Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm môn địa lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.33 KB, 93 trang )

Trang 1

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - TỰ NHIÊN VIỆT NAM LỚP 12
Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Số câu: 20
Câu

1

2
3

4

5

6
7

8

9

10

Nội dung
Nước Việt Nam nằm ở:
A. Bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
B. Rìa phía đơng bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
C. Phía đơng Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sơi động của thế giới.
D. Rìa phía đơng Châu Á, khu vực ôn đới.


Trên đất liền nước ta giáp với các nước:
A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
C. Thái Lan, Trung Quốc, Campuchia.
D. Thái Lan, Campuchia, Mianma.
Đường bờ biển của nước ta cong hình chữ S từ Móng Cái đến Hà
Tiên dài khoảng:
A. 3620 km. B. 6320 km.
C. 3260 km.
D.3360 km.
Nước ta khơng có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước ở
Tây Nam Á và Bắc Phi vì:
A. Nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài 3260km.
Dựa vào Átlat Địa lý Việt Nam trang 4,5, hãy cho biết trong số 7
tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, khơng có tỉnh
nào sau đây?
A. Lào Cai.
B. Lai Châu. C. Tuyên Quang.
D. Hà Giang.
Vị trí địa lý nước ta thuận lợi cho phát triển loại hình giao thông
vận tải nào sao đây?
A. Đường ô tô và đường sắt.
B. Biển và đường sắt.
C. Đường biển và đường hàng khơng. D. Đường ơ tơ và đường biển.
Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
mang tính chất:
A. Nhiệt đới ẩm.

B. Nhiệt đới khơ hạn.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời. B. Vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. D. Đất liền, hải đảo, vùng trời.
Vùng biển nào dưới đây, nước ta có chủ quyền hồn tồn về mặt
thăm dị, khai thác, bảo vệ tài ngun?
A.Vùng thềm lục địa.
B.Vùng nội thủy.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng lãnh hải.
Phần đất liền của nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lý:
A. 23023’B - 8034’B; 10209’Đ - 109024’Đ.
B. 23024’B - 8034’B; 102010’Đ - 109024’Đ.
C. 23023’B - 8033’B; 10209’Đ - 109024’Đ.

Mức
độ

Đáp
án

1

B

1

B


1

C

3

D

3

C

2

C

2

D

1

A

1

A

1


A


Trang 2

11
12
13

14

15

16

17

18

19

20

D. 23023’B - 8034’B; 10209’Đ - 109023’Đ.
Hệ tọa độ địa lý trên biển của nước ta kéo dài tới:
A. 6055’B; 1030Đ - 116020’Đ.
B. 7050’B; 1020Đ - 117020’Đ.
C. 6050’B; 1010Đ - 117020’Đ.
D. 8050’B; 1010Đ - 117022’Đ.

Điểm cực Tây của nước ta ở xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé,
thuộc tỉnh:
A. Lai Châu
B. Điện Biên C. Lào Cai D. Sơn La
Cửa khẩu nào dưới đây nằm trên đường biên giới Việt – Lào?
A. Cầu Treo.
B. Xà Xía.
C. Mộc Bài.
D. Lào Cai.
Vùng biển nào dưới đây nhà nước ta có quyền thực hiện các biện
pháp bảo vệ an ninh quốc phịng, kiểm sốt thuế quan, các qui
định về y tế, môi trường nhập cư?
A.Vùng thềm lục địa.
B.Vùng nội thủy.
C.Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D.Vùng đặc quyền kinh tế.
Dựa vào Átlat Địa lý Việt Nam trang 4,5, hãy cho biết nước ta có
đường biên giới cả trên đất liền và biển với những nước nào dưới
đây?
A. Trung Quốc, Lào.
B. Lào, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Campuchia.
D. Lào, Campuchia.
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với 2 vành
đai sinh khoáng nên Việt Nam có :
A. Nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
B. Nhiều tài nguyên khoáng sản
C. Nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ
D. Nhiều bão và lũ lụt hạn hán
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên:

A. Khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
B. Có nền nhiệt độ cao.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. D. Có nhiều tài ngun q giá.
Theo cơng ước quốc tế về luật biển năm 1982 thì vùng đặc quyền
kinh tế nước ta rộng 200 hải lý được tính từ:
A. Ngấn nước thấp nhất của thủy triều trở ra.
B. Đường cơ sở trở ra.
C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra.
D. Có độ sâu 200m trở vào.
Hạn chế nào khơng phải do hình dạng dài, hẹp của lãnh thổ nước
ta mang lại?
A. Khoáng sản đa dạng nhưng trữ lượng không lớn.
B. Giao thông Bắc –Nam trắc trở.
C. Bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn.
D. Khí hậu phân hóa phức tạp.
Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường:
A. Nằm cách bờ biển 12 hải lý.
B. Nối các điểm có độ sâu 200m.
C. Nối các mũi xa nhất với các đảo ven bờ.
D. Tính từ mức thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.

1

C

1

B

3


A

2

C

3

C

2

B

2

B

1

B

3

A

3

A



Trang 3

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - TỰ NHIÊN VIỆT NAM LỚP 12
Bài 6 và 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Số câu: 40
Câu
1

2

3
4

5
6
7

8

9

10

Nội dung
Địa hình nước ta là địa hình của vùng:
A. Nhiệt đới gió mùa.
B. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nhiệt đới nóng ẩm.

D. Cận nhiệt đới gió mùa
Đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta là:
A. Chủ yếu là đồi núi thấp.
B. Địa hình núi cao hiểm trở.
C. Chủ yếu là đồng bằng châu thổ.
D. Chủ yếu là cao nguyên rộng lớn.
Địa hình đồng bằng và núi thấp chiếm bao nhiêu phần % diện
tích cả nước?
A. 75%.
B. 85%.
C. 65%.
D. 80%.
Địa hình núi cao trên 2000m chiếm bao nhiêu phần % diện tích
cả nước?
A. 1 %.
B. 1.5 %.
C. 10 %.
D. 25 %
Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung là:
A. Tây – Đông.
B. Bắc – Nam.
C. Tây Bắc – Đơng Nam.
D. Đơng Bắc – Tây Nam.
Địa hình núi cao nhất nước ta thuộc khu vực:
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Địa hình nào sau đây là của vùng Đơng Nam Bộ?
A. Cao ngun.

B. Bán bình nguyên.
C. Núi cao.
D. Đồi núi thấp.
Điểm giống nhau của vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là:
A. Nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả.
B. Địa hình cao nhất nước ta.
C. Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã.
D. Hướng núi tây bắc - đơng nam.
Vùng núi có địa hình thấp, hẹp ngang, chỉ nâng cao ở hai đầu là:
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa
hình nước ta.
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi
núi thấp.
B. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu tác động mạnh mẽ
của con người.
C. Địa hình cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
D. Hướng tây bắc – đơng nam và hướng vịng cung.
Yếu tố địa hình nào là ngun nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa

Mức
độ

Đáp
án

1


B

1

A

1

B

1

A

1

C

2

B

2

B

2

D


1

C

2

C


Trang 4

11

12

13

14

15

16

17

18
19
20


đa dạng, phức tạp của thiên nhiên Việt Nam?
A. Độ cao.
B. Độ cao và hướng núi.
C. Độ dốc.
D. Hướng núi và độ dốc.
Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đơng Bắc là:
A. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. Có địa hình cao nhất nước ta.
C. Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc- đơng nam.
D. Gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên.
Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh của thiên nhiên
khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã hội?
A. Nguồn tài nguyên rừng và khống sản phong phú.
B. Có điều kiện tập trung các thành phố, khu cơng nghiệp, trung tâm
thương mại.
C. Có điều kiện hình thành các vùng chuyên canh các loại cây trồng,
vật nuôi.
D. Tiềm năng thủy điện và du lịch sinh thái lớn.
Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi
núi?
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích.
B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đơng nam.
D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích.
Đặc điểm gây trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội nước ta là:
A. Địa hình chia cắt mạnh, nhiều sơng suối hẻm vực, sườn dốc.
B. Phân chia thành nhiều vùng núi có độ cao, thấp khác nhau.
C. Nhiều hang động, thung khô, suối cạn.
D. Địa hình nghiêng theo hướng tây bắc-đơng nam.

Diện tích nhỏ, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt là đặc điểm
của:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng ven biển miền Trung. D. Đồng bằng giữa núi.
Dãy núi Bạch Mã là ranh giới tự nhiên giữa vùng núi:
A. Đông Bắc và Tây Bắc.
B. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Loại đất nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu
Long?
A. Đất phù sa ngọt. B. Đất phèn C. Đất mặn. D. Đất xám
Đồng bằng sông Hồng được phù sa bồi tụ của hai hệ thống sông:
A. Sông Hồng và sông Chảy.
B. Sông Hồng và sông Gâm.
C. Sông Hồng và sông Thái Bình. D. Sơng Hồng và Lơ.
Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
A. Gồm các khối núi và cao nguyên.
B. Có nhiều dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta .
C. Có 4 cánh cung lớn.
D. Địa hình thấp và hẹp ngang.

3

B

1

A


2

B

1

A

2

A

1

C

2

D

3

B

1

C

2


B


Trang 5

21

22

23

24

25

26

27

28

29
30
31

Dựa vào Átlat Địa lý Việt Nam trang 13, hãy cho biết sơng nào
dưới đây có hướng vịng cung theo hướng núi?
A. Sông Chu. B. Sông Mã.
C. Sông Cầu.

D. Sơng Đà.
Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch ?
A.Giao thơng thuận lợi.
B.Có nguồn nhân lực dồi dào.
C.Khí hậu ổn định, ít thiên tai.
D.Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú.
Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia
cắt thành nhiều ô là đặc điểm của:
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng Nam Trung Bộ
Đất mặn, đất phèn chiếm tới 2/3 diện tích tự nhiên của:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.
D. Các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo,
nhiều cát ít phù sa, do:
A. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trị chủ yếu.
B. Bị xói mịn, rửa trơi mạnh trong điều kiện mưa nhiều .
C. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D. Các sông miền Trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.
Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam, trang 13, 14, hãy cho biết cao
nguyên nào dưới đây không phải của vùng núi Tây Bắc?
A.Tà Phình.
B. Sín Chải.
C. Mơ Nơng.
D. Sơn La.
Đặc điểm nổi bật của địa hình đồng bằng sơng Cửu Long là:

A. Rộng 15000km2.
B. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sơng.
C. Có mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt.
D. Có các ruộng bậc cao bạc màu.
Điểm khác nhau của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng
sông Cửu Long là:
A. Được hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sơng.
B. Thấp, bằng phẳng.
C. Có đê sơng.
D. Diện tích rộng.
Dựa vào Átlat Địa lý Việt Nam trang 14, hãy cho biết các đỉnh
núi Chư Yang Sin, Lang Biang thuộc vùng núi nào dưới đây?
A.Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C.Trường Sơn Bắc.
D.Trường Sơn Nam.
Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là:
A. Tây Côn Lĩnh. B. Phanxipăng. C. Bà Đen. D. Ngọc Lĩnh.
Địa hình phía đơng là núi với đỉnh cao trên 2000m, phía tây là
các cao nguyên tương đối bằng phẳng là đặc điểm của vùng núi:
A. Đông Bắc.
B.Tây Bắc.
C.Trường Sơn Bắc.
D.Trường Sơn Nam.
Câu 37. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao

3

C


3

D

1

B

1

B

2

A

3

C

2

C

2

C

3


D

1

B

1

D


Trang 6

32
33
34

35

36

37

38

39
40

nguyên nào cao nhất trong vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Kon Tum.

B. Pleiku.
C. Di Linh.
D. Lâm Viên.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, hãy cho biết cánh cung
nào dưới đây nằm ở cực tây của vùng núi Đông Bắc?
A. Sông Gâm. B. Ngân sơn. C. Bắc Sơn. D. Đơng Triều.
Sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đơng Nam Bộ được xếp vào loại địa
hình:
A. Đồng bằng.
B. Cao nguyên.
C. Các bậc thềm phù sa cổ.
D. Bán bình nguyên.
Nhận định nào sau đây khơng đúng về vai trị to lớn của thiên
nhiên khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội?
A. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng
sản, lâm sản.
B. Thuận lợi cho cư trú, phát triển các thành phố, khu công nghiệp.
Giao thông thủy, bộ.
C. Nhiều thiên tai: bão lũ hạn.
D. Là cơ sở cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các
loại nông sản
Đồng bằng sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô
trũng là do:
A. Thường xuyên bị lũ lụt.
B. Có hệ thống sơng ngịi kênh rạch chằng chịt.
C. Có hệ thống đê ngăn lũ.
D. Có địa hình tương đối cao và bị chia cắt.
Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể
hiện rõ nhất ở:
A. Dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ.

B. Trên các cao nguyên xếp tầng ở Tây Nguyên.
C. Dãy Trường Sơn Bắc và Tây Ngun.
D. Rìa phía bắc, phía tây đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
Ý nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với
đồng bằng ở nước ta?
A. Đồng bằng bằng phẳng, miền núi địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho
cây cơng nghiệp.
C. Vật liệu bào mịn ở vùng núi, được sơng lớn mang bồi tụ mở rộng
đồng bằng.
D. Sơng ngịi bắt nguồn ở miền núi chảy về đồng bằng.
Giới hạn của vùng núi Tây Bắc là:
A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Mã và sông Cả.
C. Sông Hồng và sông Cả.
D. Sông Cả và dãy Bạch Mã.
Vùng núi Trường Sơn Bắc nằm giữa:
A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Mã và sông Cả.
C. Sông Hồng và sông Cả.
D. Sông Cả và dãy Bạch Mã.

3

D

3

A


2

D

2

C

2

C

1

D

3

C

1

C

1

D


Trang 7


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - TỰ NHIÊN VIỆT NAM LỚP 12
Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Số câu: 20
Câu

Nội dung

1

Vùng Biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng khoảng:
A. 2 triệu km2. B. 1 triệu km2. C. 0,5 triệu km2. D. 3 triệu km2.
Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất trên Biển Đơng là:
A. Ti tan.
B. Cát.
C. Dầu khí.
D.Muối
Điểm nào sau đây khơng đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển
Đơng đối với khí hậu nước ta:
A. Làm tăng độ ẩm của khơng khí.
B. Mang lại một lượng mưa lớn.
C. Biển Đơng làm dịu bớt thời tiết nóng trong mùa hạ.
D. Biển Đơng làm tăng độ lạnh của gió mùa Đơng Bắc.
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây
dựng cảng biển:
A. Vịnh cửa sông.
B. Các bờ biển mài mòn.
C. Các vũng vịnh nước sâu.
D. Tam giác châu.
Biển Đơng nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính:

A. Độ mặn khơng lớn.
B . Nóng ẩm.
C. Có nhiều dịng hải lưu.
D. Biển tương đối lớn.
Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam trang 4, 5, hãy cho biết Biển
Đơng là vùng biển lớn nằm ở:
A. Phía đơng Việt Nam và phía tây Phi-líp-pin.
B. Nam Trung Quốc và Đơng bắc Đài Loan.
C. Đơng Phi-líp-pin và phía tây Việt Nam.
D. Phía bắc Xin-ga-po và phía nam Ma-lai-xi-a.
Đặc điểm nào sau đây không phải của Biển Đông:
A. Rộng thứ hai ở Thái Bình Dương.
B. Tương đối kín, có đặc tính nóng ẩm.
C. Là biển lớn nhất ở Thái Bình Dương.
D. Giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
Thiên tai thất thường, khó tránh, xảy ra thường xuyên, gây hậu
quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển là:
A. Bão lớn kèm sóng lừng.
B. Sạt lở bờ biển.
C. Cát bay, cát chảy.
D. Thủy triều, động đất.
Các vịnh biển của nước ta theo thứ tự từ bắc vào nam là:
A. Hạ Long, Đà nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.
B. Đà nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh, Hạ Long.
C. Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh, Hạ Long, Đà Nẵng.
D. Hạ Long, Đà nẵng, Xuân Đài, Cam Ranh, Vân Phong.
Mỗi năm trung bình có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ vào nước
ta?
A. 1-2.
B. 3-4.

C. 4-5.
D. 5-6

2

3

4

5

6

7

8

9
10

Hai bể dầu lớn nhất đang được khai thác ở Biển Đông là:

Mức
độ
1

Đáp
án
B


1

C

2

D

3

C

2

B

2

A

2

C

2

A

3


A

1

B


Trang 8

11
12
13
14

15

16

17

18
19

20

A. Thổ Chu – Mã Lai.
B. Sông Hồng và Cửu Long.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Thổ Chu – Mã Lai và Cửu Long.
Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam trang 4, 5, 6, 7, hãy cho biết vịnh
biển Vân Phong và Cam Ranh thuộc tỉnh, thành nào?

A. Quảng Ninh. B. Bình Định. C. Phú yên D. Khánh Hòa.
Câu 14. Hệ sinh thái rừng ngập mặn của nước ta có diện tích thứ mấy
thế giới?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính khép kín của Biển Đơng
được thể hiện qua các yếu tố.
A. Nhiệt độ, độ muối của nước biển. B. Hải văn, sinh vật biển.
C. Sóng, thủy triều, sinh vật biển.
D. Sóng, hải lưu, nhiệt độ.
Lượng ẩm cao do Biển Đơng mang lại đã ảnh hưởng như thế
nào đến cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vịng tuần hồn sinh vật.
B. Làm cho q trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
C. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế .
D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu
khơ hạn).
Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát
triển giao thông vận tải biển?
A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đơng.
B. Có nhiều bãi tấm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
C. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
D. Có nhiều sa khống với trữ lượng cơng nghiệp.
Câu 17. Vùng nào của nước ta nổi tiếng với nghề làm muối truyền
thống?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 11. Hiện tượng sạt lở bờ biển diễn ra chủ yếu ở vùng nào của
nước ta?
A. Ven biển Bắc Bộ.
B. Ven Biển Đông Nam Bộ.
C. Ven biển Nam Bộ.
D. Ven biển Trung Bộ.

Vùng cực Nam Trung Bộ có nghề làm muối rất thuận lợi do:
A. Ít bão, nhiều nắng, có núi ăn lan ra tận biển.
B. Nhiệt độ cao, ít ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
C. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sơng nhỏ đổ ra biển.
D. Bờ biển khúc khuỷu, ít sơng đổ ra biển.
Ở nước ta, thời tiết mùa đông bớt lạnh khơ, mùa hè bớt nóng
bức là nhờ:
A. Nằm gần xích đạo, mưa nhiều.
B. Tiếp giáp Biển Đơng.
C. Chịu tác động thường xun của gió mùa.
D. Địa hình 85% là đồi núi thấp.

1

C

3

D

1


B

2

B

2

D

3

A

3

B

2

D

3

C

2

B



Trang 9

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - TỰ NHIÊN VIỆT NAM LỚP 12
Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm giáo mùa
Số câu: 25
Câu

1
2

3

4

5

6

7

8

9

Nội dung
Đặc điểm của khí hậu nước ta là:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa đa dạng.
B. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.

C. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
D. Khí hậu xích đạo nóng ẩm và mưa nhiều theo mùa.
Thời gian gió mùa Đơng Bắc thổi vào nước ta từ tháng:
A. 10- 4.
B. 11- 4
C. 12-4.
D. 1- 4.
Gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt động ở khu vực:
A. Tây Nguyên.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ và phần phía nam của khu vực Tây Bắc.
Dựa vào Atlat trang 9, cho biết trong các địa điểm sau, nơi có
lượng mưa trung bình năm cao nhất là:
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Nha Trang.
D. Phan Thiết.
Gió tín phong (Mậu dịch) thổi vào nước ta có đặc điểm:
A. Chỉ xuất hiện vào các thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió.
B. Hoạt động quanh năm nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển
tiếp giữa hai mùa gió.
C. Hoạt động mạnh quanh năm với cường độ như nhau.
D. Hoạt động quanh năm nhưng suy yếu vào các thời kì chuyển tiếp
giữa hai mùa gió.
Thời tiết vào giai đoạn nửa sau mùa đông của vùng ven biển và
các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ là:
A. Lạnh ẩm.
B. Lạnh khô.
C. Lạnh ẩm, mưa phùn.

D. Mưa phùn.
Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa lớn chủ yếu cho
khu vực:
A. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
B. Đồng bằng Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Nửa cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta có nguồn
gốc:
A. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
B. Trung tâm áp cao Ôxtrâylia.
C. Trung tâm áp thấp Ấn Độ – Mianma.
D. Trung tâm áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được quy định bởi:
A. Mạng lưới thủy văn.
B. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Vị trí địa lý.

Mức
độ

Đáp
án

2

A

1


B

2

D

3

B

1

B

2

C

1

C

1

A

2

C



Trang 10

10
11
12
13

14

15

16
17

18

19

20

21

D. Hình dạng lãnh thổ.
Kiểu thời tiết do gió Lào mang đến là:
A. Khơ nóng. B. Nóng và ẩm. C. Lạnh và ẩm. D. Khô và lạnh.
Hoạt động của gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là
nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho:
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.

C. Trung Bộ.
D. Cả nước.
Nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta:
A. Tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. Giảm dần theo độ cao.
D. Khơng chênh lệch nhiều.
Gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta từ tháng:
A. 5- 10
B. 6 - 10
C. 10 – 5
D. 11- 4
Hoạt động của gió mùa Đơng Bắc ở miền Bắc nước ta:
A. Kéo dài liên tục trong 2 tháng.
B. Kéo dài liên tục trong 3 tháng.
C. Không kéo dài liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt.
D. Chỉ mạnh vào đầu và giữa mùa đông.
Đặc điểm nào khơng phải là đặc điểm chung của khí hậu Việt
Nam?
A. Có sự phân hóa.
B. Mang tính chất thất thường.
C. Cả nước chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
D. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
Thời kì lạnh khơ ở miền Bắc nước ta là:
A. Nửa sau mùa đông.
B. Nửa đầu mùa đông.
C. Đầu mùa đông.
D. Cuối mùa đông.
Địa phương nào ở nước ta có kiểu khí hậu, thời tiết lệch pha so
với tính chất chung của tồn quốc:

A. Đồng bằng sơng Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Tây Nguyên.
Gió Tây là tên gọi khác của gió nào?
A. Gió mùa Đơng Bắc.
B. Gió phơn Tây Nam.
C. Gió Tín phong.
D. Gió Mậu dịch.
Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây nguyên vào thời
kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí:
A. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.
B. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
C. Lạnh phương Bắc.
D. Áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện ở:
A. Lượng mưa từ 1000 – 1500 mm/năm, độ ẩm trên 90%.
B. Lượng mưa từ 1800 – 2000 mm/năm, độ ẩm từ 60 – 80%.
C. Lượng mưa từ 1500 – 2000 mm/năm, độ ẩm trên 80%.
D. Lượng mưa từ 2000 – 2500 mm/năm, độ ẩm từ 60 – 80%.
Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là:
A. Dưới 200C.
B. Trên 200C.
C. Khoảng 250C.
D. Từ 200C đến 230C.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào

2

A


2

D

1

A

1

A

3

C

2

C

1

B

3

C

1


B

1

D

1

C

2

B

3

D


Trang 11

22

23
24

25

của nước ta có lượng mưa trung bình năm thấp nhất?

A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải cực Nam Trung Bộ.
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí
địa lí:
A. Nằm ở bán cầu Đông.
B. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
C. Nằm trong vùng nội chí tuyến. D. Nằm ở bán cầu Bắc.
Lạng Sơn có nhiệt độ trung bình tháng I là 13,30C, nhiệt độ
trung bình tháng VII là 270C. Vậy biên độ nhiệt của Lạng Sơn là
bao nhiêu?
A. 13,70C. B. 40,30C.
C. 20,150C. D. 20,20C.
Sự phân mùa khí hậu ở miền Bắc:
A. Mùa hạ nóng, mùa đơng lạnh.
B. Mùa mưa, mùa nắng.
C. Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, mùa đơng lạnh ít mưa.
D. Mùa mưa, mùa khơ.

2

C

3

A

2


C

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - TỰ NHIÊN VIỆT NAM LỚP 12
Bài 10 : Thiên nhiên nhiệt đới ẩm giáo mùa (tt)
Số câu: 25
Câu
1

2

3
4

5

6

Nội dung
Yếu tố gây khó khăn cho hoạt động canh tác, kế hoạch thời vụ:
A. Nền nhiệt, ẩm cao.
B. Khí hậu phân mùa.
C. Lượng mưa lớn.
D. Tính thất thường của thời tiết.
Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở
nước ta:
A. Hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh năm.
B. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.
D. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô và xa van, bụi gai nhiệt đới.
Hệ sinh thái xavan, bụi gai tập trung ở vùng:

A. Nam Trung Bộ.
B. Cực Nam Trung Bộ
C. Tây Ngun.
D. Nam Bộ
Đất feralít ở nước ta có đặc tính chua do:
A. Tích tụ nhiều ơxít sắt.
B. Tích tụ nhiều ôxít nhôm.
C. Mưa nhiều rửa trôi hết các chất bazơ dễ tan.
D. Phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng của khí hậu
nóng ẩm là:
A. Xa van, cây bụi.
B. Rừng lá rộng và rừng hổn hợp
C. Rừng gió mùa thường xanh.
D. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Loại đất feralít nào chiếm ưu thế ở vùng núi nước ta?
A. Đất feralít trên đá măcma ba giơ. B. Đất feralít trên mẹ axit.

Mức
độ

Đáp
án

2

D

2


B

3

B

2

C

4

D

2

B


Trang 12

7

8

9
10

11
12


13

14

15

16
17

18

C. Đất feralít trên đá trầm tích.
D. Đất feralít trên đá biến chất.
Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở Việt Nam?
A. Đất feralit.
B. Đất phù sa cổ.
C. Đất phù sa mới.
D. Đất mùn trên núi.
Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh?
A. Địa hình có độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, mưa nhiều cường độ
mưa lớn.
B. Địa hình đồi núi thấp, mất lớp phủ thực vật, mưa theo mùa.
C. Địa hình núi cao, độ che phủ rừng thấp, mưa nhiều .
D. a hỡnh ắ l i nỳi, ẳ l ng bng, mất lớp phủ thực vật.
Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc được biểu hiện khi đi dọc
bờ biển:
A. Cứ 40 km lại gặp 1 cửa sông. B. Cứ 30 km lại gặp 1 cửa sông.
C. Cứ 20 km lại gặp 1 cửa sông. D. Cứ 10 km lại gặp 1 cửa sơng.
Nước ta có bao nhiêu con sơng dài trên 10km?

A. 2630.
B. 2360.
C. 3620.
D. 3260.
Sự phân hoá lượng nước theo mùa của mạng lưới sơng ngịi Việt
Nam là do:
A. Sự phân bố lượng mưa.
B. Sự phân bố sơng ngịi.
C. Sự phân bố các miền tự nhiên. D. Sự phân bố các dạng địa hình.
Dạng địa hình nào sau đây ở nước ta có ý nghĩa quan trọng đối
với hoạt động du lịch?
A. Đồng bằng.
B. Đồi núi.
C. Thung lũng.
D. Địa hình cacxtơ.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất Feralit
trên đá badan phân bố tập trung ở đâu?
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
C. Miền núi và trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt
động sản xuất:
A. Giao thông vận tải.
B. Du lịch.
C. Nông nghiệp.
D. Công nghiệp.
Tổng lượng phù sa hằng năm do sơng ngịi nước ta vận chuyển ra
biển là:
A. 70 triệu tấn.

B. Khoảng 200 triệu tấn.
C. 250 triệu tấn.
D. 120 triệu tấn.
Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là :
A. Hệ số bào mòn nhỏ.
B. Tổng lượng phù sa lớn.
C. Dòng chảy mạnh.
D. Tạo thành nhiều phụ lưu.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, hãy cho biết vùng nào
của nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào có
tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất trên lãnh thổ Việt Nam?

2

A

3

A

1

C

1


B

2

A

2

D

3

A

2

C

1

B

2

B

3

D


3

A


Trang 13

19

20
21
22
23

24

25

A. Sông Hồng.
B. Sông Cửu Long.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sơng Thái Bình.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất chua
phèn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta?
A. Vùng trũng Hà-Nam-Ninh.
B. Vùng trũng của Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và bán đảo Cà Mau.
C. Ven biển đồng bằng sông Hồng.
D. Ven biển đồng bằng sông Cửu Long.
Yếu tố tự nhiên nào quy định tính đa dạng hóa cây trồng và vật

ni của nước ta?
A. Địa hình. B. Khí hậu.
C. Sơng ngịi.
D. Đất.
Trong giới sinh vật ở nước ta, thành phần loài của vùng nào
chiếm ưu thế?
A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt đới. C. Ơn Đới. D. Xích đạo.
Đất feralit khơng thích hợp nhiều đối với:
A. Phát triển đồng cỏ cho chăn nuôi. B. Trồng cây công nghiệp.
C. Trồng cây lương thực.
D. Trồng rừng.
Q trình pheralít là q trình hình thành đất đặc trưng của
vùng khí hậu:
A. Mưa nhiều và mưa theo mùa.
B. Đồi núi thấp.
C. Nhiệt đới nóng.
D. Nhiệt đới ẩm.
Q trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi:
A. Địa hình thấp, lượng mưa lớn.
B. Địa hình cao, sườn dốc, lượng mưa lớn.
C. Địa hình cao, lượng mưa nhỏ.
D. Địa hình thấp, lượng mưa nhỏ.
Quá trình hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam là:
A. Q trình rửa trơi các chất ba dơ dễ tan Ca2+, K2+, Mg2+.
B. Quá trình feralit.
C. Q trình hình thành đá ong.
D. Q trình tích tụ mùn trên núi.

3


B

2

B

2

A

2

C

3

D

2

B

2

B

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - TỰ NHIÊN VIỆT NAM LỚP 12
Bài 11: Thiên nhiên Phân hóa đa dạng
Số câu: 25
Câu

1
2

3

Nội dung
Cảnh quan tiêu biểu phần lãnh thổ phía Nam:
A. Rừng cận xích đạo gió mùa.
B. Rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Rừng nhiệt đới ẩm.
D. Rừng cận xích đạo.
Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc:
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh.
B. Nhiệt đới ẩm có mùa đơng lạnh
C. Cận xích đạo gió mùa
D. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đơng lạnh
Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc là:
A. Trên 250C.
B. Dưới 200C.
C. Trên 200C.
D.Dưới 180C.

Mức
độ

Đáp
án

2


A

1

A

1

C


Trang 14

4
5
6

7

8
9

10

11

12

13


Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là:
A. Đới rừng nhiệt đới.
B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Đới rừng xích đạo.
D. Đới rừng gió mùa cận xích đạo.
Từ Đơng sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có
sự phân hóa thành:
A. 2 dải rõ rệt. B. 3 dải rõ rệt.
C. 4 dải rõ rệt.
D. 5 dải rõ rệt.
Ranh giới tự nhiên của hai miền khí hậu, phía Bắc và phía Nam:
A. Dãy Hoành Sơn.
B. Dãy Bạch Mã.
C. Đèo Hải Vân.
D. Đèo Ngang.
Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc - Nam ở
nước ta là:
A. Sự di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới từ Bắc vào Nam đồng thời
cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.
B. Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động
mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
C. Góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió
mùa Đơng Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào.
D. Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh
hưởng của khối khí lạnh về phía Nam.
Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc:
A. Bức chắn địa hình.
B. Có một mùa đơng lạnh.
C. Gần chí tuyến.
D. Ảnh hưởng của gió mùa

Thế mạnh nổi bật về sản xuất nơng nghiệp của các đồng bằng
phía Bắc so với đồng bằng phía Nam là:
A. Cây hoa màu.
B. Rau, quả nhiệt đới.
C. Rau quả vùng cận nhiệt đới.
D. Rau quả ôn đới.
Sự khác nhau về thiên nhiên giữa các vùng núi theo Đông - Tây
chủ yếu do:
A. Hướng núi và sự tác động của gió mùa
B. Độ cao của núi.
C. Vĩ tuyến.
D. Độ cao của núi và kinh tuyến.
Nhận định nào sau đây khơng đúng với đặc điểm khí hậu phần
lãnh thổ phía Bắc?
A. Có mùa đơng lạnh với 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 180C .
B. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
D. Tồn miền có mùa đơng lạnh kéo dài liên tục 3 tháng.
3 dải địa hình: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven
biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo:
A. Sinh vật.
B. Đất đai.
C. Bắc - Nam.
D. Đông - Tây.
Dãy Bạch Mã là:
A. Dãy núi bắt đầu của hệ núi Trường Sơn Nam.
B. Dãy núi làm biên giới giữa Tây Bắc với Trường Sơn Bắc.
C. Ranh giới giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía
Nam.
D. Dãy núi ở cực Nam Trung Bộ, nằm chênh vênh giữa đồng bằng

hẹp và đường bờ biển.
Khu vực Tây Bắc mùa đông đến muộn và ngắn do:

2

B

1

B

1

B

2

D

3

B

3

D

2

A


3

D

1

D

1

C

1

D


Trang 15

14

15

16

17

18


19

20

21
22

23

A. Hướng các dãy núi. B. Không giáp biển.
C. Độ cao địa hình.
D. Độ cao địa hình và hướng các dãy núi.
Đây là điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ
và Nam Bộ:
A. Mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn.
B. Chỉ có Nam Trung Bộ mới có khí hậu cận xích đạo.
C. Mùa mưa ở Nam Trung Bộ sớm hơn.
D. Nam Trung Bộ chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam.
Miền Bắc ở độ cao trên 600m, cịn miền Nam phải 1.000m mới
có khí hậu cận nhiệt . Lí do chính vì:
A. Địa hình Miền Bắc cao hơn địa hình miền Nam.
B. Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm của miền Bắc thấp hơn miền Nam.
D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu phần
lãnh thổ phía Nam?
A. Nóng, nhiệt độ trung bình trên 200C.
B. Nóng, nhiệt độ trung bình trên 250C khơng tháng nào dưới 200C.
C. Biện độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
D. Phân thành mùa mưa và mùa khô.

Nhận xét nào không đúng với sự thay đổi nhiệt độ theo chiều
Bắc – Nam của nước ta?
A. Càng vào phía Nam biên độ nhiệt độ càng giảm.
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam.
D. Biên độ nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
Vùng núi thấp Nam Tây Bắc nước ta là nơi có cảnh quan:
A. Thiên nhiên cận nhiệt đới gió mùa.
B. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
C. Thiên nhiên giống vùng ôn đới.
D. Thiên nhiên vùng nhiệt đới và cân nhiệt.
Phía Đơng Trường Sơn và vùng Tây Ngun có điểm chung về
tự nhiên là:
A. Mưa vào thu đông.
B. Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió Lào.
C. Có mùa khơ sâu sắc.
D. Mưa vào mùa thu.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ
phía Nam?
A. Quanh năm nóng.
B. Khơng có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
C. Có 2 mùa mưa và khơ rõ rệt.
D. Mùa khơ có mưa phùn.
Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía
Nam?
A. Thú lớn (voi , hổ , báo).
B. Thú có lơng dày (gấu , chồn...).
C. Thú có móng vuốt.
D. Trăn , rắn cá sấu ....
Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu nước ta là:

A. 14 0B.
B. 16 0B.
C. 17 0B.
D. 18 0B.
Khi Tây Ngun vào mùa mưa thì bên sườn Đơng Trường Sơn:
A. Cũng là mùa mưa.

2

D

2

C

1

A

1

D

2

B

2

C


1

D

2

B

3

B

2

B


Trang 16

24

25

B. Nhiều nơi chịu tác động của gió Tây khơ nóng.
C. Ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc lạnh khơ.
D. Ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam nóng ẩm.
Sự phân chia nước ta thành hai miền khí hậu chủ yếu dựa trên
sự khác nhau về:
A. Nền nhiệt độ và lượng mưa. B. Biên độ nhiệt và lượng mưa.

C. Nền nhiệt độ và biên độ nhiệt. D. Biên độ nhiệt và độ ẩm.

2

C

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - TỰ NHIÊN VIỆT NAM LỚP 12
Bài 12: Thiên nhiên Phân hóa đa dạng (tt)
Số câu: 25
Câu
1
2

3
4
5

6

7

8

9

Nội dung
Đai ơn đới gió mùa trên núi ở nước ta có ở:
A. Đơng Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Ở nước ta có mấy đai cao?
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi
là:
A. Đất mùn núi cao.
B. Đất feralit mùn thô.
C. Đất feralit.
D. Đất đồng bằng.
Rừng thưa nhiệt đới khô tập trung nhiều ở:
A. Tây Bắc B. Tây Nguyên C. Bắc Trung Bộ D. Nam Trung Bộ
Đai nhiệt đới gió mùa chân núi có độ cao trung bình từ (m):
A. Dưới 600-700m ở miền Nam
B. 900-1000m ở miền Bắc.
C. Dưới 600- 700m ở miền Bắc
D. 600-1000m ở miền Nam.
Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa chân núi là :
A. Mùa hạ nóng
B. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C
C. Mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao (m):
A. Từ 600 – 700m đến 2600m ở miền Bắc
B. Từ 600 – 700m đến 2600m ở miền Nam
C. Từ 900-1000m đến 2600m ở miền Bắc.
D. Từ 600 - 700 đến 2600m.
Khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm
A. Mát mẻ, khơng có tháng nào trên 20°C
B. Lượng mưa giảm khi lên cao
C. Độ ẩm khơng khí giảm

D. Mát mẻ, khơng có tháng nào trên 25°C
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo vì:
A. Khơng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
B. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn
C. Chủ yếu có địa hình thấp
D. Nằm gần xích đạo

Mức
độ

Đáp
án

1

C

1

C

2

C

2

B

1


C

2

C

2

A

2

D

2

D


Trang 17

10

11

12

13


14

15

16

17
18
19

Đất feralit có mùn phát triển ở vùng:
A. Đồi núi thấp dưới 1000m
B. Núi cao trên 2.600m
C. Trung du và bán bình ngun
D. Núi có độ cao từ 600 - 700m đến 1600-1700m
Đây là một đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
A. Đai cao á nhiệt đới ở mức 1000m
B. Vịng cung là hướng chính của các dãy núi và các dịng sơng
C. Là miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ 3 đai cao
D. Địa hình khá phức tạp với các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và
Nam Bộ:
A. Bão lụt với tần suất lớn, trượt lở đất, khơ hạn
B. Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dịng chảy sơng ngịi
C. Thời tiết rất bất ổn, dịng chảy sơng ngịi thất thường
D. Xói mịn, rửa trôi đất, ngập lụt trên diện rộng, thiếu nước vào
mùa khô
Đây là điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
A. Đều có hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam

B. Điều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đơng Bắc nên có mùa
đơng lạnh
C. Đều có địa hình là núi cao chiếm ưu thế nên có đầy đủ hệ thống
đai cao
D. Đều có sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dịng chảy
sơng ngịi
"Xói mịn, rửa trơi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng
bằng và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm
trọng trong mùa khô". Đó là khó khăn lớn nhất trong việc sử
dụng đất ở:
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ
Phía Đơng Trường Sơn và vùng Tây Nguyên có điểm chung về
tự nhiên là:
A.Mưa vào thu đơng
B. Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió Lào
C. Có mùa khơ sâu sắc
D. Mưa vào mùa thu
Đặc điểm khí hậu của đai ơn đới gió mùa trên núi:
A. Nhiệt độ ln trên 150C, mùa đơng dưới 50C
B. Có độ cao từ 2600m trở lên
C. Nhiệt độ luôn dưới 150C, mùa đơng dưới 50C
D. Khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào trên 250C
Ở độ cao trên 2600 m có khí hậu
A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt đới. C. Ơn đới. D. Xích đạo.
Các dãy núi hình cánh cung là nét đặc trưng riêng của miền:
A. Đông Bắc B. Tây bắc C. Bắc Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ

Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch?
A. Giao thông thuận lợi.
B. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú.

2

D

2

C

2

D

2

A

2

D

2

C

1


C

2

C

1

A

1

B


Trang 18

20

21

22

23
24

25

C. Có nguồn nhân lực dồi dào.
D. Khí hậu ổn định, ít thiên tai.

So sánh đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình giống nhau là:
A. Đều có địa hình là đồi núi và đồng bằng, trong đó diện tích đồi
núi chiếm ưu thế.
B. Đều có địa hình là đồi núi và đồng bằng, trong đó diện tích đồng
bằng chiếm ưu thế.
C. Đều có địa hình là đồi núi và đồng bằng.
D. Đều có địa hình là đồi núi.
Hệ sinh thái nào sau đây khơng thuộc đai nhiệt đới gió mùa chân
núi?
A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh .
B. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
C. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới phát triển trên đất feralit có mùn .
D. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi .
Đất chủ yếu ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:
A. Đất feralit trên đá vôi.
B. Đất feralit trên đá badan
C. Đất feralit có mùn
D. Đất xám phù sa cổ .
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết khoáng sản
nổi bật ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. Than đá và apatit
B.Vật liệu xây dựng vá quặng sắt.
C. Thiết và khí tự nhiên
D. Dầu khí và bơxit.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13,14 hãy cho biết: Các
đỉnh núi Chư Yang Sin, LangBiang thuộc vùng:
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ

D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dịng chảy sơng
ngịi và tính chất bất ổn cao của thời tiết là những trở ngại lớn
trong việc sử dụng thiên nhiên vùng:
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Bắc
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ

3

A

2

C

1

C

3

D

3

D

4


A

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – TỰ NHIÊN VIỆT NAM LỚP 12
Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Số câu: 20
Câu

Nội dung

1

Hiện nay, 70% diện tích rừng ở nước ta là:
A.Rừng nghèo
B.Rừng giàu
C.Rừng mới phục hồi
D.Rừng nghèo và rừng mới phục hồi
Ý nghĩa của tài nguyên rừng về mặt kinh tế:
A.Chống xói mịn đất, hạn chế lũ lụt
B.Phát triển du lịch sinh thái, cung cấp gỗ
C.Điều hịa khí hậu
D.Duy trì nguồn nước ngầm
Tổng diện tích có rừng ở nước ta năm 1983 là 7,2 triệu ha. Tính độ

2

3

Mức
độ

1

Đáp
án
D

1

B

4

A


Trang 19

4
5
6
7

8

9

10
11
12


che phủ rừng:
A.21,8%
B.0,2%
C.23,0%
D.458,3%
Tổng diện tích có rừng ở nước ta năm 2005 là 12,7 triệu ha. Tính độ
che phủ rừng:
A.0,4%
B.38,4%
C.38,5%
D.259,8%
Theo quy hoạch, nâng độ che phủ rừng của cả nước là:
A.40 - 45%
B.45 - 50%
C.50 - 55%
D.55 - 60%
Theo quy hoạch, nâng độ che phủ rừng ở vùng núi dốc là:
A.50 - 60%
B.60 - 70%
C.70 - 80%
D.80 - 90%
Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với rừng phòng hộ là:
A.Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và
các khu bảo tồn thiên nhiên.
B.Duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất
lượng đất rừng.
C.Bảo vệ, ni dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi
núi trọc.
D. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật; độ phì và chất lượng đất
rừng.

Ngun tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với rừng đặc dụng là:
A.Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và
các khu bảo tồn thiên nhiên.
B.Duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất
lượng đất rừng.
C.Bảo vệ, ni dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi
núi trọc.
D. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật; độ phì và chất lượng đất
rừng.
Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với rừng sản xuất là:
A.Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và
các khu bảo tồn thiên nhiên.
B.Duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất
lượng đất rừng.
C.Bảo vệ, ni dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi
núi trọc.
D. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật; độ phì và chất lượng đất
rừng.
Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm diện tích rừng ở nước ta:
A.Do khai thác quá mức
B.Do cháy rừng
C.Do phát triển du lịch
D.Do khai thác khoáng sản
Chiến lược trồng rừng của nước ta đến năm 2010 là:
A.2 triệu ha
B.3 triệu ha C.4 triệu ha
D.5 triệu ha
Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là:
A.Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn
thiên nhiên; ban hành sách đỏ Việt Nam; qui định việc khai thác.

B.Bảo vệ nguồn gen động vật, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ
tuyệt chủng.
C.Đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.

4

C

1

B

1

C

2

C

2

A

2

B

1


A

1

D

2

A


Trang 20

13
14
15

16

17
18
19

20

D.Ban hành các qui định trong khai thác.
Năm 2007, nước ta có mấy khu dự trữ sinh quyển của thế giới được
UNESCO cơng nhận:
A.4
B.5

C.6
D.7
Diện tích đất ở nước ta bị đe dọa hoang mạc hóa là:
A.9,3 triệu ha B.9,4 triệu ha C.9,5 triệu ha D.9,6 triệu ha
Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi là:
A.Chống ô nhiễm đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu.
B.Chống bạc màu, nhiễm phèn, nhiễm mặn.
C.Các biện pháp thủy lợi, canh tác trên đất dốc: xây dựng mơ hình
nơng – lâm kết hợp, bảo vệ rừng và đất rừng; định canh, định cư
cho dân cư.
D.Bón phân cải tạo đất.
Hai vấn đề quan trọng nhất trong sử dụng tài nguyên nước ở nước
ta là:
A.Sử dụng lãng phí tài nguyên nước và thiếu hệ thống xử lí nước
thải.
B.Thiếu nguồn nước sạch; ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào
mùa khơ.
C.Ơ nhiễm mơi trường nước và xâm nhập mặn.
D. Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô; ô nhiễm môi
trường nước.
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25, xác định khu dự trữ sinh
quyển thế giới Cù Lao Chàm thuộc tỉnh (thành phố) nào?
A.Đà Nẵng B.Quảng Nam C.Quảng Ngãi D.Thừa Thiên Huế
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25, xác định vườn quốc gia Pù
Mát thuộc tỉnh nào?
A.Thanh Hóa B.Nghệ An C.Hà Tĩnh D.Quảng Bình
Các biện pháp nhằm đảm bảo cân bằng nước:
A.Xây dựng hệ thống thủy lợi, trồng và bảo vệ rừng.
B.Xử lí nước thải và chủ động nguồn nước vào mùa khơ.
C.Xử lí nước thải và thốt nước ở vùng địa hình thấp.

D.Ngăn chặn tình trạng xâm nhập mặn và bảo vệ nguồn nước.
Số loài thực vật và động vật quý hiếm được đưa vào sách đỏ Việt
Nam là:
A.350 và 360 loài.
B.360 và 350 loài.
C.360 và 370 loài.
D.370 và 380 loài.

1

C

1

A

2

C

2

D

4

B

4


B

2

A

1

B



×