Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần xe khách hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.43 KB, 82 trang )

Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
Lời mở đầu
Trong lch s phỏt trin loi ngi, mi xó hi u cú mt nn vn minh
c trng riờng cho tng xó hi y. i cùng vi nn vn minh y cú nhng cỏch
thc, phng thc, cụng c lao ng v c s vt cht c trng riờng.
Ngy nay vi s phỏt trin nh v bóo ca khoa hc k thut thỡ lao ng
th cụng phi nhng ch cho cỏc mỏy múc thit b hiện đại. Có thể nói tài sản
cố định đóng một vai trò quan trọng trong lao động sản xuất và góp phần tạo ra
những thành tựu của xã hội. Do vậy dù là loại hình doanh nghiệp nào, thuộc bất
cứ thành phần kinh tế gì, quy mô lớn hay nhỏ, muốn tồn tại và cạnh tranh thành
công thì đều phải hết sức quan tâm đầu t cho tài sản cố định, yêu cầu đặt ra là
phải quản lý một cách chặt chẽ và hiệu quả đối với tài sản cố định.
Tuy nhiên trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, thì tài
sản cố định của các doanh nghiệp vì nhiều lý do mà bị hao mòn, sử dụng không
hợp lý, lãng phí làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực trạng trên, có thể thấy rằng hơn lúc nào hết, đã đến lúc
ta phải quan tâm, đầu t nhiều hơn nữa để đổi mới, nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản cố định, có nh vậy mới đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu
quả.
Sau mt thi gian thc tp ti Cụng ty c phn xe khỏch H Ni, xuất
phát từ thực tế thực tế tình hình sử dụng tài sản cố định tại Công ty, trên cơ sở
những kiến thức đã đợc trang bị trong quá trình học tập tại nhà trờng, em đã lựa
chọn đề tài Mt s gii phỏp nhm nõng cao hiu qu s dng Ti sn c
nh ti Cụng ty c phn xe khỏch H Ni
ti c thc hin vi mc ớch: H thng húa mt cỏch khoa hc v
lm rừ nhng lý lun chung v Ti sn c nh hin hnh Vit Nam.
Xut phỏt t thc t tỡnh hỡnh s dng Ti sn c nh trong cỏc doanh
nghip Vit Nam núi chung v Cụng ty c phn xe khỏch H Ni núi riờng
tỡm ra nhng mt cũn tn ti, hn ch cn khc phc ca vic qun lý s dng ti
sn c nh.
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh


1
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
ti kt hp lý lun ó hc trng vi tỡm hiu thc t trờn c s thc
tp ti Cụng ty c phn xe khỏch H Ni thu thp nhng thụng tin nh tớnh,
nh lng v ti sn c nh. ng thi s dng phng phỏp tng hp, phõn
tớch, ỏnh giỏ thc trng cụng tỏc t chc s dng ti sn c nh ca Cụng ty,
t ú xut nhng gii phỏp thớch hp.
Kt cu ca lun vn gm 3 chng
Chng I: Nhng vn c bn v TSC v nõng cao hiu qu s dng
TSC trong cỏc doanh nghip hin nay.
Chng II: Thc trng qun lý v s dng TSC ti Cụng ty c phn xe
khỏch H Ni.
Chng III: Mt s gii phỏp nhm nõng cao hiu qu s dng TSC ti
Cụng ty c phn xe khỏch Hà Nội.
Chơng I
Những Vấn đề chung về TSCĐ và nâng cao hiệu quả
sử dụng tSCĐ trong các doanh nghiệp hiện nay
I. Vai trũ ca TSC đối vi hot ng ca cỏc Doanh nghip.
1. Khỏi nim v c im ca TSC
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
2
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n- tµi chÝnh 38D6
1.1.Khái niệm.
Trong bất cứ một quá trình kinh doanh nào đều phải có 3 yếu tố cơ bản:
đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Bộ phận tư liệu lao động
có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài(như nhà xưởng, văn phòng, máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải…)được gọi là những TSCĐ.
Tài sản cố định theo nghĩa chung nhất được hiểu là tất cả những tư liệu
lao động có giá trị tương đối lớn, thời gian sử dụng tương đối dài và tham gia
vào nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.

Theo cách hiểu trên thì TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu phục vụ
cho quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp trong nhiều chu kỳ kinh doanh.
Hay đây là bộ phận quan trọng biểu hiện quy mô cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu
của doanh nghiệp mà biểu hiện của nó trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ vận chuyển là các phương tiện vận tải, nhà xưởng, bến bãi…
Trong thực tế tùy theo mỗi quốc gia mà TSCĐ được quy định theo những
tiêu chuẩn khác nhau, thậm chí ngay trong cả một quốc gia ở những thời kỳ khác
nhau mà cũng có thể đưa ra các tiêu chuẩn khác nhau về TSCĐ, mục đích là để
phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế trong các thời kỳ đó.
Ở Việt nam hiện nay, căn cứ vào quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của
Bộ trưởng bộ tài chính ban hành ngày 12/12/2003: Các tài sản được nghi nhận
là tài sản cố định phải thoả mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang
lại hoặc từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
+ Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
+ Có đủ giá trị theo quy định hiện hành.
Những tài sản không hội đủ các tiêu chuẩn trên được coi là tài sản lưu
động của doanh nghiệp, bao gồm những tài sản là đối tượng lao động với quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và những tư liệu lao động có giá trị
Sinh viªn thùc hiÖn NguyÔn ThÞ Lan Anh
3
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n- tµi chÝnh 38D6
nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn. Việc nhận biết và phân biệt TSCĐ với tài sản
lưu động của Doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng không chỉ trong công tác
nghiên cứu mà còn giúp cho Doanh nghiệp quản lý, sử dụng tài sản một cách tốt
nhất. Do đó để phân biệt được TSCĐ và tài sản lưu động ta cần biết TSCĐ có
những đặc điểm gì?.
1.2. Đặc điÓm của TSCĐ.
Trong thực tế có nhiều loại TSCĐ khác nhau và được sử dụng trong nhiều

lĩnh vực khác nhau, song chúng đều có những đặc điểm chung sau:
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
với vai trò là các tư liệu lao động chủ yếu.
- Trong quá trình tồn tại, hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu
của TSCĐ hầu như không thay đổi. Song giá trị và giá trị sử dụng giảm dần. Khi
các TSCĐ tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì
giá trị của chúng được dịch chuyển dần từng bộ phận vào chi phí kinh doanh hay
vào giá trị sản phẩm, dịch vụ tạo ra. Bộ phận dịch chuyển này là yếu tố cấu
thành chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nó phải được bù đắp lại
dưới hình thái giá trị mỗi sản phẩm, dịch vụ được tiêu thô.
2. Phân loại TSCĐ.
Để phục vụ cho quá trình nghiên cứu và công tác quản lý của từng Doanh
nghiệp với những đặc thù khác nhau, mà người ta phân loại TSCĐ thành những
tiêu thức khác nhau. Phân loại TSCĐ được hiểu là việc phân chia tổng thể
TSCĐ đang thuộc quyÒn quản lý, theo dõi, sử dụng của doanh nghiệp thành
những nhóm, loại nhất định theo những tiêu thức cụ thể nhằm phục vụ cho mục
đích nghiên cứu và quản lý của Doanh nghiệp. Sau đây là một số cách phân loại
thông dụng:
Sinh viªn thùc hiÖn NguyÔn ThÞ Lan Anh
4
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n- tµi chÝnh 38D6
2.1. Căn cứ vào hình thái biểu hiện.
Theo tiêu thức này thì TSCĐ được chia làm 2 loại: TSCĐ hữu hình và
TSCĐ vô hình.
Theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng bộ tài chính ban
hành ngày 12/12/2003 thì TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình được quy định như
sau:
• TSCĐ hữu hình:
Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một
hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện

một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong
đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu
chuẩn dưới đây thì được gọi là TSCĐ hữu hình:
a. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
b. Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy.
c. Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
d. Có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng ) trở lên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu
thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt
động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi
phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả
mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định
độc lập.
Đối với súc vật làm viÖc và/ hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả
mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là tài sản cố định hữu
hình.
Sinh viªn thùc hiÖn NguyÔn ThÞ Lan Anh
5
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
i vi vn cõy lõu nm thỡ tng mnh vn cõy, hoc cõy tho món
ng thi bn tiờu chun ti sn c nh c coi l ti sn c nh hu hỡnh.
TSC vụ hỡnh
L nhng ti sn khụng cú hỡnh thỏi vt cht, th hin mt lng giỏ tr ó
c u t tho món cỏc tiờu chun ca ti sn c nh vụ hỡnh tham gia vo
nhiu chu k kinh doanh ca doanh nghip nh mt s chi phớ liờn quan n
quyn phỏt hnh, bng phỏt minh, bng sỏng ch, bn quyn tỏc gi
Ti sn c nh vụ hỡnh bao gm cỏc loi sau:
Quyn s dng t, quyn phỏt hnh, bng phỏt minh sỏng ch, nhón hiu

thng mi
Tiờu chun nhn bit ti sn c nh vụ hỡnh:
Mi khon chi phớ thc t m doanh nghip ó chi ra tho món ng thi
c bn iu kin quy nh nh trờn m khụng hỡnh thnh ti sn c nh hu
hỡnh thỡ c coi l ti sn c nh vụ hỡnh. Nhng khon chi phớ khụng ng
thi tho món c bn tiờu chun thỡ c hch toỏn trc tip hoc c phõn b
dn vo chi phớ kinh doanh ca doanh nghip.
Riờng cỏc chi phớ phỏt sinh trong giai on trin khai c ghi nhn l ti
sn c nh vụ hỡnh c to ra t ni b doanh nghip nu tho món c by
iu kin sau:
a. Tớnh kh thi v mt k thut m bo cho vic hon thnh v a ti
sn c nh vụ hỡnh vo s dng theo d tớnh hoc bỏn:
b. Doanh nghip d tớnh hon thnh ti sn c nh vụ hỡnh s dng
hoc bỏn:
c. Doanh nghip cú kh nng s dng hoc bỏn ti sn vụ hỡnh ú;
d. Ti sn vụ hỡnh ú phi to ra c li ớch kinh t trong tng lai;
. Cú y cỏc ngun lc v k thut ti chớnh v cỏc ngun lc khỏc
hon tt cỏc giai on trin khai, bỏn hoc s dng ti sn vụ hỡnh ú;
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
6
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
e. Cú kh nng xỏc nh mt cỏch chc chn ton b chi phớ trong giai
on trin khai, bỏn hoc s dng ti sn vụ hỡnh ú;
g. c tớnh cú tiờu chun v thi gian s dng v giỏ tr theo quy nh
cho ti sn c nh vụ hỡnh.
Chi phớ thnh lp doanh nghip, chi phớ o to nhõn viờn, chi phớ qung
cỏo phỏt sinh trc khi thnh lp doanh nghip, chi phớ cho giai on nghiờn
cu, chi phớ chuyn dch a im, li th thng mi khụng phi l ti sn c
nh vụ hỡnh m c phõn b vo chi phớ kinh doanh trong thi gian ti a
khụng quỏ 3 nm k t khi doanh nghip bt u hot ng.

*Vic phõn loi ny giỳp cho doanh nghip thy c c cu vn u t
vo ti sn c nh theo hỡnh thỏi biu hin, t ú cú th a ra cỏc quyt nh
u t, khai thỏc s dng TSC hay iu chnh c cu ny sao cho phự hp v
cú hiu qu nht.
2.2.Cn c vo mc ớch s dng.
Theo cn c ny TSC ca doanh nghip c chia lm 3 loi
Ti sn c nh dựng trong sn xut kinh doanh:
Bao gm tt c cỏc ti sn c nh c dựng phc v trong hot ng sn
xut kinh doanh ca doanh nghip cỏc b phn trc tip sn xut kinh doanh,
b phn qun lý doanh nghip. chng hn nh kho tng, ca hng, nh xng,
mỏy múc thit b, giỏ tr quyn s dng t
TSC s dng cho mc ớch phỳc li, s nghip, an ninh quc
phũng:
Bao gm cỏc ti sn c nh c phộp s dng phc v i sng vn
hoỏ, nh truyn thng, th vin, nh tr,hoc cỏc ti sn c nh phc v an
ninh quc phũng trong ton doanh nghip.
Ti sn c nh bo qun h, gi h, ct gi h Nh nc.
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
7
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
L nhng ti sn c nh doanh nghip bo qun h, gi h cho n v
khỏc hoc ct gi h Nh nc theo quy nh ca c quan Nh nc cú thm
quyn. TSC ny khụng thuc quyn s hu ca doanh nghip nhng doanh
nghip cú trỏch nhim bo qun , gi h cho Nh nc hay cho cỏc doanh
nghip khỏc.
*Vi vic phõn loi ny s giỳp cho doanh nghip bit c kt cu ti
sn c nh theo mc ớch s dng ng thi s giỳp qun lý v phõn tớch ỳng
n tỡnh hỡnh, hiu qu ca vic s dng TSC trong quỏ trỡnh hot ng ca
doanh nghip, phi lm rừ hiu qu thc s do ti sn c nh ó c s dng
trong quỏ trỡnh kinh doanh so sỏnh vi tng giỏ tr ti sn c nh hin cú, t ú

cú k hoch khai thỏc, s dng TSC mt cỏch hu hiu nht.
2.3. Cn c vo cụng dng kinh t.
Ton b ti sn c nh ca doanh nghip c chia thnh cỏc loi sau:
- Nh ca vt kin trỳc: l ti sn c nh ca doanh nghip c hỡnh
thnh sau quỏ trỡnh thi cụng xõy dng nh tr s lm vic, nh kho, hng ro,
thỏp nc, sõn bói, cỏc cụng trỡnh trang trớ cho nh ca, ng xó, cu cng,
ng st, cu tu, cu cng
- Mỏy múc, thit b: l ton b cỏc loi mỏy múc, thit b dựng trong hot
ng kinh doanh ca doanh nghip nh mỏy múc chuyờn dựng, thit b cụng tỏc,
dõy chuyn cụng nghệ, nhng mỏy múc n l
- Phng tin vn ti, thit b truyn dn: l cỏc loi phng tin vn ti
gm phng tin vn ti ng st, ng thu, ng b, ng khụng,
ng ng v cỏc thit b truyn dn nh h thng thụng tin, h thng in,
ng ng nc
- Thit b, dng c qun lý: l nhng thit b, dng c dựng trong cụng
tỏc qun lý hot ng kinh doanh ca doanh nghip nh mỏy vi tớnh phc v
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
8
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
cụng tỏc qun lý, thit b in t, thit b, dng c o lng, kim tra cht lng,
mỏy hỳt m, hỳt bi, chng mi mt
- Vn cõy lõu nm, sỳc vt lm vic v/hoc cho sn phm: l cỏc loi
cõy lõu nm nh vn c phờ, vn chố, vn cao su, vn cõy n qu, thm c,
thm cõy xanh, sỳc vt lm vic v/ hoc cho sn phm nh n voi, n
nga, n trõu, n bũ
- Cỏc loi ti sn c nh khỏc: l ton b cỏc loi ti sn c nh khỏc
cha lit kờ vo nm loi trờn nh tranh nh, tỏc phm ngh thut
*Cỏch thc phõn loi ny cho thy cụng dng c th ca tng loi ti sn
c nh ca doanh nghip t đó to iu kin cho doanh nghip cú th a ra cỏc
bin phỏp, qun lý khai thỏc s dng v trớch khu hao hp lý.

2.4.Cn c vo tỡnh hỡnh s dng.
Theo cỏch phõn loi ny ti sn c nh c chia thnh 3 loi:
+ Ti sn c nh ang s dng ti doanh nghip: õy l nhng ti sn
c nh ca doanh nghip s dng cho cỏc hot ng sn xut kinh doanh, phỳc
li, s nghip, an ninh quc phũng ca doanh nghip.
+ Ti sn c nh cha cn dựng: l nhng ti sn c nh ca doanh
nghip cn thit cho hot ng ca doanh nghip song hin ti cha c s
dng, ang trong quỏ trỡnh d tr, ct gi s dng sau ny.
+ Ti sn c nh khụng cn dựng ch nhng bỏn, thanh lý: l nhng
ti sn c nh khụng cn thit hay khụng phự hp vi hot ng ca doanh
nghip hoc ó h hng cn c nhng bỏn, thanh lý gii phúng mt bng,
thu hi vn u t.
*Vi cỏch phõn loi ny s giỳp cho doanh nghip thy c tỡnh hỡnh
khai thỏc v s dng ti sn c nh ca doanh nghip t ú cú th ra cỏc
bin phỏp trong quỏ trỡnh qun lý v trớch khu hao ti sn c nh.
2.5. Cn c vo ngun vn hỡnh thnh.
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
9
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
Theo cỏch ny ti sn c nh ca doanh nghip c chia thnh cỏc loi
sau:
+ Ti sn c nh thuc ngun vn ngõn sỏch: Bao gm nhng ti sn
c nh c Nh nc cp khi doanh nghip bc vo hot ng, hoc c
xỏc nh l cú ngun gc t ngõn sỏch Nh nc thc hin giao vn cho doanh
nghip, hoc l nhng ti sn c nh do mua sm, xõy dng bng ngun vn
u t xõy dng c bn m Nh nc cp cho doanh nghip.
+ Ti sn c nh thuc ngun vn t bổ sung: Bao gm nhng ti sn
c nh c xõy dng, mua sm bng cỏc ngun vn, qu chuyờn dựng ca
doanh nghip nh mua sm bng qu u t phỏt triển, qu phỳc li hoc ti sn
c biu tng, vin tr khụng hon li.

+ Ti sn c nh thuc ngun vn vay: Bao gm nhng ti sn c nh
c xõy dng, mua sm bng ngun vn vay t ngõn hng, cỏc t chc tớn
dng v cỏc i tng khỏc.
+ Ti sn c nh thuc ngun vn liờn doanh: Bao gm nhng ti sn
c nh do cỏc bờn liờn doanh tham gia úng gúp, hoc c xõy dng, mua sm
bng ngun vn u t xõy dng c bn do cỏc bờn tham gia liờn doanh ti tr.
2.6. Cn c vo quyn s hu
Theo cỏch phõn loi ny TSC c chia lm 2 loi chớnh:
+ Ti sn c nh thuc quyền s hu ca doanh nghip: l cỏc loi ti
sn c nh c u t t ngun vn ca doanh nghip, doanh nghip cú quyn
s hu v s dng chỳng. Cỏc ti sn ny c ng ký ng tờn doanh nghip,
doanh nghip c quyn nh ot nh nhng bỏn, thanh lý trờn c s chp
hnh ỳng cỏc th tc theo quy nh ca phỏp lut.
+ Ti sn c nh khụng thuc quyn s hu ca doanh nghip: l
nhng ti sn c nh ca n v khỏc(ca liờn doanh, liờn kt, ti sn c nh
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
10
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
nhn bo qun h, gi h v ti sn c nh thuờ ngoi) nhng doanh nghip
c quyn qun lý, s dng theo iu kin rng buc nht nh.
3. Vai trũ ca ti sn c nh trong cỏc doanh nghip
Trong lch s phỏt trin ca con ngi, cỏc cuc i cỏch mng xy ra u
tp trung vo giải quyt cỏc vn c khớ hoỏ, t ng hoỏ, hin i hoỏ cỏc quỏ
trỡnh sn xut m thc cht l i mi, ci tin v hon thin ti sn c nh.
ỏnh giỏ s tn ta, phỏt trin ca doanh nghip cú kh nng cnh
tranh cao hay khụng v cú ch ng trờn th trng hay khụng thỡ chc chn
chỳng ta phi xem xột ỏnh giỏ c s vt cht, mỏy múc thit b, quy trỡnh cụng
ngh sn xut ca doanh nghip ú nh th no? thc cht ca vn l xem
xột ti sn c nh ca doanh nghip ú. Cú th núi ti sn c nh cú vai trũ
quan trng i vi cỏc doanh nghip, bi nú va l ng lc va l yu t tớch

cc biu hin s tng nng sut lao ng:
+ Ti sn c nh l b phn t liu ch yu trong quỏ trỡnh sn xut, l
c s vt cht k thut cho mi quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.
+ Ti sn c nh c coi l iu kin tng nng sut lao ng, phỏt
trin nn kinh t quc dõn. Vic trang b ti sn c nh th hin trỡnh , nng
lc hot ng v s phỏt trin ca mi doanh nghip.
+ Quy mụ ca doanh nghip biu hin c s vt cht k thut, trang
thit b hin i, ỏnh giỏ s phỏt trin ca doanh nghip chỳng ta cng cn ỏnh
giỏ s tng trng v quy mụ ca c s vt cht bi cú phỏt trin, cú thu nhp
thỡ doanh nghip mi cú s u t vo c s vt cht k thut. Khụng nhng
th, iu ú cũn th hin s quan tõm v nõng i sng lm vic ca cụng nhõn
viờn trong cụng ty t ú gúp phn nõng cao hiu qu lm vic tng nng sut lao
ng tit kim chi phớ.
T ú ta cú th khng nh trong hot ng sn xut kinh doanh ca tng
doanh nghip thỡ ti sn c nh l c s vt chất cú ý ngha quan trng hng u
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
11
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
trong quỏ trỡnh ch to sn phm. Ti sn c nh c ci tin theo s tin b
ca khoa hc k thut, cỏc cuc cỏch mng khoa hc k thut ngy cng ra tng
iu ú cú ngha l ti sn c nh ngy cng cú s hon thin i mi phự
hp vi thi i khoa hc k thut. ú cng l iu kin tn ti v phỏt trin
cho cỏc doanh nghip, m s tn ti v phỏt trin ca cỏc doanh s l ũn by
thỳc y nn kinh t t nc ngy mt ln mnh.
II.Qun lý v nõng cao hiu qu s dng TSC
1.Mc ớch v yờu cu.
1.1.Mc ớch.
Ti sn c nh cú ý ngha quan trng cho nờn qun lý v s dng TSC
sao cho cú hiu qu l mt ni dung khụng th thiu c trong cỏc doanh
nghip hin nay.

Ti sn c nh l mt b phn quan trng v khụng th thiu c i
vi mi doanh nghip. Mt khỏc vic s dng nú cú th b tht thoỏt, lóng phớ
di cỏc hỡnh thc TSC b h hng trc thi hn, TSC b ng khụng s
dng c, cỏc khon u t di hn cú th khụng thu hi c hoc b thua l,
giỏ tr ca TSC cú th b gim sỳt do tỏc ng ca lm phỏt tin t, t giỏ,
gõy ra. Do ú, doanh nghip cn phi qun lý v nõng cao hiu qu TSC nhm
bo ton, phỏt trin giỏ tr ca chỳng gúp phn nõng cao hiu qu s dng tng
ti sn ca doanh nghip.
i vi cỏc doanh nghip kinh doanh dch v vn ti thỡ TSC l mt b
phn chim t trng ln trong tng ti sn vỡ vy vic qun lý v s dng TSC
cú nh hng rt nhiu n kt qu kinh doanh ca doanh nghip. Do ó vic
qun lý v s dng TSC sao cú hiu qu cn phi m bo theo cỏc yờu cu
ra trong cụng tỏc qun lý v s dng TSC
1.2.Yờu cu ca cụng tỏc qun lý.
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
12
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
Th nht: Phi nm c ton b ti sn c nh hin cú ang s dng
doanh nghip c v hin vt v giỏ tr, doanh nghip phi t chc theo dừi TSC
v c hai mt, cú phng phỏp xỏc nh chớnh xỏc giỏ tr ca ti sn c nh.
Vic xỏc nh giỏ tr ca ti sn c nh phi da trờn nguyờn tc ỏnh giỏ nht
nh, t ú cung cp c cỏc thụng tin tng quỏt v ton b nng lc ca
TSC phc v yờu cu qun lý kinh t. Phi cú tiờu thc phõn loi hp lý cú
th qun lý mt cỏch cht ch v cung cp thụng tin mt cỏch chớnh xỏc v tỡnh
hỡnh hin cú ca TSC.
Th hai: Phi nm chc c tỡnh hỡnh s dng ti sn c nh trong cỏc
b phn ca doanh nghip, cung cp thụng tin phc v cho b phn phõn tớch
ỏnh giỏ tỡnh hỡnh s dng ti sn c nh v m bo an ton cho ti sn c
nh trong quỏ trỡnh s dng.
Trc ht doanh nghip phi xõy dng c quy ch trỏch nhim vt cht

i vi ngi bo qun s dng ti sn phi cú phng phỏp theo dừi ti sn
c nh hin ang s dng tng b phn trong doanh nghip c v hin vt v
giỏ tr. Khi thc hin yờu cu ny, doanh nghip s cú cỏc thụng tin c th chi
tit v ti sn c nh ang s dng b phn no, t ú cú cỏc bin phỏp kp
thi phỏt huy nng lc ti sn c nh trong kinh doanh.
Th ba: Phi xõy dng cỏc phng phỏp khu hao mt cỏch khoa hc,
hp lý ỏp dng trong quỏ trỡnh s dng ti sn c nh.
õy l mt yờu cu quan trng, vỡ vic ỏp dng phng phỏp khu hao
cho cỏc ti sn c nh trong doanh nghip cú liờn quan ti quỏ trỡnh phõn bit
vi chi phớ u t ban u, liờn quan ti quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh
doanh, liờn quan ti thu nhp kinh doanh, thu thu nhp doanh nghip phi
npVỡ vy ngay t khi mua sm TSC doanh nghip phi xỏc nh c thi
gian s dng ca TSC mt cỏch hp lý v la chn c phng phỏp khu
hao thớch hp. ng thi trong quỏ trỡnh s dng TSC phi phõn tớch xem xột
mc khu hao ú cú phự hp vi thc t v thc trng ca TSC hay khụng?
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
13
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n- tµi chÝnh 38D6
có biện pháp điều chỉnh kịp thời phương pháp khấu hao cũng như mức khấu hao
theo yêu cầu.
Thứ tư: Tài sản cố định phải được quản lý từ khi đầu tư, xây dựng, mua
sắm đến quá trình sử dụng tài sản và cả cho đến khi không còn sử dụng( hư
hỏng, thanh lý, nhượng bán).
Do chi phí để có một tài sản thường rất lớn, trong quá trình sử dụng phải
phân bổ chi phí đã đầu tư ban đầu của doanh nghiệp hoặc tài sản bị lỗi thời,
doanh nghiệp cần có biện pháp sử lý như nhượng bán để thay thế bằng tài sản cố
định khác. Hoặc khi tài sản cố định bị hư hỏng và thanh lý, phải xác định được
giá trị thanh lý của tài sản, phần giá trị thanh lý sẽ giảm được phí tổn đã đầu tư
vào tài sản của doanh nghiệp.
Thứ năm: Phải thường xuyên phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng cũng

như lợi ích do tài sản cố định đem lại, cung cấp các thông tin để nhà quản lý
nắm bắt được việc sử dụng tài sản cố định có hợp lý không?, bố trí cơ cấu tài sản
trong doanh nghiệp đã đảm bảo phát huy được năng lực của tài sản hay chưa, cơ
cấu tài sản cố định trong cơ cấu chung của doanh nghiệp. Từ đó có những biện
pháp chỉ đạo trong khâu đầu tư, sử dụng để đem lại hiệu quả cao nhất đối với tài
sản cố định.
2.Nội dung công tác quản lý tài sản cố định.
Tài sản cố định là bộ phận quan trọng trong tổng tài sản của doanh nghiệp
cho nên cần được quản lý chặt chẽ nhằm phát huy được hiệu quả cao nhất trong
quá trình sử dụng. Công tác quản lý TSCĐ của một doanh nghiệp bao gồm
nhiều nội dung liªn quan mật thiết với nhau.
2.1. Khai thác và tạo lập nguồn vốn thích hợp để hình thành và duy
trì quy mô TSCĐ phù hợp.
Sinh viªn thùc hiÖn NguyÔn ThÞ Lan Anh
14
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
õy c coi l mt ni dung hot ng ti chớnh khi ngun cho cỏc
hot ng khai thỏc v s dng TSC ca doanh nghip. Vic khai thỏc v to
lp ngun hỡnh thnh ti sn c nh s quyt nh n quy mụ v nh hng ti
s tn ti ca TSC. Do ú to lp ngun vn thớch hp, trc ht cỏc doanh
nghip phi xỏc nh nhu cu u t TSC hin ti v tng lai, ng thi cn
xỏc nh c im ca ti sn di hn, thi gian luõn chuyn ca tng loi ti sn
cú k hoch ch ng trong vic khai thỏc cỏc ngun vn ỏp ng cho nhu
cu sn xuõt kinh doanh ca doanh nghip.
Doanh nghip cú th khai thỏc v to lp ngun vn hỡnh thnh TSC t
nhiu ngun khỏc nhau bao gm:
+Qu khu hao, qu u t phỏt trin, li nhun li ca doanh nghip.
+Ngun vn ti tr t ngõn sỏch Nh nc
+Ngun vn vay, ngun vn phỏt hnh chng khoỏn.
+Ngun vn liờn doanh liờn kt.

+Ngun vn khỏc.
Tu thuc vo loi hỡnh doanh nghip, chi phớ s dng vn khỏc nhau,
doanh nghip cú th la chn ngun ti tr phự hp cho mỡnh.
2.2. Qun lý quỏ trỡnh s dng ti sn c nh.
2.2.1.Qun lý quỏ trỡnh u t hỡnh thnh kt cu TSC hp lý.
Thc cht õy l quỏ trỡnh qun lý v mt hin vt ca TSC: Cụng tỏc
qun lý TSC ca doanh nghip phi quan tõm n cỏc ni dung sau:
+ Thc hin ỳng quy ch v qun lý u t v xõy dng. Tt c cỏc d
ỏn u t hỡnh thnh TSC ca doanh nghip u phi c lp, thm nh, t
chc thc hin v qun lý ỳng theo cỏc quy nh ca Nh nc. Cụng tỏc ny
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
15
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
s giỳp cho doanh nghip cú c cỏc d ỏn u t TSC mang tớnh kh thi v
cú hiu qu nht.
+ Xõy dng v t chc thc hin ỳng cỏc quy trỡnh s dng, bo qun,
bo dng v sa cha cỏc TSC nhm duy trỡ nng lc phc v ca cỏc TSC
v ngn nga, hn ch tỡnh trng TSC b h hng trc thi hn s dng. Nu
phi sa cha ln TSC thỡ cn phi cõn nhc hiu qu kinh t ca nghip v
ny.
+ Khai thỏc ti a cụng sut, cụng dng ca TSC v trỏnh tỡnh trng
TSC khụng s dng c, b mt mỏt, b ng.
+ Nhng bỏn v thanh lý nhanh chúng nhng TSC khụng cn dùng v
ó h hng gii phúng mt bng, m bo an ton lao ng v thu hi phn
giỏ tr b ng nhm tỏi to ti sn c nh mi.
2.2.2.Qun lý quỏ trỡnh khu hao v thu hi vn khu hao.
a.Hao mũn v khu hao TSC
a.1.Hao mũn TSC
TSC tham gia vo chiu chu k sn xut kinh doanh ca doanh nghip,
trong quỏ trỡnh tn ti v s dng ca TSC, giỏ tr v giỏ tr s dng ca TSC

b gim i do nhiu tỏc ng ca nhiu yu t. Hin tng ny c gi l s
hao mũn TSC. Giỏ tr ca TSC c dch chuyn dn vo giỏ tr ca sn
phm hng hoỏ m doanh nghip ó to ra. Trong thc t cú hai loi hao mũn:
Hao mũn TSC hu hỡnh:
õy l hao mũn v hin vt v giỏ tr ca TSC trong quỏ trỡnh tn ti v
s dng ti sn. Hỡnh thc hao mũn ny c biu hin 2 khớa cnh.
- -V mt hin vt: Giỏ tr s dng TSC gim i th hin s thay i trng thỏi
vt lý ban u ca TSC, s bo mũn c lý, hoỏ cỏc chi tit ca TSC, s gim
sỳt v cht lng v tớnh nng cụng dng ban u.
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
16
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
-V mt giỏ tr: Hao mũn hu hỡnh l s gim dn giỏ tr ca TSC v
phn giỏ tr hao mũn ny c dch chuyn vo chi phớ kinh doanh ca doanh
nghip, hay giỏ tr sn phm dch v to ra.
Nguyờn nhõn ca s hao mũn hu hỡnh l do TSC tham gia vo cỏc hot
ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip nờn b bo mũn c lý hoỏ v do tỏc
ng ca cỏc iu kin t nhiờn nh nhit , m,Mc hao mũn ph
thuc vo s tỏc ng cỏc nhõn t, cng s dng TSC v vic chp hnh
cỏc quy nh k thut
Hao mũn vụ hỡnh:
Hao mũn vụ hỡnh l s gim i thun tuý v mt giỏ tr(giỏ tr trao i)
ca TSC do tỏc ng ch yu ca tin b khoa hc k thut. Thụng thng cú
3 hỡnh thc hao mũn vụ hỡnh.
-Do s xut hin ca TSC ging nh c nhng vi giỏ mua r hn nờn
TSC b gim giỏ tr trao i. Nguyờn nhõn c bn l do s tin b ca khoa
hc k thut c ỏp dng vo sn xut lm cho nng sut lao ng tng lờn, kt
qu l giỏ thnh sn xut TSC gim xung t ú doanh nghip cú iu kin ể
h giỏ bỏn.
-Do s xut hin ca TSC mi, hon thin v hin i hn v tớnh nng

k thut nhng vi giỏ mua nh c nờn TSC b gim giỏ tr trao i. Nguyờn
nhõn l do s tin b ca khoa hc k thut c ỏp dng vo sn xut to ra
nhng TSC hon thin v hin i hn vi giỏ thnh v giỏ bỏn gn nh c.
-Do kt thỳc chu k sng ca sn phm dn n nhng TSC s dng sn
xut ra sn phm ú cng b lc hu, mt tỏc dng. K c trng hp mỏy múc
thit b, quy trỡnh cụng ngh cũn nm trờn cỏc d ỏn thit k song ó tr nờn lc
hu ti thi im ú.
Vy nguyờn nhõn c bn ca hao mũn vụ hỡnh l do s phỏt trin ca
khoa hc cụng ngh.
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
17
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
a.2.Khu hao TSC.
TSC b gim dn giỏ tr v giỏ tr s dng trong quỏ trỡnh tham gia vo
hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, v n mt lỳc no ú TSC
khụng th s dng c na. Vỡ vy doanh nghip cn phi i mi v thay th
TSC hot ng sn xut kinh doanh c liờn tc. cú ngun ti chớnh
m bo u t khi cn thit, doanh nghip phi tớnh toỏn, xỏc nh phn giỏ tr
hao mũn TSC v a nú vo chi phớ sn xut kinh doanh hay giỏ tr sn phm
dch v to ra phn giỏ tr ny s c bự p v tớch lu li mi khi hng húa
c tiờu th. Quỏ trỡnh ny c gi l quỏ trỡnh khu hao TSC. Nh vy,
Khu hao TSC c hiu l quỏ trỡnh tớnh toỏn, xỏc nh v dch chuyn phn
giỏ tr hao mũn TSC vo chi phớ sn xut, kinh doanh hay giỏ tr sn phm,
dch v to ra.
Trong thc t, mt mt do xỏc nh chớnh xỏc giỏ tr hao mũn TSC
khụng th thc hin c. Hn na, mc ớch ca khu hao l thu hi vn c
nh v u t vo ti sn c nh, tớch lu li nhm m bo vn cho tỏi u t
ti sn c nh. Do ú vic t c mc ớch khu hao l rt quan trng, cụng
tỏc khu hao l vic tớnh toỏn v phõn b mt cỏch cú h thng nguyờn giỏ ti
sn c nh vo chi phớ kinh doanh qua thi gian s dng.

Theo quyt nh 206/2003 ca b trng B ti chớnh, mi ti sn c nh
ca doanh nghip cú liờn quan n hot ng kinh doanh u phi trớch khu
hao. Mc trớch khu hao ti sn c nh c hch toỏn vo chi phớ kinh doanh
trong k. Doanh nghip khụng c tớnh v trớch khu hao i vi nhng ti sn
c nh ó khu hao ht nhng vn s dng vo hot ng kinh doanh, nhng ti
sn cha khu hao ht nhng ó hng, doanh nghip phi xỏc nh nguyờn nhõn,
quy trỏch nhim n bự, ũi bi thng, thit hiv tớnh vo chi phớ khỏc.
b.Ni dung qun lý cụng tỏc tớnh khu hao v thu hi vn khu hao.
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
18
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
b.1. Nội dung quản lý công tác tính khấu hao
Thc cht ca cụng tỏc tớnh khu hao l vic bo ton v phỏt trin b
phn giỏ tr ó u t vo TSC c v mt hin vt v giỏ tr:Bo ton v mt
hin vt l tin bo ton TSC v mt giỏ tr. Bo ton v mt hin vt l
vic bo ton duy trỡ c quy mụ ban u ca TSC v duy trỡ thng xuyờn
nng lc phc v ca nú. Bo ton TSC v mt giỏ tr cú ngha l phi duy trỡ
c sc mua ca TSC thi im ban u trc nhng tỏc ng ca cỏc yu
t giỏ c, t giỏ hi oỏi, lm phỏt tin t, v nh hng ca tin b khoa hc k
thut. Nu doanh nghip khụng nhng duy trỡ c quy mụ ban u ca TSC
m cũn m rng nú thỡ thc cht doanh nghip ó phỏt trin giỏ tr TSC ca
mỡnh.
bo ton c giỏ tr ban u ca TSC thỡ ngoi ni dung trờn,
doanh nghip cn m bo cỏc cụng tỏc sau:
* Xỏc nh v phn ỏnh ỳng nguyờn giỏ v thi gian s dng TSC. õy
l c s xỏc nh ỳng quy mụ ca vn u t ban u v l cn c tớnh
khu hao chớnh xỏc
- Nguyờn giỏ TSC c hiu l ton b cỏc chi phớ m doanh nghip ó
b ra cú c TSC v cho ti khi a nú vo trng thỏi sn sng s dng.
( nguyờn giỏ ca TSC c xỏc nh cn c vo Q206/2003 ca b ti chớnh

ban hnh)
- Thi gian s dng TSC: õy l khong thi gian doanh nghip d
kin s dng TSC vo hot ng kinh doanh trong iu kin bỡnh thng, phự
hp vi cỏc thụng s kinh t k thut v cỏc yu t khỏc cú liờn quan trc tip
n TSC.
+ Hin nay, ỏnh giỏ thi gian s dng ca TSC ngi ta cn c vo
cỏc ch tiờu sau:
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
19
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
Cn c vo tiờu thc tui th kinh t v tui th k thut ca TSC theo
thit k.
Cn c vo hin trng ca TSC.
Cn c vo quy nh ca b ti chớnh v khung thi gian s dng TSC
*ỏnh giỏ ỳng giỏ tr ca TSC to iu kin xỏc nh ỳng quy mụ
vn hin cú, quy mụ vn phi bo ton, ng thi iu chnh kp thi giỏ tr
TSC to iu kin tớnh ỳng, tớnh chi phớ khu hao.
b.2.Qun lý quỏ trỡnh thu hi vn khu hao.
Qun lý cht ch quỏ trỡnh luõn chuyn ca b phn phn giỏ tr u t
ban u vo TSC. Do c im ca TSC l tham gia vo nhiu chu k kinh
doanh ca doanh nghip, trong quỏ trỡnh y hỡnh thỏi vt cht ban u hu nh
khụng i, song giỏ tr u t ban u ca TSC b gim dn v dch chuyn
vo chi phớ sn xut kinh doanh. Vỡ vy giỏ tr TSC d b mt mỏt tht thoỏt
cho nờn cn phi qun lý v theo dừi cht ch quỏ trỡnh luõn chuyn ca b phn
giỏ tr u t vo TSC nhm thu hi b phn giỏ tr ú mt cỏch tốt nht bự
p chi phớ ban u ó u t vo TSC. lm c iu ú doanh nghip
phi gii quyt cỏc vn sau:
Xỏc nh mc khu hao thớch hp: cú ngha l doanh nghip phi chn
cho mỡnh mt phng phỏp tớnh khu hao phự hp nht nhm thu hi b phn
giỏ tr ó u t vo TSC. V nguyờn tc mc khu hao phi phự hp v phn

ỏnh mc hao mũn thc t ca TSC. Nu mc khu hao thp hn giỏ tr hao
mũn thc t ca TSC thỡ s khụng m bo vic thu hi vn y kp thi
lm cho s vn thc t cũn li TSC nh hn trờn s sỏch. Ngc li nu mc
khu hao cao hn giỏ tr hao mũn thc t ca TSC thỡ s lm tng chi phớ v
giỏ thnh mt cỏch gi to. Do vy doanh nghip cn la chn cho mỡnh mt
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
20
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
phng phỏp tớnh khu hao thớch hp nht va m bo thu hi vn, va
khụng gõy ra nhng t bin v giỏ c.
Qun lý v theo dừi tin khu hao theo ỳng ngun hỡnh thnh TSC:
Mc dự giỏ tr TSC luụn b gim dn v chuyn hoỏ thnh giỏ tr ti sn lu
ng trong quỏ trỡnh kinh doanh ca doanh nghip. Những b phn thu hi nm
di hỡnh thc tin khu hao( nm trong giỏ tr ti sn lu ng ca doanh
nghip) vn phi c theo dừi v qun lý cht ch theo ỳng ngun hỡnh thnh
m bo trỏch nhim ca doanh nghip i vi cỏc ngun vn ó huy ng.
Nguyờn tc: TSC c hỡnh thnh t ngun vn vay thỡ tin khu hao phi
c dựng tr n vay, TSC c hỡnh thnh t vn liờn doanh liờn, liờn kt
thỡ tin khu hao c dùng tr cho cỏc i tỏc
3.Nõng cao hiu qu s dng TSC.
3.1.S cn thit nõng cao hiu qu s dng TSC.
Trong nn kinh t th trng cú s qun lý ca Nh nc, hin nay ang
phỏt trin ngy cng ang dng hn vi nhiu loi hỡnh doanh nghip khỏc nhau.
Cỏc doanh nghip cnh tranh gay gt nhm tỡm cho mỡnh mt ch ng vng
chc trờn th trng, tuy nhiờn s cnh tranh ú luụn din ra trong khuụn kh
ca phỏp lut. Cỏc doanh nghip bỡnh ng trớc phỏp lut, Nh nc khụng can
thip vo hot ng ca doanh nghip nhng Nh nc to iu kin v hnh
lang phỏp lý cho cỏc doanh nghip tham gia. Hin nay, doanh nghip Nh nc
khụng cũn chim v trớ c tụn nh trc kia v cng khụng cũn nhn c
s bao cp ca Nh nc. Song cng nh ú cỏc doanh nghip c ton quyn

ch ng trong vic s dng vn v ti sn ca mỡnh vo hot ng sn xut
kinh doanh trong khuụn kh phỏp lut. Trong iu kin nh vy tn ti v phỏt
trin ca doanh nghip ph thuc hon ton vo kt qu hot ng sn xut
kinh doanh, uy tớn cng nh th mnh ca doanh nghip trờn th trng. Vic
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
21
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
cỏc doanh nghip tỡm ra cỏc bin phỏp nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh,
tng doanh thu, tng li nhun l iu tt yu.
Mt trong cỏc bin phỏp doanh nghip phi lm l nõng cao hiu qu s
dng TSC, thỳc y m rng sn xut phỏt trin, tng quy mụ sn xut, t ú
tng li nhun.
i vi cỏc doanh nghip núi chung v cỏc doanh nghip kinh doanh
dch v vn ti núi riờng thỡ TSC l b phn quan trng bi vỡ sn xut ra
cỏc sn phm, dch v ca mỡnh thỡ doanh nghip cn cú c s vt cht, phng
tin vn ti. Quan trng hn l b phn ny khi s dng phi thu c kt qu
cao, do ú vic nõng cao hiu qu s dng TSC l rt cn thit.
Hn na, trong tng ti sn ca cỏc doanh nghip c bit l doanh
nghip kinh doanh dch v vn ti thỡ TSC luụn chim mt t trng ln v nú
nh hng mnh m trc tip ti nng lc sn xut, nng lc kinh doanh ca
chớnh doanh nghip. Do ú vic cỏc doanh nghip tỡm ra cỏc bin phỏp nõng
cao hiu qu TSC, nõng cao nng lc sn xut kinh doanh l hon ton cn
thit, nht l trong nn kinh t th trng khi m s canh tranh ngy cang khc
lit. Vic s dng lóng phớ bt k mt yu t no trong quỏ trỡnh kinh doanh
nht l TSC thỡ tc l doanh nghiờp ó lm gim tớnh cnh tranh ca sn phm
v ca doanh nghip.
3.2.Cỏc nhõn t nh hng ti hiu qu s dng TSC.
Trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh, ti sn c nh ca
doanh nghip chu hiu nh hng t nhiu nhõn t tỏc ng. Cỏc nhõn t c
chia lm 2 nhúm chớnh: nhõn t khỏch quan v nhõn t ch quan.

3.2.1.Nhõn t khỏch quan.
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
22
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
Nhõn t khỏch quan hay cũn gi l nhõn t bờn ngoi, cỏc nhõn t ny
tỏc ng ngoi ý mun ca doanh nghip. Thụng thng tỏc ng ny theo hai
chiu hng: thun li hay bt li.
Nu cỏc nhõn t tỏc ng cú li cho doanh nghip thỡ khụng nhng nõng
cao hiu qu s dng TSC m cũn thỳc y doanh nghip phỏt trin, to cho
doanh nghip nhiu c hi khỏc nhau m rng quy mụ, tng nng sut, tng
li nhun. Ngc li nu nh nhng tỏc ng ny cú nh hng bt li thỡ
doanh nghip phi thay i phng thc qun lý v hot ng ca mỡnh sao cho
phự hp trỏnh hoc gim thiu ri ro khụng mong mun cú th gp phi.
Di õy l mt s nhõn t khỏch quan nh hng ti hiu qu s dng
ti sn c nh ca doanh nghip.
*Chớnh sỏch kinh t ca ng v Nh nc.
Mi mt quc gia khi xõy dng th ch ca mỡnh u cú nhng chớnh
sỏch phỏt trin kinh t c thự khỏc bit so vi cỏc quc gia khỏc. Trong mi
giai on phỏt trin khỏc nhau ca nn kinh t thỡ quc gia ú cng cú nhng
chớnh sỏch phỏt trin khỏc nhau, cỏc chớnh sỏch ny mang tớnh nh hng phỏt
trin cho c nn kinh t quc dõn. õy chớnh l mụi trng v hnh lang phỏp lý
m Nh nc to cho cỏc doanh nghip phỏt trin sn xut kinh doanh v hng
hot ng theo s phỏt trin chung ca nn kinh t.
Trong thc t s tỏc ng ca chớnh sỏch kinh t ca Nh nc i vi
hiu qu s dng TSC ca doanh nghip c th hin rừ nht cỏc vn bn
v ti chớnh, k toỏn, thng kờ, quy ch u t v nht l cỏc quy nh v tớnh
khu hao, trớch lp cỏc qu v cỏc vn bn v thu.
*Th trng cnh tranh:
cú th tn ti trong c ch th trng cnh tranh y khc lit ũi hi
doanh nghip phi nhanh nhy trong kinh doanh v thm nhun nguyờn tc: bỏn

Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
23
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n- tµi chÝnh 38D6
cái mà thị trường cần chứ không phải bán cái mà mình thích, mình có sẵn. Sản
phẩm của doanh nghiệp có được thị trường chấp nhận thì mới đảm bảo cho phát
triển của doanh nghiệp được bền vững.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì máy móc thiết bị, dây truyền công
nghệ sản xuất hay TSCĐ của doanh nghiệp có ảnh hưởng mạnh mẽ trực tiếp tới
việc sản phẩm của doanh nghiệp có đáp ứng được yêu cầu chất lượng và thị hiếu
của thị trường hay không?
Do đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ nhằm đáp ứng yêu cầu của
thị trường là điều mà bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào cũng phải quan tâm.
Trong đó, sự đầu tư mới công nghệ cũng là một trong những yếu tố quan tâm
hµng đầu.
Cụ thể, khi TSCĐ của doanh nghiệp để sản xuất ra sản phẩm vẫn còn sử
dụng được tốt, thời gian sử dụng còn lâu dài, chất lượng của sản phẩm vẫn tốt.
Nhưng do nhu cầu thị hiếu của thị trường thay đổi, do đó sản phẩm của doanh
nghiệp không còn đáp ứng, thoả mãn được yêu cầu của thị trường. Nếu doanh
nghiệp không sớm tìm ra biện pháp cải tiến, nâng cấp hoặc đầu tư mới TSCĐ thì
sớm muộn gì cũng sẽ dẫn tới sự thất bại trong kinh doanh.
Tóm lại, thị trường và cạnh tranh chi phối mọi quyết định của doanh
nghiệp, bao gồm cả đầu tư, quản lý và sử dụng TSCĐ, từ đó ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng TSCĐ.
*Lãi suất và tiền vay.
Lãi suất và tiền vay là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự đầu tư
mới TSCĐ của doanh nghiệp. Bởi lãi suất và tiền vay ảnh hưởng tới chi phí để
đầu tư mới tài sản cố định, ảnh hưởng tới việc huy động các nguồn vốn để mở
rộng sản xuất kinh doanh, từ đó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
Sinh viªn thùc hiÖn NguyÔn ThÞ Lan Anh
24

Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán- tài chính 38D6
S thay i lói sut kộo theo nhng bin i c bn v d ỏn u t,
doanh nghip cn cõn nhc k lng trc khi a ra cỏc quyt nh liờn quan
n hiu qu s dng ti sn c nh.
*S tin b ca khoa hc k thut cụng ngh.
Theo c ch phỏt trin ca xó hi thỡ khoa hc k thut ngy cng phỏt
trin i lờn vi nhng tm cao mi, trờn th trng ngy cng nhiu nhng sn
phm th hin s hin i ca khoa hc k thut. Nhng sn phm mi khi xut
hin thay th cỏc sn phm c, lc hu. Ti sn c nh ca cỏc doanh nghip
cng khụng nm ngoi vn ny, khoa hc k thut cụng ngh cng cao thỡ
cng cho ra nhng ti sn c nh mi hin i hn v cụng sut hot ng cao
hn dn dn thay th cỏc ti sn c ịnh c, lc hu. Tc phỏt trin ca khoa
hc ngy cng nhanh thỡ ti sn c nh u t mua sm cng nhanh b lc hu
v mc mt giỏ tng i tng nhanh hay núi cỏch khỏc hao mũn vụ hỡnh
tng nhanh. S hao mũn vụ hỡnh ny chc chn cng s lm gim hiu qu s
dng ti sn c nh ca doanh nghip.
*nh hng ca iu kin t nhiờn, mụi trng.
õy l nhng nhõn t bt kh khỏng, mc dự doanh nghip khụng mong
mun nhng nú vẫn xy ra v nh hng khụng nh n hiu qu s dng ti
sn c nh ca doanh nghip. Nhng nhõn t ny thng l thiờn tai, ho hon,
l lt, ng t, song thn,Chỳng s tn phỏ , hu hoi hoc lm gim nng
sut, cht lng cng nh hiu qu ca ti sn c nh vỡ nhng nhõn t ny lm
ti sn c nh b bo mũn v mt hin vt tc l hao mũn hu hỡnh tng nhanh.
i phú vi nhng nhõn t ny thỡ doanh nghip ch a ra cỏc gii
phỏp d phũng hoc hn ch gim nh mc thin hi do thiờn tai gõy ra m
thụi.
Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lan Anh
25

×