Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dệt Hà Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 142 trang )

Khoá luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................... 1
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...........................3
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH SẢN XUẤT........3
1.1.1. Thành phẩm..................................................................................3
1.1.2. Tiêu thụ thành phẩm.....................................................................3
1.1.3. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh..........................................4
1.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......................4
1.2.1. Vai trò của công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh trong các Doanh nghiệp sản xuất.................................4
1.2.2. Yêu cầu quản lý đối với quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh tại các Doanh nghiệp sản xuất.........................5
1.2.2.1. Với thành phẩm....................................................................5
1.2.2.2. Với quá trình tiêu thụ thành phẩm.......................................5
1.2.2.3. Với quá trình xác định kết quả sản xuất kinh doanh............7
1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh trong Doanh nghiệp sản xuất...............................................7
1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................................................9
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ..............................................................9
1.3.2. Các phương thức thanh toán.......................................................14
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
Khoá luận tốt nghiệp


1.3.2.1. Phân loại theo thời hạn thanh toán....................................14
1.3.2.2. Phân loại theo hình thức thanh toán..................................15
1.3.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm.......................................................15
1.3.3.1. Thủ tục chứng từ................................................................15
1.3.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................16
1.3.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng..............................................24
Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................25
Hạch toán doanh thu tiêu thụ nội bộ...............................................25
1.3.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................28
1.4. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................29
1.4.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh................................29
1.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................30
1.4.2.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp30
1.4.2.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính..............35
1.4.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................36
1.5. TỔ CHỨC SỔ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT.......................................................................................................37
1.5.1. Nhiệm vụ tổ chức hạch toán quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh........................................................................37
1.5.2. Hình thức Nhật ký chung............................................................38
1.5.3. Hình thức Nhật ký- Sổ Cái..........................................................38
1.5.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ..........................................................38
1.5.5. Hình thức Nhật ký- Chứng từ.....................................................39
1.6. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ CÁC
BIỆN PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN..............................................41
1.6.1. Phân tích khái quát tình hình tiêu thụ.........................................41
1.6.2. Biện pháp nâng cao lợi nhuận của Doanh nghiệp.......................43
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A

Khoá luận tốt nghiệp
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG......................................................................44
2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ
ĐÔNG.......................................................................................................44
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của công ty cổ phần dệt
Hà Đông................................................................................................44
2.1.2. Nhiệm vụ, chức năng sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
dệt Hà Đông..........................................................................................45
2.1.2.1. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh...........................................45
2.1.2.2 Chức năng sản xuất kinh doanh..........................................46
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần dệt Hà Đông.......46
2.1.4. Tổ chức kế toán tại công ty cổ phần dệt Hà Đông......................51
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................51
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty.....................52
2.2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG...............................................55
2.2.1. Đặc điểm thành phẩm.................................................................55
2.2.1.1. Đặc điểm chung của thành phẩm.......................................55
2.2.1.2. Đặc điểm công tác quản lý thành phẩm tại công ty...........56
2.2.1.3. Thị trường tiêu thụ thành phẩm.........................................61
2.2.2 Các phương thức tiêu thụ tại công ty...........................................62
2.2.3 Các phương thức thanh toán tại công ty......................................63
2.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG..........................................................................64
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................64
2.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. .71
2.3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng...............................................71
2.3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................78

Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
Khoá luận tốt nghiệp
2.3.3 Kế toán thanh toán với khách hàng..............................................81
2.3.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra..........................................................86
2.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG............................................................89
2.4.1. Phương pháp xác định kết quả sản xuất kinh doanh...................89
2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.........90
2.4.3 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính........................96
2.4.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...............................96
2.4.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính....................................97
2.4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................99
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG ......102
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG.............................................102
3.1.1 Ưu điểm.....................................................................................102
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại........................................................105
3.1.2.1. Hạn chế trong tổ chức vận dụng chế độ kế toán..............106
3.1.2.2. Hạn chế trong kế toán tiêu thụ thành phẩm.....................106
3.1.2.3. Hạn chế trong kế toán xác định kết quả kinh doanh........108
3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG.............................................110
3.3. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG.....................................111
3.3.1 Yêu cầu hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết

quả kinh doanh tại công ty cổ phần dệt Hà Đông...............................111
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
Khoá luận tốt nghiệp
3.3.2 Nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dệt Hà Đông.........................113
3.4. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG.............................................114
3.4.1 Về tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty........................114
3.4.2. Về kế toán tiêu thụ thành phẩm................................................114
3.4.3 Về kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................120
3.5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT HÀ ĐÔNG..........121
3.5.1 Về phía Nhà nước......................................................................121
3.5.2 Về phía công ty..........................................................................122
KẾT LUẬN.......................................................................................123
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................124
Phụ lục số 2.1: Bảng kê nhập- xuất-tồn thành phẩm xuất khẩu
Phụ lục số 2.2 Hợp đồng mua bán
Phụ lục số 2.3 : Bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra
Phụ lục số 2.4 : Bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán quá trình tiêu thụ thành phẩm theo phương
thức trực tiếp và phương thức chuyển hàng theo hợp đồng............11
Sơ đồ 1.2 : Hạch toán quá trình tiêu thụ thành phẩm theo
phương thức giao đại lý (ký gửi)........................................................12
Sơ đồ 1.3 : Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức

trả chậm, trả góp................................................................................13
Sơ đồ 1.4: Hạch toán giá vốn hàng theo phương pháp
kê khai thường xuyên.........................................................................22
Sơ đồ 1.5 Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
kiểm kê định kỳ..................................................................................23
Sơ đồ 1.6 Hạch toán doanh thu bán hàng đối với Doanh nghiệp áp
dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. .25
Sơ đồ 1.7: Hạch toán doanh thu tiêu thụ nội bộ tại các Doanh nghiệp
áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
............................................................................................................. 26
Sơ đồ 1.8: Hạch toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu
trừ........................................................................................................ 26
Sơ đồ 1.9 : Hạch toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp....................................................................................................... 27
Sơ đồ 1.10: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................28
Sơ đồ 1.11: Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng............................33
Sơ đồ 1.12 : Hach toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.......34
Sơ đồ 1.13 : Hạch toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính.....35
Sơ đồ 1.14: Hạch toán tổng hợp chi phí hoạt động tài chính...........36
Sơ đồ 1.15 : Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh.....................37
Sơ đồ 1.16: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký- Chứng từ....40
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
Khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần dệt
Hà Đông.............................................................................................. 47
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty cổ phần dệt Hà
Đông....................................................................................................52
Sơ đồ số 2.3: Trình tự ghi sổ chung tại công ty cổ phần dệt Hà Đông
theo hình thức ghi sổ Nhật ký- Chứng từ..........................................54
Bảng số 2.4: Mã hóa thành phẩm nội địa..........................................57

Bảng số 2.5: Mã hoá tên khăn nội địa...............................................57
Bảng số 2.6: Mã hoá khối lượng khăn nội địa...................................57
Bảng số 2.7: Mã hoá kích thước thành phẩm nội địa.......................58
Bảng số 2.8: Mã hoá chất lượng thành phẩm nội địa.......................58
Bảng số 2.9: Mã hoá màu sắc thành phẩm nội địa...........................59
Bảng số 2.10 : Mã hoá thành phẩm xuất khẩu..................................59
Bảng số 2.11: Mã hoá tên khăn xuất khẩu........................................60
Bảng số 2.12: Mã hoá màu sắc thành phẩm xuất khẩu....................60
Bảng số 2.13: Bảng tỷ trọng doanh thu của các
khách hàng chính năm 2008...............................................................62
Biểu 2.1 : Phiếu xuất kho...................................................................66
Biểu số 2.2: Bảng kê số 8....................................................................68
Biểu số 2.3 : Nhật ký chứng từ số 8...................................................69
Biểu số 2.4: Sổ Cái TK 632.................................................................70
Biểu số 2.5: Phụ lục hợp đồng............................................................72
Biểu số 2.6: Hoá đơn GTGT của thương vụ bán hàng.....................75
Biểu số 2.7: Sổ chi tiết TK 5112( Trích quý IV- năm 2008)..............76
Biểu số 2.8: Sổ Cái TK 511.................................................................78
Biểu số 2.9: Phiếu thu.........................................................................83
Biểu số 2.10 : Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng........................84
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
Khoá luận tốt nghiệp
Biểu số 2.11: Bảng kê số 11................................................................85
Biểu số 2.12: Sổ Cái TK 131...............................................................86
Biểu số 2.13: Tờ khai thuế GTGT......................................................88
Biểu số 2.14 Bảng kê số 5...................................................................93
Biểu số 2.15 : Sổ Cái TK 641..............................................................94
Biếu số 2.16 : Sổ Cái TK 642..............................................................95
Biểu số 2.17: Sổ Cái TK 515...............................................................97
Biểu số 2.18 : Sổ Cái TK 635..............................................................99

Biểu số 2.19: Sổ Cái TK 911.............................................................100
Biểu số 2.20 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................100
Bảng số 3.1 : Tỷ trọng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
ngiệp so với doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2007 và 2008.............................................................................109
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu giá vốn thành phẩm tiêu thụ 121
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TP: Thành phẩm
TK: Tài khoản
GTGT: Giá trị gia tăng
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CP: Cổ phần
TSCĐ: Tài sản cố định
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
DN: Doanh nghiệp
HĐTC: Hoạt động tài chính
GVHB: Giá vốn hàng bán
DT: Doanh thu
KQ: Kết quả
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
SXKD: Sản xuất kinh doanh
Cty: Công ty
PT: Phiếu thu
HĐ: Hóa đơn

CKTT: Chiết khấu thanh toán
KH: Khách hàng
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
1 Khoá luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là trong bối cảnh khủng
hoảng kinh tế sâu rộng tại khắp các quốc gia trên thế giới như hiện nay, các
Doanh nghiệp ở Việt Nam nói chung và công ty cổ phần dệt Hà Đông nói
riêng đang đứng trước các cơ hội và thách thức to lớn trong đổi mới công
nghệ, bộ máy làm việc và các hoạt động trong tất cả các quá trình sản xuất
kinh doanh từ khâu chuẩn bị các yếu tố đầu vào đến sản xuất và tiêu thụ
thành phẩm, hàng hóa.
Tiêu thụ thành phẩm là khâu cuối cùng của quy trình sản xuất kinh
doanh, có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của Doanh nghiệp vì nó là
cơ sở để thu hồi vốn đầu tư ban đầu, tạo lợi nhuận cho quá trình duy trì hoạt
động bộ máy làm việc và là tiền đề cho quá trình tái sản xuất mở rộng. Đẩy
nhanh tốc độ tiêu thụ sẽ góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn nói riêng
hiệu quả sử dụng vốn nói chung.
Từ tầm quan trọng trên đã đặt ra các yêu cầu với công tác kế toán tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty là phải cung
cấp các thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về doanh thu, các khoản chi phí
liên quan và lợi nhuận của Doanh nghiệp cho các đối tượng quan tâm bên
trong và bên ngoài Doanh nghiệp đảm bảo sự quản lỹ vĩ mô của Nhà nước,
quá trình quản trị nội bộ Doanh nghiệp.
Công ty cổ phần dệt Hà Đông đã nhận thức rõ được tầm quan trọng
của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Vì
vậy, trong những năm qua, cùng với hoạt động chung của phòng kế toán tài
chính, phần hành kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty đã nhận được quan tâm đúng mức của bộ máy quản lý.
Tuy nhiên công tác kế toán tại phần hành này vẫn còn tồn tại những hạn chế

nhất định do các nguyên nhân khách quan và chủ quan như: một số nghiệp
vụ kế toán chưa được hạch toán đúng chế độ kế toán, công tác kế toán tiêu
thụ còn nhiều sai sót gây áp lực cho công tác đối chiếu số liệu kế toán vào
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
2 Khoá luận tốt nghiệp
cuối kỳ, hoạt động ghi chép kế toán chưa phát huy được hiệu quả quan trọng
của nó trong việc hỗ trợ Bộ máy quản lý của công ty trong quá trình ra các
quyết đinh ngắn hạn để gia tăng lợi nhuận, quản lý tốt nguồn vốn của công
ty. Qua quá trình thực tập tại công ty, cùng với những kiến thức chuyên
ngành kế toán đã tích lũy được trong 4 năm học qua, em đã lựa chọn đề tài
“Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần dệt Hà Đông” làm đề tài cho Khoá luận tốt nghiệp của
em. Thông qua việc làm khoá luận này, em hi vọng có thể nâng cao hiểu biết
thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tại phần hành kế
toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Kết cấu của Khoá luận tốt nghiệp ngoài lời mở đầu và kết luận, nội
dung gồm 3 phần như sau:
PHẤN I: Những vấn đề lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất.
PHẦN II: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần dệt Hà Đông
PHẦN III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dệt Hà Đông
Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến PGS.TS. Nguyễn Minh Phương
đã hướng dẫn em rất tận tình và các cán bộ nhân viên phòng kế toán tài
chính đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập để hoàn thành Khoá luận tốt
nghiệp này.
Mặc dù đã rất cố gắng và có quá trình làm việc nghiêm túc nhưng do
giới hạn về mặt thời gian và trình độ, khoá luận này không thể tránh các sai
sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo trong

khoa Kế toán và các cô, chú, anh, chị trong công ty cổ phần dệt Hà Đông để
em hoàn thiện khoá luận của mình.
Sau đây là nội dung Khoá luận Tốt nghiệp:
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
3 Khoá luận tốt nghiệp
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ
TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH SẢN XUẤT
1.1.1. Thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các
bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của Doanh nghiệp sản xuất hoặc
thuê ngoài gia công chế biến, đã được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất
lượng, kỹ thuật quy định, có thể nhập kho hoặc giao cho khách hàng.
Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà thành phẩm có thể được chia
thành nhiều loại với những phẩm cấp khác nhau, gọi là chính phẩm hoặc
phụ phẩm hay sản phẩm loại I, II,...
Trong điều kiện hiện nay, khi sản xuất luôn gắn liền với thị trường thì
thành phẩm của các Doanh nghiệp cần đảm bảo chất lượng về cả nội dung
và hình thức. Đây là vấn đề cần thiết hơn bao giờ hết với các Doanh nghiệp
để đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng đa dạng, phong phú, thúc đẩy quá
trình tiêu thụ, tạo lợi nhuận cao cho Doanh nghiệp.
1.1.2. Tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất- giai
đoạn cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Để
thực hiện giá trị sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, Doanh nghiệp phải
chuyển giao hàng hóa, sản phẩm hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách
hàng, được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Hoạt động tiêu thụ có thể tiến hành theo nhiều phương thức tiêu thụ,

chấp nhận cho khách hàng thanh toán với nhiều phương thức thanh toán
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
4 Khoá luận tốt nghiệp
khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất và các chính
sách cụ thể của công ty với từng thời điểm, đối tượng tiêu thụ.
1.1.3. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Sau một kỳ hạch toán, kế toán tiến hành xác định kết quả của hoạt động
kinh doanh. Đó là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết
quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi Doanh nghiệp và nó phụ
thuộc vào quy mô, chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
Kết quả sản xuất kinh doanh là kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu hiện qua chỉ tiêu
lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh, kết quả đó được tính theo công
thức sau đây:
Lợi nhuận của
hoạt động
kinh doanh
=
Lợi nhuận về
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
+
Doanh thu
hoạt động
tài chính
-
Chi phí
hoạt động
tài chính

-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
1.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.2.1. Vai trò của công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh trong các Doanh nghiệp sản xuất
Kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong công tác quản lý thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Doanh nghiệp. Kế toán thành phẩm và tiêu
thụ thành phẩm sẽ cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu cho việc quản lý hoạt
động kinh doanh. Từ đó giúp các nhà quản trị nắm được biến động thành
phẩm và quá trình tiêu thụ thành phẩm qua đó nắm được tình hình sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp, thiết lập được sự cân đối giữa sản xuất và
tiêu thụ, tìm ra phương án có hiệu quả, từ đó định hướng về sản phẩm hay
hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp mình.
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
5 Khoá luận tốt nghiệp
Kế toán xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng là cung cấp
thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp ra bên ngoài,
đáp ứng các yêu cầu thông tin của các đối tượng quan tâm như: Nhà nước
cần thông tin để kiểm tra, giám sát hoạt động của Doanh nghiệp, nhà đầu tư,
các đối tác cần thông tin để ra các quyết định đầu tư, hợp tác với Doanh
nghiệp trong tương lai,… Bên cạnh đó, các thông tin của kế toán xác định
kết quả kinh doanh còn có ý nghĩa lớn với các đối tượng bên trong Doanh

nghiệp, đặc biệt là các nhà quản trị nhằm phát hiện kịp thời sai sót của từng
khâu, ra các quyết định quản lý chính xác, kịp thời và có hiệu quả.
1.2.2. Yêu cầu quản lý đối với quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh tại các Doanh nghiệp sản xuất
1.2.2.1. Với thành phẩm
Trong các doanh nghiệp sản xuất, việc quản lý thành phẩm rất quan
trọng, nó không những ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm mà còn ảnh
hưởng tới kết quả sản xuất. Thành phẩm có hai hình thức biểu hiện là hiện
vật và giá trị. Yêu cầu quản lý đối với thành phẩm là phải quản lý chặt chẽ
trên cả hai chỉ tiêu về giá trị và hiện vật của thành phẩm từ khâu sản xuất, dự
trữ đến khâu tiêu thụ.
1.2.2.2. Với quá trình tiêu thụ thành phẩm
Quá trình tiêu thụ phải bám sát từ khâu nghiên cứu và xác định nhu cầu
của thị trường. Khi đã xác định được thị trường, khách hàng mục tiêu và
khách hàng tiềm năng thì Doanh nghiệp cần lập các kế hoạch và chiến lược
thực hiện cụ thể cho giai đoạn trước mắt, lâu dài để có thể đi đến thành
công.
Về giá vốn thành phẩm : Doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp tính
giá vốn thích hợp, phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, đặc
điểm thành phẩm của Doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
6 Khoá luận tốt nghiệp
Về giá bán thành phẩm, Doanh nghiệp cần có sự nghiên cứu kỹ lưỡng
trên cơ sở xác định chi phí và giá thành thành phẩm của Doanh nghiệp và
đặc điểm cụ thể của thị trường tiêu thụ. Doanh nghiệp cần sử dụng giá như
một công cụ để bù đắp chi phí và mang lại lợi nhuận, vừa để kích thích cầu
trên thị trường nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
Về các khoản giảm trừ doanh thu, Doanh nghiệp cần theo dõi chặt chẽ
các khoản làm giảm doanh thu bán hàng như chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Bên cạnh đó cần có các chính sách hợp lý

để biến chúng thành các công cụ để thúc đẩy tiêu thụ.
Về phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán, Doanh nghiệp cần
nghiên cứu kỹ khách hàng, từ đó lựa chọn phương thức bán hàng và phương
thức thanh toán cho phù hợp vừa tạo mối quan hệ kinh doanh tốt vừa hạn
chế tối đa rủi ro cho Doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần quản lý tốt tình hình
thanh toán, công nợ của từng khách hàng, từ đó có cơ chế, chính sách thanh
toán nhằm đảm bảo cho việc thu hút khách hàng, thu hồi vốn nhanh cho
Doanh nghiệp để thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng.
Về các loại thuế có liên quan đến quá trình tiêu thụ như thuế GTGT,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì doanh nghiệp phải xác định
đúng doanh thu bán hàng từng kỳ làm cơ sở xác định số thuế phải nộp,
nghĩa vụ với Nhà nước
Doanh nghiệp cần quản lý chặt chẽ sự vận động của từng loại thành
phẩm theo các chỉ tiêu số lượng, giá vốn, giá bán, từ đó phối hợp với bộ
phận sản xuất đề ra kế hoạch sản xuất và tiêu thụ phù hợp cho kỳ kế tiếp.
Bộ phận quản lý của Doanh nghiệp cần kiểm tra, giám sát các quá trình
ký kết hợp đồng hoặc xét duyệt nhu cầu mua hàng, vận chuyển thành phẩm
và thanh toán với khách hàng.
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
7 Khoá luận tốt nghiệp
Các phòng ban có liên quan cũng như bộ phận quản lý của Doanh
nghiệp cần tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương
thức bán hàng phù hợp và có chính sách hậu mãi nhằm không ngừng tăng
doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.
1.2.2.3. Với quá trình xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Mục tiêu kinh doanh của các Doanh nghiệp là lợi nhuận, Chính vì vậy,
kết quả tiêu thụ thành phẩm chính là phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh, giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn vừa tổng
quan, vừa chi tiết về các khoản doanh thu chi phí trong kỳ. Nhờ vậy, các nhà
quản trị có thể đưa ra quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất mỗi loại sản

phẩm.Chính vì vậy yêu cầu quản lý đặt ra cho quá trình xác định kết quả
kinh doanh này là:
Về chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: cần có các định mức cụ
thể với từng loại chi phí này, bên cạnh đó không ngừng khuyến khích tiết
kiệm các chi phí này nhằm giảm thiểu đến mức tối đa các khoản mục chi phí
trong tổng chi phí của Doanh nghiệp. Bên cạnh đó công tác kế toán quản trị
cần phân bổ hợp lý các chi phí này cho từng thành phẩm tiêu thụ trong kỳ.
Về doanh thu và chi phí hoạt động tài chính, Doanh nghiệp cần có các
chính sách mở rộng, đa dạng hóa các hoạt động tài chính nhằm cung cấp
vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh chính của Doanh nghiệp, tăng lợi
nhuận trước thuế cho Doanh nghiệp.
1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh trong Doanh nghiệp sản xuất
Vì vai trò của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh của Doanh nghiệp là rất quan trọng nên kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
8 Khoá luận tốt nghiệp
 Phản ánh và ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng,
chất lượng , chủng loại và giá trị;
 Lựa chọn phương pháp phù hợp để xác định đúng giá vốn hàng xuất
bán;
 Theo dõi, phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép
kịp thời đầy đủ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu thực tế
phát sinh, các khoản doanh thu và chi phí hoạt động tài chính nhằm
xác định chính xác kết quả hoạt động tiêu thụ và hoạt động kinh
doanh;
 Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình

hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả
giữa các hoạt động;
 Phân bổ hợp lý các chi phí, thu nhập cho các hoạt động tiêu thụ trong
kỳ;
 Kiểm tra đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý công
nợ, theo dõi chi tiết công nợ theo từng khách hàng, theo từng lô hàng
về số tiền nợ, thời hạn và tình hình trả nợ;
 Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích các hoạt động kinh tế có liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định và phân phối kết quả;
 Tham mưu cho lãnh đạo, các nhà quản trị về các giải pháp để thúc
đẩy quá trình bán hàng, các thông tin có ích cho việc ra quyết định
ngắn hạn như chấp nhận hay không một đơn đặt hàng, mở rộng, thu
hẹp hay chấm dứt sản xuất một loại sản phẩm cụ thể của Doanh
nghiệp,…
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
9 Khoá luận tốt nghiệp
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp cần thực hiện tốt các nội dung
sau:
 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của
Doanh nghiệp;
 Tổ chức tốt hệ thống chứng từ, những ghi chép ban đầu và trình tự
luân chuyển chứng từ;
 Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách
kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp;
 Báo cáo kịp thời, thường xuyên tình hình tiêu thụ, tình hình thanh
toán với khách hàng theo từng loại hàng, từng hợp đồng kinh tế để

đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản lý. Phải giám sát chặt chẽ hàng bán
trên các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại. Đôn đốc quản lý
việc thu tiền hàng về doanh nghiệp kịp thời;
 Tính chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành
phẩm, xác định kết quả kinh doanh giúp cho việc đánh giá chất
lượng toàn bộ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó đưa ra những biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
sản xuất kinh doanh.
1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ
Tiêu thụ thành phẩm có rất nhiều các phương thức khác nhau, việc lựa
chọn áp dụng linh hoạt các phương thức sẽ góp phần thúc đẩy khả năng tiêu
thụ và hiệu quả hoạt động tiêu thụ thành phẩm của Doanh nghiệp. Các
phương thức tiêu thụ chủ yếu như sau:
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
10 Khoá luận tốt nghiệp
 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho, tại các phân xưởng sản xuất (không qua kho) của Doanh nghiệp. Sản
phẩm sau khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và
đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
Việc áp dụng phương thức thanh toán này sẽ tạo điều kiện cho Doanh
nghiệp trong quá trình hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ và kinh doanh: các bút toán phản ánh doanh thu và giá vốn hang
bán, các khoản thanh toán với khách hàng và khoản thuế GTGT phải nộp
Nhà nước được hạch toán đồng thời ngay khi hàng hóa được chuyển giao
cho khách hàng. Theo đó: Giá vốn hàng bán được xác định qua đối ứng Nợ
TK 632 với bên Có TK 154 (xuất trực tiếp không qua kho), 155 (xuất qua
kho thành phẩm)

 Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Chuyển hàng theo hợp đồng là phương thức bên bán chuyển cho bên
mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sở hữu của Doanh nghiệp. Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp
nhận này mới được coi là tiêu thụ.
Do số hàng được chuyển vẫn thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp
nên kế toán phải theo dõi số hàng hóa này thông qua TK 157 “Hàng gửi
bán” khi xuất kho thành phẩm hoặc xuất trực tiếp tại phân xưởng sản xuất.
Quá trình hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ trực
tiếp và chuyển hàng theo hợp đồng được khái quát theo sơ đồ 1.1
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
11 Khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1: Hạch toán quá trình tiêu thụ thành phẩm theo phương thức
trực tiếp và phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
 Phương thức tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi)
Tiêu thụ qua đại lý (ký gửi) là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là
bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (gọi là bên đại lý) để
bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng chênh
lệch giá. Cũng giống như phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận, số hàng
gửi đại lý chưa được coi là tiêu thụ mà được hạch toán vào tài khoản 157-
“Hàng gửi bán”. Khi nhận được thông báo về việc bán hàng của bên đại lý,
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
TK 154,155
TK 111,112,131,…
Trị giá vốn hàng đã tiêu thụ
TK 632 TK 911
TK 511
TK 333
TK 521,531,532

TK 33311
TK 157
Trị giá
vốn
hàng
gửi
bán
Trị giá vốn
hàng gửi bán
đã tiêu thụ
Cuối kỳ, kết
chuyển trị giá
vốn hàng đã
tiêu thụ
Thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu,
thuế GTGT trực
tiếp phải nộp
Cuối kỳ kết
chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu
bán hàng
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
( Phương pháp khấu trừ)
Cuối kỳ, kết chuyển doanh
thu thuần để xác định kết quả
12 Khoá luận tốt nghiệp
số hàng gửi bán mới được coi là tiêu thụ, kế toán ghi nhận doanh thu, giá

vốn.
Do hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp cho đến khi
chính thức tiêu thụ nên nội dung hạch toán giống như tiêu thụ theo phương
thức chuyển hàng theo hợp đồng. Riêng số tiền hoa hồng trả cho đại lý được
tính vào chi phí bán hàng. Bên đại lý được hưởng thù lao đại lý dưới hình
thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Trường hợp bên đại lý hưởng khoản
chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ chịu thuế GTGT tính trên phần GTGT.
Quá trình hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức ký gửi qua
đại lý được khái quát theo sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.2 : Hạch toán quá trình tiêu thụ thành phẩm theo
phương thức giao đại lý (ký gửi)
 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Bán hàng trả chậm, trả góp là phương thức khi giao hàng cho người
mua thì lượng hàng chuyển giao được gọi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh
toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại người mua sẽ
trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường, số tiền trả ở
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
TK 154, 155 TK 611
TK 111, 112
TK 157
TK 632
TK 911
TK 511
(1) Xuất hàng
gia đại lý
(2) Nhận
được bảng kê
của bên đại lý
(6) K/c giá
vốn hàng bán

tiêu thụ
(7) K/c doanh
thu hàng đại

(3) Doanh thu
TK 131
(4) Hoa hồng
đại lý
TK 33111
VAT hoa
hồng đại lý
TK 133
VAT hàng
tiêu thụ
(phương
pháp khấu
trừ
(5) Đại lý
thanh toán
13 Khoá luận tốt nghiệp
các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và
một phần lãi trả chậm. Về thực chất, chỉ khi nào người mua thanh toán hết
tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu với số hàng bán đó.
Quá trình hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán trả
chậm, trả góp có thể khái quát theo sơ đồ 1.3 sau:
Sơ đồ 1.3 : Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức
trả chậm, trả góp
 Phương thức tiêu thụ nội bộ và tiêu thụ khác
Phương thức tiêu thụ nội bộ là việc mua bán sản phẩm hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ giữa các đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc với nhau trong

cùng một công ty hay tổng công ty,…
Các phương thức tiêu thụ khác áp dụng trong các trường hợp thành
phẩm được xuất để trả lương, tiền thưởng cho công nhân viên, thành phẩm
xuất dùng nội bộ, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thành phẩm
xuất làm quà biếu tặng, thưởng,…
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
TK 154, 155 TK 632
TK 911
TK 511
TK 111,112,131…
(1)Trị giá vốn
hàng bán
(3) K/C trị giá
của hàng bán
(4) K/C doanh
thu thuần
(2) Số tiền thu về
bán hàng trả góp
lần đầu
Tổng số tiền hàng
còn phải thu ở
người mua
TK 3387
Lãi suất
trả chậm
TK 3331
Thuế GTGT
14 Khoá luận tốt nghiệp
1.3.2. Các phương thức thanh toán
Doanh nghiệp áp dụng chính sách thanh toán khác nhau có ảnh hưởng

trực tiếp đến chính sách công nợ và kế hoạch huy động vốn, bổ sung, thu hồi
vốn lưu động, nó quyết định đến tốc độ luân chuyển vốn lưu động của
Doanh nghiệp. Bên cạnh đó nó cũng có tác dụng đẩy nhanh quá trình tiêu
thụ thành phẩm cũng như tạo mối quan hệ làm ăn lâu dài với khách hàng.
Với các chính sách thanh toán linh hoạt, mềm dẻo tùy theo đối tượng khách
hàng nhưng vẫn đảm bảo kế hoạch tài chính là vấn đề hết sức quan trọng
trong công tác bán hàng. Có hai cách phân loại các phương thức thanh toán
chính như sau:
1.3.2.1. Phân loại theo thời hạn thanh toán
Theo cách phân loại này, phương thức thanh toán được chia làm hai
loại:
 Phương thức thanh toán trả ngay
Đây là phương thức thanh toán ngay một lần toàn bộ số tiền hàng sau
khi khách hàng nhận hàng hoặc đồng ý chấp nhận hàng. Với phương thức
thanh toán này, Doanh nghiệp có thể thu hồi vốn ngay, rủi ro kinh doanh
thấp. Nhưng với những trường hợp lượng hàng tiêu thụ lớn, việc áp dụng
hình thức thanh toán này sẽ gây khó khăn cho khách hàng, làm mất mối
quan hệ làm ăn lâu dài, mất cơ hội tiêu thụ nhanh thành phẩm hàng hóa của
Doanh nghiệp
Việc áp dụng hình thức thanh toán này tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác kế toán tiêu thụ thành phẩm (cụ thể là kế toán thanh toán với khách
hàng), kế toán không phải ghi chép và theo dõi các khoản công nợ phải thu,
giảm bớt khối lượng công việc kế toán.
 Phương thức thanh toán trả chậm
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
15 Khoá luận tốt nghiệp
Đây là phương thức thanh toán mà khách hàng trả tiền hàng làm nhiều
lần, nhiều đợt khác nhau. Tùy mối quan hệ với từng khách hàng và tình hình
tài chính của từng đối tượng mà Doanh nghiệp có thể áp dụng thời hạn thanh
toán trả chậm khác nhau. Trong trường hợp này, Doanh nghiệp gặp nhiều

rủi ro kinh doanh hơn nên nhất thiết phải tìm hiểu kỹ lưỡng về tình hình tài
chính, uy tín của khách hàng và có kế hoach quản lý công nợ chặt chẽ.
Việc áp dụng phương thức thanh toán này sẽ làm tăng khối lượng công
việc kế toán. Theo đó, kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản công nợ theo
đối tượng thanh toán và lô hàng bán trên TK 131, định kỳ phản ánh số lãi trả
chậm vào TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”, thường xuyên theo dõi,
đôn đốc việc trả nợ của khách hàng. Cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán phải trích
lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi với các khoản công nợ chưa thu
được theo quy định hiện hành.
1.3.2.2. Phân loại theo hình thức thanh toán
Theo cách phân loại này, phương thức thanh toán được chia thành các
loại như sau:
 Phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
 Phương thức thanh toán nhờ thu, ủy nhiệm thu
 Phương thức thanh toán bằng séc
 Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng
1.3.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.3.3.1. Thủ tục chứng từ
Chứng từ kế toán được sử dụng trong quá trình kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm
hai hệ thống chứng từ:
 Hệ thống chứng từ bắt buộc
 Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL)
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A
16 Khoá luận tốt nghiệp
 Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02-GTTT-3LL)
 Biên lai thu tiền (mẫu 06-TT)
 Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01-GTGT)
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03PXK-3LL)
 Hệ thống chứng từ hướng dẫn

Ngoài những chứng từ phải lập theo quy định bắt buộc, các Doanh
nghiệp có thể sử dụng những chứng từ do đơn vị mình thiết kế phù hợp để
đáp ứng nhu cầu quản lý nội bộ trong Doanh nghiệp. Chẳng hạn các chứng
từ sau:
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01-BH)
 Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH)
 Các chứng từ thanh toán như phiếu thu (mẫu 01-TT), séc chuyển
khoản, ủy nhiệm chi, giấy báo có của Ngân hàng,…
 Phiếu xuất kho ( mẫu 03 PXK-3LL)
 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa,…
Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể lập hoặc nhận chứng từ từ bên ngoài
như: Hóa đơn tiền điện nước, hóa đơn cước vận chuyển, hóa đơn dịch vụ.
Bộ phận kế toán Doanh nghiệp cần xác minh tính trung thực và đầy đủ của
các chứng từ để làm căn cứ ghi sổ. Trình tự và thời gian luân chuyển chứng
từ của từng loại chứng từ là khác nhau và do kế toán trưởng của Doanh
nghiệp quy định.
1.3.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
• Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS số 02 “Hàng tồn kho”, mục 13
quy định việc tính giá trị thành phẩm xuất kho do các Doanh nghiệp lựa
chọn tùy theo đặc điểm tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp, đó là một
trong các phương pháp sau:
 Phương pháp giá thực tế đích danh
Nguyễn Thị Tân Hà_ Lớp Kế toán 47A

×