Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

BẢN ĐỀ XUẤT PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THỜI TRANG THIẾT KẾ SIZE NHỎ CHO NỮ CỦA CÔNG TY C6C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.54 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÀI TẬP NHÓM
Đề tài: BẢN ĐỀ XUẤT PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THỜI
TRANG THIẾT KẾ SIZE NHỎ CHO NỮ CỦA CÔNG TY C6C

Giảng viên hướng dẫn

:

PGS.TS. Đỗ Thị Đơng

Lớp học phần

:

Quản trị đổi mới _01

Nhóm 3

:

Đỗ Văn Duy

-

11201013

Đào Thị Huế



-

11205376

Đinh Thảo Anh

-

11204265

Lương Thị Ngọc Anh

-

11204340

Nguyễn Thị Kim Ngân

-

11202755

Văn Thị Mai Anh

-

11200424

Hà Nội, tháng 6/2023



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 3
PHẦN 1: PHÂN TÍCH MƠ HÌNH KINH DOANH THEO MƠ HÌNH CANVAS 4
1. Phân khúc khách hàng (Customer Segments) ....................................................... 4
2. Giải pháp giá trị (Value Proposition) .................................................................... 5
3. Kênh kinh doanh (Channels) ................................................................................ 6
4. Quan hệ khách hàng (Customer Relationships) .................................................... 7
5. Dòng doanh thu (Revenue Streams) ..................................................................... 8
6. Hoạt động trọng yếu (Key Activities) ................................................................... 8
7. Nguồn lực chủ chốt (Key Resources) ................................................................. 10
8. Những đối tác chính (Key Partnerships) ............................................................. 11
9. Cấu trúc chi phí (Cost Structure) ........................................................................ 11
PHẦN 2: KẾ HOẠCH GỌI VỐN ............................................................................. 13
1. Tổng quan về doanh nghiệp ................................................................................ 13
2. Phân tích thị trường và cạnh tranh ...................................................................... 14
3. Kế hoạch kinh doanh và tài chính ....................................................................... 15
4. Chiến lược tiếp cận và tiếp thị ............................................................................ 15
5. Mục tiêu và mục đích gọi vốn ............................................................................. 15
6. Đánh giá rủi ro .................................................................................................... 16
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 18
Phụ lục 1: Dòng doanh thu của C6C ....................................................................... 18
Phụ lục 2: Cấu trúc chi phí của C6C ....................................................................... 19

2


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay việc mua sắm quần áo trở nên vô cùng phổ biến và dễ dàng thông qua

các kênh mua sắm online. Tuy nhiên thực tế nhiều bạn nữ tìm cho mình những bộ đồ
vừa vặn với ngoại hình lại gặp rất nhiều khó khăn vì những bộ đồ đó thường được sản
xuất theo những size cố định (S, M, L, XL,..) nhất là đối với những bạn nữ có dáng
người nhỏ bé thì việc mua được bộ đồ ưng ý mà lại vừa với cơ thể không dễ. Nắm bắt
được nhu cầu đó của phái nữ chúng tôi đề xuất phát triển sản phẩm thời trang nữ size
nhỏ tập trung vào việc thiết kế và sản xuất các sản phẩm chất lượng cao dành riêng cho
những phụ nữ có size nhỏ. Chúng tơi cam kết mang đến sự tự tin và thoải mái cho khách
hàng, thông qua việc tạo ra những trang phục vừa vặn, tôn vinh vẻ đẹp tự nhiên và thể
hiện phong cách cá nhân. Chúng tôi đặt sự sáng tạo và chất lượng lên hàng đầu, luôn
lắng nghe ý kiến và phản hồi của khách hàng để cải tiến và đáp ứng tốt hơn. Chính vì
vậy chúng tơi đã làm bản đề xuất phát triển sản phẩm thời trang thiết kế size nhỏ cho
nữ cùng với kế hoạch gọi vốn của công ty để đưa thương hiệu thời trang C6C đến với
khách hàng.

3


BẢN ĐỀ XUẤT PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THỜI TRANG
THIẾT KẾ SIZE NHỎ CHO NỮ CỦA CÔNG TY C6C
PHẦN 1: PHÂN TÍCH MƠ HÌNH KINH DOANH THEO MƠ
HÌNH CANVAS
1. Phân khúc khách hàng (Customer Segments)
Trước tiên, chúng tôi nhận thấy rằng phân khúc khách hàng nữ trẻ tuổi với vóc
dáng nhỏ là một nhóm đáng quan tâm. Những cơ gái trẻ có chiều cao và cân nặng nhỏ
hơn trung bình thường gặp khó khăn trong việc tìm kiếm những bộ trang phục phù hợp
với vóc dáng của họ. Chính vì vậy, chúng tôi sẽ tập trung vào việc tạo ra những thiết kế
thời trang đa dạng và có tỷ lệ cắt may phù hợp, nhằm tôn vinh vẻ đẹp tự nhiên và tạo
cảm giác tự tin cho khách hàng này.
Một phân khúc khách hàng quan trọng khác là những người phụ nữ quan tâm
đặc biệt đến phong cách và xu hướng thời trang. Họ muốn mặc những trang phục phù

hợp với xu hướng thời trang mới nhất. Vì vậy, chúng tơi sẽ tạo ra những thiết kế thời
trang độc đáo và đa dạng để đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng này. Chúng tôi sẽ
nghiên cứu và theo dõi các xu hướng thời trang từ các sàn diễn nổi tiếng, các tạp chí
thời trang và các nguồn thơng tin trực tuyến, từ đó đảm bảo rằng sản phẩm của chúng
tơi luôn cập nhật và phù hợp với phong cách và sở thích của khách hàng.
Ngồi ra, chúng tơi cũng nhận thấy rằng có một phân khúc khách hàng đang
chuyển từ việc mua sắm truyền thống sang mua sắm trực tuyến. Do đó, chúng tơi sẽ đầu
tư vào một trang web thân thiện với người dùng, cung cấp trải nghiệm mua sắm trực
tuyến thuận tiện và tin cậy cho khách hàng. Chúng tôi cam kết cung cấp một giao diện
dễ sử dụng, tương thích trên nhiều nền tảng và thiết bị khác nhau. Đồng thời, chúng tơi
sẽ đảm bảo rằng hình ảnh và mô tả chi tiết của sản phẩm được cập nhật, giúp khách
hàng có cái nhìn chính xác và tin tưởng khi mua hàng trực tuyến.
Một phân khúc khách hàng khác mà chúng tôi sẽ đặc biệt chú trọng đó là những
người u thích thời trang cá nhân và tùy chỉnh. Chúng tôi nhận thấy rằng một số khách

4


hàng muốn có những trang phục thiết kế riêng và phù hợp với phong cách cá nhân của
họ. Vì vậy, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn và thiết kế tùy chỉnh để đáp ứng mong
muốn độc đáo của nhóm khách hàng này. Chúng tơi sẽ làm việc chặt chẽ với khách
hàng, lắng nghe ý tưởng và yêu cầu của họ, từ đó tạo ra những trang phục độc đáo và
phù hợp với sự cá nhân hóa.
Tổng kết lại, bằng cách tập trung vào những phân khúc khách hàng chi tiết và
đáp ứng nhu cầu của họ, chúng tơi hy vọng có thể tạo ra giá trị và thành công trong lĩnh
vực thiết kế thời trang size nhỏ cho nữ.
2. Giải pháp giá trị (Value Proposition)
Mua quần áo có thể trở thành một trở ngại đáng kể đối với những người thấp bé.
Dưới đây là một số nỗi khổ chung mà họ thường gặp phải:
-


Chiều dài không phù hợp: Quần áo thường được thiết kế dựa trên các tiêu chuẩn
về chiều cao trung bình, nên những người thấp bé thường gặp khó khăn khi tìm
kiếm những mẫu quần áo có chiều dài phù hợp. Quần dài có thể quá dài và cần
được chỉnh sửa để vừa vặn, hoặc quần ngắn có thể trở thành quần ống dài.

-

Đường cắt không phù hợp: Một số kiểu dáng quần áo, như áo dài hoặc quần cạp
cao, có thể làm cho người thấp bé trông càng thấp hơn. Đường cắt quần áo quá
cao hoặc quá thấp có thể làm biến dạng tỉ lệ cơ thể và không tôn lên những đường
cong tốt nhất.

-

Kích cỡ khơng phù hợp: Một vấn đề phổ biến là quần áo thường quá rộng hoặc
quá chật cho những người thấp bé. Nếu mua quần áo theo kích cỡ chuẩn, chúng
thường không vừa vặn với tỷ lệ cơ thể của người thấp bé. Điều này đặc biệt áp
dụng cho áo dài hoặc quần ống rộng.

-

Mẫu mã hạn chế: Thị trường quần áo thường tập trung vào những mẫu thiết kế
dành cho người cao hơn, điều này khiến người thấp bé gặp khó khăn khi tìm
kiếm các mẫu áo phù hợp với phong cách và sở thích cá nhân. Một số kiểu dáng
và mẫu mã thời trang có thể làm cho người thấp bé trông thêm nhỏ bé.

5



-

Thời gian và cơng sức tìm kiếm: Tìm kiếm quần áo phù hợp có thể tốn nhiều
thời gian và cơng sức. Người thấp bé thường phải thử nhiều lần và đi qua nhiều
cửa hàng để tìm được những mẫu quần áo phù hợp với chiều cao và sở thích của
họ.

-

Thời gian và cơng sức, chi phí đi sửa đồ cho phù hợp với bản thân nhưng vẫn bị
mất form/dáng so với thiết kế ban đầu.

⇨ C6C được thành lập mang theo thiết kế mới mẻ, tính hiệu quả, chuyên biệt hóa
theo nhu cầu của khách hàng, giá cả tầm trung, cắt giảm chi phí, giảm thiểu rủi ro, dễ
tiếp cận, tính khả dụng ⇨ để giải quyết những nỗi lo trên cho các chị em.
3. Kênh kinh doanh (Channels)
Hiện nay phát triển thương mại điện tử đang được ưa chuộng và trở thành xu
hướng của giới trẻ. Vì vậy, việc phát triển đa dạng các kênh bán hàng không chỉ giúp
tăng khả năng tiếp cận đa dạng các đối tượng khách hàng và nâng cao độ nhận diện của
thương hiệu mà cịn giúp chúng tơi hiểu rõ hơn về chân dung khách hàng cũng như hành
vi tiêu dùng của họ, từ đó có thể đưa ra các định hướng mới về sản phẩm cũng như phát
triển thương hiệu lâu dài. Bên dưới đây sẽ là một số các kênh kinh doanh mà chúng tôi
hướng đến:
-

Xây dựng cửa hàng trực tuyến: Xây dựng một trang web thương mại điện tử
riêng hoặc sử dụng nền tảng thương mại điện tử như Shopify, WooCommerce
hoặc Magento. Trang web của C6C được thiết kế hấp dẫn và dễ sử dụng, với
hình ảnh chất lượng và mơ tả sản phẩm chi tiết. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng chú
trọng vào việc cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt để tạo niềm tin và tăng

sự trung thành của khách hàng.

-

Mở kênh trên sàn thương mại điện tử như: Shopee, Lazada, Tiktok shop, và trên
các nền tảng mạng xã hội như Facebook; Instagram… C6C có thể mở shop trên
Shopee hoặc lập 1 kênh Tiktok shop để thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc mở
rộng tệp khách hàng, cập nhật và bắt kịp xu hướng trên các nền tảng đó.

6


-

Quảng cáo trực tuyến: Việc sử dụng quảng cáo trực tuyến là một cách để thu hút
một số tệp khách hàng mới đến với cửa hàng. Chúng tôi lựa chọn quảng cáo trực
tuyến thông qua Google Ads, Facebook Ads - đây là nền tảng được ưa chuộng
và nhiều người sử dụng nhất, từ đó có thể tiếp cận một số lượng lớn khách hàng
tìm hiểu và muốn tham khảo và mua các sản phẩm của chúng tôi.

4. Quan hệ khách hàng (Customer Relationships)
Để duy trì và phát triển thương hiệu C6C lâu dài thì việc duy trì tệp khách hàng
cũ và tiếp cận nguồn khách hàng mới là ưu tiên mà chúng tôi đặt lên hàng đầu. Không
chỉ đảm bảo cam kết với khách hàng về mặt chất lượng của sản phẩm mà điều chúng
tơi quan tâm ở đây chính là sự hài lòng và đánh giá cao của khách hàng với sản phẩm
của chúng tôi. Những mối quan hệ với khách hàng được chúng tôi thúc đẩy bởi các
động lực dưới đây:
-

Thu hút khách hàng: Chúng tôi lựa chọn hình thức thu hút khách hàng thơng qua

việc nắm bắt nhu cầu, mong đợi và ưu tiên của khách hàng, đặc biệt ở đây Shop
nhắm đến lượng khách hàng đặc biệt là những đối tượng “mini”, khơng có size
phù hợp so với các size đại trà trên thị trường, cũng thông qua việc nhận order
các mẫu thiết kế khách gửi theo size của họ,... Ngồi ra, chúng tơi cịn chú trọng
tới các mẫu sản phẩm hot trend hay màu xu hướng theo năm để lựa chọn làm
màu chủ đạo ví dụ như năm 2023 mẫu chủ đạo là các thiết kế mẫu liên quan đến
denim,...

-

Duy trì khách hàng: Việc duy trì tệp khách hàng cũ giúp duy trì một tệp doanh
thu cố định cho cửa hàng. Trong thời gian đầu kinh doanh, việc tạo ra một tệp
khách hàng quen là vô cùng quan trọng, đây cũng là việc marketing miễn phí
thơng qua khách hàng, khách hàng truyền miệng quảng bá sản phẩm cho người
quen, đồng nghiệp, đối tác,... từ đó chúng ta vừa duy trì được lượng khách hàng
quen vừa tạo ra một tệp khách hàng mới. Từ đó tạo ra nguồn doanh thu ổn định
cho cửa hàng.

-

Đẩy mạnh doanh số: Để đẩy mạnh doanh số và quan hệ khách hàng trong dự án
C6C đã tạo trải nghiệm khách hàng tốt, xây dựng chương trình khách hàng trung
7


thành, tăng cường giao tiếp và tương tác, phân tích dữ liệu khách hàng, tạo nền
tảng đánh giá và đánh giá khách hàng, tạo liên kết đối tác và tạo nội dung hữu
ích. Điều quan trọng là tập trung vào việc cung cấp giá trị thực sự cho khách
hàng và xây dựng một mối quan hệ lâu dài và tin cậy.
5. Dịng doanh thu (Revenue Streams)

Dịng doanh thu của cơng ty C6C đến từ những sản phẩm thời trang thiết kế size
nhỏ của nữ thông qua các nguồn doanh thu khi:
-

Bán hàng trực tuyến trên các nền tảng như Website C6C, Instagram, livestream
trên Tiktok

-

Bán hàng trên các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiktok Shop

-

Doanh thu từ các dịch vụ tùy chỉnh như dịch vụ thiết kế riêng theo mẫu
(Chi tiết tại phụ lục 1: Dòng doanh thu của C6C)

6. Hoạt động trọng yếu (Key Activities)
Để phát triển sản phẩm thời trang thiết kế size nhỏ cho nữ, có một số hoạt động
trọng yếu sau đây:
a. Nghiên cứu và khảo sát thị trường:
Nghiên cứu và khảo sát thị trường Việt Nam hiện nay thì chiều cao trung bình
của nữ là 1m53 do đó mà hiện nay, có một số lượng khách hàng là nữ dáng nhỏ hơn
trung bình khi đi mua quần áo sẽ rất khó mua được quần áo vừa với form người của
mình. Nắm bắt nhu cầu và xu hướng của tệp khách hàng này thì công ty chúng tôi hướng
đến quần áo thời trang dành riêng cho họ. Chúng tơi đã tìm hiểu, khảo sát về yêu cầu
về kiểu dáng, chất liệu, màu sắc, và các chi tiết thiết kế phù hợp với khách hàng mục
tiêu.
b. Thiết kế và phát triển sản phẩm:
Công ty chú trọng vào thiết kế những mẫu quần áo dành cho người dáng nhỏ tạo
ra các bản mẫu thiết kế size nhỏ dựa trên các yếu tố như cắt may, tỷ lệ, và form dáng


8


phù hợp với người họ. Sử dụng chất liệu mềm mại, thống khí và co giãn để đảm bảo
sự thoải mái và vừa vặn.
Thay vì sử dụng những loại vải thô cứng như một số sản phẩm trên thị trường,
công ty chúng tôi sẽ sử dụng những loại vải phù hợp và đảm bảo chất lượng. Một số
loại vải mà công ty chúng tôi ưu tiên sử dụng là cotton 30, cát hàn, modal, linen,...
c. Sản xuất và chất lượng:
Xây dựng quy trình sản xuất đảm bảo chất lượng cao và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
của sản phẩm. Kiểm soát chất lượng từ giai đoạn nguyên liệu đến sản phẩm hoàn thiện
để đảm bảo sự vừa vặn và đáng tin cậy. Nguồn nguyên liệu sẽ được chúng tôi tự đi khảo
sát và lựa chọn, sau đó đem đến các xưởng may uy tín đã được lựa chọn kĩ lưỡng để sản
xuất, may mặc và cho ra sản phẩm chất lượng nhất đến tay người tiêu dùng.
d. Kênh phân phối:
Đầu tiên, công ty chúng tôi sẽ tập trung vào cửa hàng trực tuyến trên Facebook,
Instagram và các sàn thương mại như Shopee, Lazada, Tiktok shop. Đồng thời phát
triển trên website riêng của công ty để tiếp cận được với nhiều người hơn.
e. Tiếp thị và quảng bá:
Xây dựng chiến lược tiếp thị và quảng bá để giới thiệu sản phẩm đến khách hàng
mục tiêu. Công ty chúng tôi sẽ sử dụng phương tiện truyền thông như tiktok để quảng
bá thương hiệu sản phẩm của mình, hợp tác với các influencer để PR cho sản phẩm để
tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn.
g. Bán hàng:
Ban đầu, hoạt động bán hàng của chúng tôi sẽ được thực hiện online qua các nền
tảng như livestream trên Tiktok, bán hàng trên Facebook, Instagram, Shopee, Lazada,...
h. Tư vấn và hỗ trợ khách hàng:
Tạo một môi trường giao tiếp tốt với khách hàng, lắng nghe phản hồi và đánh
giá của họ để cải thiện sản phẩm và dịch vụ. Để tiện cho việc tư vấn và hỗ trợ khách


9


hàng về việc thiết kế size riêng theo số đo của mình, cơng ty sẽ trả lời của cửa hàng trực
tuyến trên Instagram, Facebook, qua các kênh bán hàng trên các sàn thương mại điện
tử. Đảm bảo có người CSKH trả lời, hỗ trợ khách hàng nhanh nhất có thể.
7. Nguồn lực chủ chốt (Key Resources)
- Nguồn lực vật chất:
+ Tài sản: ma-nơ-canh
+ Ngun vật liệu: vải, cúc, khóa,...
+ Cơng cụ sản xuất: kéo, thước, phấn,...
+ Máy móc: Máy may, máy in đơn hàng
+ Thiết bị thiết kế đồ họa 3D
- Nguồn lực con người
+ Chủ sở hữu: 6 founders
+ Nhân viên thiết kế, may sản phẩm mẫu
+ Nhân viên Marketing
+ Mẫu ảnh
+ Nhân viên tư vấn bán hàng
- Nguồn lực trí tuệ
+ Các bản thiết kế độc quyền cho từng khách hàng theo yêu cầu
+ Đăng ký các sáng chế
- Nguồn lực tài chính
+ Vốn chủ sở hữu (Tiền mặt): 20.000.000 VND

10


8. Những đối tác chính (Key Partnerships)

- Nhà cung cấp nguyên liệu và vải: Ninh Hiệp là khu chợ có nhiều đại lý bán vải với
nhiều mẫu và chất lượng tốt, chúng tôi sẽ nhập liệu nguồn vải từ Ninh Hiệp (chợ Baza
Ninh Hiệp, chợ Nành Ninh Hiệp), trực tiếp đến để khảo sát và lựa chọn đặt mẫu vải phù
hợp với sản phẩm cần may. Đồng thời lựa chọn các phụ liệu phù hợp với mẫu thiết kế.
- Nhà sản xuất và nhà gia công: Sau khi khảo sát các xưởng may trên địa bàn Hà Nội,
một số xưởng may mà chúng tôi lựa chọn để hợp tác là:
+ Xưởng may Ninh Hiệp cơ sở 2 tại Khu đô thị Thanh Hà, Kiến Hưng, Hà Đông,
Hà Nội. Website: />+ Xưởng may gia công quần áo HaNa: Địa chỉ: 103 Phố Vọng, Hà Nội. Fanpage:
/>+ Xưởng May Chipi: Địa chỉ: 662 Hoàng Hoa Thám, Tây Hồ, Hà Nội. Website:

- Influencers và người có ảnh hưởng: Hợp tác với influencers và những người có ảnh
hưởng trong lĩnh vực thời trang sẽ giúp startup tăng cường nhận thức về thương hiệu và
sản phẩm. Họ có khả năng tiếp cận và ảnh hưởng đến một số lượng lớn người tiêu dùng,
giúp tạo ra sự quan tâm và tăng doanh số bán hàng.
- Đơn vị vận chuyển: Đa dạng các đơn vị vận chuyển để thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng. Các đơn vị vận chuyển được đề xuất là Giao hàng tiết kiệm, Giao hàng Nhanh,
J&T Express,...
9. Cấu trúc chi phí (Cost Structure)
Chi phí của C6C gồm những khoản sau:
- Chi phí cố định:
+ Chi phí trực tiếp tạo ra sản phẩm như vải, chi phí hàng mẫu, chi phí sản xuất (chi
phí th khốn xưởng may hàng loạt/theo u cầu)
+ Chi phí Quản lý: tiền lương chi trả cho nhân sự để vận hành doanh nghiệp

11


- Chi phí biến đổi
+ Chi phí Marketing: chi phí chạy quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội như
Tiktok, Facebook, Instagram, Website để tiếp cận sản phẩm tới nhiều khách

hàng.
+ Chi phí phân phối: chi phí vận chuyển sản phẩm tới tay khách hàng.
(Chi tiết tại phụ lục 2: Cấu trúc chi phí của C6C)

12


PHẦN 2: KẾ HOẠCH GỌI VỐN
Mua sắm quần áo luôn là một trải nghiệm đáng yêu, nhưng nó cũng có thể là một
thử thách đối với các bạn nữ thấp bé khi khơng dễ dàng tìm được những sản phẩm phù
hợp với vóc dáng của mình. Vì vậy, C6C ra đời với sứ mệnh đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng bằng cách cung cấp các sản phẩm với đa dạng kiểu dáng, màu sắc và kích
cỡ theo yêu cầu.
1. Tổng quan về doanh nghiệp
a. Tổng quan về doanh nghiệp
C6C được thành lập 2023 với vốn điều lệ 20.000.000 VNĐ là một công ty thời
trang chuyên cung cấp quần áo đa dạng kích cỡ, phục vụ mọi đối tượng khách hàng,
đặc biệt là các bạn nữ thấp bé. Ngoài ra, C6C còn cung cấp dịch vụ may đo để tạo ra
những bộ trang phục phù hợp với từng vóc dáng của khách hàng. Với đội ngũ nhân viên
nhiệt tình, ln lắng nghe, thấu hiểu những băn khoăn và tư vấn, hỗ trợ khách hàng,
C6C cam kết cung cấp cho khách hàng nữ những sản phẩm chất lượng với mức giá hợp
lý.
Với slogan “Thêm u vẻ đẹp chính mình”, C6C mang đến trải nghiệm sự khác
biệt trong cách phục vụ và sự đa dạng trong kiểu dáng thời trang, giúp các bạn nữ tự tin
và xinh đẹp hơn trong mỗi bộ trang phục.
b. Giới thiệu chi tiết sản phẩm
Các sản phẩm/dịch vụ mà hiện tại C6C cung cấp cho khách hàng bao gồm:
-

Quần tây size nhỏ: Quần tây là một item không thể thiếu trong tủ đồ của bất kỳ

ai, và C6C có đa dạng mẫu quần tây size nhỏ như quần baggy, quần loe, quần
suông,… để khách hàng dễ dàng lựa chọn theo sở thích và phù hợp với vóc dáng
của mình.

-

Quần jeans size nhỏ: Quần jeans là một item vô cùng phổ biến và dễ phối đồ, và
C6C cung cấp đa dạng các mẫu quần jeans size nhỏ như quần jean ống loe, quần

13


jean ống suông, quần jean dáng baggy,… giúp khách hàng có thể tự tin diện đồ
đi chơi hay làm việc.
-

Các loại áo: áo phông, áo croptop, áo baby tee…

-

Các loại váy size nhỏ: C6C cũng cung cấp đa dạng các mẫu váy size nhỏ như
váy maxi, váy ngắn, váy xòe,… giúp khách hàng có thể thỏa sức khám phá và
thử nghiệm các kiểu dáng và phong cách.

-

Dịch vụ tư vấn và thiết kế tùy chỉnh để đáp ứng mong muốn độc đáo của khách
hàng, phù hợp với sự cá nhân hóa.

2. Phân tích thị trường và cạnh tranh

- Kích thước thị trường: Thị trường thời trang size nhỏ ở Việt Nam đang có tiềm năng
phát triển mạnh mẽ. Với sự gia tăng của dân số, nhu cầu mua sắm và sự quan tâm đến
thời trang của người dùng có kích thước vòng eo lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với số đo
trung bình, có sự tăng trưởng đáng kể.
- Xu hướng và yêu cầu khách hàng: Người tiêu dùng size nhỏ đang có nhu cầu ngày
càng tăng về thời trang phù hợp với hình dáng và phong cách của họ. Họ mong muốn
có sự lựa chọn đa dạng về kiểu dáng, chất liệu và màu sắc. Yêu cầu của khách hàng size
nhỏ bao gồm cả quần áo công sở, thời trang hàng ngày và trang phục dự tiệc, đi chơi.
- Cạnh tranh và thị phần: Mặc dù thị trường thời trang chung đang cạnh tranh khá khốc
liệt; xong thị trường thời trang size nhỏ lại đang có tiềm năng bởi ít hãng thời trang quan
tâm đến phân khúc khách hàng này. Với sự tập trung vào phân khúc thị trường đặc biệt
này, có thể tạo ra cơ hội cho doanh nghiệp mới và nhỏ có thể tạo dấu ấn và chiếm lĩnh
thị trường.
- Tiềm năng tăng trưởng: Người tiêu dùng ngày càng nhận thức được giá trị và sự cần
thiết của việc có những sản phẩm thời trang phù hợp với hình dáng và cảm giác thoải
mái. Sự tăng trưởng kinh tế và nhu cầu mua sắm của người dân cũng đóng vai trị quan
trọng trong việc thúc đẩy thị trường này. Vì vậy, thị trường thời trang size nhỏ ở Việt
Nam còn nhiều tiềm năng để phát triển.

14


3. Kế hoạch kinh doanh và tài chính
Mơ hình Canvas.
4. Chiến lược tiếp cận và tiếp thị
- Thông qua các nền tảng mạng xã hội: Facebook, Tiktok, Instagram
+ Tiếp cận khách hàng bằng các video, clip đánh vào nỗi đau của những bạn nữ
gặp khó khăn trong việc lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, số đo của
bản thân. Video đăng tải trên các nền tảng xã hội như Facebook, Tiktok,
Instagram với nội dung sáng tạo, thu hút giới trẻ và dễ lên xu hướng.

+ Hợp tác với các influencer để PR cho sản phẩm để tiếp cận được với nhiều khách
hàng hơn.
+ Livestream trên Tiktok: Bằng cách mặc, dùng thử sản phẩm, test sản phẩm trực
tiếp, tư vấn, giải đáp các thắc mắc của khách hàng trực tiếp trên livestream; có
thể đưa được những hình ảnh thật nhất từ sản phẩm đến khách hàng, từ đó giúp
họ yên tâm hơn trong việc lựa chọn sản phẩm.
- Website trực tuyến của công ty:
+ Chạy ads tăng lượt tiếp cận khách hàng đồng thời cập nhật liên tục các mẫu mã
sản phẩm mới của công ty.
5. Mục tiêu và mục đích gọi vốn
Sau khi nghiên cứu và đối chiếu với chi phí, lợi nhuận dự kiến trong 1 năm của
C6C, chúng tơi có đề xuất gọi vốn với mục đích sử dụng như sau:
-

Giai đoạn 1: Với vốn chủ sở hữu 20 triệu, Gọi đầu tư 200.000.000 VNĐ cho 15%
cổ phần trong 1 năm. Tiền này để chi trả cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh
ban đầu, thuê nhà xưởng nhận thầu và chi trả cho các phí marketing.

15


Trong trường hợp chưa kêu gọi đủ số vốn 200.000.000 VNĐ chúng tôi sẽ sử
dụng phương pháp vay vốn ngân hàng (lãi 7.5%/1 năm của Agribank)
-

Giai đoạn 2: Sau 1 năm hoạt động, theo kế hoạch với lợi nhuận 280.000.000
VNĐ/ 1 tháng (xem tại phụ lục 1), chúng tơi có nguyện vọng đề xuất gọi vốn
như sau:
Sử dụng phương pháp định giá theo tỷ lệ P/E (Price-to-Earnings); lợi nhuận hàng


tháng của cơng ty khoảng 280 triệu, chúng tơi có thể ước tính lợi nhuận hàng năm bằng
cách nhân lợi nhuận hàng tháng với 12:
280 triệu * 12 = 3.36 tỷ.
Sử dụng tỷ lệ P/E = 10, ta có thể tính giá trị công ty như sau:
Giá trị công ty = Lợi nhuận hàng năm * P/E
= 3.36 tỷ * 10
= 33.6 tỷ
Dựa vào đó, chúng tơi kêu gọi các nhà đầu tư: 2 tỷ cho 20% cổ phần trong 3 năm
Trong đó:
1 tỷ cho mở rộng sản xuất: Mua nhà xưởng, thuê nhân công riêng
1 tỷ để mở rộng kinh doanh: Mở thêm shop offline tại các thành phố lớn.
6. Đánh giá rủi ro
Dự án thiết kế thời trang size nhỏ cho nữ đương nhiên mang theo những rủi ro
tiềm ẩn. Trước hết, sự cạnh tranh ác liệt từ các thương hiệu khác trong ngành thời trang
có thể tạo áp lực lên việc tiếp cận và duy trì khách hàng. Nhu cầu mua sắm của khách
hàng cũng có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi thị hiếu và xu hướng thời trang. Vì vậy,
việc nắm bắt xu hướng và đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng là vô cùng quan trọng.
16


Thêm vào đó, q trình sản xuất và cung ứng cũng mang theo rủi ro, như trễ
chậm giao hàng, lỗi sản phẩm và sự thiếu hụt nguồn cung ứng. Quản lý chất lượng và
quy trình sản xuất là yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng sản phẩm và sự hài lịng
của khách hàng.
Rủi ro tài chính cũng cần được xem xét, bao gồm thiếu hụt vốn đầu tư ban đầu
và khả năng khơng có lợi nhuận đủ để duy trì hoạt động kinh doanh trong giai đoạn đầu.
Để giảm rủi ro này, cần có một kế hoạch tài chính cẩn thận và xác định nguồn vốn đủ
để đáp ứng các yêu cầu sản xuất và tiếp thị.
Một rủi ro khác liên quan đến xu hướng thời trang, vì ngành này thay đổi nhanh
chóng. Điều này địi hỏi dự án phải ln cập nhật xu hướng mới, tìm hiểu thị trường và

dự đoán sự phát triển của ngành để đảm bảo không bị tụt hậu so với các đối thủ cạnh
tranh.

17


PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Dịng doanh thu của C6C
5. DỊNG DOANH THU CỦA C6C
Giá các sản phẩm của C6C
Sản phẩm

Đơn vị

Đơn giá (VNĐ)

Số lượng

Thành tiền

Áo

cái

100.000 đ

1.000

100.000.000 đ


Quần

cái

150.000 đ

500

75.000.000 đ

Váy

cái

300.000 đ

500

150.000.000 đ

Cách thức thu tiền

Bán sản phẩm

Hình thức thanh tốn

Chuyển khoản, COD, thanh tốn trực tiếp thơng qua thẻ ngân hàng,
zalopay, momo,...

Nguồn doanh thu


Nguồn doanh thu

Doanh thu
hàng tháng
(VNĐ)

Chi phí vốn
(VNĐ)

Lợi nhuận
(VNĐ)

% đóng góp của
nguồn DT trên
tổng DT

Bán hàng trực tuyến
(Facebook, Instagram,
livestream Tiktok, Website)

52.500.000 đ

15,00%

Bán hàng trên các sàn TMĐT
(Shopee, Lazada, Tiktok Shop)

245.000.000 đ


70,00%

Doanh thu từ các dịch vụ tùy
chỉnh

52.500.000 đ

15,00%

Tổng

350.000.000 đ

69.250.000 đ

280.750.000 đ

100,00%

18


Phụ lục 2: Cấu trúc chi phí của C6C
9. CẤU TRÚC CHI PHÍ CỦA C6C
STT

Mặt hàng

Chi phí


Đơn vị tính

Số
lượng

Đơn giá
(VND)

I. Chi phí trực tiếp
1

Thành tiền
(VND)
27.950.000 đ

Vải

1.1

Thun cotton 30

cây (10m)

20

135.000 đ

2.700.000 đ

1.2


Cát hàn

1kg (2,5m)

15

110.000 đ

1.650.000 đ

1.3

Các loại vải khác

cây (2m x10m)

20

150.000 đ

3.000.000 đ

2

Chi phí hàng mẫu

cái

6


100.000 đ

600.000 đ

3

Chi phí sản xuất

cái

2000

10.000 đ

20.000.000 đ

II. Chi phí marketing

19.000.000 đ

1

Chi phí quảng cáo
Facebook

ngày

30


100.000 đ

3.000.000 đ

2

Chạy quảng cáo trên
Tiktok

ngày

30

200.000 đ

6.000.000 đ

3

Chạy quảng trên
Instagram

lượt tương tác

5000

1.000 đ

5.000.000 đ


4

Chi phí chạy Website

gói

1

5.000.000 đ

5.000.000 đ

III. Chi phí quản lý
1

Tiền lương nhân sự

18.000.000 đ
người/tháng

6

3.000.000 đ

IV. Chi phí đầu tư ban đầu

18.000.000 đ
1.600.000 đ

1


Hộp gói hàng

cái

1500

150 đ

225.000 đ

2

Túi bọc hàng

cái

1500

100 đ

150.000 đ

3

Brand sticker

cái

2000


100 đ

200.000 đ

4

Nametag

cái

1500

250 đ

375.000 đ

5

Greeting card

cái

1500

300 đ

450.000 đ

6


Giấy thơm

cái

2000

100 đ

200.000 đ

V. Chi phí tồn kho

0

19


VI. Chi phí phân phối

2.700.000 đ

1

Chi phí vận chuyển

lượt/tháng

100


30.000 đ

3.000.000 đ

2

Chiết khấu chi phí vận
chuyển

lượt/tháng

10%

3.000.000 đ

-300.000 đ

TỔNG

69.250.000 đ

20



×