Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 ( HK II)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.79 KB, 15 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II – LỊCH SỬ 11
I. Trắc nghiệm.
Câu 1. Một trong những bối cảnh dẫn đến bùng nổ phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là?
A. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế thất bại.
B. Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp.
C. Sự ra đời của chiếu Cần Vương.
D. Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt.
Câu 2. Đầu thế kỷ XX Phan Bội Châu thành lập một trong những tổ chức nào dưới đây?
A. Việt Nam Quang phục hội
C. Việt Nam quốc dân đảng
B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên
D. Tân Việt cách mạng đảng
Câu 3. Đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu tổ chức phong trào nào sau đây để đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản
học tập?
A. Đông Du.
C. Ngày đồng tâm.
B. Nhưởng cơm sẻ áo.
D. Tăng gia sản xuất.
Câu 4. Đầu thế kỷ XX Phan Bội Châu thành lập một trong những tổ chức nào dưới đây?
A. Phong trào Đông Du
C. Việt Nam quốc dân đảng
B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên
D. Tân Việt cách mạng đảng
Câu 5. Đầu thế kỉ XX, lực lượng xã hội nào sau đây cùng với Phan Châu Trinh mở cuộc vận động cải cách ở Việt
Nam?
A. Thương nhân Ấn Độ.
B. Binh lính.
C. Sĩ phu tiến bộ.
D. Tư sản Anh.
Câu 6. Một trong những phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Cần vương.


B. cải cách trang phục.
C. học chữ Quốc ngữ.
C. cải cách lối sống.
Câu 7. Chiếu Cần Vương đã kêu gọi lực lượng xã hội nào vì vua mà đứng lên kháng chiến?
A. Văn thân, sĩ phu.
C. Đại tư sản.
B. Chủ nô.
D. Tư sản mại bản.
Câu 8. Từ 1858 – 1884 một trong những bản hiệp ước nào dưới đây mà nhà Nguyễn đã ký với Pháp?
A. Nhâm Tuất
C. Pari
B. Giơ-ne-vơ
D. Sơ bộ
Câu 9. Khi thành lập Hội Duy tân (1904), Phan Bội Châu chủ trương thiết lập thể chế chính trị là
A. Qn chủ chun chế.
C. Cộng hịa Dân quốc Việt Nam.
B. Cộng hòa dân chủ.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 10. Mục tiêu tấn công đầu tiên của Pháp ở Việt Nam 1858 là
A. Đà Nẵng
C. Quảng Nam
B. Gia Định
D. Quảng Ngãi
Câu 11. Đầu thế kỷ XX, Phan Châu Trinh mở cuộc vận động Duy Tân ở đâu?
A. Việt Bắc.
B. Trung Kì.
C. Tây Nguyên.
D. Tây Bắc.
Câu 12. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây nằm trong phong trào Cần Vương ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.

B. Khởi nghĩa Nam Kì.
C. Khởi nghĩa Ba Đình
D. Khởi nghĩa Thái Nguyên.
Câu 13. Phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có cuộc khởi nghĩa tiêu biểu là
A. Yên Bái.
B. Đông Khê.
C. Hương Khê.
D. Ba Son.
Câu 14. Một trong những hoạt động gắn liền với nhà yêu nước Phan Châu Trinh là?
A. phong trào Đông du (1905 – 1908).
B. phong trào Duy tân (1906 – 1908).
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội (1917).
D. thành lâp trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).
Câu 15. Hoạt động nào không gắn liền với nhà yêu nước Phan Châu Trinh là?
A. Mở cuộc vận động Duy Tân Trung Kỳ
C. Tham gia mở trường học theo lối mới
B. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh
D. Tổ chức phong trào Đông du
Câu 16. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
A. Cải cách kinh tế, xã hội
B. Duy tân để phát triển đất nước


C. Bạo đợng vũ trang
D. Đấu tranh chính trị
Câu 17. Phan Châu Trinh chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
A. Cải cách tiến bộ
C. Bạo động vũ trang
B. Duy tân để phát triển đất nước
D. Đấu tranh chính trị

Câu 18. Mục đích của Hợi Duy Tân (1904) do Phan Bội Châu lập ra là?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chế độ Quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.
Câu 19. Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật để đánh Pháp, Phan Bội Châu tổ chức phong trào?
A. Duy tân      
C. Bạo động chống Pháp        
B. Đơng du 
D. “Chấn hưng nội hóa”
Câu 20. Tơn chỉ duy nhất của Việt Nam Quang Phục Hội (1912) do Phan Bội Châu lập ra là?
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước của Việt Nam đang hoạt động ở Trung Quốc
B. Chuẩn bị lực lượng để tiến hành bạo động giành độc lập
C. Đào tạo đội ngũ cán bộ, đưa về nước hoạt động
D. Đánh đuổi giặc Pháp, khơi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hịa Dân quốc Việt Nam
Câu 21. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang Phục Hội ở đâu?
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. Thái Lan
D. Việt Nam
Câu 22. Từ năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã có hoạt động nổi bật nào sau
đây?
A. Phát động phong trào Đông du.
B. Mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
C. Mở trường Đơng Kinh nghĩa thục.
D. Thực hiện các cuộc bạo động ám sát.
Câu 23. Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX kết thúc sau khi thực dân Pháp đàn áp cuộc khởi nghĩa nào dưới
đây? 
A. Khởi nghĩa Yên Thế.
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.
D. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 24. Trong những năm đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu có hoạt động yêu nước nào sau đây?
A. Thành lập Việt Nam Quang phục hội.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Vận động thay đổi về trang phục.
D. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Ba Đình. 
Câu 25. Năm 1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc) Phan Bội Châu tập hợp những người cùng chí hướng thành lập
tổ chức nào?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 26. Giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu xuất thân từ
A. tư sản       
B. nông dân
C. tiểu tư sản       
D. địa chủ nhỏ.
Câu 27. Lực lượng xã hội nào dưới đây đã tiếp thu luồng tư tưởng mới bên ngoài vào Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Nông dân
B. Công nhân
C. Sĩ phu yêu nước tiến bộ
D. Sĩ phu yêu nước
Câu 28. Hiệp ước đầu tiên mà triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp trong thời kì 1858 - 1884 là
A. Giáp Tuất.
B. Nhâm Tuất.
C. Hácmăng.
D. Patơnốt.
Câu 29. Đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu tổ chức phong trào nào sau đây để đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật
Bản học tập

A. Đông du.
B. Nhường cơm sẻ áo.
C. Ngày đồng tâm. D. Tăng gia sản xuất.
Câu 30. Hiệp ước nào mà triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác Măng.
D. Patơnốt.
Câu 31. Phan Bội Châu không tham gia hoạt động cách mạng ở quốc gia nào sau đây?
A. Mĩ
B. Nhật Bản
C. Thái Lan
D Trung Quốc


Câu 1. Giai cấp cơng nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?
A. Thợ thủ công.B. Nông dân.C. Tiểu thương.D. Tiểu tư sản.
Câu 2. Ở Việt Nam, những năm đầu thế kỉ XX, tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?
A. Nhà báo, nhà giáo.                                 B. Chủ các hãng buôn.
C. Học sinh, sinh viên.                                D. Tiểu thương, tiểu chủ.
Câu 3. Dưới tác động từ chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các
lực lượng mới nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.              B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.                          D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), tư bản Pháp ở Việt Nam tập trung vào lĩnh vực
nào?
A. Cơng nghiệp hóa chất.B. Chế tạo máy.
C. Luyện kim.D. Khai thác mỏ.
 5. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành khai thác thuộc địa từ thời điểm nào?
A. Bắt đầu xâm lược Việt Nam.         

B. Hiệp ước Hác- măng được ký kết.
C. Khi quân nhà Nguyễn thất bại .               
D. Khi Pháp căn bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.
Câu 6. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) dẫn đến sự ra đời của
giai cấp
A. công nhân.                         B. tư sản.             
C. tiểu tư sản.                D. nông dân.
Câu 7. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm
A. tư sản, nông dân và tiểu tư sản.                        B. tư sản dân tộc, công nhân và địa chủ.
C. công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị.                   D. tiểu tư sản thành thị và công nhân.
Câu 8. Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX được đề cập đến trong đoạn trích sau:
“Họ bị tước đoạt ruộng đất, phải gánh chịu rất nhiều thứ thuế và vô số các khoản phụ thu của các chức dịch trong
làng”?
A. Công nhân.               B. Bình dân thành thị.             
C. Nơng dân.                 D. Tiểu tư sản.
Câu 9. Năm 1897, thực dân Pháp cử nhân vật nào sang làm Tồn quyền Đơng Dương?
A. RivieB. Gác-ni-ê.C. Pơn Đu-me.D. Bơ-la-e.
Câu 10. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương khi
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.         
B. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. cơ bản hồn thành q trình bình định Việt Nam.
D. cơ bản hồn thành q trình xâm lược Việt Nam. 
Câu 11. Những lực lượng xã hội mới nào xuất hiện ở Việt Nam do tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914)?
A. Công nhân, nông dân, tư sản.                                     B. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
C. Nơng dân, địa chủ, bình dân thành thị.              D.  Tiểu tư sản, địa chủ, công nhân.
iển thị đáp
Câu 12. Trước năm 1897, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến và tiểu tư sản
B. địa chủ phong kiến và tư sản

C. địa chủ phong kiến và nông dân
D. công nhân và nông dân
Câu 13. Ý nào sau đây không phản ánh đúng mục đích của Pháp khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần
thứ nhất ở Việt Nam?
A. Vơ vét tài ngun, bóc lột nhân cơng.
B. Bù đắp thiệt hại của quá trình bình định Việt Nam.
C. Làm giàu cho kinh tế chính quốc.


D. Khai hóa văn minh cho người Việt; giúp người Việt phát triển kinh tế.
Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công
nghiệp nặng ở Việt Nam chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho cơng nghiệp nhẹ.
Câu 15. Mục đích chính của thực dân Pháp khi chú trọng phát triển hệ thống giao thông vận tải – cơ sở hạ tầng
trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) là
A. Đẩy nhanh tốc độ đơ thị hóa ở Việt Nam.
B. Phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt ngày càng cao của tư bản Pháp.
C. Thúc đẩy sự phát triển sản xuất công nghiệp của tư bản Pháp.
D. Phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt và mục đích quân sự.
Câu 16: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã làm tăng thêm mâu thuẫn
trong xã hội Việt Nam, nhưng mâu thuẫn hàng đầu vẫn là mẫu thuẫn giữa
A. Giữa nông dân với địa chủ phong kiến, tay sai.
B. Nông dân với thực dân Pháp và tay sai.
C. Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam với tư bản Pháp.
D. Toàn thể dân tộc Việt Nam với Pháp và phản động tay sai.
 Câu 17. Thực dân Pháp đã thực hiện thủ đoạn gì để nắm giữ độc quyền thị trường Việt Nam?
A. Cấm hàng hóa các nước khác nhập vào Việt Nam.

B. Đánh thuế nhẹ hoặc miễn thuế với hàng hóa Pháp.
C. Giảm thuế đối với hàng hóa của nước ngồi (Trung Quốc, Nhật Bản,...).
D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các nước Trung Quốc, Nhật Bản.
Câu 18. Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào chống Pháp ở xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX là
A. Nông dân.                 
B. Công nhân.               
C. Tư sản.                     
D. Tiểu tư sản.          
Câu 19. Một bộ phận nhỏ của giai cấp địa chủ phong kiến ở Việt Nam đã phân hóa theo hướng như thế nào?
A. Giàu lên, trở thành tay sai của thực dân Pháp.   
B. Bị mất ruộng đất, trở thành nông dân làm thuê.
C. Nghèo đi, bị đế quốc chèn ép, áp bức.     
D. Bị phá sản hồn tồn, trở thành cơng nhân
Câu 20. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, công nhân Việt Nam đấu tranh vì mục tiêu gì?
A. Địi quyền lợi về kinh tế.
B. Địi chính quyền thực dân cho tham gia vào đời sống chính trị.
C. Địi thực dân Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam
D. Địi chính quyền thực dân thực hiện các quyền dân chủ rộng rãi.
Câu 21. Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích
gì?
A. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện cho dân Việt Nam  đi lại thuận lợi hơn.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển.
D. Phục vụ cho cơng cuộc khai thác, bóc lột và qn sự.  
Câu 22. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được kế thừa
A. học thuyết của chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
B. tư tưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
C. truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.
Câu 23. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất  

A. Phong kiến                                   


B. Tư bản chủ nghĩa.
C. Phong kiến nửa thuộc địa.                                
D. Thuộc địa nửa phong kiến
Câu 24. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 1914) của thực dân Pháp đã
A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.Hiển thị đáp án  
Câu 25. Nội dung nào không phản ánh đúng những tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân
Pháp tới nền kinh tế Việt Nam?
A. Kinh tế Việt Nam ngày càng lệ thuộc nặng nề vào kinh tế Pháp.
B. Kinh tế phát triển thiếu cân đối giữa các ngành, các vùng, miền..
C. Phương thức sản xuất TBCN du nhập, thay thế cho quan hệ sản xuất phong kiến.
D. Phương thức sản xuất TBCN du nhập, tồn tại song song quan hệ sản xuất phong kiến.
Hiển thị đáp án  
Câu 26. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế nước ta như thế nào?
A. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Phát triển mạnh mẽ với nhiều ngành mới.
C. Khơng có chuyển biến nào, ngày càng lạc hậu.
D. Phát triển mạnh mẽ theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Hiển thị đáp án  
Câu 27. So với giai cấp công nhân của các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân Việt Nam có điểm gì khác
biệt?
A. Tổ chức chặt chẽ, kỉ luật nghiêm minh và tinh thần cách mạng triệt để.
B. Được lịch sử giao cho sứ mệnh lãnh đạo phong trào cách mạng.
C. Là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.
D. Ra đời trước giai cấp tư sản; phải chịu ba tầng áp bức, bóc lột.

Hiển thị đáp án  
Câu 28. Giai cấp cơng nhân Việt Nam có nhiều điểm tương đồng với cơng nhân các nước tư bản phương Tây,
ngoại trừ việc
A. Được tổ chức chặt chẽ, có kỉ luật nghiêm minh.
B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.
C. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.
D. Ra đời trước giai cấp tư sản; phải chịu ba tầng áp bức.
Hiển thị đáp án  
Câu 29: Người đề ra chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam là:
A. Ri-vi-e.
B. Gác-ni-ê.
C. Pôn-đu-me.
D. An-be Xa-rô.
Hiển thị đáp án  
Câu 30: Tầng lớp xã hội mới xuất hiện sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là:
A. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
B. tư sản, tiểu tư sản.
C. tư sản, công nhân.
D. tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
Hiển thị đáp án  
Câu 31: Giai cấp xã hội mới ra đời gắn với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp là:
A. tiểu tư sản.
B. công nhân.


C. tư sản, công nhân.
D. tư sản, tiểu tư sản.
Hiển thị đáp án  
Câu 32: Đầu thế kỉ XX, mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Địi quyền lợi kinh tế

B. Địi quyền lợi giai cấp
C. Đòi quyền lợi dân tộc
D. Đòi quyền tự do, dân chủ
Hiển thị đáp án  
Câu 33: Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất ở Việt Nam?
A. Chính sách “chia để trị”
B. Chính sách “dùng người Pháp trị người Việt”
C. Chính sách “đồng hóa” dân tộc Việt Nam
D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với những người chống đối
Hiển thị đáp án  
Câu 34: Giai cấp hay tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và bị khổ cực trăm bề trong thời
gian thực dân Pháp tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Tầng lớp tư sản dân tộc
B. Tầng lớp tiểu tư sản
C. Giai cấp công nhân
D. Giai cấp nông dân
Hiển thị đáp án  
Câu 35: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tập trung vào:
A. phát triển kinh tế cơng nghiệp, nơng nghiệp, tài chính.
B. nơng nghiệp. cơng nghiệp. quân sự.
C. cướp đất lập đồn điền, khai mỏ, thu thuế, giao thông.
D. công nghiệp, thương nghiệp. quân sự.
Hiển thị đáp án  
Câu 36: Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XIX mang đặc điểm gi?
A. Số lượng ít, sở hữu nhiều ruộng đất.
B. Số lượng nhiều, có nhiều ruộng đất.
C. Là tay sai của đế quốc Pháp.
D. Chiếm đa số, ít ruộng đất.
Hiển thị đáp án  

Câu 37: Thành phần trong tầng lớp tiểu tư sản là:
A. tiểu thương, tiểu chủ, thân hào, binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
B. tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, công chức, nhà giáo, học sinh, sinh viên.
C. nhà giáo, học sinh, sinh viên, nhà buôn lớn.
D. viên chức, công chức, phú nông, trung nông.
Hiển thị đáp án  
Câu 38: Trong quá trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng vào ngành nào?
A. Công nghiệp nặng
B. Công nghiệp nhẹ
C. Khai thác mỏ
D. Luyện kim và cơ khí.
Hiển thị đáp án  
Câu 39: Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất trên đất nước ta khi:
A. Pháp vừa vào xâm lược Việt Nam.
B. đã cơ bản bình định được Việt Nam bằng qn sự.
C. triều đình H kí hiệp ước đầu hàng.
D. Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì.


Câu 1. Đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. Trần Quý Cáp, Hoàng Hoa Thám.          
B. Lương Văn Can, Phan Đình Phùng.
QUẢNG CÁO
C. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.            
D. Thái Phiên, Trần Cao Vân.
Hiển thị đáp án  
Câu 2. Tháng 5 năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Việt Nam Quang phục hội.                              
B. Hội Duy tân.
C. Hội Phục Việt.                                       

D. Việt Nam nghĩa đoàn.
QUẢNG CÁO
Hiển thị đáp án  
Câu 3. Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì chịu ảnh hưởng của
A. Hoạt động dạy học ở Đông Kinh Nghĩa Thục.  
B. Phong trào Duy Tân.
C. Phong trào Đông Du.                                       
D. Duy Tân Hội.
Hiển thị đáp án  
Câu 4. Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây gắn liền với tên tuổi của Phan Châu Trinh?
A. Hội Duy Tân.                               
B. Phong trào Đông Du.
C. Phong trào Duy Tân.                    
D. Việt Nam Quang phục hội.
Hiển thị đáp án  
Câu 5. Năm 1906, Phan Chu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã
A. mở cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ.
B. thành lập Duy Tân hội.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.
D. tổ chức phong trào Đông du.
Hiển thị đáp án  
Câu 6. Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương
A. khôi phục chế độ quân chủ chun chế.
B. thiết lập chính thể Cộng hịa dân chủ.
C. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến.
Hiển thị đáp án  
Câu 7. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Duy tân.

C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Hiển thị đáp án  
Câu 8. Phong trào Đông du gắn liền với tên tuổi của nhân vật nào dưới đây?
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Châu Trinh.      
C. Lương Văn Can.       
D. Lương Ngọc Quyến.
Hiển thị đáp án  
Câu 9. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (đầu thế kỉ XX) gắn liền với tên tuổi của nhân vật nào dưới đây?
A. Phan Bội Châu.


B. Phan Châu Trinh.      
C. Lương Văn Can.       
D. Lương Ngọc Quyến.
Hiển thị đáp án  
Câu 10. Phong trào yêu nước, cách mạng nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Phan Châu Trinh?
A. Đông Kinh nghĩa thục.                           
B. Phong trào Đông du.
C. Phong trào Duy tân.                      
D. Hà thành đầu độc.
Hiển thị đáp án  
Câu 11. Người sáng lập trường Đông Kinh nghĩa thục (tháng 3/1907) là
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Châu Trinh.      
C. Lương Văn Can.       
D. Trịnh Văn Cấn.
Hiển thị đáp án  
II. Thông hiểu

Câu 12. Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ
A. Duy tân Minh Trị (Nhật Bản).
B. Cách mạng Nga 1905 - 1907.
C. cải cách của vua Ra-ma V (Xiêm).
D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc).
Hiển thị đáp án  
Câu 13. Tháng 8/1908 phong trào Đơng du tan rã vì
A. phụ huynh đòi đưa con em về trước thời hạn.
B. đã hết thời gian đào tạo nên học sinh Việt Nam  phải về nước.
C. Phan Bội Châu thấy khơng có tác dụng nên đưa học sinh về nước.
D. Pháp cấu kết với Nhật, trục xuất những người yêu nước Việt Nam.
Hiển thị đáp án  
Câu 14. Phong trào Duy tân ở Trung Kì (đầu thế kỉ XX) diễn ra sơi nổi, dưới nhiều hình thức, ngoại trừ
A. cổ động việc mở mang công, thương nghiệp.
B. tuyên truyền, đả phá các hủ tục phong kiến lạc hậu.
C. mở trường dạy học theo lối mới.
D. tiến hành khởi nghĩa vũ trang chống Pháp.
Hiển thị đáp án  
Câu 15. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (đầu thế kỉ XX) đã tác động trực tiếp, dẫn tới sự bùng nổ của phong
trào yêu nước, cách mạng nào dưới đây?
A. Phong trào Đông du (1905 – 1908).                           
B. Khởi nghĩa Thái Nguyên (1917).
C. Cuộc vận động khởi nghĩa ở Huế (1916).          
D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).
Hiển thị đáp án  
Câu 16. “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là nhận xét của Nguyễn Tất Thành về hoạt động yêu nước của
A. Phan Bội Châu.                  
B. Phan Châu Trinh.
C. Huỳnh Thúc Kháng.           
D. Lương Văn Can.

Hiển thị đáp án  
Câu 17. Đầu thế kỉ XX, nhiều sĩ phu Việt Nam mong muốn đất nước phát triển theo con đường
A. Cải cách của Trung Quốc.
B. Duy tân của Nhật Bản.
C. Cách mạng vô sản ở Pháp.


D. Cách mạng tháng Mười Nga.
Hiển thị đáp án  
Câu 18. Sự tiến bộ của Đông Kinh nghĩa thục không được biểu hiện ở việc
A. chống nền giáo dục cũ mà thực dân Pháp.
B. cổ vũ cái mới (học chữ Quốc ngữ).
C. lên án phong tục tập quán lạc hậu.
D. kêu gọi nhân dân học chữ Hán.
Hiển thị đáp án  
Câu 19. Trong quá trình hoạt động cách mạng của mình, Phan Châu Trinh nêu chủ trương cứu nước, cứu dân bằng
cách
B. nâng cao dân trí, dân quyền.
A. tiến hành bạo động đánh đuổi thực dân Pháp.
C. đấu tranh ngoại giao, yêu cầu Pháp trao trả độc lập.
D. đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập đề về cứu nước.
Hiển thị đáp án  
Câu 20. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố tác động dẫn đến sự xuất hiện của phong trào yêu nước
theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?
A. Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản.
B. Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến lâm vào bế tắc.
C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
D. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga và sự ra đời của Quốc tế Cộng sản.
Hiển thị đáp án  
Câu 21. Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỉ XX) khơng có nội dung nào dưới đây?

A. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí và dân quyền.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
C. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.
D. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.
Hiển thị đáp án  
III. Vận dụng
Câu 22. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ
A. Xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
B. Chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
C. Có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
D. Chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Hiển thị đáp án  
Câu 23. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. Thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
B. Xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.
C. Tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Hiển thị đáp án  
Câu 24. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có
sự khác nhau về
A. Hệ tư tưởng.
B. Mục đích cao nhất.
C. Phương pháp.
D. Tầng lớp lãnh đạo.
Hiển thị đáp án  
Câu 25. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với
phong trào yêu nước trước đó?
A. Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo.



B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Đồn kết nhân dân trong một mặt trận.
D. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
Hiển thị đáp án  
Câu 26: Nội dung nào thể hiện đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh?
A. Tiến hành chống Pháp và phong kiến dựa vào tầng lớp nhân dân, giành độc lập dân tộc
B. Tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem
đó là điều kiện tiên quyết
để giành độc lập
C. Dựa vào Nhật để đánh Pháp giành độc lập dân tộc
D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang, khôi phục độc lập cho nước Việt Nam
Hiển thị đáp án  
Câu 27: Tại sao Phan Châu Trinh lại chủ trương cải cách?
A. Do sớm tiếp thu những tư tưởng tiến bộ trên thế giới
B. Do xu hướng giải phóng dân tộc bằng khởi nghĩa vũ trang trước đó thất bại
C. Do thất bại của phong trào Đông Du
D. Do tư tưởng cải cách trên thế giới lúc bấy giờ xâm nhập mạnh vào Việt Nam
Hiển thị đáp án  
Câu 28: Những người đi tiên phong trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là:
A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
D. Nguyễn Ái Quốc, Phan Bội Châu.
Hiển thị đáp án  
Câu 29: Thành phần lãnh đạo phong trào yêu nước, chống Pháp đầu thế kỉ XX là:
A. văn thân, sĩ phu phong kiến yêu nước.
B. các sĩ phu yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.
C. tầng lớp Nho học trẻ đang trên con đường tư sản hóa.
D. những nhà yêu nước đã thức tỉnh với thời cuộc.

Hiển thị đáp án  
Câu 30: Trong lĩnh vực kinh tế, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã chú ý đến hoạt động
nào?
A. Khuyến khích các thương nhân đầu tư sản xuất, buôn bán
B. Cổ động chấn hung thực nghiệp, lập hội kinh doanh
C. Vận động nhân dân dùng hàng nội hóa, bài trừ hàng ngoại
D. Mở rộng bn bán trong nước
Hiển thị đáp án  
Câu 31: Trong nông nghiệp, Phan Châu Trinh chú ý đến hoạt động nào?
A. Vận động chia lại ruộng đất cho nông dân
B. Vận dụng phương pháp sản xuất mới
C. Cải tạo các công trình thủy lợi, cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp
D. Phát triển nghề làm vườn, thành lập nông hội chuyên việc san đồi trồng quế, hồ tiêu,…
Hiển thị đáp án  
Câu 32: Trong giáo dục, cuộc vận động Duy tân đã chú trọng
A. Thay đổi nội dung học tập, chú ý đến các lĩnh vực khoa học – kĩ thuật
B. Tiến hành cải cách giáo dục, dạy nhiều nội dung lịch sử, văn học
C. Mở trường học theo lối mới, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới
D. Sử dụng chữ Nôm, không dạy chữ Hán
Hiển thị đáp án  
Câu 33: Tổ chức đầu tiên của Phan Bội Châu trong quá trình hoạt động cách mạng là:
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Duy tân.


C. Tâm Tâm xã.
D. Hội Phục Việt.
Hiển thị đáp án  
Câu 34: Mục đích hoạt động của Hội Duy tân là:
A. đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

B. dân tộc độc lập, dân quyền tự đo, dân sinh hạnh phúc.
C. đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng đồng bào.
D. dân tộc độc lập, trước làm cách mạng quốc gia sau làm cách mạng thể giới.
Hiển thị đáp án  
Câu 35: Khi về Quảng Châu - Trung Quốc, Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức nào?
A. Hội Duy tân.
B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Tâm Tâm xã.
D. Hội Phục Việt
BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CUỐI THẾ KỈ XIX
1, Khái quát nét chính phong trào Cần Vương
-Sau hiệp ước 1883 và 1884, phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân diễn ra mạnh mẽ. Phe chủ chiến
đứng đầu là Tôn Thất Thuyết ra sức chuẩn bị để tiến hành cuộc phản công quân Pháp.
- Ngày 5/7/1885, Cuộc phản công quân Pháp tại Kinh Thành Huế thất bại.
- 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu cần vương kêu gọi văn thân sĩ phu cả nước vì
vua mà kháng chiến.
- Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển qua 2 giai đoạn
+ Giai đoạn 1: Từ 1885-1888
- Lãnh đạo: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn thân, sĩ phu yêu nước.
- Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
- Địa bàn: rộng lớn tư Bắc vào Nam, sôi nổi nhất là Trung kỳ (từ Huế trở ra) và Bắc Kì.
- Diễn biến: Các cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ tiêu biểu có khởi nghĩa ba Đình, Hương Khê, Bãi Sậy.
- Kết quả: cuối năm 1888, Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt và bị lưu đày sang Angiêri
+ Giai đoạn 2: Từ năm 1888-1896
- Lãnh đạo: các sỹ phu văn thân yêu nước tiếp tục lãnh đạo.
- Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ thành trung tâm lớn. Trọng tâm chuyển lên vùng núi và trung du, tiêu biểu có khởi
nghĩa Hồng Lĩnh, Hương Khê.:
Là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo khuynh hướng, ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu
sắc.
2, Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của Phong trào Cần Vương.

Cuộc khởi

Lãnh đạo

Địa bàn

Hoạt động chủ yếu

Kết quả, ý nghĩa


nghĩa
Khởi nghĩa
Bãi Sậy
(1883-1892)

Đinh Gia Quế,
Nguyễn Thiện
Thuật.

Bãi Sậy thuộc
huyện Văn Lâm,
Văn Giang, Khoái
Châu, Yên Mĩ.
(Hưng Yên)

Xây dựng căn cứ: Bãi Sậy,
Hai Sông.
-Giai đoạn (1885- cuối
1887): nghĩa quân đẩy lui

nhiều cuộc càn qt của địch
ở Văn Giang, Khối Châu,
Hai Sơng.

Gây cho Pháp
nhiều thiệt hại, tuy
nhiên cuối cùng bị
thất bại.

-Giai đoạn (1888-1889),
chiến đấu quyết liệt, nhưng
ngày càng suy yếu trước đợt
tấn công của Pháp. Đến
tháng 7/1889, bị dập tắt
Khởi nghĩa
Hương Khê
(1885-1896)

Phan Đình Phùng,
Cao Thắng

Căn cứ chính:
Hương Khê (Hà
Tình)
Địa bàn hoạt động
khắp 4 tỉnh Bắc
Trung Kì

-Từ năm 1885 đến 1888 là
giai đoạn chuẩn bị lực lượng,

xây dựng căn cứu chế tạo vũ
khí, tích trữ lương thực.

Phan Đình Phùng
hy sinh, năm 1896
cuộc khởi nghĩa
thất bại.

- Từ năm 1888 đến 1896,
nghĩa quân bước vào cuộc
chiến đấu quyết liệt, lien tục
mở cuộc tập kích, đẩy lui
cuộc hành quân càn quét của
địch. Thắng lợi nhiều trận
lớn nổi tiếng.

-Là cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu
nhất trong phong
trào Cần Vương.

Lý giải vì sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
- Đây là cuộc khởi nghĩa có quy mơ lớn, địa bàn rộng, lan rộng ra khắp 4 tỉnh Bắc, Trung Kì (Thanh Hóa, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Cuộc khởi nghia diễn ra hơn 10 năm
- Lực lượng tham gia: đông đảo nhân dân và các dân tộc thiểu số
- Nghĩa quân đã tự chế tạo được vũ khí tối tân, sung trưởng theo mẫu của Pháp.
- Đây là cuộc khởi nghĩa có tổ chức tương đối chặt chẽ, lập nhiều chiến cơng, gây cho địch nhiều khó khan
- Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên huy động được sự ủng hộ và tiềm năng to lớn của nhân dân.
- Về quân sự: biết sử dụng phương án tác chiến linh hoạt, chủ động sang tạo trong quá trình chuẩn bị, giao chiến

với quân Pháp.
->Khởi nghĩa Hương Khê thất bại đánh dấu mốc kết thúc của phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần
Vương.


Bài 22. Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
1, Những chuyển biền về kinh tế
- Năm 1897, chính phủ Pháp cử Pơn Đu me làm tồn quyền Đơng Dương, tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất.
- Nội dung chủ yếu
+Nông nghiệp: cướp đoạt ruộng đất
+Công nghiệp: tập trung khai thác mỏ đặc biệt là mỏ than, phát triển một số cơ sở công nghiệp phục vụ đời sống
(như điện, nước, bưu điện)
+giao thông vận tải: chú trọng xây dựng hệ thống giao thơng phục vụ múc đích kinh tế và quân sự( hệ thống đường
sắt, đường bộ, các bến cảng
- Chuyển biến kinh tế
+Kinh tế Việt Nam có sự phát triển, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập vào Việt Nam
+Tuy nhiên tàn dư của nền kinh tế lạc hậu, phương thức bóc lột phong kiến vẫn còn tồn tại.
2, Những chuyển biến về xã hội
*Những giai cấp cũ trong xã hội có sự phân hóa
- giai cấp địa chủ phong kiến: một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến rất giàu có, chiếm đoạt ruộng đất
của nơng dân. Bên cạnh đó một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước.
- Nông dân Việt Nam bị áp bức bóc lột nặng nề bổi thuế khóa, nạn cướp đoạt ruộng đất của Pháp. Một bộ phận
nông dân mất ruộng đất phải ra thành phố làm thuê . Nông dân Việt Nam là một lực lượng to lớn trong phong trào
chống Pháp
*Những tầng lớp mới xuất hiện
- Đội ngũ công nhân Việt Nam ra đời, họ làm việc trong các nhà máy, hầm mỏ đồn điền, xí nghiệp… Số lượng
cơng nhân cũng ngày một đông thêm. Công nhân Việt Nam là lực lượng non trẻ, ban đầu đấu tranh chủ yếu vì mục
tiêu kinh tế, ngồi ra họ cịn hưởng ứng phong trào đấu tranh của các tầng lớp khác.
- Tầng lớp tư sản Việt Nam: họ là những người trung gian đại lí tiêu thụ mua bán hàng hóa cho tư bản Pháp, còn

một số sĩ phu yêu nước thức thời cũng lập hội buôn bán, kinh doanh.
- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: gồm những tiểu thương, tiểu chủ, viên chức làm việc trong các công sở, nhà
giáo, học sinh, sinh viên
*Ý nghĩa: làm nảy sinh những lực lượng mới, tạo nhân tố bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc.
Bài 23 . Phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất
(1918).
So sánh tư tưởng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh


1, giống nhau
- Xuất phát từ lòng yêu nước để tìm ra con đường cứu nước giải phóng dân tộc.
- Lãnh tụ yêu nước tiêu biểu, đại diện cho phong trào dân tộc dân chủ của tầng lớp sĩ phu yêu nước tiến bộ đầu thế
kỉ XX
- Hai tư tưởng, con đường cứu nước đều thống nhất từ mục đích muốn cứu nước, cứu dân, gắn liền dân với nước,
muốn duy tân làm cho đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
- Còn tồn tại những hạn chế về tầm nhìn, chủ trương nên cả hai xu hướng cách mạng đều thất bại
Xu hướng bạo động

Xu hướng cải cách

Đại diện

Phan Bội Châu, một sĩ phu yêu nước, sớm
có hồi bão cứu nước

Phan Châu Trinh sớm tiếp thu tư tưởng tiến
bộ bên ngồi

Chủ trương
cứu nước


Chơng Pháp giành độc lập dân tộc, tổ chức
vận động nhân dân trong nước, dựa vào sự
viện trợ của nước ngoài. (cầu viện Nhật
Bản bằng bạo lực vũ trang).

Dựa vào Pháp chống triều đình phong kiến,
tiến hành cải cách duy tân nhằm giành lại
quyền tự do dân chủ nhằm nâng cao dân trí,
dân quyền, là điều kiện tiên quyết giành độc
lập.

Phương pháp

Bạo động vũ trang

Tiến hành cải cách ơn hịa

Mục tiêu

Giải phóng dân tộc

Tiến hành cải cách xã hội

Hoạt động
tiêu biểu

5/1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy
Tân ở Quảng Nam, chủ trương đánh Pháp
giành độc lập dân tộc, thiết lập chính thể

quân chủ lập hiến

1906, Phan Châu Trinh cùng một số sĩ phu
yêu nước tiến bộ khởi xướng cuộc vận động
duy tân ở Trung Kì

1904-1908, tổ chức phỏng trào Đơng Du,
đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản
học. Năm 1908, Pháp Nhật câu kết, trục
xuất thanh niên Việt Nam, phong trào thất
bại.
Dưới ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi,
6/1912, thành lập Việt Nam Quang Phục
Hội tại Quảng Châu chủ trương đánh Pháp
thành lập nước Cộng Hòa Dân Quốc Việt
Nam. Hoạt động chủ yếu tiêu diệt tên đầu
sỏ tay sai.
12/1913, Phan Bội Châu bị bắt

-Kinh tế: chấn hung thực nghiệp, lập hội kinh
doanh, phát triển các nghề thủ công nghiệp
- giáo dục: mở các trường dạy theo lối mới,
dạy chữ quốc ngữ, môn học mới.
- Vận động cải cách về trang phục theo kiểu
Âu hóa, lên án những hủ tục phong kiến.
- Năm 1908. Diễn ra phong trào chống sưu
thuế
- năm 1908. Phân Châu Trinh bị bắt và bị đày
ở Côn Đảo





×