Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên khoa quản trị văn phòng trường đại học nội vụ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 104 trang )

BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
KHOA LƯU TRỮ HỌC VÀ QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG

BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP SINH VIÊN KHOA QUẢN
TRỊ VĂN PHÒNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Mã số: ĐTSV.2022.14

Chủ nhiệm đề tài: Tạ Thị Hoa
Lớp/Khoa: Quản trị văn phòng 20C
Cán bộ hướng dẫn: ThS. Bùi Lệ Giang

Hà Nội, 4/ 2023


BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
KHOA LƯU TRỮ HỌC VÀ QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG

BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP SINH VIÊN KHOA QUẢN
TRỊ VĂN PHÒNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
Mã số: ĐTSV.2022.14

Chủ nhiệm đề tài: Tạ Thị Hoa
Thành viên tham gia:Dương Thị Linh
Dương Thị Phương Anh
Lớp/Khoa: Quản trị văn phòng 20B



Hà Nội, 4/ 2023


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................1
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................................2
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................3
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................4
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................5
1.Lý do chọn đề tài ....................................................................................................5
2. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................6
2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước: .................................................................6
2.2 Tình hình nghiên cứu nước ngoài: ................................................................6
3.Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................................7
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................7
5.Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................7
6.Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................8
7.Đóng góp mới cho đề tài ........................................................................................8
8.Bố cục đề tài ............................................................................................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................10
1.1 Một số khái niệm về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh
viên ............................................................................................................................10
1.1.1 Khái niệm sinh viên ....................................................................................10
1.1.2 Khái niệm học tập .......................................................................................10
1.1.3 Khái niệm kết quả học tập .........................................................................11
1.1.4 Khái niệm phương pháp học tập ................................................................11
1.1.5 Khái niệm phương pháp giảng dạy ............................................................12
1.1.6 Khái niệm cơ sở vật chất của nhà trường ..................................................12



1.2 Mơ hình nghiên cứu của đề tài .........................................................................13
...................................................................................................................................13
1.3 Một số yếu tố tác động đến kết quả học tập của sinh viên ............................13
1.3.1 Bản thân sinh viên ......................................................................................13
1.3.2 Yếu tố nhà trường .......................................................................................19
1.3.3 Yếu tố gia đình ............................................................................................20
1.4 Phương pháp nghiên cứu các biến một số yếu tố ảnh hưởng kết quả học tập
...................................................................................................................................20
1.5 Mơ hình xác đinh một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh
viên ............................................................................................................................25
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................26
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG ....27
2.1 Giới thiệu Khoa Quản trị văn phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội .........27
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...............................................................27
2.1.2 Chương trình đào tạo .................................................................................27
2.1.3 Hoạt động thực tập, thực tế ........................................................................27
2.1.4 Hoạt động ngoại khoá ................................................................................28
2.1.5 Nghiên cứu khoa học ..................................................................................28
2.1.6 Sinh viên ngành Quản trị văn phịng ........................................................28
2.2 Kết quả tổng hợp, phân tích dữ liệu ................................................................29
2.2.1 Mô tả tổng quát ...........................................................................................29
2.2.2 Thống kê kết quả tổng hợp, phân tích mơ tả dữ liệu ................................30
2.3 Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên ........47
2.3.1 Bản thân sinh viên và kết quả học tập .......................................................47
2.3.2 Yếu tố nhà trường và kết quả học tập ........................................................56
2.3.3 Yếu tố gia đình và kết quả học tập .............................................................59



2.4 Kết quả nghiên cứu của đề tài ..........................................................................61
2.5 So sánh kết quả học tập nghiên cứu với kết quả học tập thực tế..................61
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................64
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP SINH VIÊN KHOA QUẢN TRỊ VĂN
PHÒNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI ....................................................65
3.1 Về phía sinh viên ............................................................................................65
3.2 Về phía nhà trường ........................................................................................69
3.3 Về phía gia đình .............................................................................................70
Tiểu kết chương 3: .......................................................................................................72
KẾT LUẬN ..................................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI............................................................................................75
PHỤ LỤC 2: BẢNG BIỂU..........................................................................................81



DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Nội dung

1

Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm về động cơ học tập

2


Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm về mục đích học tập

3

Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm về kiên định học tập

4

Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm về cạnh tranh học tập

5

Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm về phương pháp học tập

6

Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm về kết quả học tập

7

Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm về phương pháp giảng dạy

8

Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm về điều kiện cơ sở vật chất nhà trường

9

Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm về yếu tố gia đình


10

Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm sinh viên đi làm thêm

11

Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm học lực lớp 12

12

Bảng xếp loại kết quả học tập trung bình chung tích lũy đến thời điểm hiện
tại khóa 19

13

Bảng xếp loại kết quả học tập trung bình chung tích lũy đến thời điểm hiện
tại khóa 20

14

Bảng xếp loại kết quả học tập trung bình chung tích lũy đến thời điểm hiện
tại khóa 21

15

Bảng xếp loại kết quả học tập trung bình chung tích lũy đến thời điểm hiện
tại khóa 22

1



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

STT
1

Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm trung bình thang điểm động cơ học tập

2

Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm trung bình thang điểm mục đích học
tập

3

Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm trung bình thang điểm kiên định học
tập

4

Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm trung bình thang điểm cạnh tranh học
tập

5

Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm trung bình thang điểm phương pháp
học tập

6


Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm trung bình thang điểm kết quả học tập

7

Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm trung bình thang điểm phương pháp
giảng dạy

8

Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm trung bình thang điểm điều kiện cơ sở
vật chất nhà trường

9

Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm trung bình thang điểm yếu tố gia đình

2


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành nghiên cứu khoa học về đề tài: “Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Nhóm
tác giả xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn Ths. Bùi Lệ Giang và Q thầy cơ
trong khoa đã nhiệt tình chỉ bảo, giảng dạy và hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên
cứu, tìm hiểu đề tài.
Trong q trình làm đề tài, nhóm tác giả đã cố gắng nghiên cứu và hoàn thành,
do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm không thể tránh khỏi thiếu xót. Nhóm tác giả rất
mong nhận được đóng góp của q thầy cơ để bài làm có thể hồn thiện tốt nhất.
Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn!


3


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm tác giả xin cam đoan đây là bài tự nghiên cứu. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong đề tài, thang đo, bảng biểu, phiếu khảo sát là nhóm tự tìm hiểu, phân tích,
lập luận chân thực và chưa từng công bố trong bất cứ đề tài trước. Nhóm tác giả xin
hồn tồn chịu trách nhiệm về bài làm của mình.
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2023

4


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thơng tin ngàng càng phát triển, máy móc, trang thiết bị cải
tiến. Nhiều cơng cụ hiện đại có thể thay thế con người thực hiện các công việc, nhưng
việc điều khiển chúng dựa trên tư duy của con người. Do vậy trí tuệ của con người là
vấn đề trung tâm, cần được bồi dưỡng, nâng cao. Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng
đầu của một quốc gia, phát huy tiềm năng trí tuệ, năng lực sáng tạo của con người.
Đối với thế hệ trẻ ngày nay, đặc biệt là sinh viên, có trách nhiệm học tập, rèn luyện
để trở thành một công dân tốt, cống hiến cho nước nhà. Khi bước ra khỏi mái trường
phổ thông, các bạn học sinh trở thành những sinh viên tự lập, trưởng thành hơn, đối diện
với môi trường sống mới mẻ cùng sự kỳ vọng của gia đình và nhà trường, khơng ít sinh
viên gặp phải vấn đề căng thẳng, khó khăn ảnh hưởng đến kết quả học tập. Có ai hiểu
rằng đằng sau những bảng thành tích và điểm số mà họ đạt được thì phải cố gắng rất
nhiều, áp lực bao nhiêu khơng? Có nhiều sinh viên chăm chỉ, sáng tạo, năng động trong
học tập. Tuy nhiên vẫn còn đâu đó sinh viên thụ động, lười biếng, ỷ lại dẫn đến kết quả
học tập kém, thậm chí bỏ học ngang chừng.

Mỗi sinh viên sẽ có những định hướng, mục tiêu riêng, từ đó hình thành phương pháp
học tập phù hợp với bản thân. Những nỗ lực, tri thức của sinh viên trong quá trình học
tập được thể hiện qua kết quả học tập thông qua các bài kiểm tra, đánh giá của thầy cô
và nhà trường. Kết quả học tập là tiêu thức đánh giá tổng quát nhất, là mục tiêu phấn
đấu cơ bản của sinh viên. Nhiều yếu tố tác động đến học tập của sinh viên, vấn đề đặt ra
sinh viên cần làm gì để phát huy hết khả năng vốn có vào học tập? Yếu tố nhà trường,
gia đình, hay chính bản thân sinh viên là một trong những yếu tố tác động lớn đến kết
quả học tập sinh viên? Chính vì vậy nhiệm vụ quan trọng của nền giáo dục cần phải xác
định những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập nhằm tìm ra phương pháp phù hợp
nâng cao kết quả học tập cho sinh viên hiện nay.
Với mong muốn nghiên cứu tìm hiểu sâu hơn về các yếu tố ảnh hưởng trong học tập,
đặc biệt là sinh viên Khoa Quản trị văn phịng của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội nhóm
tác giả chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Khoa Quản
trị văn phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội ”. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học
tập của sinh viên hứa hẹn sẽ là một đề tài thú vị, ý nghĩa mang lại nhận thức đúng đắn,
tích luỹ kinh nghiệm, lan toả suy nghĩ tích cực, giúp sinh viên đạt thành tích tốt.
5


2. Tổng quan nghiên cứu
2.1 Tình hình nghiên cứu trong nước:
Một số tác giả đã tiếp tục nghiên cứu dựa trên các cơng trình thế giới về đề tài là các
yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên nhưng vấn đề này vẫn còn khá phổ
biến. Trong đó một số cơng trình nghiên cứu như:
Đồn Văn Điều (2011) đã khảo sát kinh nghiệm học tập của học sinh giỏi Toán tại
một số trường Trung học phổ thơng ở Thành phố Hồ Chí Minh, kinh nghiệm học tập về:
yếu tố về mặt sức khoẻ, thái độ đúng đắn trong mối quan hệ thầy cô và bạn bè, khả năng
trí tuệ thành cơng mơn Tốn, làm chủ tri thức mơn học về lý thuyết và phương pháp,
đức tính cần thiết để học tập và sự động viên của gia đình.
Huỳnh Quang Minh (2010), Các yếu tố tác động đến kết quả học tập của sinh viên chính

quy Trường Đại học Nơng lâm TP Hồ Chí Minh, thể hiện mức độ tham khảo tài liệu,
thời gian tự học, học ở trên lớp, điểm thi tuyển sinh và điểm tích luỹ giai đoạn đầu có
tác động đến kết quả học tập của sinh viên.
Võ Thị Tâm (2010), Khảo sát mối quan hệ giữa thói quen học tập và quan niệm học
tập với kết quả học tập của sinh viên Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.
Hồ Chí Minh, đã nghiên cứu sâu một số khía cạnh khác: động cơ học tập, phương pháp
học tập, tính cạnh tranh.
Tạp chí khoa học - Đại học Đồng Nai, số 11- 2018: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả học tập của sinh viên Khoa Kinh tế Trường Đại học Đồng Nai- Đinh Thị
Hóa, Hồng Thị Ngọc Điệp, Lê Thị Kim Tuyền.
Nguyễn Thị Nga (2013), Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên
(nghiên cứu tại Trường Đại học Phạm Văn Đồng), Luận văn Thạc sỹ, Đại học Quốc
gia Hà Nội.
Nguyễn Huyền Trang và Nguyễn Thu Hà (2020), Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả học tập của sinh viên Học viện Ngân hàng - Phân hiệu Bắc Ninh, đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Học viện, Học viện Ngân hàng.
2.2 Tình hình nghiên cứu nước ngoài:
Ở phương Tây, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên
là một trong những vấn đề được quan tâm từ rất sớm. Từ những năm nửa đầu thế kỷ
XX cho đến nay, đã có nhiều nhà nghiên cứu với những cơng trình tiêu biểu như:
6


Nguyễn Ngọc Anh và Getinet Haile (2008), Các yếu tố ảnh hưởng kết quả học tập
của Hoa Kỳ, Phân tích hồi quy điểm phân vị cho điểm kiểm tra, đã chú trọng tới các
yếu tố khách như: Yếu tố chủng tộc, hồn cảnh gia đình với sự phân phối điểm kiểm
tra của sinh viên.
Touron (1987) đã tìm hiểu về mối liên hệ giữa kết quả học tập các môn khoa học ở
trường trung học với kết quả học tập các môn khoa học ở đại học của sinh viên năm
nhất tại Trường Đại học Navarra, Tây Ban Nha. Biến độc lập trong nghiên cứu là điểm

các môn khoa học ở trường trung học và điểm kiểm tra đầu vào ở đại học còn chưa
tương xứng.
3.Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập sinh viên Khoa Quản trị văn
phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
Tìm hiểu nguyên nhân và định hướng phương pháp học tập và đề xuất giải pháp để
nâng cao chất lượng học tập sinh viên Khoa Quản trị văn phòng Trường Đại học Nội
vụ Hà Nội.
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Khoa Quản
trị văn phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Phạm vi nghiên cứu: Khoa Quản trị văn phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội ở
phân hiệu tại Hà Nội.
- Thời gian: Nghiên cứu kết quả học tập của sinh viên từ tháng 10 năm 2022 đến tháng
4 năm 2023
5.Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê:
+ Thu thập và xử lý số liệu: Số liệu được thu thập về một số yếu tố ảnh hưởng khách
quan, chủ quan đến kết quả học tập của sinh viên rất nhiều, hỗn độn và chưa đáp ứng
được cho quá trình nghiên cứu. Để khái quát được các đặc trưng của tổng thể, số liệu
thu thập cần phải được xử lý, tổng hợp, trình bày, tính tốn các số đo; kết quả có được
sẽ giúp chúng ta khái quát được các đặc trưng của tổng thể.
+ Điều tra chọn mẫu: Một số trường hợp để nghiên cứu toàn bộ tất cả các quan sát
của tổng thể là một điều không hiệu quả, tính kịp thời hoặc khơng thực hiện được.
Thống kê xây dựng phương pháp nghiên cứu một số viên sinh viên của Khoa Quản trị
7


văn phịng để nắm bắt được suy nghĩ, tình hình học tập của sinh viên trong Khoa.
- Phương pháp phân tích

Nhận biết và xác định vấn đề cần phân tích: Nắm rõ kết quả học tập của sinh viên Khoa
Quản trị văn phịng, từ đó xác định một số u tố tác động đến quá trình học tập của
sinh viên; phân tích mặt tích cực, tiêu cực của vấn đề.
- Phương pháp quan sát: Xác định rõ đối tượng, từ đó xây dựng kế hoạch quan sát
trong q trình nghiên cứu và chương trình từng buổi quan sát; quan sát tồn bộ vấn đề
rồi chọn lọc vấn đề có liên quan nhất. Ghi lại kết quả quan sát, đảm báo tính lâu dài và
hệ thống.
- Phương pháp tổng hợp: Hỗ trợ q trình phân tích để đưa ra nhìn nhận chung và
khái quát về một số yếu tố tác động tác động đến học tập của sinh viên.
- Phương pháp thang đo: Sử dụng các biến quan sát xây dựng các yếu tố liên quan
theo mức độ ảnh hưởng của vấn đề.
- Phương pháp bảng biểu, phiếu hỏi: Lập ra các câu hỏi nghiên cứu phục vụ cho quá
trình khảo sát, phỏng vấn, tìm hiểu thơng tin về một số yếu tố tác động đến kết quá học
tập của sinh viên.
- Phương pháp so sánh: So sánh các kết quả nghiên cứu so với kết quả thực tế để
điều chỉnh, đưa ra kết luận phù hợp.
6.Câu hỏi nghiên cứu
Những yếu tố thuộc về bản thân sinh viên, gia đình và nhà trường ảnh hưởng đến kết
quả học tập sinh viên? Mức độ ảnh hưởng các yếu tố này đến kết quả học tập như thế
nào? Giải pháp và kiến nghị để khắc phục những yếu tố đó?
7.Đóng góp mới cho đề tài
Nghiên cứu kết quả học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng Trường Đại học
Nội vụ Hà Nội, phát huy yếu tố ảnh hưởng tích cực và tìm ra được những giải pháp để
khắc phục yếu tố tác động tiêu cực đến kết quả học tập của sinh viên. Qua đó đảm bảo
chất lượng học tập của sinh viên và chất lượng đào tạo Khoa Quản trị văn phòng và áp
dụng cho nhiều khoa khác thuộc Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.
Ý nghĩa lý luận: Kết quả nghiên cứu khoa học đã xác định và hệ thống hoá cơ sở lý
luận về phát triển nghiên cứu khoa học gắn với đặc điểm của sinh viên, nhận thức,
phương pháp nâng cao kết quả học tập của sinh viên.
Ý nghĩa thực tiễn: Làm rõ thực trạng kết quả học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn

8


phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội và đề xuất giải pháp để nâng cao chất lượng học
tập thích nghi với bối cảnh hiện đại ngày nay.
8.Bố cục đề tài
Gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập sinh viên Khoa
Quản trị văn phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Chương 2: Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên
Khoa Quản trị văn phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Chương 3: Giải pháp khắc phục các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập sinh viên
Khoa Quản trị văn phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

9


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Một số khái niệm về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên
1.1.1 Khái niệm sinh viên
Theo Từ Điển Tiếng Việt, chủ biên Hoàng Phê, nhà xuất bản, NXB Đà Nẵng, 2003:
Sinh viên là người học ở bậc đại học là người được học tập, rèn luyện tại chương trình
đào tạo trình độ hệ chính quy trong cơ sở giáo dục, được cung cấp cơ sở vật chất, đảm
bảo nhiệm vụ và quyền hạn trong quá trình rèn luyện.
Sinh viên là người đăng ký vào trường giáo dục nhà nước công lập hoặc tư nhân đủ
trình độ học thức và kỹ năng cơ bản ở bậc cao đẳng, đại học. Hay sinh viên là người
tham gia các khoá học để đạt được mức độ tốt nhất do người hướng dẫn đã dạy.
Sinh viên là chủ thể thực hiện hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học được giảng dạy
kiến thức và truyền đạt kinh nghiệm để ra trường có một cơng việc tốt.
1.1.2 Khái niệm học tập

Theo GS.Nguyễn Ngọc Quang, học là quá trình tự điều khiển tối ưu sự chiếm lĩnh
khái niệm khoa học, hình thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân cách tồn diện.
Việc học tập có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với tất cả mọi người. Thời gian trơi
qua khơng thể lấy lại được vì thế hãy trân trọng những khoảnh khắc tuyệt vời của thế
giới ban tặng cho bạn.
Học tập là q trình tích lũy kinh nghiệm, bổ sung, trau dồi kiến thức nâng cao từ kiến
thức cơ bản mà đã học từ trước. Học hiểu là có ý chí tiến thủ, cầu thị, ln học hỏi những
điều tích cực trong trường học cũng như ngồi cuộc sống.
Học ln địi hỏi trách nhiệm cao, học kiến thức sách vở, học kỹ năng mềm trong
cuộc sống. Học tập diễn ra mọi lúc, mọi nơi, dù bất kỳ đi đâu ln có những thứ mới
mẻ, thú vị cho chúng ta học tập. Đầu tư cho học tập là khoản đầu tư tài chính lâu dài,
khơng bao giờ lỗ.
Sinh viên trải qua quá trình học tập nâng cao rút ra bài học kinh nghiệm từ những
người xung quanh. Học là quá trình thay đổi lâu dài về hành vi, là kết quả những trải
nghiệm thú vị trong cuộc sống. Học tập là quá trình nghiên cứu chuyên sâu, mở rộng
các vấn đề, lĩnh vực mà mình muốn tìm hiểu.

10


1.1.3 Khái niệm kết quả học tập
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính: Kết quả học tập là mức độ đạt được kiến thức, kỹ
năng hay nhận thức của người học trong một lĩnh vực nào đó. Kết quả học tập là thành
tích , thành tựu đạt được của mỗi bạn học sinh viên.
Giảng viên thông qua các bài kiểm tra dưới nhiều hình thức khác nhau như vấn đáp,
viết, trắc nghiệm, thực hành,...kết hợp với đánh giá mức độ ý thức tham gia các buổi
học. Do vậy, kết quả học tập có thể hiểu là sản phẩm của q trình tiếp thu những kiến
thức và kỹ năng mà họ được học ở một môn cụ thể tại trường được biểu hiện thơng qua
kết quả đánh giá q trình học tập của sinh viên.
Trong nghiên cứu này, việc đánh giá kết quả học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn

phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (cũ) theo thang điểm trung bình tích lũy hệ 4
được quy định tại Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học (Ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo) như sau:
Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;
Từ 3,2 đến 3,6: Giỏi;
Từ 2,5 đến 3,2: Khá;
Từ 2,0 đến 2,5: Trung bình;
Từ 1,0 đến 2,0: Yếu;
Dưới 1,0: Kém.
1.1.4 Khái niệm phương pháp học tập
Phương pháp là hệ thống các nguyên tắc vận dụng những nguyên lí, lí luận phản ánh
hiện thực khách quan, nhằm chỉ đạo hoạt động nhận thức và hoạt động cải tạo thực tiễn
của con người. (Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam 3,2003).
Phương pháp học tập có thể hiểu là cách thức học và rèn luyện năng lực bản thân nâng
cao kết quả học tập.
Hình thức học tập của sinh viên ở cấp đại học được nâng cao so với các cấp học trước
đây. Phương pháp học tập là cách thức để sinh viên điều khiển hành động tư suy của
mình vào việc học. Phương pháp học tập của mỗi sinh viên khác nhau, tùy vào năng lực
mà chọn những con đường phù hợp để hoàn thành thử thách. Vì vậy, sinh viên cần có
phương pháp học tập phù hợp với năng lực của bản thân và đặc điểm của học phần.

11


1.1.5 Khái niệm phương pháp giảng dạy
Phương pháp dạy học là cách thức hợp tác của thầy và trò, trong đó thầy truyền đạt
kiến thức, kĩ năng, thái độ; thầy điểu khiển việc học của trò, trò tiếp thu và tự điền khiển
hoạt động học tập của bản thân.
Phương pháp giảng dạy là con đường, cách thức tiến hành hoạt động dạy học (Phan

Trọng Ngọ, Dạy học và phương pháp dạy học, NXB Đại học Sư phạm 2005).
Phương pháp dạy học truyền tải phương pháp dạy và phương pháp học. Hai phương
pháp này có mối liên kết chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau. Dạy và học là hoạt động mang tính
sáng tạo, đa đạng, linh hoạt, ln biến đổi và tuân theo quy luật về sự thống nhất phương
pháp, mục đích, nội dung, phù hợp với đối tượng. Ngồi ra, hai hoạt động được đánh
giá tỉ lệ thuận với nhau. Nếu hoạt động dạy áp dụng phương pháp tốt, thì hoạt động học
cũng theo đó mà được cải thiện, nâng cao, từ đó kết quả học tập cũng trở nên tốt hơn.
Ngược lại hoạt động dạy không tốt, thờ ơ thì phương hướng học tập của sinh viên sa sút.
Do vậy, phương pháp giảng dạy mà nhóm tác giả đề cập đến ở đây đó là tổng hợp
những cách thức tiến hành hoạt động dạy phối hợp với hoạt động học, dạy học chỉ đường
cho hoạt động học nhằm đạt được mục tiêu giáo dục. Kết quả cuối cùng là tri thức, kỹ
năng mà người học lĩnh hội được từ q trình đó.
1.1.6 Khái niệm cơ sở vật chất của nhà trường
Chương trình cải tiến chất lượng giáo dục 2 (EQUIP2) đã đánh giá rằng “điểm khởi
đầu cho việc học tập là có một nơi để học tập”. Nhóm tác giả đề cập đến cơ sở vật chất
của nhà trường bao gồm trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập (bàn, ghế, bảng,
máy chiếu, ánh sáng, loa, điều lạnh, quạt...), thư viện trường (giáo trình, tài liệu tham
khảo,...), hệ thống điện, nước, mạng Internet, vệ sinh,...trong khuôn viên trường học.
Cơ sở vật chất của nhà trường là những phương tiện thiết yếu hỗ trợ, phục vụ cho hoạt
động giảng dạy, giúp sinh viên học tập thuận lợi, dễ dàng, hiệu quả. Các phương tiện
hiện đại giúp các thầy cơ giảm thiểu đi phần thời gian trình bày thuần lý thuyết, dành
nhiều thời lượng tiết học cho sinh viên tiếp cận, trải nghiệm, tương tác, chủ động tư duy,
tìm tịi và sáng tạo. Một mơi trường học tập hiện đại là nguồn động lực để sinh viên thể
hiện năng lực của bản thân, tham gia tích cực vào các hoạt động của nhà trường để đạt
kết quả học tập tốt, lưu trữ kỷ niệm tốt đẹp dưới mái trường đại học.

12


1.2 Mơ hình nghiên cứu của đề tài

Dựa trên sự tìm hiểu tổng quan những tài liệu nghiên cứu và những mơ hình nghiên
cứu trước đây, mỗi mơ hình nghiên cứu bao gồm các biến khác nhau, các biến này thay
đổi tương ứng theo phạm vi, lĩnh vực, mục đích và những điều kiện thực tế. Trong
nghiên cứu này, nhóm tác giả tiến hành nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc
về bản thân sinh viên gia đình, nhà trường, đến kết quả học tập của họ. Mô hình nghiên
cứu của đề tài được thể hiện như sau:

Bản thân

Gia đình

sinh viên

Nhà trường
Qúa trình
học tập

KẾT QUẢ
HỌC TẬP

1.3 Một số yếu tố tác động đến kết quả học tập của sinh viên
1.3.1 Bản thân sinh viên

1.3.1.1 Động cơ học tập
Động cơ là yếu tố có tác dụng chi phối, hình thành tư tưởng giúp con người hành động
thực hiện mục tiêu đề ra. (Theo Từ Điển Tiếng Việt, chủ biên Hoàng Phê, NXB Đà
Nẵng, 2003, trang 454).
Tác giả Kleinbeck cho rằng: Động cơ là điểm xuất phát cho lao động và học tập. Kết
quả học tập và hiệu suất công việc không những được thể hiện qua kết quả thực hiện mà
còn ảnh hưởng bởi động cơ ban đầu.

Trong những năm gần đây, nhiều nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng hiệu quả học tập bị
ảnh hưởng bởi sự đối lập về năng lực và động cơ học tập của sinh viên. Kết quả học tập
thể hiện năng lực của sinh viên đó, thì động cơ học tập là yếu tố quyết định sự định
hướng, kiên định, nỗ lực trong quá trình học tập. Động cơ học tập tỉ lệ thuận với kết quả
13


học tập, động cơ học tập càng cao thì kết quả học tập sẽ càng được gia tăng, vì khi đó,
thang đo sự cam kết về việc tích lũy kiến thức và ứng dụng trong thời gian học tập.
Theo tác giả PGS.TS Lê Thế Giới, cuốn sách Quản trị học: Động cơ chỉ những nỗ lực
cả bên trong lẫn bên ngồi của một con người có tác dụng khơi dậy sự hứng khởi, nhiệt
tình và kiên trì theo đuổi một cách thức hành động đã xác định. Động cơ là yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả công việc.
Theo tác giả Kleinbeck (2009, tr.347): Động cơ là nền tảng cho lao động và học tập.
Năng suất lao động đạt được không chỉ xác định bởi khả năng làm việc, học tập mà cịn
phụ thuộc vào động cơ mà nó tạo ra.
A.Maslow phân loại nhu cầu thành hai nhóm là nhu cầu cơ bản và nhu cầu bậc cao:
nhu cầu cơ bản liên quan đến các yếu tố thể lý của con người như có đủ thức ăn, nước
uống, nghỉ ngơi,... Nhu cầu bậc cao bao gồm các yếu tố tinh thần như được sự tôn trọng,
được yêu thương, được phát biểu ý kiến, được hiểu biết cái mới, có địa vị xã hội và phát
huy năng lực.
B.Ph.Lomov cho rằng nhu cầu có quan hệ mật thiết với động cơ, động cơ là biểu hiện
chủ quan của nhu cầu và ngược lại nhu cầu là cơ sở tất yếu của động cơ.
Chủ thể của hoạt động học là người học, đối tượng là những tri thức, kiến thức khoa
học, kỹ năng, kỹ xảo. Khi chủ thể tham gia vào quá trình học tập chiếm lĩnh tri thức thôi
thúc con người cố gắng. Do vậy học tập nhằm thỏa mãn nhu cầu học hỏi, khám phá tri
thức, trở thành sức mạnh lôi cuốn người học, cịn gọi đó là động cơ bên trong.
Cịn những động cơ “bám vào”, “hiện thân’’ trên động cơ học hỏi, chinh phục tri thức,
khi động cơ chinh phục được đáp ứng thì đồng nghĩa các động cơ bám vào đó cũng được
thỏa mãn, người ta gọi đó là động cơ bên ngồi. Ví dụ, q trình người học tiếp thu kiến

thức, làm thỏa mãn các mong đợi từ bên ngoài như sự giúp đỡ của bạn bè, giải tỏa áp
lực từ nhà trường và gia đình, có cơ hội tiếp cận công việc tốt... Cả hai động cơ (nhu
cầu) đều góp phần ảnh hưởng rèn luyện, tiếp thu kiến thức và trong hồn cảnh, điều kiện
nào đó, động cơ này hay động cơ kia chiếm vị trí quan trọng hơn, nổi lên và chiếm ưu
thế trong thứ bậc động cơ.
Động cơ học tập là sẵn sàng đầu tư thời gian, công sức của con người trong một khoảng
thời gian dài, để đạt được mục tiêu cuối cùng. Theo Gardner động cơ học tập gồm bốn
nhân tố chính: mục đích đề ra, nỗ lực của bản thân, mong muốn đạt được mục tiêu, có
thái độ đúng mực trong ứng xử của con người.
14


Do đó, nhóm tác giả nhận thấy động cơ học tập là địn bẩy, khích lệ tinh thần giúp sinh
viên hồn thành chương trình học và rèn luyện, khơng ngừng nâng cao tri thức, sự phát
triển toàn diện của mỗi con người

1.3.1.2 Mục đích học tập
Trên con đường chiếm lĩnh tri thức ln diễn ra q trình chuyển hóa giữa
mục đích và phương tiện học tập. Mục đích bộ phận được thực hiện đầy đủ trở
thành công cụ chiếm lĩnh các mục đích to lớn tiếp theo.
Theo Phạm Minh Hạc (1989), mục đích của học tập là các khái niệm, giá trị, chuẩn
mực, hành động đang diễn ra hướng đến nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng. Mục đích
chỉ có thể hình thành khi chủ thể bắt tay vào việc thực hiện hành trau dồi kỹ năng và
phát triển bản thân. Mục đích học tập của sinh viên là những tri thức, giá trị mà sinh
viên đang thực hiện hướng đến nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam (2002): Mục đích học tập là dự kiến trong ý thức
của con người về kết quả, nhằm đạt được bằng sự nỗ lực cố gắng vươn lên của chính
bản thân mình. Đi đơi với nó là động cơ trực tiếp, mục đích hướng dẫn, điều chỉnh mọi
hoạt động.
Mục đích học tập là các tiêu chuẩn, định mức mà người học đề ra được thực hiện bằng

chính năng lực của bản thân, hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất. Nguồn gốc hình
thành mục đích học tập dựa trên cơ sở thực tiễn, khả năng của người học để vạch ra mục
đích học tập phù hợp với bản thân. Mục đích có những đặc tính riêng, nâng cao thái độ
của người học đối với ngành nghề mà mình đã chọn. Mỗi người có một mục đích học
tập riêng, kết quả đạt được khi người học có sự nỗ lực không lùi bước, chịu trách nhiệm
cho những hành động của bản thân.
Q trình hình thành mục đích bắt nguồn từ việc hình thành trong chủ thể dưới các
dạng là các biểu tượng sau được tổ chức để hiện thực hóa biểu tượng trên thực tế, khi
thực tế có hồn thành được tạo cơ sở để mục đích được hồn thành. Mục đích của hoạt
động học cũng như vậy, mang tính đặc thù riêng biệt, đó là việc hình thành mục đích
học tập hướng đến để thay đổi thái độ người học.
Do đó, nhóm tác giả cho rằng mục đích học tập được thể hiện thơng qua hoạt động
học tập cụ thể đang diễn ra trong từng ngành học, thực hiện mong muốn ban đầu. Hoạt
động học tập của sinh viên có sự khác biệt đối với lao động vì sở dĩ, lao động hướng tới
15


sự thay đổi của đối tượng tác động, còn học tập không làm thay đổi đối tượng tác động
mà thay đổi chính bản thân của chủ thể thực hiện hành động.

1.3.1.3 Kiên định học tập
Kiên định là một thuộc tính thể hiện lập trường vững chắc, có vai trị phục hồi tâm lý,
sức khỏe, thể chất và tinh thần của mỗi con người.
Tính kiên định trong học tập được thể hiện thơng qua các hoạt động của chủ thể có
tính kiên trì, khả năng chịu áp lực, khơng dễ dàng tha hóa bản thân bởi mơi trường xung
quanh. Sinh viên chịu nhiều áp lực về thời gian học tập, kỳ thi căng thẳng, sự kỳ vọng
của nhà trường mà còn bị tác động bởi yếu tố bên ngoài. Người học có tính kiên định
cao có tâm lý vững vàng sẵn sàng giải quyết những vấn đề khó khăn.
Kiên định trong học tập được hiểu là một trạng thái tâm lý ảnh hưởng tới tính bền bỉ,
khả năng phục hồi, sức khỏe tốt và hiệu suất làm việc dưới áp lực, căng thẳng. ( Britt &

cộng sự, 2001).
Nguyen & cộng sự (2012) đã chứng minh được rằng tính kiên định có ảnh hưởng đến
chất lượng sống trong học tập của sinh viên. Trong quá trình học tập, sinh viên chịu
nhiều áp lực về việc học, kỳ thi căng thẳng, sự kỳ vọng của gia đình, nhà trường, bạn
bè. Để khắc phục những vấn đề tâm lý căng thẳng mang lại nêu trên, sinh viên phải trang
bị cho mình tính kiên định cao trong việc học cũng như trong cuộc sống của họ.
Chủ thể thực hiện hoạt động học, chịu đựng những tác động bên ngồi hướng tới hành
động tích cực, kiểm sốt thái độ bản thân, bình tĩnh giải quyết mọi vấn đề. Thử thách là
một rào cản thể hiện ý chí, niềm tin về năng lực của bản thân, phát huy tính sáng tạo khi
gặp những trở ngại nhất định.
Vì vậy, tính kiên định học tập đóng vai trị tất yếu trong quá trình học tập của sinh
viên, ảnh hưởng rất lớn đến kết quả học tập của sinh viên. Tính kiên định giúp cho sinh
viên định hướng giải quyết vấn đề, hiệu suất, tâm lý vững vàng khi đối mặt với những
căng thẳng, khó khăn. Kiên định giúp sinh viên tiến bộ hơn, dám đương đầu với khó
khăn, thách thức. Bên cạnh đó nếu sinh viên khơng có tính kiên định, sẽ có thái độ chán
nản, thờ ơ, dễ bỏ cuộc; làm phí thời gian, sức lực, tiền bạc dẫn đến kết quả học tập sa
sút. Kiên định học tập thể hiện qua việc sinh viên dành hết tâm trí và sức lực (cam kết),
chịu đựng và hành động tích cực (kiểm sốt) và đón nhận thay đổi (thử thách) trong quá
trình rèn luyện và học tập của mình. Tính kiên định nhằm biến đổi những căng thẳng

16


trong học tập thành động lực để phấn đấu, chuyển đổi thành những động cơ để phát triển
bản thân.
1.3.1.4 Cạnh tranh học tập
Cạnh tranh là cố gắng giành phần hơn, phần thắng về mình giữa người với người,
trong những cơ quan, tổ chức hoạt động nhằm đạt được những lợi ích riêng.
Cạnh tranh học tập được coi là thước đo đánh giá năng lực, khả năng tư duy độc lập
của mỗi người, tạo mơi trường rèn luyện mang tính ganh đua cùng phát triển. Trong nền

giáo dục sinh viên cần có ý thức phấn đấu, bắt kịp với nhu cầu của xã hội, để khi ra
trường có thể thích nghi với điều kiện làm việc. Cạnh tranh học tập được ví là “Cuộc
chiến tranh thu nhỏ” thể hiện sức mạnh về năng lực bản thân sinh viên, khẳng định vị
thế trong một tập thể.
Cạnh tranh trong học tập là yếu tố thúc đẩy tới tinh thần của sinh viên, giúp sinh viên
luôn nỗ lực, phấn đấu, để không thua kém bạn bè. Sinh viên vừa cạnh tranh vừa hợp tác
để học hỏi lẫn nhau, thêm nhiều mối quan hệ lành mạnh, coi đây là đòn bẩy để phát triển
các kỹ năng.
Mối quan hệ giữa con người với nhau trong xã hội phức tạp và thay đổi theo từng hoàn
cảnh, thời gian, điều kiện, tiến bộ khoa học. Con người cạnh tranh, thi đua nhau để cống
hiến, làm việc, tạo ra cuộc sống tốt nhất giúp ích cho sự phát triển nước nhà. Nhiều nhà
tâm lý học đã thực hiện nghiên cứu khám phá mối quan hệ con người và đưa kết quả có
liên quan đến cạnh tranh cá nhân. Trong xã hội, cạnh tranh cá nhân đóng vai trị quan
trọng của con người, là nền tảng cho sự phát triển của nhân loại. Con người luôn cố gắng
phấn đấu để đạt được thành quả tốt đẹp, giàu có, địa vị xã hội. Họ làm việc miệt mài,
khẳng định giá trị bản thân so với cộng đồng, tạo nên định hướng cạnh tranh.
Ngồi cạnh tranh cá nhân thì có cạnh tranh thắng thế nói lên nhu cầu của một cá nhân
là phải đạt được mục tiêu của mình bằng mọi giá, bất chấp xâm phạm đến lợi ích người
khác. Quan điểm này mang nhiều hàm ý tiêu cực trong cạnh tranh, là kết quả của môi
trường sống độc lập, quá đề cao tính cách cá nhân, thái độ cạnh tranh khơng lành mạnh,
ln cho mình là nhất. Người có quan điểm cạnh tranh này luôn tách biệt bản thân với
xã hội, đề cao cái tôi, bảo thủ, không lắng nghe ý kiến bất cứ ai. Họ không hợp tác cùng
phát triển mà hoạt động riêng biệt, suy nghĩ độc lập, trái ngược đám đông, theo đuổi
quan điểm “kẻ thắng, người thua”, không lùi bước, trục lợi cho bản thân. Trong học tập
sinh viên có thái độ cạnh tranh thắng thế tách ra khỏi những sinh viên khác, không tham
17


gia các hoạt động thảo luận nhóm dần hình thành thái độ tiêu cực, ảnh hưởng đến môi
trường học tập và thái độ cư xử.

Cạnh tranh thắng thế thể hiện rõ năng lực của bản thân nhưng mối quan hệ xã hội dần
xa cách; thay vào đó quan điểm cạnh tranh phát triển đang diễn ra phổ biến, bù đắp vào
những khoảng trống của cạnh tranh thắng thế. Khác với những người có quan điểm cạnh
tranh thắng thế, những người có thái độ cạnh tranh phát triển có xu hướng không thể
tách rời tập thể, làm việc trong mối quan hệ hợp tác hỗ trợ cùng đi lên, đem lại nhiều lợi
ích cho cá nhân và cộng đồng. Khuyết điểm của mình có khi là ưu điểm của người khác
nên việc hợp tác làm việc, cùng nhau hoàn thiện bản thân hướng tới kết quả tốt nhất. Họ
sống và làm việc gắn liền với cộng đồng, quan tâm đến những xúc cảm, danh dự và
quyền lợi của người khác và ứng xử tơn trọng, bình đẳng. Cạnh tranh trong học tập của
sinh viên phần lớn mang tính cạnh tranh phát triển. Các sinh viên vừa cạnh tranh nhưng
cũng vừa hợp tác để học hỏi lẫn nhau, để có thêm nhiều mối quan hệ lành mạnh, họ coi
tính cạnh tranh là đòn bẩy thúc đẩy, phát triển các kỹ năng.
Như vậy, cạnh tranh học tập là động lực thúc đẩy tính sáng tạo, động lực để phát triển
giữa các sinh viên. Cạnh tranh không phải là để đối đầu gay gắt, sinh viên nhìn nhận ra
thiếu xót của bản thân, lấy bạn học làm tấm gương để cùng nỗ lực. Sinh viên khơng có
tính cạnh tranh dậm chân tại chỗ, sỡ hãi đám đông.

1.3.1.5 Phương pháp học tập
Từ điển Bách Khoa Việt Nam, tập 3, 2003, tr.515: Phương pháp học tập đúng đắn xuất
hiện từ lý luận khoa học, được thực tiễn kiểm nghiệm. Để có một kết quả tốt nhất cần
dựa vào các điều kiện xung quanh để vận dụng phương pháp phù hợp nhất. Dựa vào các
biến đổi xã hội hệ thống phương pháp khoa học ngày càng nâng cao, cải thiện; phân loại
thành nhiều phương pháp khác nhau. Nhìn chung, cách phân chia phương pháp thành
ba loại: phương pháp riêng - dành cho một bộ phận khoa học nhất định; phương pháp
chung - dành cho một số bộ môn khoa học; phương pháp biện chứng - dành cho tất cả
các khoa học và trong hoạt động thực tiễn. Hệ thống phương pháp của khoa học hiện
đại rất phức tạp và đa dạng, vì vậy có nhiều cách phân loại phương pháp khác nhau.
Phương pháp học tập ở đại học khác với chương trình học ở phổ thơng chủ yếu là học
theo hình thức lớp tín chỉ. Khi cịn học cấp ba, thầy cô giảng bài và đọc cho học sinh ghi
chép, ít có thời gian thảo luận nhóm và trao đổi ý kiến trong giờ học. Học sinh thụ động

trong việc tiếp thu kiến thức, học tập theo cách dập khn, máy móc. Trình độ đào taọ
18


đại học giảng viên truyền tải kiến thức cách thức và phương pháp học tập tư duy. Sinh
viên dựa vào khả năng tự tiếp thu, tự nghiên cứu và xử lý kiến thức để tích lũy kinh
nghiệm. Phương pháp học tập này giúp sinh viên tự giác, tự chịu trách nhiệm kết quả
học tập của mỗi cá nhân. Ngoài việc học trên lớp sinh viên dành thời gian cho việc tự
học, học từ bạn bè, tiếp thu kiến thức từ hoạt động xã hội. Vì vậy sinh viên cần trau dồi,
tìm hiểu để có phương pháp học tập phù hợp năng lực bản thân và môi trường học tập.
1.3.2 Yếu tố nhà trường
1.3.2.1 Phương pháp giảng dạy
Phương pháp là cách thức, con đường để đạt mục tiêu nhất định và giải quyết nhiệm
vụ nhất định.
Theo Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Phương pháp dạy học là cách thức làm việc
dưới sự chỉ đạo của thầy giúp sinh viên nắm đc kỹ năng, kỹ xảo một cách tự giác, tích
cực và phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động.
Phương pháp dạy học là cách thức phương hướng giải quyết hành động để giải
quyết vấn đề nhận thức của sinh viên nhằm đạt mục tiêu dạy học.
Giảng viên là người chỉ đường, dẫn lối và định hướng phương pháp học tập giúp sinh
viên hiểu rõ nội dung bài học. Mối quan hệ giữa giảng viên và sinh viên ngày càng gần
gũi tạo hứng thú với việc học,mong muốn tiếp thu thêm nhiều kiến thức. Sinh viên khơng
có cảm giác ngại ngùng khi nhờ đến sự trợ giúp của giảng viên, trao đổi những vấn đề
trong học tập và xã hội. Sinh viên dễ dàng tiếp cận với sự giúp đỡ của giáo viên khi gặp
khó khăn trong một học phần nào đó, có động lực học tập chăm chỉ hơn nếu biết rằng
các thầy cô đang thực sự để tâm tới chúng. Giảng viên sử dụng những phương pháp
giảng dạy tốt, hiệu quả nhất cho sinh viên tự nghiên cứu để rút ra bài học thay vì giảng
dạy phương pháp thuần lý thuyết
1.3.2.2 Điều kiện cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất là phương tiện, thiết bị tiên tiến hiện đại phục vụ cho quá trình giảng

dạy và học; nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và nâng cao khả năng lĩnh hội kiến
thức của sinh viên.
Cơ sở vật chất là công cụ, phương tiện giúp việc tự học sinh viên thuận lợi và giảm
thiểu thời gian trình bày; dành thời gian tổ chức cho sinh viên sáng tạo, tìm hiểu và tự
nghiên cứu.

19


×