SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TỈNH BẮC KẠN
CHI CỤC KIỂM LÂM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 39 /BC -CCKL
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Kạn, ngày 20 tháng 01 năm 2017
BÁO CÁO TỔNG HỢP THÁNG 01 NĂM 2017
Mã
Nội dung
ĐVT
Tháng này
Lũy kế
A
TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
A1
Tổng số đơn vị trực thuộc
Đơn vị
12
12
A11
Đơn vị
8
8
Đơn vị
2
2
A13
- Kiểm lâm huyện
- Kiêm lâm cơ động &PCCCR số 1 +
2
- BQL Khu BTTN Kim Hỷ
Đơn vị
1
1
A14
- BQL KBT Nam Xuân Lạc
Đơn vị
1
1
A2
Tổng số lao động
239
239
A21
- Thuộc biên chế nhà nước
Người
239
239
A12
A211
+ Nam
Người
213
213
A212
+ Nữ
Người
26
26
Người
16
16
239
239
A22
-Lao động hợp đồng (HĐ 68)
A23
- Tổng lao động phân ra:
A231
+ Trên đại học
Người
8
8
A232
+ Đại học
Người
142
142
A233
+ Cao đẳng
Người
7
7
A234
+ Trung cấp
Người
64
64
A235
+ Sơ cấp + đào tạo khác
Người
18
18
A3
Số kiểm lâm phụ trách địa bàn
149
149
B
DIỆN TÍCH RỪNG BỊ THIỆT HẠI
2,196
2,196
B1
Cháy rừng
Ha
0
0
B11
- Rừng đặc dụng
Ha
0
0
B111
+ Rừng tự nhiên
Ha
0
0
B112
+ Rừng trồng
Ha
0
0
Ha
0
0
B12
- Rừng phòng hộ
B121
+ Rừng tự nhiên
Ha
0
0
B122
+ Rừng trồng
Ha
0
0
1
B123
B13
+ Rừng núi đá
- Rừng sản xuất
Ha
0
0
Ha
0
0
B131
+ Rừng tự nhiên
Ha
0
0
B132
+ Rừng trồng
Ha
0
0
B2
Sâu bệnh hại
Ha
0
0
B21
- Rừng đặc dụng
Ha
0
0
B22
- Rừng phòng hộ
Ha
0
0
B23
- Rừng sản xuất
Ha
0
0
B3
Phá rừng trái phép
Ha
2,196
2,196
B31
Chia theo mục đích
Ha
2,196
2,196
B311
- Làm nương rẫy
Ha
0
0
B312
- Nuôi trồng thủy sản
Ha
0
0
B313
- Trồng cây công nghiệp
Ha
0
0
B314
- Mục đích khác
Ha
2,196
2,196
B32
Chia theo loại rừng
Ha
0
0
B321
- Rừng đặc dụng
Ha
0
0
B3211
+ Rừng tự nhiên
Ha
0
0
B3212
+ Rừng trồng
Ha
0
0
Ha
1,810
1,810
B322
- Rừng phòng hộ
B3221
+ Rừng tự nhiên
Ha
1,810
1,810
B3222
+ Rừng trồng
Ha
0
0
Ha
0,386
0,386
B323
- Rừng sản xuất
B3231
+ Rừng tự nhiên
Ha
0,000
0
B3232
+ Rừng trồng
Ha
0,386
0,386
B4
Chuyển đổi mục đích
Ha
0
0
B41
Chia theo mục đích
Ha
0
0
B411
- Canh tác nơng nghiệp
Ha
0
0
B412
- Nuôi trồng thủy sản
Ha
0
0
B413
- CT giao thông, thủy lợi
Ha
0
0
B414
- Mục đích khác
Ha
0
0
B42
Chia theo loại rừng
Ha
0
0
B421
- Rừng đặc dụng
Ha
0
0
B4211
+ Rừng tự nhiên
Ha
0
0
B4212
+ Rừng trồng
Ha
0
0
2
B422
- Rừng phòng hộ
Ha
0
0
B4221
+ Rừng tự nhiên
Ha
0
0
B4222
+ Rừng trồng
Ha
0
0
Ha
0
0
B423
- Rừng sản xuất
B4231
+ Rừng tự nhiên
Ha
0
0
B4232
+ Rừng trồng
Ha
0
0
B5
Nguyên nhân khác
Ha
0
0
B51
- Rừng đặc dụng
Ha
0
0
B511
+ Rừng tự nhiên
Ha
0
0
B512
+ Rừng trồng
Ha
0
0
Ha
0
0
B52
- Rừng phòng hộ
B521
+ Rừng tự nhiên
Ha
0
0
B522
+ Rừng trồng
Ha
0
0
Ha
0
0
B53
- Rừng sản xuất
B531
+ Rừng tự nhiên
Ha
0
0
B532
+ Rừng trồng
Ha
0
0
C
BẢO VỆ RỪNG
0
0
C1
Phòng cháy rừng
0
0
C11
Xây dựng đường băng cản lửa
Km
0
0
C11a
- Đường băng xanh
Km
0
0
C11b
- Đường băng trắng
Km
0
0
C11c
- Kênh, mương
Km
0
0
C12
Hồ dự trữ nước
Hồ
0
0
C13
Chòi canh lửa
Chòi
0
0
C131
- Kiên cố
Chòi
0
0
C132
- Bán kiên cố
Chòi
0
0
Trạm
0
0
1.382
1.382
138
138
C14
Trạm dự báo cháy rừng
C15
Tổ, đội PCCCR
C16
Ban chỉ huy PCCCR
Tổ
C16a
- Ban chỉ huy tỉnh
Ban
1
1
C16b
- Ban chỉ huy huyện
Ban
8
8
C16c
- Ban chỉ huy xã
Ban
129
129
0
Chiếc
4
4
C17
C17a
Thiết bị PCCCR
- Máy móc thiết bị (Cưa xăng)
3
C17b
C18
- Công cụ thủ công
Tập huấn PCCCR
Chiếc
204
204
0
0
C18a
- Số lớp
Lớp
0
0
C18b
- Số người tham dự
Công tác tuyên truyền, phổ biến
GDPL
Người
0
0
10
10
- Số cuộc
Cuộc
10
10
Lượt
người
254
254
0
0
Xã
0
0
Thôn/bản
0
0
67
67
C16
C161
C162
- Số lượt người tham dự
C2
Cộng đồng bảo vệ rừng
C21
Số xã có kiểm lâm phụ trách
Thơn/bản đã xây dựng hương ước
BVR
C22
D
VI PHẠM QUY ĐỊNH QLBVR
D1
Tổng số vụ vi phạm
Vụ
67
67
D11
Phá rừng trái phép
Vụ
4
4
Trong đó phá rừng làm nương rẫy
Vụ
0
0
D12
VPQĐ về khai thác gỗ và lâm sản
Vụ
0
0
D13
VPQĐ về PCCCR (Số vụ cháy trên
đất LN)
Vụ
0
0
D13a
- Trong đó: Số vụ cháy rừng
Vụ
0
0
D13b
- Số vụ tìm ra thủ phạm
Vụ
0
0
D14
VPQĐ về sử dụng đất lâm nghiệp
Vụ
0
0
D15
VPQĐ về QLBV động vật hoang dã
Vụ
0
0
D16
Khai thác rừng trái phép
Vụ
3
3
D17
Mua bán, vận chuyển LS trái phép
Vụ
15
15
D18
Cất giữ LS trái phép
Vụ
32
32
D19
VPQĐ về chế biến
Vụ
1
1
D20
Vi phạm khác
Vụ
12
12
D2
Chống người thi hành công vụ
0
0
D21
- Số vụ
Vụ
0
0
D22
- Số người bị chết
Người
0
0
D23
- Số người bị thương
Người
0
0
D24
- Giá trị tài sản bị thiệt hại
1.000đ
0
0
4
D3
Phân theo các đối tượng vi phạm
67
67
D31
- Doanh nghiệp
Vụ
1
1
D32
- Hộ gia đình, cá nhân
Vụ
36
36
D33
- Đối tượng khác (vơ chủ)
Vụ
30
30
D4
Tổng số vụ đã xử lý hành chính
Vụ
45
45
D41
Xử phạt hành chính
Vụ
28
28
D5
Tổng số vụ hình sự
0
0
Vụ
0
0
Người
0
0
0
0
Vụ
0
0
Người
0
0
D51
- Số vụ hình sự
D52
- Số bị can
D53
Trong đó đã xét xử:
D531
- Số vụ
D532
- Số bị cáo
D533
- Số vụ (năm 2016 chuyển sang)
Vụ
0
0
D534
- Số bị cáo (năm 2016 chuyển sang)
Người
0
0
D6
Phương tiện, lâm sản tịch thu
0
0
D61
Phương tiện tịch thu
0
0
Chiếc
0
0
C
0
0
chiếc
1
1
Cái
2
2
Khẩu
0
0
Vụ
0
0
Viên
0
0
Cái
0
0
- Xe ô tô
- Xe cải tiến
- Xe máy
- Cưa xăng, cưa
- Súng săn
- Xe đạp
- Đạn
- Dao, búa, khoan
- Bẫy sắt
Cái
0
0
- Ngựa thồ
Con
0
0
D62
Lâm sản tịch thu
67,951
67,951
D621
Gỗ trịn các loại
M3
42,502
42,502
M3
3,693
3,693
M3
25,449
25,449
M3
5,868
5,868
D622
Trong đó: Gỗ quý hiếm
Gỗ xẻ các loại
Trong đó: Gỗ quý hiếm
5
D63
Củi
Ste
15
15
D64
Lâm sản phụ
Kg
0
0
D65
Giá trị lâm sản ngồi gỗ nhóm IIa
Kg
0
0
D66
Động vật rừng tịch thu:
0
0
Kg
0
0
- Tính theo trọng lượng
- Tính theo con
Con
0
0
- Bộ da
Bộ
0
0
D7
Thu nộp ngân sách
106.700.000
106.700.000
D71
Tổng các khoản thu
Đồng
154.700.000
154.700.000
D711
- Tiền phạt
Đồng
136.000.000
136.000.000
D712
- Tiền bán tang vật tịch thu
Đồng
18.700.000
18.700.000
D713
- Tiền truy thu thuế
Đồng
0
0
D714
- Thu khác (đấu giá)
Đồng
0
0
Đồng
133.700.000
133.700.000
D72
Tổng số tiền đã nộp ngân sách
NHẬN XÉT CHUNG:
I. Kết quả thực hiện nhiệm vụ QLBVR tháng 01/2017:
1. Công tác PCCCR:
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc duy trì và thực hiện nghiêm túc cơng tác trực
PCCCR; thường xuyên tổ chức tuần tra, kiểm tra các vùng trọng điểm có nguy cơ xảy
ra cháy rừng cao trong những ngày nắng nóng kéo dài, nhằm xử lý kịp thời các tình
huống cháy rừng có thể xảy ra. Trong tháng 01/2017 khơng có cháy rừng xảy ra trên
địa bàn tỉnh.
2. Tình hình phát rừng trái phép :
Chi cục Kiểm lâm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, trong tháng 01/2017 đã tổ chức được 10 cuộc
tuyên truyền với 254 lượt người tham gia, tăng cường công tác tuần tra, kiểm tra rừng
để phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi phát phá rừng làm nương rẫy trái
phép ngay tại cơ sở. Trong tháng xảy ra 04 vụ phá rừng trái phép tại huyện Bạch
Thơng, tổng diện tích thiệt hại là 2,196 ha (1,810 ha thuộc rừng phòng hộ; 0,386 ha
thuộc rừng sản xuất).
3. Công tác Quản lý bảo vệ rừng:
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tăng cường bám nắm địa bàn được phân công,
nhằm phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm Luật bảo vệ và PTR
ngay tại cơ sở. Trong tháng lập biên bản 67 vụ vi phạm Luật bảo vệ và PTR; tịch thu
6
67,951 m3 gỗ các loại (trong đó gỗ quý hiếm nhóm IIa quy trịn là 13,0816 m3);
phương tiện tịch thu: 01 cưa xăng. Tổng các khoản thu nộp ngân sách Nhà nước trong
tháng 01/2017 là 133.700.000 đồng.
4. Công tác kiểm tra, giám sát khai thác lâm sản và cơ sở chế biến:
Chi cục Kiểm lâm luôn chỉ đạo Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố thực hiện
kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc cấp giấy phép khai thác lâm sản. Đồng thời thường
xuyên giám sát quá trình tổ chức thực hiện khai thác của các chủ rừng; kiên quyết xử
lý nghiêm các hành vi lợi dụng hồ sơ được cấp để khai thác lâm sản trái phép. Đồng
thời chỉ đạo tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ các cơ sở chế biến lâm sản, tránh
tình trạng lợi dụng đưa gỗ khơng có nguồn gốc hợp pháp vào chế biến tiêu thụ.
5. Công tác quản lý cưa xăng:
Tiếp tục chỉ đạo các Khu bảo tồn và Hạt Kiểm lâm VQG Ba Bể tiếp tục thực hiện
việc đăng ký và đưa cưa xăng về quản lý tập trung tại các Trạm, Chốt Kiểm lâm.
6. Công tác Phát triển rừng:
- Chỉ đạo các Ban quản lý dự án về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng cơ sở
trực tiếp do Hạt kiểm lâm làm chủ đầu tư và các BQL rừng đặc dụng kiểm tra, đôn
đốc các chủ rừng tiến hành hoàn thiện hồ sơ thiết kế để phê duyệt. Đồng thời tiếp
tục thiết kế trồng rừng năm 2017; Chỉ đạo các hộ dân tập trung chăm sóc, bảo vệ
tốt diện tích rừng trồng đang trong chu kỳ chăm sóc.
7. Cơng tác truy quyét tại khu BTTN Kim Hỷ:
Tiếp tục chỉ đạo Hạt Kiểm lâm Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ thực hiện tốt
QĐ 04/QĐ-SNN ngày 14/01/2016 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành
Kế hoạch tổ chức kiểm tra, truy quét, giải tỏa và chốt chặn tình trạng khai thác
khoáng sản, lâm sản trái phép trên địa bàn quản lý. Kết quả:
Truy quét lâm sản: Tổ chức tuần tra, kiểm tra rừng được 46 lượt với 247 lượt
người tham gia. Qua tuần tra, kiểm tra không phát hiện cây mới bị chặt hạ. Tuy nhiên
vẫn cịn tình trạng lén lút khai thác thớt, vật liệu làm nhà từ những cây gỗ cũ
Truy quét Khoáng sản: Tổ chức truy quét được 4 cuộc tại 4 lũng với 46 lượt
người tham gia, tiêu hủy 29 máy móc các loại, 450m vịi dẫn nước, 5 lán cũ. Qua q
trình kiểm tra, truy quét cho thấy tại các khu vực quãng đường di chuyển xa như Xạ
Hang, Lũng Mòn… khi Tổ truy quét đến thì các đối tượng đã bỏ trốn khỏi hiện
trường, máy móc, dụng cụ cất giấu dưới hang sâu nên gặp nhiều khó khăn trong việc
xử lý, tiêu hủy máy móc, khu vực Tốc Lù, Lũng Quang sau nhiều đợt truy quét hiện
nay chỉ còn khai thác ban đêm.
8. Công tác quản lý động vật rừng hoang dã:
Quản lý chặt chẽ các cơ sở gây nuôi động vật hoang dã trên địa bàn, hướng dẫn
các chủ trại nuôi thực hiện đúng thủ tục, trình tự về nhập, xuất và vận chuyển, tiêu thụ
theo đúng quy định
7
9. Cơng tác quản lý vũ khí, cơng cụ hỗ trợ:
Vũ khí qn dụng và cơng cụ hỗ trợ được bảo quản và sử dụng an toàn, đúng
quy định của pháp luật.
II. Nhiệm vụ trọng tâm tháng 02/2017.
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến mọi người
dân về các văn bản của nhà nước, của ngành và của địa phương trong công tác
quản lý bảo vệ và phát triển rừng. Đặc biệt tiếp tục phổ biến sâu rộng Chỉ thị số 08CT/TU ngày 02/7/2012 của BTV Tỉnh uỷ; Kế hoạch số 341/KH-UBND ngày
11/10/2012 và Quyết định số 1718/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND
tỉnh Bắc Kạn.
2. Chỉ đạo Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố nghiêm túc thực hiện Chỉ thị
số 08-CT/TU ngày 02/7/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Bắc Kạn; chủ động
tham mưu cho UBND các huyện, thành phố kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Chỉ
thị số 08-CT/TU cấp huyện, cấp xã để chỉ đạo thực hiện; thường xuyên tổ chức các
đợt tuần tra, kiểm tra về chặt phá rừng, khai thác, mua bán, vận chuyển lâm sản trái
phép để kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm Luật bảo vệ và
PTR. Đặc biệt là đối với các khu rừng đặc dụng và các khu rừng giáp ranh cịn
nhiều gỗ q hiếm.
3. Thực hiện tốt cơng tác phòng cháy chữa cháy rừng, đảm bảo thường trực
24/24 giờ trong những ngày nắng nóng kéo dài, nhằm chủ động xử lý kịp thời các
tình huống cháy rừng có thể xảy ra. Đồng thời chỉ đạo Hạt kiểm lâm các huyện,
thành phố tiến hành rà soát lại phương án, kế hoạch PCCCR, trên cơ sở đó chủ
động tham mưu cho chính quyền địa phương các cấp để chỉ đạo thực hiện có hiệu
quả cơng tác PCCCR trên địa bàn.
4. Tiếp tục chỉ đạo các Ban quản lý dự án về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
trực tiếp do Hạt kiểm lâm của các huyện, thành phố làm chủ đầu tư tập trung chỉ đạo,
vận động người dân tham gia đăng ký kế hoạch, thiết kế trồng rừng năm 2017, đồng
thời tiến hành hoàn thiện hồ sơ thiết kế để phê duyệt.
5. Tăng cường thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực thi công vụ về
công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng năm 2017 trên địa bàn. Đặc biệt kiểm
tra đột xuất đối với một số hoạt động về khai thác lâm sản theo giấy phép cấp; chế
biến, vận chuyển lâm sản; công tác trồng rừng... nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả
trong công tác QLBV và PTR.
6. Thực hiện tốt Chỉ thị 3714/CT-BNN ngày 15/12/2011 của Bộ Nông nghiệp
&PTNT về tăng cường chấn chỉnh hoạt động của lực lượng Kiểm lâm; Quyết định
số 254/QĐ-CCKL ngày 12/9/2012 của Chi cục Kiểm lâm ban hành Quy định về
quan hệ, ứng xử, tác phong, lề lối làm việc và sử dụng trang phục của lực lượng
Kiểm lâm Bắc Kạn; Quyết định số 354/QĐ-CCKL ngày 29/9/2015 của Chi cục
Kiểm lâm ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực hoạt động của lực lượng kiểm lâm
8
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020.
7. Tiếp tục thực hiện tốt công tác điều động, luân chuyển cán bộ năm 2017
theo quy định.
Trên đây là báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ và
phát triển rừng tháng 01/2017 và một số nhiệm vụ trọng tâm tháng 02/2017 của
Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bắc Kạn./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm lâm (B/c);
CHI CỤC TRƯỞNG
- Chi cục Kiểm lâm Vùng I (B/c);
- UBND tỉnh (B/c);
- VP Tỉnh uỷ (B/c);
- Ban Nội chính Tỉnh ủy (B/c);
- Cục Thống kê tỉnh (để biết);
- Sở NN&PTNT (B/c);
- Lãnh đạo CCKL (gửi qua thư điện tử);
- Các phòng thuộc CCKL (gửi qua thư điện tử );
- Lưu: VT, TH.
(đã ký)
Nguyễn Hữu Thắng
9