Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Tiểu Luận Môn : Nghiệp Vụ Hải Quan - Đề Tài : Phân Tích Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Ra Vào Khu Chế Xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 50 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Ề Ề

PHẦ

Ứ .................................................... 1

1.1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.2.1.

Mục tiêu chung: ............................................................................................ 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................ 2

1.3. Đối tƣợng và thời gian nghiên cứu ......................................................................... 3
1.3.1.

Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 3

1.3.2.

Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 3

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................................. 3
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 4
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP ............................................................... 4


1.1.
Giới thiệu về công ty TNHH Cơng nghiệp TOWA (Quy trình thủ tục hải
quan nhập khẩu vào khu chế xuất) ............................................................................... 4
1.2.
Giới thiệu Công ty TNHH UNIPAX (Quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu ra
khu chế xuất) ................................................................................................................ 8
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN .......................... 10
2.1 T ng quan về hu chế xuất ................................................................................... 10
2.2. Một số điều c n iết hi thực hiện quy tr nh hải quan nhập hẩu v xuất hẩu
h ng h a ra v o hu chế xuất ..................................................................................... 13
2.3. Quy trình thủ tục Hải quan của hàng hóa nhập khẩu vào khu chế xuất .............. 15
2.4. Quy trình thủ tục Hải quan của hàng hóa xuất khẩu ra khu chế xuất.................. 29
2.5. Thuận lợi v

h

hăn của thủ tục khai báo hải quan ......................................... 40

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ................................................. 43
3.1. Giải pháp cho vấn đề "Thời hạn mở tờ khai xuất khẩu tại chỗ sau khi xuất hóa
đơn" ............................................................................................................................ 43
3.2. Giải pháp cho vấn đề “Doanh nghiệp vẫn phải trả phí ngo i để thông quan” .... 44
3.3. Giải pháp cải thiện vấn đề “Văn ản pháp lý, thủ tục khó hiểu” ........................ 45


KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 46
PHỤ LỤC BỘ CHỨNG TỪ

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
H nh 1: Sơ đồ cơ cấu t chức cơng ty ................................................................................. 8

H nh 2: Sơ đồ quy trình t chức thực hiện quy trình thủ tục Hải quan của hàng hóa nhập
khẩu vào khu chế xuất ....................................................................................................... 16
Hình 3: Trình tự thực hiện quy trình thủ tục Hải quan của hàng hóa nhập khẩu vào khu
chế xuất .............................................................................................................................. 17
Hình 4: Chọn doanh nghiệp khai báo tờ khai nhập khẩu .................................................. 19
H nh 5: Đăng ý mới tờ khai nhập khẩu ........................................................................... 20
Hình 6: Thơng tin chung tờ khai nhập khẩu (1) ................................................................ 20
Hình 7: Thơng tin chung tờ khai nhập khẩu (2) ................................................................ 21
Hình 8: Thơng tin chung 2 tờ khai nhập khẩu (1) ............................................................. 22
Hình 9: Thơng tin chung 2 tờ khai nhập khẩu (2) ............................................................. 23
Hình 10: Thơng tin hàng hóa tờ khai nhập khẩu ............................................................... 24
H nh 11: Sơ đồ quy trình thơng quan và lấy hàng ............................................................. 27
H nh 12: Sơ đồ quy trình t chức thực hiện quy trình thủ tục Hải quan của hàng hóa xuất
khẩu ra khu chế xuất .......................................................................................................... 29
Hình 13: Chọn doanh nghiệp khai báo tờ khai xuất khẩu ................................................. 31
H nh 14: Đăng ý mới tờ khai xuất khẩu .......................................................................... 32
Hình 15: Thơng tin chung tờ khai xuất khẩu (1) ............................................................... 33
Hình 16: Thơng tin chung tờ khai xuất khẩu (2) ............................................................... 34
Hình 17: Thơng tin chung tờ khai xuất khẩu (3) ............................................................... 35
Hình 18: Thơng tin chung tờ khai xuất khẩu (4) ............................................................... 37
Hình 19: Thơng tin hàng hóa tờ khai xuất khẩu ............................................................... 39
Hình 20: Sơ đồ quy trình thơng quan và đƣa h ng đến địa điểm giao hàng ..................... 39



1
Ề Ề

PHẦ
1.1.




Lý do chọn đề tài

Những chuyển biến, khởi sắc và thành công của nền kinh tế - xã hội nƣớc ta trong công
cuộc đ i mới, mở c a 30 năm qua c

ấu ấn đậm nét của việc hình thành, phát triển các

khu công nghiệp, khu chế xuất. Ðây thật sự là một động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại h a đất nƣớc. Vì thế, phát triển bền vững các khu cơng nghiệp,
khu chế xuất sẽ góp ph n vào chiến lƣợc phát triển bền vững của Việt Nam.
Chúng ta biết rằng, trở thành một nƣớc cơng nghiệp địi hỏi phải có một nền công nghiệp
phát triển ở tr nh độ cao cả về năng lực sản xuất, tr nh độ kỹ thuật cơng nghệ, hình thức t
chức sản xuất... Kinh nghiệm phát triển của nhiều nƣớc và từ thực tiễn phát triển của Việt
Nam cho thấy, t chức sản xuất công nghiệp tập trung tại các khu chế xuất đã thật sự
mang lại nhiều hiệu quả to lớn không chỉ riêng cho sự phát triển của ngành cơng nghiệp,
m cịn đ i mới cả nền kinh tế - xã hội ở một quốc gia, nhất l đối với các nƣớc đang phát
triển. Thành cơng của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với sự hình thành
và phát triển của các khu kinh tế nói trên.
Trong thời đại tồn c u hóa các nền kinh tế và hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, mối
liên hệ giữa các quốc gia về phƣơng iện kinh tế càng ngày càng gắn bó với nhau: đặc
biệt trong hoạt động ngoại thƣơng đ ng vai trị hết sức quan trọng. Vì vậy, để đứng vững
trên thị trƣờng đòi hỏi Việt Nam phải tăng cƣờng hoạt động phát triển trong nƣớc cũng
nhƣ hoạt động giao thƣơng nhằm tạo mối quan hệ l m ăn lâu

i, tăng nguồn thu ngoại tệ,

góp ph n tăng thêm nguồn ngân sách quốc gia. Nhất là khi Việt Nam trở thành thành viên

chính thức của WTO cũng nhƣ g n đây Việt Nam trở thành thành viên của Hiệp định Đối
tác Xuyên Thái B nh Dƣơng (TPP) th cơ hội phát triển càng lớn, nhƣng cũng l thách
thức để Việt Nam phát huy hết tất cả các lợi thế của mình.
Hoạt động mua bán hàng hóa ra vào tại các khu chế xuất là hoạt động kinh tế rất đa ạng
và phong phú. Gồm hàng hóa xuất nhập khẩu ra nƣớc ngoài hoặc là xuất nhập h ng h a
tại chỗ. C ng với những chính sách ƣu đãi của nh nƣớc nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất
nhập hàng hóa tại đây, các hu chế xuất ngày càng phát triển lợi thế của mình một cách
triệt để.


2
Từ đăng ý hợp đồng và danh mục xuất nhập nguyên vật liệu, danh mục sản xuất xuất
khẩu, định mức sản xuất, nhập nguyên vật liệu từ nƣớc ngoài về để sản xuất hàng hóa hay
nhập chính ngun vật liệu trong nƣớc vào khu chế xuất để sản xuất, xuất thành phẩm và
thanh khoản tờ khai xuất nhập hàng hóa, nguyên liệu sản xuất xuất khẩu đều đặt ƣới sự
quản lý của cơ quan Hải quan. Nhƣ vậy, cơ quan Hải quan đ ng một vai tò quan trọng
trong việc tạo thuận lợi thúc đẩy hoặc hạn chế hoạt động xuất mua bán xuất nhập hàng
hóa tại đây.
Trong những năm qua ng nh Hải quan đã l m tƣơng đối tốt công tác quản lý hoạt động
sản xuất xuất khẩu hàng hóa, thủ tục hải quan đã tạo điều kiện thuận lợi nhất định cho các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi có
những h

hăn m

oanh nghiệp gặp phải khi gặp những quy định quản lý của Nh nƣớc

đối với thủ tục hải quan chƣa đồng bộ, bất cập dẫn đến h

hăn. V vậy với những kiến


thức c đƣợc từ môn học Nghiệp vụ vận tải bảo hiểm trong ngoại thƣơng, Thanh toán
quốc tế, Nghiệp vụ Hải quan… và từ những kiến thức hi đi thực tế tại các doanh nghiệp,
đơn vị khu chế xuất, nhóm chúng em quyết định chọn đề t i “PHÂN TÍCH QUY
TRÌNH THỦ TỤC HẢ

ỐI VỚI HÀNG HĨA RA VÀO KHU CHẾ XUẤT”

để nghiên cứu.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung:


Đánh giá, so sánh đƣợc sự giống và khác nhau giữa thực tiễn và lý thuyết của quy

trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo hợp đồng thƣơng mại.


Đảm bảo đƣợc yêu c u chung của áo cáo, đảm bảo tính hiện thực, chính xác, tính

lý luận, tính độc lập và nhất là không xa rời đề tài của báo cáo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:


T ng hợp đƣợc các kiến thức đã học một cách t ng thể về quy trình thủ tục hải

quan, nghiệp vụ kiểm tra giám sát thủ tục Hải quan và các kiến thức liên quan đối với

hàng hóa xuất nhập khẩu theo hợp đồng thƣơng mại.


3


Đảm bảo đƣợc việc kiểm tra, đối chiếu, áp dụng và liên hệ của những kiến thức đã

đƣợc học về thủ tục Hải quan với công việc thực tế của công chức Hải quan. Qua đ củng
cố vững chắc kiến thức và nghề nghiệp của mình.


Cập nhập đƣợc các quy định hiện h nh, các văn bản đã thay đ i đang đƣợc áp

dụng thực tế liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu theo hợp đồng thƣơng mại.


Đánh giá t ng quát tình hình thực hiện thủ tục hải quan của lô hàng nhập khẩu vào

khu chế xuất tại Công ty TNHH Công nghiệp TOWA (Việt Nam) v lô h ng xuất hẩu ra
hu chế xuất của công ty TNHH UNIP X.
1.3.

ối tƣợng và thời gian nghiên cứu

1.3.1.

ối tƣợng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu chính của đề tài là Quy trình thực hiện thủ tục hải quan của h ng

h a nhập khẩu v o khu chế xuất của công ty TNHH Công nghiệp TOWA (Việt Nam) và
Quy tr nh thực hiện thủ tục hải quan của h ng h a xuất hẩu ra khu chế xuất của công ty
TNHH UNIPAX.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu của đề tài từ tháng 3/ 2016 đến tháng 5/ 2016.
1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Bài nghiên cứu s dụng dữ liệu, thông tin đƣợc thu thập trực tiếp tại công ty cũng nhƣ
tham khảo tài liệu, số liệu của các năm m cơng ty lƣu trữ. Bên cạnh đ , nhóm nghiên cứu
cịn tham khảo tài liệu sách báo, tạp chí, giáo trình học tập, mạng Internet... Sau đ , phân
tích thơng tin, dữ liệu bằng các phƣơng pháp nhƣ: phƣơng pháp thống kê mơ tả, phân tích
dữ liệu; phƣơng pháp t ng hợp, phƣơng pháp quy nạp, so sánh giữa các năm để đƣa ra
kết luận. Cuối cùng, kết luận giữa các số liệu v sơ đồ nhằm thực quan hóa các vấn đề
đang đề cập.
1.5.

Ý nghĩa nghiên cứu



Để nắm rõ hơn về các ƣớc trong quy trình làm thủ tục hải quan xuất nhập hàng

hóa tại khu chế xuất. Từ đ

iết đƣợc quy trình xuất nhập h ng h a đƣợc diễn ra nhƣ thế

nào, tránh những bất lợi trong việc thơng quan hàng hóa.



4


Hoạch định t m nhìn chiến lƣợc để phát triển khu chế xuất – nơi giúp oanh

nghiệp phát triển và thu lợi nhuận tối ưu.


Biết đƣợc những thuận lợi cũng nhƣ h

hăn trong quy tr nh thủ tục hải quan,

giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí doanh nghiệp .
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Trong ph n này, nhóm tập trung nghiên cứu về quy trình khai hải quan hàng hóa xuất
nhập khẩu ra vào khu chế xuất. Nhƣng trƣớc hết, nhóm sẽ điểm sơ qua về thơng tin và
hoạt động kinh doanh của hai doanh nghiệp xuất-nhập khẩu. Tiếp đến, nhóm sẽ đi sâu v o
việc nghiên cứu quy trình khai hải quan để trình bày cụ thể quy trình khai hải quan hàng
hóa xuất nhập khẩu ra vào khu chế xuất một cách chính xác và rõ ràng nhất. Cuối cùng,
nhóm sẽ nêu ra các điểm ƣu việt cũng nhƣ ất cập của quy trình khai hải quan hiện tại. Từ
đ , với những thơng tin nhóm thu thập đƣợc cùng ý kiến chủ quan ƣới góc nhìn của
nh m, nh m đề xuất một số giải pháp khắc phục những bất cập trong quá trình khai hải
quan cho doanh nghiệp, ngành Hải quan v Nh nƣớc.
ƢƠ
1.1.

GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP

Giới thiệu về công ty TNHH Công nghiệp TOWA (Quy trình thủ tục hải quan


nhập khẩu vào khu chế xuất)
Cơng ty TNHH Công nghiệp TOWA (VN) đƣợc Công ty TOWA Nhật Bản đ u tƣ vốn
100% tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, để sản xuất và lắp ráp bộ phận chi tiết máy
chất lƣợng cao, đƣợc khách hàng tín nhiệm với giá cả phải chăng, đƣợc th nh lập th o
giấy ph p inh oanh số 412043000254, ng y cấp 05/06/1995.
Tên công ty: Công ty TNHH Công nghiệp TOW Việt Nam
Tên giao dịch: TOWA INDUSTRIAL (VN) CO.LTD
Mã số thuế: 0300716267 do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
Địa chỉ: Khu A Lô L 20b-22-24a Đƣờng số 10 KCX Tân Thuận, Phƣờng Tân Thuận
Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đại diện pháp luật: Giám đốc Yuta a Watana ; Địa chỉ giám đốc: 12F1-Ngô Tất Tố
F19, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Ngày hoạt động: 20/04/1996 (Đã hoạt động 20 năm)
Điện thoại: 08 3 770 1807


5
Fax: 08 3 770 1081
Website: />v

ạt độ

:

nh: Sản xuất thiết bị điện khác.
ại

i


tế: Doanh nghiệp 100

vốn đ u tƣ nƣớc ngo i.

: 91-151) các đơn vị inh tế c 100
ại
ại
1.1.1.

vốn đ u tƣ nƣớc ngo i v o Việt Nam.

: (070 - 091) Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị).
t

: T chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hoá.

ản phẩ



Sản xuất chi tiết máy chính xác.



Sáng chế ra chất lƣợng cao bằng phƣơng pháp siêu điện giải độc nhất.



Đối với x hơi, máy ay, động cơ công nghiệp, thiết bị xây dựng, thiết bị nông


nghiệp cũng nhƣ các máy m c công cụ rất c n độ tin cậy cao để có thể phát huy hết các
tính năng n to n, Chính xác, Thoải mái ngay cả hi ƣới những điều kiện khắc khe nhất.


Độ Chính xác, Tinh xảo, Thẩm mỹ là cực kỳ quan trọng để tạo độ tin cậy đối với

những sản phẩm chi tiết máy nhỏ của các thiết bị này.


TOWA hồn tồn có thể đáp ứng những u c u này bằng những kỹ thuật công

nghệ “ gia công siêu chính xác, tinh xảo cao”, “ ỹ thuật tạo sản phẩm không ba-via” v
“ hả năng quản lý chất lƣợng t m cỡ” v đã thực hiện đƣợc trong suốt thời gian qua.
1.1.2.

c thiết

Công ty thƣờng xuyên trang bị những kỹ thuật tiên tiến để đáp ứng, từ khi thí nghiệm cho
đến sản xuất, những sản phẩm có u c u độ chính xác cao, đặc biệt những chi tiết c n
tinh xảo với sản xuất loạt lố lớn.
Có thể thực hiện sản xuất nhất quán vƣơn tới liên hợp toàn diện việc quản lý chất lƣợng
sản phẩm, kỹ thuật, thiết bị gia công trong phạm vi rộng từ các sản phẩm đơn lẻ đến lắp
ráp thành phẩm.
Có thể thực hiện gia công đa ạng vật liệu từ th p thƣờng, th p đúc, th p chịu nhiệt, thép
không gỉ cho đến hợp kim cứng.


6
1.1.3.


ệ thống

ản

chất ƣợng



Đƣa đến độ an toàn và sự tin cậy.



Sự đo lƣờng chính xác và phân tích dữ liệu là yếu tố quan trọng để giữ vững việc

sản xuất n định những sản phẩm chi tiết máy tinh xảo.


TOWA kiểm soát chất lƣợng chặt chẽ bằng cách phƣơng tiện đo lƣờng chính xác

nhƣ máy đo độ cứng, pan-me khí; máy trắc quang (có thể chụp hình hiển vi); máy đo độ
thơ; máy đo iên ạng trịn; máy đo độ trụ, độ côn; và các thiết bị khác.

1.1.4.

TOW đã đạt đƣợc giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001: 2000.
ng t

h ch h ng

Công ty c các đối tác đáng tin cậy của các thƣơng hiệu tên tu i trong ngành sản xuất,

chẳng hạn Toshiba, Komatsu, Yanmar, và Sumitomo El ctric In ustri s…
1.1.5. Chức năng, nhiệm vụ của công ty


Chức năng

o

Towa industrial Việt nam đƣợc thành lập bởi Towa Industrial Nhật Bản v đi v o

quỹ đạo hoạt động tại Hồ Chí Minh. Towa Việt Nam đƣợc chứng nhận ISO 9001: 2000 vì
quản lí chặt chẽ môi trƣờng và chất lƣợng sản phẩm là những thành ph n chính xác dùng
trong x hơi, máy ay, phƣơng tiện giao thông, thiết bị xây dựng và công cụ máy móc.
Nhờ v o đội ngũ nhân viên gi u inh nghiệm cũng nhƣ công nghệ cao, sản phẩm Towa
Việt Nam c độ bền cao có thể làm việc trong điều kiện khắc nghiệt.
o

Thông qua các hoạt động kinh doanh và hợp tác đ u tƣ để khai thác có hiệu quả

nguồn vốn, trang thiết bị máy m c. Đẩy mạnh hoạt động inh oanh, tăng nguồn thu và
nguồn lợi nhuận về cho công ty.
o

Dựa vào nhu c u của thị trƣờng và khai thác s dụng các phƣơng thức mua bán,

cho thuê thích hợp với các đối tác, các cơ sở sản xuất để lập kế hoạch chỉ tiêu nhằm tăng
số lƣợng máy móc, thiết bị.
o

Chủ động giao dịch với các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất để kí kết hợp


đồng thƣơng mại, dịch vụ trên cơ sở chỉ tiêu và pháp luật Nh nƣớc. Kết hợp chặt chẽ với
các đơn vị là nhà cung cấp, phân phối để từ đ t m hiểu nghiên cứu thị trƣờng t chức
việc giao nhận hàng hóa an tồn giảm thiểu tối đa chi phí ở mức thấp nhất.


7
o

Nghiên cứu kỹ thị trƣờng, tình hình sản xuất, năng suất sản xuất, thời gian hoạt

động để đƣa ra mức giá cạnh tranh, phù hợp, giữ đƣợc khách hàng của cơng ty, tạo ấn
tƣợng tốt trên thị trƣờng dễ tìm kiếm khách hàng nhiều hơn.


Nhiệm vụ:

o

Kinh oanh đúng ng nh nghề đăng ký và mục tiêu thành lập công ty

o

T chức tốt công tác nghiên cứu thị trƣờng trong nƣớc để tạo điều kiện cho các

mặt hàng của công ty phát triển tốt nhất.
o

Tạo nguồn vốn để duy trì hoạt động inh oanh v đ u tƣ mở rộng công ty. Thực


hiện đúng cam ết hợp đồng mua án, thuê mƣớn với các đối tác.


Sứ mệnh

Công ty TNHH Công nghiệp Towa Việt Nam mang tới cho khách hàng các sản phẩm
công nghiệp chất lƣợng tốt của các hãng n i tiếng trên thế giới, nâng cao năng lực sản
xuất của khách hàng.


Giá tr cốt lõi

Mọi hoạt động của công ty TNHH Công nghiệp Towa Việt Nam đều hƣớng tới khách
h ng năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại. Ngƣời lao động
đƣợc quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết m nh. Đƣợc quyền hƣởng thụ đúng với chất
lƣợng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đ ng g p. Đƣợc quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc,
kinh doanh giỏi.


Quyền lợi của nhân viên

o

Lƣơng/ thƣởng hấp dẫn tùy theo kinh nghiệm v năng lực của ứng viên (có thể

đ m phán).
o

Chế độ nghỉ ph p năm, ảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế th o quy định của pháp


luật.
o

Môi trƣờng làm việc năng động.

o

Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp.


8
1.1.6.

ơ cấu tổ chức công ty

Công ty đƣợc chia thành 5 phịng ban chính bao gồm: phịng giám đốc, phịng kế tóan,
phịng hành chính, phịng inh oanh, phịng ĩ thuật – dịch vụ và nhà ho th o sơ đồ cơ
cấu t chức nhƣ sau:
H

1: S đồ

u t ch c cơng ty

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG KẾ
TĨAN

PHỊNG HÀNH

CHÍNH

1.2.

PHỊNG KINH
DOANH

PHỊNG KĨ
THUẬT-DỊCH VỤ

NHÀ KHO

Giới thiệu Cơng ty TNHH UNIPAX (Quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu ra

khu chế xuất)
Công ty TNHH Unipax đƣợc thành lập theo giấy ph p đ u tƣ số 148/GP-KCN-ĐN ng y
26 tháng 8 năm 2002 v giấy ph p 472043000603 đăng ý lại v o ng y 29 tháng 7 năm
2008 do Ban Quản Lý Các Khu Công Nghiệp Đồng Nai (DIZA) cấp, Chuyên ngành sản
xuất các loại mũ trừ (mũ ảo hiểm), túi xách, thú nhồi bông và các sản phẩm may mặc…
với vốn T ng vốn đ u tƣ 112.590.750.000 tỉ đồng tƣơng 7.015.000 đô la mỹ trong đ vốn
pháp định là 32.100.000 tỉ đồng, tƣơng đƣơng 2.000.000 đô la Mỹ, chủ đ u tƣ l tập đo n
DADA Corp, Seul, Korea.
Tập đo n D D

( -dada.com) công ty mẹ của Unipax bắt đ u sản xuất từ năm 1974 trải

qua hơn 30 năm phát triển, trở thành một trong những nhà sản xuất mũ vải, sản phẩm may
mặc, túi xách h ng đ u thế giới, hiện nay cơng ty có 6 nhà máy chi nhánh ở Indonesia,
Bangladesh, China và Việt Nam với t ng số nhân viên hơn 15.000 ngƣời. Sản phẩm của



9
tập đo n chiếm 45% thị ph n mũ thể thao tồn c u. Cơng ty đã đạt đƣợc 80 bằng sáng chế
tại Mỹ và 119 tại Hàn Quốc cho các sản phẩm mới của mình.
Cơng ty Unipax đang áp ụng hệ thống ERP, ISO, TOYOTA LEAN, ISO-9001 2008 để
quản lý quy trình sản xuất kinh doanh của các nh máy. Ngo i ra, cơng ty cũng chuẩn hóa
các hoạt động của m nh, đảm bảo chính sách có lợi cho ngƣời lao động làm việc tại nhà
máy phù hợp với các tiêu chuẩn khắt khe nhất của khách hàng, t chức lao động Quốc tế
v quy định của các nƣớc sở tại.
Trụ sở công ty TNHH Unipax v nh máy đặt tại số 101/2+101/4, đƣờng số 3, Khu Công
nghiệp

M T , Phƣờng Long Bình, Thành phố Biên Hịa, Tỉnh Đồng Nai. Quy mơ nhà

máy đạt trên diện tích đất s dụng 20.364,50 m2 bao gồm nh xƣởng máy móc trang thiết
bị phục vụ ngành may mặc với sản lƣợng h ng năm hoảng 7.344.400 sản phẩm.
Tên tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn Unipax
Tên tiếng Anh: Unipax Co., Ltd
Địa chỉ: Lô 101/2 + 101/4, Đƣờng 3, KCN

mata, Phƣờng Long Bình, Thành phố Biên

Ho , Đồng Nai
Mã số thuế: 3600580855
ời đại diện pháp lý: Yoon SeOk Tae
Gi y phép kinh doanh số: 472043000603
v c: Hoàn thiện sản phẩm dệt
1.2.1. Quy mô công ty
Số


ợng nhân s :

Chuyên gia, Quản lý Hàn Quốc: 12 ngƣời
Nhân viên Văn Phịng: 75 ngƣời
Cơng nhân: 2,000 ngƣời
1.2.2. Cơng ty khách hàng
Khách hàng chính: NIKE, KURIH R
SM THER & BR NSON…
1.2.3. Quá trình phát triển


Tháng 8/2002: nhận giấy ph p đ u tƣ



Năm 2003 xây ựng nhà máy

(

i as…),

CISC, UNDER

MOR,


10


Tháng 6/2004: hoành thành xây dựng nhà máy và lắp đặt máy móc trang thiết bị,


vận hành th .


Tháng 11/2004 bắt đ u áp dụng chƣơng tr nh LE N v o sản xuất. Với 3 dây

chuyền may, 10 máy thêu v đ o tạo công nhân.


Tháng 12/2005, số lƣợng chuyền may là 5, 10 máy thêu, thành lập bộ phận nghiên

cứu và phát triển, bộ phận hàng mẫu.


Năm 2006, 4 chuyền may, 6 chuyền may bộ phận, 20 máy thêu. Sản lƣợng đạt

600,000 sản phẩm/tháng. Thành lập bộ phận phát triển túi xách với 3 chuyền may túi
xách.


Năm 2008: Tách phân xƣởng sản xuất túi xách thành lập Công Ty TNHH Moland

tại KCN Sông Mây, Trảng Bom.


Năm 2009, Ho n thiện 10 chuyền may và 6 chuyền may bộ phận, 1 chuyền đ o

tạo, may mẫu và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. 36 máy thêu, 6 máy kỹ thuật số.
Sản lƣợng trung bình 690.000 sản phẩm/tháng.



Hiện tại: Hơn 2,000 cán ộ công nhân viên ngƣời Việt, 12 chuyên gia Hàn Quốc, 6

phòng, 1 xƣởng thêu, 4 xƣởng may, 1 bộ phận nghiên cứu phát triển sản phẩm mới và
mẫu. Công suất hơn 690.000 sản phẩm mũ vải và các phụ kiện may/tháng.
ƢƠ
2
2

ổng

2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN
an ề h chế

iới thiệ

ề h chế

ất
ất

nh nghĩa của tổ chức ph t t iển c ng nghiệp iên hiệp
Khu chế xuất l

ốc

hu vực đƣợc giới hạn về h nh chính hoặc về địa lý, đƣợc hƣởng một chế

độ thuế quan cho ph p tự o nhập hẩu. Chế độ thuế quan đƣợc an h nh c ng với những
quy định luật pháp ƣu đãi, chủ yếu về thuế nhằm thu hút đ u tƣ nƣớc ngo i.

Khái niệm hu chế xuất ao h m việc th nh lập nh máy hiện đại trong một hu công
nghiệp v một loạt những ƣu đãi nhằm huyến hích việc đ u tƣ của các nh

inh oanh

nƣớc ngo i v nƣớc sở tại. Hoạt động trong hu chế xuất l sản xuất công nghiệp, mặc
thực tế các hoạt động inh oanh cũng đƣợc thực hiện tại một số hu chế xuất.
nh nghĩa

iệt a


11
Th o quy định hu công nghiệp, hu chế xuất an h nh
24/04/1997, hu chế xuất l

m nghị định 36/CP ng y

hu chuyên sản xuất h ng xuất hẩu, thực hiện các ịch vụ

cho sản xuất h ng xuất hẩu v hoạt động xuất hẩu, c ranh giới đại lý xác định, hông
c

ân cƣ sinh sống.

2 2


ục tiê


đ c điể

của h chế

ất

ục tiê

Sự h nh th nh v phát triển của hu chế xuất trên thế giới gắn liền với những mục tiêu của
các nƣớc th nh lập hu công nghiệp, hu chế xuất v những mục tiêu của nh đ u tƣ nƣớc
ngo i.
ục tiê của nh đầ tƣ nƣớc ng


i:

Giảm chi phí sản xuất ằng cách tận ụng các yếu tố sản xuất rẻ ở các nƣớc đang

phát triển.


Tránh h ng r o thuế quan o chính sách ảo hộ mậu ịch của các nƣớc đang phát

triển, tận ụng các chính sách ƣu đãi về t i chính nhất l về thuế v các ƣu đãi hác của
các nƣớc n y nhằm tăng cƣờng lợi ích của các công ty xuyên quốc gia.


Bảo vệ mộ trƣờng của các nƣớc phát triển.




Tạo địa

n hoạt động v thực hiện chiến lƣợc phát triển lâu

i.

Mục tiêu của nƣớc chủ nhà:
Khu chế xuất đƣợc xem nhƣ l một c u nối trung gian để thu hút vốn đ u tƣ nƣớc ngoài
vào các ph n lãnh th còn lại của đất nƣớc. Thông qua thành lập khu công nghiệp, khu
chế xuất, nƣớc chủ nhà muốn đẩy mạnh mở rộng hoạt động ngoại thƣơng với các nƣớc.
Những nƣớc xƣa nay vốn dựa vào hoạt động xuất khẩu và chuyển khẩu để phát triển kinh
tế nhƣ Singapor , Hong ong thƣờng thông qua việc mở rộng khu chế xuất, bảo đảm
những biện pháp quản lý đặc biệt v điều kiện ƣu đãi nhằm thu hút phƣơng tiện và nguồn
h ng các nƣớc đến để thực hiện dịch vụ xuất và chuyển c a khẩu. Đối với các nƣớc đang
phát triển khác, việc lập ra các khu chế xuất để thu hút vốn đ u tƣ v

ĩ thuật tiêu biểu của

nƣớc ngồi, mở rộng cơng nghiệp xuất khẩu từ đ tao ra những mặt hàng xuất khẩu có giá
trị lớn l điều quan trọng nhất.


c điể


12
Khu chế xuất l công cụ thu hút vốn đ u tƣ nƣớc ngo i để tạo ra những năng lực sản xuất
mới, hiện đại đáp ứng nhu c u về h ng h a của thị trƣờng trong nƣớc v thế giới. Với cơ
cấu đƣợc h nh th nh trên cơ sở ỹ thuật v công nghệ tiên tiến, hu chế xuất ao gồm

những đặc điểm sau:


Khu chế xuất đƣợc th nh lập bởi các oanh nghiệp chuyên sản xuất xuất hẩu, cho

sản xuất h ng xuất hẩu v hoạt động nhập hẩu, l những oanh nghiệp cơ ản đáp ứng
yêu c u chuyển ịch cơ cấu inh tế th o hƣớng công nghiệp h a, hiện đại h a. Việc h nh
th nh hu chế xuất tạo nên sự thay đ i một cách căn ản về hạ t ng ỹ thuật ên trong lẫn
ên ngo i, l cơ sở để h nh th nh các hu vực đô thị, các th nh phố công nghiệp trong
tƣơng lai. Khu chế xuất l một địa

n nhỏ hẹp c thể tập trung mọi điều iện c n thiết để

tạo ra cơ sở hạ t ng đạt tr nh độ quốc tế, chi phí thấp đáp ứng địi hỏi của các nh đ u tƣ
nƣớc ngo i.


Khu chế xuất g p ph n tạo ra hiệu quả inh tế-xã hội trƣớc hết giải quyết việc l m

cho ngƣời lao động, tăng thu nhập v nâng cao phúc lợi cho hu vực lãnh th c các hu
n y.


Tạo nên sự liên ết với các cơ sở inh tế trong nƣớc trƣớc hết l

hu vực quanh

hu chế xuất. Việc thu hút vốn đ u tƣ nƣớc ngo i, đ u tƣ của các nƣớc phát triển trƣớc
hết l của các công ty xuyên quốc gia v tập đo n tƣ ản lớn l nguồn đ u tƣ quan trọng
nhất. Trong cuộc cạnh tranh


nh trƣớng thị trƣờng các công ty xuyên quốc gia c xu

hƣớng i chuyển một ộ phận năng lực sản xuất công nghiệp thƣờng l ng nh công
nghiệp c h m lƣợng lao động, vật chất cao, hơng địi hỏi tr nh độ thật tinh vi đến g n
những nơi c nguồn liệu v nhân cơng rẻ, cƣớc phí vận chuyển hông quá lớn v c
những điều iện ƣu đãi.
2

ai t

của h chế

ất

Nhiều nƣớc c nguồn t i nguyên lớn, nhân công nhiều v rẻ, nhƣng lại c vốn ỹ thuật
tiên tiến để sản xuất; xuất hẩu công nghệ trong nƣớc h ng r o thuế quan ảo hộ cao,
hiến thuế nguyên vật liệu h ng sơ chế cao, l m cho oanh nghiệp trong nƣớc h



xoay sở. Lúc đ , hu chế xuất trở th nh cứu cánh của các nƣớc mới phát triển. Quy chế


13
hu chế xuất cho xuất hẩu miễn thuế để chuyên sản xuất h ng xuất hẩu, thu hút vốn
ngoại tăng im ngạch

sung cho ngân sách, tăng


n GDP.

Khi cơ chế thị trƣờng uộc các nƣớc phải tháo ỡ h ng r o thuế quan nhiên liệu hay h ng
h a nhập đều nhƣ nhau v

hu chế xuất hơng cịn một cõi riêng.

Nếu các hu chế xuất n o hội đủ 10 điều iện cơ ản ƣới vẫn c thể inh oanh th nh
đạt: Nhân hẩu lao động ƣu tú ồi

o, tiền lƣơng thấp; Mơi trƣờng chính trị xã hội n

định; Thuế ƣu đãi, thủ tục thu thuế đơn giản; Mạng lƣới giao thông thủy- ộ-h ng không
nhanh, thuận lợi…
Khu chế xuất hông chỉ h p trong sản xuất công nghiệp xuất hẩu, m các oanh nghiệp
v o đây còn c thể inh oanh t ng hợp ể cả ịch vụ, thƣơng mại đ o tạo nhất l
cấp nh ở cho công nhân v

ịch vụ

hu vui chơi, giải trí. Các cơng ty sau hi đ i th nh hu inh

tế lợi nhuận cao, đơn vị công ty đạt hiệu quả hơn, nhờ vừa xuất hẩu đƣợc vừa án h ng
nội địa.
Giá trị sản lƣợng v giá trị xuất hẩu các hu chế xuất hông ngừng đƣợc nâng cao.
Không chỉ đ ng g p v o giá trị sản lƣợng công nghiệp chung của cả nƣớc, các hu chế
xuất còn mang lại sắc thái mới cho hoạt động inh tế công nghiệp, g p ph n v o việc đô
thị h a, h nh th nh nhiều hu ân cƣ mới, tạo việc l m cho g n 600.000 lao động trực tiếp
v hơn 1 triệu lao động gián tiếp.


đô thị lớn nhƣ H Nội v TPHCM, việc các hu chế

xuất thu hút oanh nghiệp ngo i nƣớc v o đ u tƣ, hông những tạo điều iện để oanh
nghiệp chuyển đ i, năng lực sản xuất v cạnh tranh m còn giúp địa phƣơng giải quyết
đƣợc vấn đề tách biệt sản xuất ra hỏi hu ân cƣ, giảm thiểu ô nhiễm, ảo vệ môi trƣờng
đô thị. Sự phát triển các hu chế xuất còn l hạt nhân h nh th nh các hu đô thị mới, phát
triển ng nh công nghiệp phụ trợ v
22

ịch vụ.

ột ố điề cần iết hi thực hiện

h ng h a a

h chế

t nh hải

an nhập hẩ

ất hẩ

ất

2.2.1. Thủ tục mua bán hàng hóa giữa Doanh nghiệp chế xuất với Doanh nghiệp nội
đa
ời i

i i quyết: Thông quan theo hệ thống; thời hạn làm thủ tục hải quan đối với


ngƣời nhập khẩu tại chỗ là trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thơng quan hàng
hóa xuất khẩu và sau khi hoàn thành việc giao nhận hàng hóa.


14
Đối t ợng th c hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, t chức
qu

t

c hiện thủ tục hành chính:

-

Cơ quan c thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

-

Cơ quan hoặc ngƣời có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): khơng

-

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

-

Cơ quan phối hợp (nếu có): Khơng

Kết qu th c hiện thủ tục hành chính: Quyết định thơng quan hàng hóa

Lệ phí: 20.000 đồng/tờ hai (Thơng tƣ số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Phụ lục IV an h nh

m th o Thông tƣ số

38/2015/TT-BTC.
Yêu cầu, đi u kiện th c hiện thủ tục hành chính: Khơng.
ă

pháp lý của thủ tục hành chính:

-

Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ng y 23 tháng 6 năm 2014

-

Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và

biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải
quan
-

Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC ng y 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm

tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu.
Thành ph n, số lƣợng hồ sơ:
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm
Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC

- H a đơn thƣơng mại, phiếu đ ng g i
- Tờ khai trị giá: Ngƣời khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, g i đến Hệ thống ƣới
dạng dữ liệu điện t hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trƣờng hợp
khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trƣờng hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai
trị giá thực hiện th o Thông tƣ của Bộ T i chính quy định về việc xác định trị giá hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.


15
2.2.2. Thủ tục hải

an đối với hàng hóa xuất khẩu quyền xuất khẩu của doanh

nghiệp chế xuất (xuất khẩ đi nƣớc ngoài)
Thời hạn gi i quyết: Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ý, iểm tra hồ sơ hải quan ngay
sau hi ngƣời khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan th o quy định của Luật Hải
quan. Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ
quan hải quan tiếp nhận đ y đủ hồ sơ hải quan; hồn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa
chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm ngƣời khai hải quan xuất tr nh đ y đủ hàng
h a cho cơ quan hải quan.
Đối t ợng th c hiện thủ tục hành chính: T chức
qu

t

c hiện thủ tục hành chính:

-

Cơ quan c thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan


-

Cơ quan hoặc ngƣời có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): khơng

-

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

-

Cơ quan phối hợp (nếu có): Khơng

Kết qu th c hiện thủ tục hành chính: Quyết định thơng quan hàng hóa
Lệ phí: 20.000 đồng/tờ hai (Thông tƣ số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Mẫu số 20/TKXNTC/GSQL Phụ lục V ban hành
m th o Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC.
Yêu cầu, đi u kiện th c hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp phải thực hiện hạch tốn
riêng, khơng hạch tốn chung vào hoạt động sản xuất; phải bố trí khu vực riêng để lƣu giữ
hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu theo quyền nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền phân phối.
ă

pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13;
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
- Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ T i chính quy định về thủ tục hải
quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

2.3. Quy trình thủ tục Hải quan của hàng hóa nhập khẩu vào khu chế xuất


16
Hình 2: S đồ quy trình t ch c th c hiện quy trình thủ tục H i quan của hàng hóa nhập
khẩu vào khu chế xu t
KHAI QUAN
ĐIỆN TỬ

NHẬN KẾT QUẢ
PHÂN LUỒNG
TỪ HẢI QUAN
KHU CHẾ XUẤT

ĐĂNG KÝ MỞ
TỜ KHAI
NHẬP KHẨU

THANH LÝ TỜ
KHAI

Th o thông tin ộ chứng từ, điều iện giao h ng của h ng h a l DDU th o Incot rms
2000, nghĩa vụ ngƣời án chịu mọi rủi ro, phí t n để thuê phƣơng tiện chở h ng tới nơi
quy định để giao cho ngƣời mua, trừ việc ngƣời án l m thủ tục nhập hẩu l nộp thuế
nhập hẩu. Do đ , công ty tiến h nh l m thủ tục thông quan Hải quan nhƣ sau:
2.3.1.

iới thiệ 2 ên tha

gia hợp đ ng


Ngày 01 tháng 10 năm 2014, hai bên kí hợp đồng số 141001/PTH-TW với các điều kiện
v điều khoản:
BÊN MUA (Bên A):
Tên công ty: C NG TY TNHH C NG NGHIỆP TOW (VIỆT N M)
Địa chỉ: Khu A, lô L 20 -22-24a, đƣờng số 10, KCX Tân Thuận, phƣờng Tân Thuận
Đông, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 3770 1870
Mã số thuế: 0300716267
Đại iện: Giám đốc ng Yuta a Watana
ên
Tên công ty: C NG TY TNHH P TIH VIỆT N M
Địa chỉ: 105/2 Quốc Lộ 1 , phƣờng Tân Thới Hiệp, quận 12, TP. Hồ Chí Minh


17
Điện thoại: (08) 3701 0359 Fax: (08) 3716 2566
Mã số thuế: 0311717424
Đại iện: Giám đốc B Nguyễn Thị Ngọc Phƣơng


Giao ịch mua án l Tấm nhựa PP Danpla, Kích thƣớc (RxD) 230*300mm; Độ
y: 40mm; M u xanh ƣơng
nh tự thực hiện

2.3.2.

Hình 3: Trình t th c hiện quy trình thủ tục H i quan của hàng hóa nhập khẩu vào khu
chế xu t


Khai quan
điện tử

Tiếp nhận và
x lý thông tin
ƣớc

Lu ng
xanh
Lu ng
vàng

Kiểm tra
bộ chứng
từ

Lu ng
đỏ

Kiểm tra
thực tế
hàng hóa

Xác nhận
thông
quan tại
Chi cục
Hải quan

Phân

luồng

Khai quan điện t qua phần mềm ECUS5-VNACCS

Trƣớc khi lập tờ hai thông quan Hải quan, Hải quan sẽ yêu c u công ty phải truyền
thông tin điện t hay cịn gọi là truyền mạng các thơng tin trên tờ khai. Nhân viên giao
nhận của công ty sẽ phải điền đúng các thông tin nhƣ trên tờ hai h ng h a vào ph n mềm
ECUS5-VNACCS. Trƣớc khi khai tờ khai nhập khẩu với mã loại hình E15: "S dụng
trong trƣờng hợp doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu nguyên liệu, vật tƣ để sản xuất, gia
công hàng xuất khẩu từ nội địa." thì doanh nghiệp phải tiến hành khai tờ khai xuất khẩu
với mã loại hình B11: "S

dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa kinh

oanh thƣơng mại đơn thu n ra nƣớc ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, doanh


18
nghiệp chế xuất theo hợp đồng mua án v trƣờng hợp thực hiện quyền kinh doanh xuất
khẩu của doanh nghiệp đ u tƣ nƣớc ngoài (bao gồm cả quyền kinh doanh của doanh
nghiệp chế xuất)." Nhƣng

i nghiên cứu này nhóm tập trung phân tích quy trình thủ tục

hải quan của hàng hóa ra vào khu chế xuất nên nhóm quyết định sẽ không thực hiện các
ƣớc khai hải quan điện t cho tờ khai xuất của lô hàng này. Và tiến hành mô phỏng lại
cách thực hiện khai tờ khai nhập khẩu với mã loại hình E15 của doanh nghiệp chế xuất
nhƣ sau:
Công ty mở ph n mềm ECUS >> đăng nhập vào hệ thống >> chọn mục tờ khai xuất nhập
khẩu >> chọn đăng í mới tờ khai nhập khẩu >> tờ hai điện t hải quan xuất hiện.

Doanh nghiệp tiến hành nhập dữ liệu và những thông tin c n thiết nhƣ: ngƣời xuất khẩu,
ngƣời nhập khẩu, hợp đồng, h a đơn thƣơng mại, tên h ng, điều kiện giao hàng... vào tờ
khai hải quan điện t tạo bất cứ nơi n o c máy tính ết nối Internet. Cụ thể nhƣ th o hợp
đồng 141001/PTH-TW Ng y 01/10/2014, ta nhập dữ liệu sau:
Để thực hiện hai đƣợc hải quan điện t trƣớc tiên c n khai báo tên doanh nghiệp vào hệ
thống trƣớc tiên:
- Chọn vô mục “Hệ thống” nằm ở góc trái màn hình, vào xuống mục “6”. Danh sách
khách hàng (với đại lý) để thiết lập v đăng ý tên oanh nghiệp vào hệ thống với thông
tin hai áo l Chi cục Hải quan Khu chế xuất Tân Thuận mã l 02XE.
- Quay lại mục số 2 chọn doanh nghiệp. Hiện ra bảng sau v chọn Công ty TNHH Công
nghiệp Towa.


19
Hình 4: Chọn doanh nghiệp khai báo tờ khai nhập khẩu



ăng í tờ khai nhập

ới

Chọn Tờ khai hải quan và chọn “Đăng í mới tờ khai nhập khẩu (IDA)”.


20
H




5: Đă

ý mới tờ khai nhập khẩu

Thông tin chung

Nhập đ y đủ vào các mục bao gồm: Mã loại h nh, cơ quan hải quan, ngày khai báo, mã
hiệu phƣơng tiện vận chuyển, phƣơng thức vận chuyển, đơn vị xuất nhập khẩu.
Hình 6: Thơng tin chung tờ khai nhập khẩu (1)

Trong ph n “Nh m loại h nh”, ta c n điền:
-

Nhóm loại h nh: Chế xuất

-

Mã loại hình: E15 (Nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa): S

ụng trong trƣờng

hợp DNCX nhập hẩu nguyên liệu, vật tƣ để sản xuất, gia công h ng xuất hẩu từ nội địa.
-

Cơ quan Hải quan: 02XE Chi cục Hải quan Khu chế xuất Tân Thuận

-

Phân loại cá nhân/t chức: 4 (H ng h a từ t chức đến t chức)


-

Mã bộ phận x lý tờ khai: 00


21


Mã hiệu phƣơng thức vận chuyển: 9
h ng tin ề đơn

ất nhập hẩ

Đối với Tờ khai nhập khẩu, thông tin đơn vị nhập khẩu đã đăng ý oanh nghiệp nên hệ
thống tự điền thơng tin cịn thơng tin ngƣời xuất khẩu ta phải khai báo (lƣu ý viết khơng
dấu).
Hình 7: Thông tin chung tờ khai nhập khẩu (2)

Thông tin đơn vị xuất khẩu, ta điền:
-

Tên đơn vị: CONG TY TNHH PATIHA VIET NAM

-

Địa chỉ đơn vị: 105/2 QUOC LO 1A, PHUONG TAN THOI HIEP, QUAN 12, TP.

HO CHI MINH
-


Mã nƣớc: VN

Đối với phƣơng thức của bộ chứng từ hiện c , ta điền:
-

Số lƣợng kiện: 13, đơn vị tính: BE ( ao, túi)

-

T ng trọng lƣợng hàng (Gross): 425, đơn vị tính: KGM (kilogam)

-

Mã địa điểm lƣu ho h ng chờ thông quan dự kiến: 02XEX58 CTY CN TOWA

-

Ng y h ng đến: 16/10/2014


22
-

Địa điểm ỡ h ng: C NG TY TNHH CONG NGHIEP TOW VIET N M

-

Địa điểm xếp h ng: CONG TY TNHH PATIHA VIET NAM

Xong ph n Thông tin chung, nhấp chọn Ghi v chuyển sang ph n Thông tin chung 2.



Thơng tin chung 2

Hình 8: Thơng tin chung 2 tờ khai nhập khẩu (1)

Tiếp tục nhân viên giao nhận của công ty khai những thông tin chi tiết liên quan đến các
chứng từ của lơ hàng:
-

Phân loại hình thức h a đơn: Chứng từ thay thế h a đơn thƣơng mại

-

Số h a đơn: 141001/PTH-TW

-

Ngày phát hành: 01/10/2014

-

Phƣơng thức thanh toán: TTR

-

Mã phân loại giá h a đơn:

-


Điều kiện h a đơn: DDU ( Giao h ng chƣa tính thuế): Nhập một trong các điều

– Mã h a đơn cho h ng h a phải trả tiền

kiện giao hàng theo Incoterms
-

T ng trị giá h a đơn: 25,000,000

-

Mã đồng tiền thanh toán: VND


×