Tải bản đầy đủ (.ppt) (81 trang)

chương trình tập huấn dành cho giảng viên về các thực hành tốt theo 4c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 81 trang )

Chương trình tập huấn dành cho giảng viên
về
Các thực hành tốt theo 4C


Nội dung chương trình (1/3)
Ngày 1
 Phần giới thiệu của đại biểu tham gia

–Tên và đơn vị công tác
– Mong đợi khi tham dự chương trình này
Phần giới thiệu về 4C

–Vì sao tham gia vào 4C?
– 4C là gì?
– Làm thế nào để áp dụng 4C trong thực tế?
Giới

thiệu các bước thực hiện 4C

 Thảo luận nhóm

– Ma trận Bộ qui tắc
– Trình bày kết quả và thảo luận

Cao Thanh Van – Verification Manager

06-08.08.2008

2



Nội dung chương trình (2/3)
Ngày 2 - Tiếp theo
 Trao đổi đầu giờ - Hỏi đáp về nội dung của ngày 1
 Thảo luận nhóm
– Ma trận Bộ qui tắc (tiếp theo)
– Trình bày kết quả và thảo luận


Giới thiệu: cách thức thành lập một Đơn vị 4C
– Khái niệm và các dạng Đơn vị 4C
– Tự đánh giá và Danh sách đối tác kinh doanh

06-08.08.2008

3


Nội dung chương trình (3/3)
Ngày 3
 Trao đổi đầu giờ - Hỏi đáp về nội dung của ngày 2
 Giới thiệu: Cơ chế kiểm tra xác nhận theo 4C
 Thảo luận nhóm:
–Phân tích lợi thế và hạn chế của các dạng Đơn vị 4C


Các bước tiếp theo sau chương trình tập huấn






Chương trình thực hiện của đại biểu tham gia
Các dịch vụ hỗ trợ của 4C

Tổng kết và đánh giá

4


Phần đại biểu tham dự tự giới thiệu
Lý do tham gia 4C
Kinh nghiệm về 4C
Có bất kỳ câu hỏi nào về 4C

5


Mục đích chính của chương trình tập huấn
dành cho giảng viên của 4C






Tìm hiểu xem học viên đã biết gì về 4C và có u cầu hỗ trợ nào
khơng
Giới thiệu chi tiết về 4C, mục tiêu, các mảng chính và công cụ của
4C

Trao đổi thông tin và kinh nghiệm trong các vấn đề về xã hội, kinh
tế và môi trường để tổ chức tập huấn và áp dụng 4C
Tập hợp các cơng cụ và kỹ thuật thích hợp cho việc thực hiện một
kế hoạch cải tiến tại mọi cấp của một Đơn vị 4C
Lên kế hoạch cho các bước cụ thể cho thời gian tới và tiếp tục
triển khai thực hiện các thực hành tốt theo 4C

6


Cách tiếp cận của chương trình tập huấn
dành cho giảng viên của 4C
Đề cập được một các tối đa nhu cầu của học viên
 Thông tin về những vấn đề liên quan nhằm giúp các Đơn vị 4C đạt
được các tiêu chí màu xanh của 4C
 Phương pháp tiếp cận mang tính thực tế: tối thiểu hóa phần lý
thuyết
 Hướng tới tương lai: tập trung vào việc ứng dụng những điều
cùng nhau học hỏi được vào về các thực hành tốt theo 4C


7


Một số qui định của khóa tập huấn


Khơng dùng điện thoại trong lớp




Khi một người nói tất cả sẽ cùng lắng nghe






Khơng có ý kiến đúng – sai; mọi thơng tin đều bổ ích
Ln đúng giờ
Mọi câu hỏi sẽ được cắm lên bảng và sẽ được trả lời vào thời
điểm thích hợp
Nhu cầu thảo luận nhóm sau giờ làm việc chính thức 

8


Phần giới thiệu về 4C
 4C là gì?
 Vì sao tham gia 4C?
 Làm thế nào để áp dụng 4C vào thực tế?

9


4C là gì?
Common (Chung)
4C dựa trên quyết định của mọi thành viên.
4C được xây dựng trên sự nhất trí nội bộ và giữa các nhóm bên liên
quan (người sản xuất, thương mại/công nghiệp và tổ chức XH).

Code (Bộ qui tắc)
Bộ qui tắc tự nguyện này bước đầu đưa ra một mức tối thiểu về sự
bền vững. Việc tuân thủ được kiểm tra xác nhận. Không phải chứng
nhận sản phẩm.
Coffee (Cà phê)
Dòng cà phê chủ lực / cà phê đại trà.
Tất cả các loại cà phê, các hệ thống sản xuất, các vùng trồng cà phê.
Community (Cộng đồng)
Của ngành cà phê cho chính ngành cà phê: Tính tự chủ.
Hệ thống thành viên.
10


Sự phát triển của Hiệp hội 4C
 Sáng kiến xây dựng tiêu chuẩn với sự tham gia đa bên trên phạm vi

toàn cầu được bắt đầu vào năm 2003
 Từ năm 2007: trở thành hiệp hội thành viên với Ban thư ký đóng tại

Bonn / CHLB Đức
 Kinh phí hoạt động dựa vào phí thành viên
 Phí thành viên được sử dụng để chi trả cho

(1) Việc kiểm tra xác nhận – bà con nơng dân khơng phải chịu
chi phí này
(2) Góp vào các dịch vụ hỗ trợ và các khóa tập huấn cho bà
con nơng dân
 Ngồi ra vẫn có thêm nguồn kinh phí bổ sung từ các đối tác ‘công’ để

giúp phần hỗ trợ cho bà con


Cao Thanh Van – Verification Manager

06-08.08.2008

11


Các yếu tố chính
1. Bộ qui tắc như là một hướng dẫn giúp cải tiến theo hướng bền
vững
2. Qui tắc kinh doanh: Qui định tham gia đối với bên mua
3. Cấu phần hỗ trợ với các dịch vụ dành cho bà con nơng dân
4. Quản trị: tích cực tham gia và ra quyết định

Cao Thanh Van – Verification Manager

06-08.08.2008

12


1. Bộ qui tắc của 4C – Các thực hành không được
chấp nhận
1. Lao động trẻ em: ...
2. Lao động cưỡng bức và trói buộc
3. Bn bán người
4. Hội viên và được đại diện bởi Cơng đồn
5. Ép thơi việc mà không được đền bù thỏa đáng
6. Nhà ở đầ đủ cho người lao động

7. Nước sạch
8. Tài nguyên thiên nhiên
9. Sử dụng các thuốc trừ sâu bị cấm
10. Quan hệ kinh doanh
Cao Thanh Van – Verification Manager

06-08.08.2008

13


1. Bộ qui tắc của 4C
Những thực hành không
được chấp nhận

Các yêu cầu & chỉ số
Nguyên tắc (30)

10

Môi trường,
xã hội, kinh
tế

Indicators (10
+)

+
Tiêu chí (90)


Chỉ số (100 +)

Mơi trường, xã hội, kinh
tế
Các chi tiết của nguyên
tắc được phân loại

Đánh giá tiêu chí theo kết
quả kiểm tra xác nhận

Được thể hiện trong

Bản tự đánh giá của Đơn vị 4C
Cao Thanh Van – Verification Manager

06-08.08.2008

14


Hệ thống xếp hạng
Những thực hành không được chấp nhận



Điều kiện tiên quyết để tham gia 4C là loại bỏ
các thực hành này
VD: thuốc trừ sâu bị cấm trên toàn thế giới

Các yêu cầu – hệ thống đèn giao thông

Màu đỏ: phải ngừng thực hiện
VD: sử dụng thuốc trừ sâu độc hại

Màu vàng: cần được cải tiến
VD: dùng thuốc trừ sâu có độc tính thấp (theo khuyến cáo của
FAO)

Màu xanh: hoạt động đó được khuyến khích
VD: thuốc trừ sâu ít độc hại nhất
Cao Thanh Van – Verification Manager

06-08.08.2008

15


2. Qui tắc kinh doanh
 Bên mua: tăng dần số lượng theo thời gian
 Giá cả phản ảnh chất lượng của cà phê 4C: sản phẩm và sản xuất
 Bên mua cà phê 4C trang trải chi phí kiểm tra xác nhận
 Sự minh bạch của bên mua thể hiện qua việc kiểm tra xác nhận và

báo cáo

 Đầu tư lâu dài vào việc tăng cường năng lực nhằm hỗ trợ cho các

hộ sản xuất nhỏ

 Đóng góp vào việc giáo dục cũng như các chương trình tập huấn


cho các nông trại, nhà vườn
 Cam kết liên tục cải tiến

Cao Thanh Van – Verification Manager

06-08.08.2008

16


3. Cấu phần Hỗ trợ - Dịch vụ dành cho bà con nơng dân
 Một phần phí thành viên do bên mua đóng góp được sử

dụng cho việc tập huấn và nâng cao năng lực
 Các khóa tập huấn về 4C tại các quốc gia khác nhau
 Các công cụ, tài liệu và khuyến cáo cải tiến ln sẵn có /

có thể truy cập được trên trang web / các đối tác tại địa
phương
 Hợp tác với các nhà tài trợ quốc tế và các tổ chức phát

triển
 Liên kết với các dịch vụ và công cụ khác
 Mạng lưới học hỏi kinh nghiệm trên toàn cầu

Cao Thanh Van – Verification Manager

06-08.08.2008

17



Mạng lưới chia sẻ kinh nghiệm của 4C
Các dịch vụ hỗ trợ giúp ‘liên tục cải tiến’
Crecer

CNRA

SECO

4C Project
Brazil

ICCRI
PAN UK
African
Network

CIRAD
Techno
Serve

SCP
CIMS

BMZ

Embrapa

Uni

Wageningen
Funde
Cao Thanh Van – Verification Manager

EAFCA

EDE
WorldBank

SAI-Platform
FNC

CABI

IUF

Mạng lưới hỗ trợ củ Fedeco4C

cagua

IIMB

CIR

CATIE

NWCA

SNV
Project

Honduras

RA/SAN

4C Project
Colombia

Koffiecoalitie

ANACAFE
06-08.08.2008

18


Kinh doanh &
Chế biến

4. Quản trị
 Sự tham gia tự nguyện của tất cả các bên

liên quan
 Mọi thành viên đều thuộc Đại hội đồng và

có quyền quyết định cuối cùng

i
ườ
Ng


t Tổ c
uấ
hứ
x
cx
ản
s

ãh
ội

 Hội đồng đại diện cho các thành viên của 4C:

người sản xuất, Kinh doanh & Chế biến, các tổ chức dân sự
 Ban tư vấn cho các thành viên liên kết
 Ban hòa giải cho việc giải quyết xung đột trong 4C
 Ban kỹ thuật cho việc tiếp tục phát triển các yêu cầu của Bộ qui tắc, chỉ

số, dịch vụ
 Triển khai thực hiện phi tập trung với các Diễn đàn quốc gia & các đối

tác địa phương
Cao Thanh Van – Verification Manager

06-08.08.2008

19


Ban điều hành của Hiệp hội 4C

- Ông Joaquim Leite, Chủ tịch
- Ơng Albrecht Schwarzkopf, Phó chủ tịch
- Ơng Roel Vaessen, Quản lý ngân sách và
trách nhiệm pháp lý
Cao Thanh Van – Verification Manager

06-08.08.2008

20


Điều phối khu vực Đông
Phi
Điều phối quan hệ với
đối tác

Điều phối dịch vụ hỗ
trợ

Phụ trách các dịch vụ
tại địa phương

Phụ trách truyền thơng

Phụ trách kiểm tra xác
nhận

Phụ trách văn phịng

Phụ trách hành chính


Sơ đồ tổ chức của Ban thư ký

Điều phối khu vực Tây Phi
Điều phối khu vực Trung
Mỹ
Điều phối khu vực Nam
Mỹ
Điều phối khu vực Châu Á

Giám đốc vận hành
Giám đốc điều hành
Ban điều hành
Cao Thanh Van – Verification Manager

Hỗ trợ về các vấn
đề mang tính chất
khái niệm

06-08.08.2008

21


Common Code for the
Coffee Community Association (4C)

Ban thư ký 4C năm 2008

Cao Thanh Van – Activities Manager

Priority Verification

Antwerp, May 14th & 15th, 2008
06-08.08.2008

22


Kế hoạch: Tiếp cận thị trường đại trà - 4C và thị trường
tồn cầu

Các tiêu chuẩn về
mơi trường

Thị trường đặc sản
VD: Starbucks, Juan
Valdez

VD: hữu cơ

4C
Các tiêu chuẩn về xã
hội
VD: Fair Trade

Thị trường đại
trà…
VD. Utz Certified,
Rainforest
Alliance



Kế hoạch: 4C - Tiêu chuẩn tối thiểu nhưng tác động đến
thị trường năng động
Các tiêu chuẩn về
môi trường

Thị trường đặc sản
VD: Starbucks, Juan
Valdez

VD: hữu cơ

4C
Các tiêu chuẩn về xã
hội
VD: Fair Trade

Thị trường đại
trà…
VD. Utz Certified,
Rainforest
Alliance
24


Con số và sự kiện về 4C


4C đề cập đến khoảng 90% lượng cà phê sản xuất mà khơng có

điều kiện tiếp cận thị trường cà phê chứng nhận hay đặc sản



Tăng thành viên: khoảng 70% các đơn vị cung cấp cà phê, 60%
các đơn vị mua cà phê của thị trường cà phê thế giới



Lượng cà phê 4C ước tính cho vụ 2007/2008 là khoảng 2.8 triệu
bao. Tuy nhiên thực tế law đến cuối tháng 7. 2008 đã có trên 4.5
triệu bao của 26 Đơn vị 4C đã được kiểm tra xác nhận.

25


×