Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Nguyễn Thị Hiền Hoà
Trong những năm gần đây, trớc xu hớng hoà nhập và phát triển cđa kinh
tÕ thÕ giíi, ViƯt Nam ®· më réng quan hệ thơng mại, hợp tác kinh tế với nhiều
nớc trong khu vực và thế giới. Đi cùng với sự mở rộng của nền kinh tế là sự thay
đổi của khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân
chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, Nhà
nớc không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp Nhà nớc nh trớc đây nữa. Việc này
tạo ra cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng nhng
cũng lại đặt ra những thách thức đối với doanh nghiệp. Để tồn tại và ổn định đợc trên thị trờng đòi hỏi doanh nghiệp Nhà nớc phải có sự chuyển mình, phải
nâng cao tích tự chủ, năng động để tìm ra phơng thức kinh doanh có hiệu quả
tiết kiệm chi phí để đem lại lợi nhuận cao để từ đó mới có đủ sức cạnh tranh với
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu chất lợng
phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi doanh
nghiệp đà cố gắng tìm ra hớng kinh doanh để đem lại doanh thu cho doanh
nghiệp thì việc sử dụng những chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp phải hợp lý và tiết kiệm để phản ánh đúng tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kết quả kinh
doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận đem lại. Nh vậy việc xác
định doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh đúng đắn sẽ giúp cho
nhà lÃnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh để từ đó đa
ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi nhuận.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay, việc xác định doanh thu, chi phí và kết
quả sản xuất kinh doanh cũng còn nhiều bất hợp lý gây nên các hiện tợng "lÃi
giả, lỗ thật" hoặc "lỗ giả, lÃi thật", việc sử dụng các quỹ vốn còn tuỳ tiện cha
đúng mục đích của chúng. Để khắc phục những tồn tại trên, yêu cầu kế toán với
vai trò là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
Xuất phát từ những nhận thức trên, trong quá trình thực tập tại Công ty
Du lịch và thơng mại tổng hợp Thăng Long tôi đà đi sâu vào nghiên cứu kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong Công ty. Tôi
thấy đề tài là rất cần thiết, do đó tôi đà chọn đề tài: "Kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Du lịch và Thơng
mại Tổng hợp Thăng Long".
Kết cấu của chuyên đề ngoài phần mở đầu và kÕt ln gåm 3 ch¬ng:
Ch¬ng I: Lý ln chung vỊ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại, dịch vụ.
Chơng II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Du lịch và Thơng mại Tổng hợp Thăng Long
Chơng III: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
sản xuất kinh doanh tại Công ty Du lịch và Thơng mại Tổng hợp Thăng
Long
Trờng Đại học Kinh tÕ Quèc d©n
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng I:
Nguyễn Thị Hiền Hoà
Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp kinh doanh thơng mại - dịch vụ
I. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh
nghiệp kinh doanh thơng mại, dịch vụ
Nền kinh tế nớc ta đang chuyển hoá từ nền kinh tế còn nhiều tính chất tự
cấp, tự túc trớc đây thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Cơ chế quản
lý kinh tế cũng đang chuyển hoá từ cơ chế quản lý hành chính, bao cấp sang cơ
chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc. Trong thời kỳ chuyển hoá này hoạt
động kinh doanh thơng mại - dịch vụ đợc mở rộng và phát triển mạnh mẽ góp
phần tích cực vào việc sản xuất, thúc đẩy sản xuất trong nớc cả về số lợng và
chất lợng hàng hoá, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của
mọi tầng lớp dân c, góp phần mở rộng giao lu hàng hoá, mở rộng các quan hệ
buôn bán trong và ngoài nớc.
Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, các doanh nghiệp thơng
mại - dịch vụ Nhà nớc phải giữ vai trò chủ đạo trong kinh doanh thơng mại,
dịch vụ, phát huy u thế về kỹ thuật, không ngừng nâng cao chất lợng, năng suất
và hiệu quả kinh doanh, làm chủ đợc thị trờng và giá cả, phát huy tác dụng hớng
dẫn, giúp đỡ các thành phần kinh tế khác. Để thực hiện tốt vai trò và nhiệm vụ
của mình, các doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ cần chuyển mạnh sang thực
hiện phơng thức hạch toán kinh doanh XHCN.
- Các doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ tiến hành kinh doanh phải đảm
bảo tự trang trải, tự phát triển và làm tròn nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc, đảm
bảo kết hợp đúng đắn lợi ích cán bộ, công nhân viên, lợi ích của doanh nghiệp
và lợi ích của Nhà nớc.
- Các doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ phải phát huy quyền tự chủ và tự
chịu trách nhiệm quyết định các vấn đề về phơng hớng kinh doanh, phơng án tổ
chức kinh doanh về lao động, tiền lơng sao cho phù hợp với sự định hớng và chỉ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
đạo của nhà nớc về chiến lợc, kế hoạch và chơng trình dài hạn, với qui hoạch và
cân đối lớn cùng các chính sách luật pháp.
- Các doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ phải bám sát thị trờng, hoạt động
kinh doanh với các chủ thể kinh doanh khác, với ngời tiêu dùng thông qua quan
hệ mua bán, thoả thuận với nhau về giá cả trong qũy đạo mà luật pháp cho
phép, không hạn chế độ cung cấp và phân phối hàng hoá nữa.
- Kế hoạch kinh tế tài chính ở doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ do
doanh nghiệp tự xây dựng, tự cân đối trên cơ sở các hợp đồng kinh tế, pháp lý.
Hoạt động kinh tế tài chính ở các doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ phát sinh ở
các bộ phận trong doanh nghiệp nh: ở các kho hàng, quầy hàng, các bộ phận
dịch vụ, các bộ phận quản lý, phục vụ. Vì vậy để thu nhận đợc các thông tin về
các nghiệp vụ kinh tế tài chính đà phát sinh thì cần phải tổ chức tốt hạch toán
ban đầu ở tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp. .
- Các doanh nghiệp thơng mại - dịch vụ là những đơn vị kinh tế, cơ sở có
t cách pháp nhân đầy đủ, tự chịu trách nhiệm trớc pháp luật và chịu sự kiểm tra,
kiểm soát của nhà nớc về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
II. Vai trò, ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp thơng mại - dịch vụ
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ có ảnh hởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu các nhân tố khác không thay đổi thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ càng lớn cho ta kết quả kinh doanh càng cao. Chúng ta phải luôn không
ngừng nâng cao doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, và đó là biện pháp
quan trọng nhất để nâng cao kết quả kinh doanh.
Trong quá trình kinh doanh thơng mại - dịch vụ, các doanh nghiệp phải
hao phí một lợng lao động và xà hội nhất định dùng để mua bán và dự trữ hàng
hoá. Kế toán phải thông tin mọi mặt hoạt động của quá trình kinh doanh cần
Trờng Đại học Kinh tÕ Quèc d©n
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
phải ghi chép đầy đủ, chính xác kịp thời các khoản chi phí bỏ ra. Theo qui định
của hệ thống hiện hành, toàn bộ chi phí ở khâu mua vào đợc tính vào trị giá vốn
của hàng nhập kho, còn chi phí của quá trình chuẩn bị bán hàng và chi phí của
quá trình bán hàng đợc ghi chép ở tài khoản riêng. Ngoài ra, các khoản chi phí
quản lý doanh nghiệp cũng đợc tập hợp ở tài khoản '' chi phí quản lý doanh
nghiệp''. Vì vậy, kế toán phải có nhiệm vụ giám sát kiểm tra chặt chẽ quá trình
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để làm cơ sở cho việc tính toán
chính xác kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đợc tính
vào cuối kỳ hạch toán (cuối quí hoặc cuối tháng). Kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp phải đợc phân phối công bằng, hợp lý, đúng chế độ hiện hành của
Nhà nớc và phối hợp với đặc điểm của ngành kinh doanh.
Nhiệm vụ của kế toán chi phí, xác định kết quả kinh doanh bao gåm:
- Ghi chÐp chÝnh x¸c chi phÝ ph¸t sinh trong kỳ cho từng đối tợng chịu
chi phí, phản ánh đúng đắn thu nhập và chi phí của hoạt động kinh doanh thơng
mại - dịch vụ nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các dự toán chi phí, tình hình thực hiện kế
hoạch lợi nhuận bán hàng, cung cấp dịch vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế doanh thu vào ngân sách.
- Tổ chức, hợp lý và khoa học kế toán, kế toán chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho lÃnh đạo và quản
lý hoạt động kinh doanh thơng mại - dịch vụ ở doanh nghiệp.
III. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong các
doanh nghiệp kinh doanh thơng mại - dịch vụ
1. Khái niệm, nội dung kế toán doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu đợc hoặc sẽ thu đợc từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phơng pháp tính
thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là trị giá thanh toán
Trờng Đại học Kinh tế Quốc d©n
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
của số hàng đà bán và dịch vụ đà đợc thực hiện. Ngoài ra, doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ còn bao gồm các loại phụ thu.
- Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lÃi liên quan đến
hoạt động về vốn của doanh nghiệp nh: khoản thu từ hoạt động góp vốn liên
doanh (ngoài vốn góp), khoản thu về hoạt động đầu t, bán chứng khoán, khoản
thu về cho thuê TSCĐ, thu lÃi tiền gửi, lÃi cho vay vốn, lÃi bán ngoại tệ. Doanh
thu hoạt động tài chính đà bao gồm thuế GTGT (nếu đơn vị nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp) hoặc không có thuế GTGT (nếu đơn vị nộp thuế theo phơng
pháp khấu trừ thuế)
- Doanh thu bất thờng là các khoản thu từ những sự kiện hay các nghiệp
vụ khác biệt với hoạt động thông thờng đem lại nh: thu đợc nợ khó đòi trớc đây
đà xử lý xoá sổ, thu tiền đợc phạt do bên kia vi phạm hợp đồng với doanh
nghiệp, các khoản thu năm trớc bị bỏ sót hay quên ghi sổ kÕ to¸n nay míi ph¸t
hiƯn ra, …Doanh thu bÊt thêng đà bao gồm thuế GTGT (nếu đơn vị nộp thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp) hoặc không có thuế GTGT (nếu đơn vị nộp
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế).
2. Các phơng thức bán hàng, thu tiền
Phơng thức bán hàng có ảnh hởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài
khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá và cung cấp
dịch vụ. Đồng thời có tính quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng
và cung cấp dịch vụ, hình thành doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tiết
kiệm chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ để tăng lợi nhuận.
Hiện nay các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại - dịch vụ thờng vận
dụng các phơng thức bán hàng sau:
- Bán hàng theo phơng thức gửi hàng: theo phơng thức này, định kỳ
doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở của thoả thuận trong hợp
đồng mua bán hàng giữa hai bên và giao hàng tại địa ®iĨm ®· qui íc trong hỵp
®ång. Khi xt kho gưi đi hàng vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
khách hàng đà trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển
quyền sở hữu và đợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Bán hàng theo phơng thức giao hàng trực tiếp: theo phơng thức này bên
khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh
nghiệp bán hoặc giao nhận hàng tay ba (các doanh nghiệp thơng mại mua bán
hàng). Ngời nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng, của doanh nghiệp thì
hàng hoá đợc xác định là bán (hàng đà chuyển quyền sở hữu).
3. Phơng pháp hạch toán doanh thu
a. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu của
khối lợng sản phẩm, hàng hoá đà bán, dịch vụ đà cung cấp đợc xác định là tiêu
thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đà thu tiền đợc hay sẽ thu đợc tiền. ở
các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh
nghiệp áp dụng phơng pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là trị giá thanh toán số hàng đà bán. Ngoài ra, doanh thu còn bao
gồm các khoản phụ thu.
b. Tài khoản sử dụng.
- TK511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này gồm 4 TK
cấp 2:
+ TK 5111: doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: doanh thu bán các sản phẩm
+ TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá
Kết cấu chủ yếu của TK511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
nh sau:
Bên nợ: + Các khoản giảm doanh thu bán hàng, giảm giá, hàng bị trả lại
kết chuyển cuối kỳ.
+ Số thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số thành
phẩm đợc xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Trờng Đại häc Kinh tÕ Quèc d©n
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 91l - xác định kết
quả kinh doanh
Bên có: + Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, và cung cấp dịch vụ trong
kỳ
TK này không có số d
- TK 512: doanh thu bán hàng nội bộ: TK này đợc sử dụng để phản ánh
tình hình bán hàng trong nội bộ một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập
(giữa các đơn vị chính với các đơn vị phụ thuộc và giữa các đơn vị phụ thuộc
với nhau).
TK 5 12- doanh thu bán hàng nội bộ gồm 3 TK cÊp 2:
+ TK 512 l: doanh thu b¸n hàng hoá
+ TK 5122: doanh thu bán các sản phẩm
+ TK 5 123: doanh thu cung cÊp dÞch vơ
KÕt cÊu của TK này tơng tự nh TK 5 l l.
- TK 515: doanh thu hoạt động tài chính trong các doanh nghiệp thơng
mại, dịch vụ thờng bao gồm các hoạt động đầu t chứng khoán, góp vốn liên
doanh, vay, cho thuê tài chính, lÃi vay khi gửi tiền ngân hàng,. . .
Bên Nợ: - số thuế GTGT phải nộp tính theo phơng pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 91l
Bên Có: doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 5115 không có số d cuối kỳ.
c Phơng pháp hạch toán:
- Căn cứ vào giấy báo Có, phiếu thu hoặc thông báo chấp nhận thanh
toán của khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - TGNH
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Trờng Đại học Kinh tế Quốc d©n
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc (3331: thuế
GTGT phải nộp)
- Trờng hợp bán hàng đại lý, doanh nghiệp đợc hởng hoa hồng và không
phải kê khai tính thuế GTGT. Doanh thu bán hàng là số tiền hoa hồng đợc hởng.
Khi nhận hàng của đơn vị giao đại lý, kế toán ghi vào bên Nợ TK 003
- Hàng hoá vật t nhận bán hộ, ký gửi khi bán hàng thu đợc tiền hoặc
khách hàng đà chấp nhận thanh toán:
Nợ TK 111, 112, 131
Cã TK 5 l l - doanh thu bán hàng tiền hoa hồng
Có TK 331 - Phải trả cho ngời bán (số tiền bán hàng trừ hoa hồng)
Đồng thời ghi có TK 003- hàng hoá, vật t nhận bán hộ, ký gửi.
- Bán hàng trả góp, kế toán ghi số bán thông thờng ở TK 511. Số tiền
khách hàng phải trả cao hơn doanh số bán thông thờng, khoản chênh lệch đó đợc ghi vào thu nhập hoạt động tài chính.
Nợ TK111, 112 (số tiền thu ngay)
Nợ TK 131 (số tiền phải thu)
Có TK 511 (ghi giá bán thông thờng theo giá cha có thuế GTGT)
Có TK 333 (thuế GTGT tính trên giá bán thông thờng)
Có TK 71l (ghi phần chênh lệch cao hơn giá thông thờng).
- Bán hàng theo phơng thức đổi hàng, khi doanh nghiệp xuất hàng trao
đổi với khách hàng, kế toán ghi doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Khi
nhận hàng của khách hàng, kế toán ghi hàng nhập kho và tính thuế GTGT đầu
vào:
+ Khi xuất hàng trao đổi, ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 13 l - phải thu của khách hàng
Có TK 111 - doanh thu bán hàng
Có TK 333 - thuế và các khoản phải nộp.
+ Khi nhập hàng của khách ghi:
Nợ TK 152,156, 155
Trờng Đại học Kinh tế Quèc d©n
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 133 - thuế GTGT đợc khấu trừ
Nguyễn Thị Hiền Hoà
Có TK 131 - phải thu của khách hàng.
- Trờng hợp doanh nghiệp dùng hàng hoá, vật t sư dơng néi bé cho s¶n
xt kinh doanh thc diện chịu thuế GTGT, kế toán xác định doanh thu của số
hàng này tơng ứng với chi phí sản xuất hoặc giá vốn hàng hoá để ghi vào chi phí
SXKD.
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 512- doanh thu bán hàng nội bộ
Đồng thời ghi thuế GTGT: Nợ TK 133- thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 333: thuế và các khoản phải nộp nhà nớc.
- Hàng hoá, thành phẩm, vật t dùng để biếu tặng đợc trang trải bằng qũy
khen thởng, phóc lỵi:
Nỵ TK 431: q khen thëng phóc lỵi
Cã TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 333: thuế và các khoản phải nộp nhà nớc.
- Hàng hoá, thành phẩm bán ra thuộc diện tính thuế xuất nhập khẩu và
thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Nợ TK 511 - doanh thu bán hàng
Có TK 333 - thuế và các khoản phải nộp nhà nớc.
- Cuối kỳ xác định doanh thu bán hàng thuần bằng cách /ấy doanh thu
theo hoá đơn trừ đi thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và các khoản
giảm giá, hàng bị trả lại:
Nợ TK 511 - doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh .
- Phản ánh tiền lÃi đợc khi mua chứng khoán, gửi tiền ngân hàng, . . . :
Nỵ TK 112 - TGNH .
Cã TK 515 - tổng số tiền lÃi đợc nhận
4. Phơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ:
Trờng Đại học Kinh tế Quốc d©n
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: doanh nghiệp chiết khấu thơng mại,
giảm giá hàng đà bán cho khách hàng hoặc hàng đà bán bị trả lại và doanh
nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ dặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp đợc tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà
doanh nghiệp đà thực hiện trong một kỳ kế toán.
Một số khái niệm:
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh
chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách
hàng. Nếu khách hàng mua với khối lợng hàng hoá lớn sẽ đợc doanh nghiệp
giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ đợc doanh nghiệp chiết
khấu, còn nếu hàng hoá doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể
không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá: Các khoản
trên sẽ phải ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong doanh thu
hoá đơn cha có thuế GTGT.
- Chiết khấu thơng mại là số tiền doanh nghiệp đà giảm trừ hoặc đà thanh
toán cho ngời mua hàng do mua hàng hoá, dịch vụ với khối lợng lớn theo thoả
thuận về chiết khấu thơng mại đà ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam
kết mua bán hàng.
- Giảm giá hàng bán là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng
trong trờng hợp hoá đơn bán hàng đà viết theo giá bình thờng, hàng đà đợc xác
định là bán nhng do chất lợng kém, khách hàng yêu cầu giảm giá và doanh
nghiệp đà chấp nhận hoặc do khách hàng mua với khối lợng hàng hoá lớn,
doanh nghiệp giảm giá.
- Trị giá hàng bị trả lại là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách
hàng trong trờng hợp hàng đà đợc xác định là bán nhng do chất lợng quá kém,
khách hàng phải trả lại số hàng đó.
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
- Thuế khâu tiêu thụ 1à khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải nộp
cho nhà nớc sau khi tiêu thụ hàng hoá dịch vụ, bao gồm: thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu (nếu có) .
Tài khoản sử dụng
- TK 521 - chiết khấu thơng mại. TK này phản ánh số tiền chiết khấu cho
khách hàng và kết chuyển số tiền chiết khấu đó tính vào chi phí hoạt động tài
chính. TK 521 - chiết khấu bán hàng gồm 3 TK cấp 2:
+ TK 5211 - chiết khấu hàng hoá
+ TK 5212 - chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213 - chiết khấu dịch vụ
Kết cấu chủ yếu của tài khoản nh sau:
Bên Nợ: Ghi số tiền chiết khấu bán hàng đà chấp nhận cho khách hàng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu bán hàng trong kỳ tính vào chi
phí hoạt động tài chính.
Sau khi kết chuyển, TK này không có số d.
- TK 531 - hàng bán bị trả lại: TK này phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại
và kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511, 512 để giảm doanh
thu bán hàng.
Kết cấu chủ yếu của TK này nh sau:
Bên Nợ: Ghi trị giá hàng bán bị trả lại theo giá bán cha có thuế GTGT
Bên Có: kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang TK 5 l l hoặc 5 12
Sau khi kết chuyển, TK này không có số d.
- TK 532 - giảm giá hàng bán. TK này phản ánh số tiền giảm giá cho
khách hàng bán kết chuyển số tiền giảm giá sang TK 511 hoặc 512 để giảm
doanh thu bán hàng.
Kết cấu chủ yếu của TK này nh sau:
Bên Nợ: Ghi số tiền giảm giá cho khách hàng theo giá bán.
Bên Có: Kết chuyển số tiền giảm giá sang TK 511 hoặc TK 512.
Trờng Đại học Kinh tế Quèc d©n
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sau khi kết chuyển, TK này không có số d.
Nguyễn Thị Hiền Hoà
- TK 333 - thuế và các khoản phải nộp nhà nớc.
Phơng pháp hạch toán:
Khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại phát
sinh trong kỳ.
Nợ TK 521: Chiết khấu bán hàng
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại.
Có TK 131: phải thu của khách hàng
Có TK 111, 112
- Đối với trờng hợp hàng bị trả lại trong kỳ, doanh nghiệp phải nhập kho
lại số hàng đó theo trị giá vốn, đồng thời phải ghi giảm số thuế GTGT đầu ra
+ Ghi nghiệp vụ hàng nhập kho
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
+ Ghi số tiền thuế GTGT đầu ra giảm tơng ứng với số hàng bị trả lại.
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc.
Có TK 131 - phải thu của khách hàng
Có TK 111 - tiền mặt
Có TK 112 - tiền gửi ngân hàng.
- Trờng hợp hàng bán bị trả lại phát sinh vào kỳ hạch toán sau trong năm,
kỳ trớc ghi doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
+ Phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 - hàng bán bị trả lại .
Nợ TK 333 - thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
Có TK 131, 111, 112
Trờng Đại học Kinh tÕ Quèc d©n
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
+ Phản ánh số hàng bị trả lại nhập kho theo trị giá vốn
Nợ TK 155 - thành phẩm
Nợ TK 156 - hàng hoá
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kinh doanh, toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại
đợc kết chuyển sang bên Nợ TK 511 hoặc TK 512 để giảm doanh thu bán hàng
đà ghi theo hoá đơn ở bên Có của TK này.
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng.
Có TK 531 Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 Giảm giá hàng bán.
IV. Kế toán chi phí kinh doanh trong các doanh nghiệp thơng
mại dịch vụ.
1. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm giá vốn hàng bán: là một trong những bộ phận cấu thành
nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán có ảnh hởng ngợc
chiều với kết quả kinh doanh. Giá vốn hàng bán cao trong điều kiện giá bán
hàng hoá bị khống chế bởi sự cạnh tranh trên thị trờng sẽ làm lợi nhuận của
doanh nghiệp bị giảm xuống và ngợc lại. Do đó để tăng kết quả kinh doanh các
doanh nghiệp luôn cố gắng giảm giá vốn hàng bán.
b. Tài khoản sử dụng: TK 632 Giá vốn hàng bán.
Bên Nợ: trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đà cung cấp theo
từng hoá đơn.
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đà hoàn
thành.
Bên Có: kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn
thành đà đợc xác định là tiêu thụ vào bên Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh
doanh.
c. Phơng pháp hạch toán:
* Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
- Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đi tiêu thụ, ghi:
Trờng Đại học Kinh tÕ Quèc d©n
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Nguyễn Thị Hiền Hoà
Có TK 154, 152, 156,
- Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đÃ
tiêu thụ vào bên Nợ 911 Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
* Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh thơng mại:
+ Cuối kỳ xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá đà xuất bán đợc xác định là tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 611 Mua hàng
+ Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của hàng hoá đà xuất bán đợc xác định là
tiêu thụ vào bên Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
- Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
+ Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào TK
632 giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán.
Có TK 155 Thành phẩm
+ Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đà gửi
bán cha xác định là tiêu thụ vào đầu kỳ TK 632 giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán.
Có TK 157 Hàng gửi đi bán.
+ Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đÃ
hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 631 Giá thành sản xuất
Trờng Đại häc Kinh tÕ Quèc d©n
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
+ Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm hàng tồn kho cuối kỳ vào
bên Nợ TK 155 Thành phẩm.
Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
+ Cuối kỳ, xác dịnh trị giá của thành phẩm, dịch vụ đà gửi bán nhng cha
đợc xác định là tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán.
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
+ Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đà đợc xác định
là tiêu thụ vào bên Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
2. Kế toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Khái niệm chi phí sản xuất chung: là những chi phí cần thiết còn lại
để hoạt động kinh doanh sau những chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Để theo dõi các khoản chi phí
sản xuất chung, kế toán sư dơng TK 627 – chi phÝ s¶n xt chung.
b. Kết cấu chủ yếu của TK này nh sau:
Bên Nợ: chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
+ Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung vào chi
phí sản xuất hay lao vụ, dịch vụ.
TK 627 cuối kỳ không có số d do đà kết chuyển hay phân bổ hết cho các
loại sản phẩm, dịch vụ, lao vụ và đợc chi tiết ở các TK cấp 2.
+ TK 6271: Chi phí nhân viên sản xuất
+ TK 6272: Chi phÝ vËt liÖu
+ TK 6273: Chi phÝ khấu hao TSCĐ
+ TK 6274: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Trờng Đại học Kinh tÕ Quèc d©n
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
c. Phơng pháp hạch toán:
Nguyễn Thị Hiền Hoà
- Tính tiền lơng phải trả cho nhân viên từng bộ phận, phân xởng:
Nợ TK 627 (6271) Chi phí sản xuÊt chung
Cã TK 334 – Ph¶i tr¶ CNV
- TrÝch BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (phần tính vào chi phí)
Nợ TK 627 (6271) Chi phí sản xuất chung
Cã TK 338 (338.2, 338.3, 338.4).
- Chi phÝ vËt liÖu dùng chung cho từng bộ phận, phân xởng:
Nợ TK 627 (6272)
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
- Các chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất dùng cho các bộ phận, phân xởng:
Nợ TK 627 (6273)
Có TK 153 (loại phân bổ một lần)
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận, phân xởng:
Nợ TK 627 (6274)
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 627 (6277)
Nợ TK 133 (1331) Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, - Giá trị mua ngoài
- Các chi phí phải trả (trích trớc) khác tính vào chi phí sản xuất chung
trong kỳ (chi phí sửa chữa TSCĐ, )
Nợ TK 627
Có TK 335 Chi phí phải trả
- Phân bổ các chi phí trả trớc:
Nợ TK 627
Có TK 142 Chi phí trả trớc
- Các chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 627 (6278)
Có các TK liên quan (111, 112)
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
Nguyễn Thị Hiền Hoà
Nợ TK liên quan (111, 112, 152, 138,)
Có TK 627.
- Cuối kỳ, tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức phù
hợp cho các đối tợng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, lao vụ, dịch vụ,
)
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 334, 338
TK 627
Chi phí nhân viên
TK 111, 112, 152, ..
Các khoản ghi giảm
chi phí sản xuất chung
TK 152, 153
TK 154
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Phân bổ (hoặc kết chuyển)
CP SXC cho các đối tợng
TK 142, 335
Chi phí theo dự toán
TK 111, 112
Chi phí sản xuất chung
Khác
TK 133
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí
hoạt động tài chính
3.1. Kế toán chi phí bán hàng
a. Khái niệm chi phí bán hàng: là những khoản chi phí mà doanh nghiệp
chi ra phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. Trong doanh nghiệp, các
chi phí bán hàng phát sinh thờng bao gồm:
- Chi phí đóng gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi
tiêu thụ.
- Chi phí quảng cáo, giới thiệu bảo hành sản phẩm.
- Chi phí tiền lơng, các khoản tính theo tiền lơng của CNV bộ phận bán
hàng.
- Chi phí hoa hồng trả cho các đại lý.
- Các chi phí khác bằng tiền nh chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao
dịch, tiếp khách hàng,
b. Tài khoản sử dụng: TK 641 có kết cấu TK nh sau
Bên Nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản làm giảm chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào kết quả trong kỳ.
TK này không có số d cuối kỳ và đợc chi tiết thành các TK cấp 2 nh sau:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên
+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dïng
+ TK 6414: Chi phÝ khÊu hao TSC§
+ TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm
+ TK 6416: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6417: Các chi phí bằng tiền khác.
c. Phơng pháp hạch toán:
- Căn cứ vào bảng tính lơng, phụ cấp lơng, tiền công phải trả cho CNV bộ
phận bán hàng:
Nợ TK 641 (6411)
Trờng Đại học Kinh tÕ Quèc d©n
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
Có TK 334 Lơng phải trả cho nhân viên bán hàng
- Phản ánh các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo lơng
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 3382, 3383, 3384)
- Phân bổ các khoản chi phí trả trớc
Nợ TK 641 Các khoản chi phí trả trớc đợc phân bổ
Có TK 142, 242
Căn cứ vào từng tài khoản chi phí trả trớc đợc phân bổ, kế toán ghi tiếp
vào các tài khoản chi tiết tơng ứng (tơng tự nh ở TK 627)
3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí phục
vụ cho quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh và các khoản chi phí chung cho
toàn doanh nghiệp. Các khoản chi phí này không thể tách riêng cho từng bộ
phận hoặc từng hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao
gồm:
- Tiền lơng, phụ cấp lơng và các khoản tính theo lơng của CNV quản lý
doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao và sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý và các TSCĐ
dùng chung toàn doanh nghiệp.
- Thuế môn bài, nhà đất, thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế theo phơng pháp trực tiếp, các loại phí, lệ phí.
- Dự phòng nợ khó đòi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ chung
của toàn doanh nghiệp.
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 có kết cấu nh sau:
Bên Nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 xác định kết
quả hoặc TK 242 chi phí trả trớc dài hạn.
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
TK 642 không có số d cuối kỳ và đợc chi tiết thành các TK cấp 2 sau:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422: Chi phÝ vËt liƯu qu¶n lý
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424: chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phÝ
+ TK 6426: Chi phÝ dù phßng
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
c. Phơng pháp hạch toán:
- Căn cứ vào bảng tính lơng, phụ cấp lơng, tiền công phải trả cho CNV
bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 334 – Ph¶i tr¶ CNV bé phËn qu¶n lý doanh nghiệp.
- Phản ánh các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo lơng
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 333 (3382, 3383, 3384)
- Các chi phÝ vËt liƯu, c«ng cơ dơng cơ dïng cho quản lý và phục vụ sản
xuất kinh doanh chung toàn doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (6422)
Giá thực tế vật liệu, CCDC xuất dùng
Có TK 152, 153
- Phân bổ các khoản chi phí trả trớc:
Nợ TK 642
Số chi phí trả trớc đợc phân bổ trong kỳ
Có TK 142
Căn cứ vào từng tài khoản chi phí trả trớc đợc phân bổ, kế toán ghi vào
các tài khoản chi tiết tơng ứng.
3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu t tài chính, chi phí cho vay vốn, chi phí góp vốn
Trờng Đại học Kinh tÕ Quèc d©n
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
liên doanh, lỗ chuyển nhợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán hàng,
- TK sử dụng TK 635 Chi phí hoạt động tài chính.
Bên Nợ: + Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
+ Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu t ngắn hạn.
+ Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ
+ Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
+ Dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán.
Bên Có: hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán.
- Khi nhận đợc chứng từ chi phí hoạt động tài chính, kế toán hạch toán
nh sau:
Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 111, 112
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 334, 338
TK 641
(1)
TK 911
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 152, 153
TK 642
(2)
TK 214
K/c CP
(3)
qu¶n lý DN
KÕt chun chi phÝ QLDN
TK 111, 112, 331, ..
(4)
Chú thích:
(1) Chi phí nhân viên
(2) – Chi phÝ vËt liƯu, dơng cơ
(3) – Chi phÝ khấu hao TSCĐ
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(4) Các chi phí khác.
Nguyễn Thị Hiền Hoà
V. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1. Khái niƯm kÕt qu¶ kinh doanh: kÕt qu¶ kinh doanh cđa doanh
nghiệp (lÃi hoặc lỗ) đợc xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt
động sản xt kinh doanh trong doanh nghiƯp. KÕt qu¶ kinh doanh của doanh
nghiệp đợc xác định theo từng kỳ kế toán. Kỳ kế toán để xác định lợi nhuận là
một tháng, một quý hoặc một năm. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp rất quan
trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Tài khoản sử dụng: TK 911 xác định kết quả kinh doanh. TK này
có kết cấu sau:
Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đà tiêu
thụ.
+ Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thờng.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Số lợi nhuận trớc thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Bên Có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ.
+ Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thờng.
+ Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kú.
TK 911 kh«ng cã sè d cuèi kỳ.
3. Phơng pháp hạch toán.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng thuần
Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 911: Tổng doanh thu thuần.
- Kết chuyển giá vốn của số hàng đà tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK 911
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
Tổng giá vốn hàng tiêu thô trong kú
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tËp tèt nghiƯp
Cã TK 632
- KÕt chun chi phÝ b¸n hàng
Nguyễn Thị Hiền Hoà
Nợ TK 911
Tổng chi phí bán hàng phát sinh
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 642
- Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911
Tổng chi phí tài chính
Có TK 635
- Kêté chuyển thu nhập tài chính
Nợ TK 515
Có TK 991
- Kết chuyển thu nhập khác
Tổng chi phí khác
Nợ TK 711
Tổng thu nhập khác
Có TK 911
- Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ
+ Trờng hợp lÃi
Nợ TK 911
Có TK 421
+ Trờng hợp lỗ
Nợ TK 421
Có TK 911
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hiền Hoà
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632
TK 911
TK 521, 531, 532
TK 511, 512
(3)
(1)
(2)
TK 641, 642
TK 515, 711
(4)
(5)
TK 421
TK 635, 811
(6)
(8)
(7)
Ghi chó:
(1) Kết chuyển các khoản giảm doanh thu
(2) Kết chuyển doanh thu thuần
(3) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(4) Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp
(5) – KÕt chun doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
(6) Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác.
(7) Kết chuyển lÃi (nếu có)
(8) Kết chuyển lỗ (nếu có)
Chơng II:
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
25