hàng gia
công cho
công ty CP
Mỹ Hà
112 40.585.550
28/1 0075588 KB

10
Xuất hàng gia
công cho
công ty
Untimex
112 70.950.400

30/1 Kết chuyển
doanh thu gia
công
911 2.250.840.000
Cộng: 2.250.840.000 2.250.840.000
Ngày tháng năm
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(Ký ,họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Bùi Thị Thanh Lan VB2 K19
25

×