Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản trị chi phí tại vnpt bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THỊ MINH PHÚC

QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI VNPT BÌNH ĐỊNH

Chun ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Đặng Thị Thanh Loan


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô
giáo Khoa TCNH&QTKD Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã giảng dạy, hƣớng
dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, trách nhiệm, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tác giả
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện Luận văn của mình.
Đặc biệt, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên
hƣớng dẫn TS. Đặng Thị Thanh Loan, ngƣời đã tận tình chỉ bảo và hƣớng
dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để hồn thành Luận văn này.
Bên cạnh đó, tác giả cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc, phịng Kế tốn Kế
hoạch, phịng Nhân sự tổng hợp, phịng Kỹ thuật Đầu tƣ và các Trung tâm
viễn thông của VNPT Bình Định đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu để tác giả
có thể hồn thành luận văn.
Với tất cả sự tâm huyết và cố gắng trong quá trình nghiên cứu đề tài,
song do trình độ, hiểu biết và thời gian nghiên cứu có hạn nên Luận văn khó
tránh khỏi những thiếu sót, tồn tại. Tác giả kính mong nhận đƣợc sự góp ý,
chỉ bảo của các thầy giáo, cơ giáo, cùng ý kiến đóng góp q báu của các bạn
đồng nghiệp và bạn đọc để Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.



LỜI CAM ĐOAN
Tôi, Trần Thị Minh Phúc, tác giả luận văn Thạc sĩ “Quản trị chi phí
tại VNPT Bình Định”, xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu
của bản thân tác giả. Các thông tin trong Luận văn là chính xác, trung thực và
đƣợc trích dẫn đầy đủ.
Bình Định, ngày 10 tháng 09 năm 2021
Học viên

Trần Thị Minh Phúc


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ Đ U ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ..................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn thạc sĩ ...................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ CHI
PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................... 7
1.1. Chi phí trong doanh nghiệp.................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm chi phí ........................................................................... 7
1.1.2. Phân loại chi phí .............................................................................. 8

1.1.3. Phân tích chi phí trong doanh nghiệp ........................................... 11
1.2. Quản trị chi phí trong doanh nghiệp .................................................... 14
1.2.1. Khái niệm về quản trị chi phí trong doanh nghiệp ....................... 14
1.2.2. Vai trị của quản trị chi phí trong doanh nghiệp ........................... 15
1.2.3. Hệ thống thông tin quản trị chi phí ............................................... 16
1.2.4. Nội dung quản trị chi phí trong doanh nghiệp .............................. 16
1.2.5. Các phƣơng pháp quản trị chi phí của các doanh nghiệp ............. 28
1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị chi phí của doanh nghiệp .... 30


1.2.7. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị chi phí của doanh
nghiệp ...................................................................................................... 33
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về quản trị chi phí của một số đơn vị, tổ chức
và bài học kinh nghiệm cho VNPT Bình Định ............................................... 35
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị chi phí của một số đơn vị, tổ chức............. 35
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho VNPT Bình Định ................................. 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI VNPT
BÌNH ĐỊNH .................................................................................................... 39
2.1. Khái quát về VNPT Bình Định ............................................................ 39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VNPT Bình Định ............ 39
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của VNPT Bình Định ............................ 40
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của VNPT Bình Định.............................. 41
2.1.4. Quy trình cung cấp một số dịch vụ chủ yếu của VNPT Bình
Định ......................................................................................................... 43
2.1.5. Cơng tác quản lý sản xuất của VNPT Bình Định ......................... 46
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây ............ 48
2.2. Quản trị chi phí tại VNPT Bình Định .................................................. 51
2.2.1. Nội dung quản trị chi phí .............................................................. 51
2.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị chi phí tại VNPT
Bình Định ............................................................................................... 73

2.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị chi phí ................................. 74
2.3. Đánh giá cơng tác quản trị chi phí tại VNPT Bình Định ..................... 79
2.3.1. Những ƣu điểm ............................................................................. 84
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 84
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
TRỊ CHI PHÍ TẠI VNPT BÌNH ĐỊNH TRONG THỜI GIAN TỚI ............. 87
3.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển của VNPT Bình Định đến năm 2025 ...


..................................................................................................................... 87
3.1.1. Mục tiêu của VNPT Bình Định đến năm 2025 ............................. 87
3.1.2. Định hƣớng phát triển của VNPT Bình Định đến năm 2025 ....... 88
3.2. Một số giải pháp hồn thiện quản trị chi phí tại VNPT Bình Định .... 88
3.2.1. Hoàn thiện việc xây dựng định mức chi phí ................................. 89
3.2.2. Hồn thiện việc lập kế hoạch chi phí ........................................... 91
3.2.3. Hồn thiện cơng tác tổ chức thực hiện chi phí............................. 92
3.2.4. Nhận diện và phân loại chi phí để đánh giá trách nhiệm quản lý 93
3.2.5. Tăng cƣờng kiểm sốt chi phí ....................................................... 96
3.2.6. Điều khiển chi phí phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị ...... 98
3.3. Một số kiến nghị với Tập đoàn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam....... 98
KẾT LUẬN ................................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 101
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐÊ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết đầy đủ


Chữ viết tắt
CPBH

Chi phí bán hàng

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DN

Doanh ngiệp

DTBH&CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

KTTC


Kế tốn Tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGLĐ

Thời gian lao động

TSCĐ

Tài sản cố định

VT - CNTT

Viễn thông - Công nghệ thông tin

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các chi phí phát sinh trong chuỗi giá trị......................................... 11
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh các năm 2018-2020 ........................................ 49
Bảng 2.2. Bảng so sánh chỉ tiêu kết quả kinh doanh của các năm 2018-2020....... 50
Bảng 2.3. Kế hoạch chi phí khấu hao TSCĐ năm 2020 ................................. 53
Bảng 2.4. Kế hoạch chi tiết chi phí nguyên vật liệu, thiết bị đầu cuối ONT

phát triển dịch vụ Fiber năm 2020 .................................................. 54
Bảng 2.5. Kế hoạch chi phí thuê cở sở hạ tầng năm 2020 .............................. 55
Bảng 2.6. Kế hoạch chi phí tiền điện, nhiên liệu năm 2020 ........................... 55
Bảng 2.7. Kế hoạch chi phí hỗ trợ kinh doanh năm 2020............................... 56
Bảng 2.8. Kế hoạch chi phí sữa chữa TSCĐ................................................... 56
Bảng 2.9. Kế hoạch chi phí lao động năm 2020 ............................................. 57
Bảng 2.10. Kế hoạch chi phí tiếp tân khánh tiết năm 2020 ............................ 58
Bảng 2.11. Lập kế hoạch chi phí phát triển thị trƣờng ................................... 58
Bảng 2.12. Bảng chi phí kế hoạch của VNPT Bình Định năm 2020............. 59
Bảng 2.13. Kết quả thực hiện chi phí khấu hao TSCĐ năm 2020 .................. 60
Bảng 2.14. Kết quả thực hiện chi phí sữa chữa TSCĐ năm 2020 .................. 61
Bảng 2.15. Kết quả thực hiện chi phí nguyên vật liệu, thiết bị đầu cuối
GPON (ONT) năm 2020 ................................................................ 62
Bảng 2.16. Kết quả thực hiện chi phí thuê cở sở hạ tầng năm 2020 .............. 64
Bảng 2.17. Thực hiện chi phí tiền điện, nhiên liệu năm 2020 ........................ 64
Bảng 2.18. Thực hiện chi phí hỗ trợ kinh doanh năm 2020 ........................... 65
Bảng 2.19. Bảng thực hiện chi phí lao động năm 2020 .................................. 65
Bảng 2.20. Kết quả thực hiện chi phí tiếp tân khánh tiết năm 2020 ............... 66
Bảng 2.21. Kết quả thực hiện chi phí phát triển thị trƣờng ............................ 66


Bảng 2.22. Tổng hợp kết quả kế hoạch và thực hiện chi phí tại VNPT Bình
Định năm 2020 ................................................................................ 69
Bảng 2.23. Bảng phân tích hiệu quả quản trị chi phí của VNPT Bình Định
năm 2019-2020 ............................................................................... 73
Bảng 2.24. Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác lập kế hoạch chi phí ........ 80
Bảng 2.25. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tổ chức thực hiện chi phí ............... 82
Bảng 2.26. Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác điều khiển chi phí ............ 82
Bảng 2.27. Tổng hợp ý kiến đánh giá về kiểm sốt chi phí ............................ 83
Bảng 3.1. Xây dựng định mức chi phí tiền điện cho các trạm phát sóng di

động ................................................................................................. 90
Bảng 3.2. Bảng phân công nhiệm vụ thẩm định ............................................. 92


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức VNPT Bình Định ........................................ 42
Sơ đồ 2.2: Quy trình cung cấp dịch vụ nhóm 1 ............................................. 44


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu hƣớng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế tạo ra cho doanh nghiệp rất
nhiều cơ hội phát triển tuy nhiên cũng đặt ra khơng ít thách thức cho doanh
nghiệp. Một trong những thách thức đó là quản trị chi phí tại doanh nghiệp.
Quản trị chi phí là một phần của các chiến lƣợc tăng trƣởng kinh doanh nhằm
không những cắt giảm chi phí hợp lý mà cịn tạo ra các ƣu thế cạnh tranh rõ
rệt trên thị trƣờng. Việc quản lý và tiết kiệm chi phí ngày một hiệu quả hơn
để sản phẩm, dịch vụ của mình ngày càng có chất lƣợng, giá cả phù hợp hơn
với khách hàng là một yêu cầu tất yếu.
Theo Ugoani (2019), quản lý chi phí hoạt động có tác động tích cực
đáng kể đến năng suất của doanh nghiệp. Kết quả mới rất quan trọng vì
doanh nghiệp có hiệu quả khi đạt đƣợc các mục tiêu, nhƣng chỉ hiệu quả khi
đạt đƣợc các mục tiêu đó một cách hiệu quả. Thơng qua việc thăm dị và kết
quả, nghiên cứu đã chỉ rõ rằng các yếu tố nhƣ quản lý chi phí dựa trên hoạt
động, phân tích chi phí - lợi ích, kiểm sốt nội bộ, phân tích tỷ lệ, lập ngân
sách khơng cơ sở, trách nhiệm giải trình nội bộ và tính minh bạch, cũng nhƣ
dẫn đầu về chi phí là nền tảng cho năng suất của doanh nghiệp. [20]
VNPT Bình Định là đơn vị thành viên trực thuộc Tập đồn Bƣu chính

Viễn thơng Việt Nam (VNPT), VNPT Bình Định có tƣ cách pháp nhân, chịu
trách nhiệm trực tiếp trƣớc pháp luật trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ
của mình. VNPT Bình Định đƣợc Tập đoàn giao nhiệm vụ phát triển những
sản phẩm dịch vụ chất lƣợng nhất trên nền tảng VT-CNTT mà tập đoàn đang
sở hữu trên địa bàn tỉnh Bình Định. Trong những năm qua, VNPT Bình Định
đã đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh rất tốt: tốc độ tăng trƣởng doanh thu, lợi
nhuận năm sau cao hơn năm trƣớc, thu nhập bình quân của ngƣời lao động
tăng cao… tuy nhiên, trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ thì


2
VNPT Bình Định đã bộc lộ một số hạn chế về quản trị chi phí: chƣa dự đốn
chính xác các khoản chi phí phát sinh kỳ kế hoạch, lãng phí chi phí khấu hao
TSCĐ làm ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh của
đơn vị… Do vậy, việc tác giả chọn đề tại “Quản trị chi phí tại VNPT Bình
Định” để nghiên cứu thực trạng cơng tác quản trị chi phí nhằm chỉ ra những
hạn chế cần khắc phục trong từ đó đề xuất một số giải pháp để hồn thiện
quản trị chi phí tại VNPT Bình Định trong thời gian tới là hết sức cần thiết.
2. T ng quan t nh h nh nghiên c u đề t i
Mặc dù quản trị chi phí trong doanh nghiệp là một nội dung quan trọng
đối với hoạt động của một tổ chức và không phải là chủ đề mới, tuy nhiên,
theo tìm hiểu của tác giả thì đến nay chƣa có nhiều tác giả nghiên cứu vấn đề
này một cách bài bản. Trong số các nghiên cứu hữu hạn này, có thể kể đến:
Sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh, Phạm Thành Khiết (2013) đã
phân tích, đánh giá hoạt động quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Đức Nhân.
Ƣu điểm của nghiên cứu là trên cơ sở chỉ rõ những điểm mạnh và hạn chế
của hoạt động quản trị chi phí tại đơn vị từ đó đề xuất một số giải pháp chủ
yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Đức
Nhân, bao gồm: hồn thiện cơng tác thiết kế sản phẩm, xây dựng kế hoạch
cung cấp nguyên vật liệu đầu vào hợp lý, kiểm sốt chi phí thông qua hoạt

động ABC, xây dựng hệ thống định mức chi phí nội bộ, xây dựng quy chế
nội bộ và ý thức tiết kiệm về chi phí. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ mới tập
trung vào việc tính chi phí và ra quyết định mà chƣa đánh giá tính hợp lý của
các chi phí cũng nhƣ chƣa bao quát hết đƣợc nội dung quản trị chi phí kinh
doanh. [6]
Dựa trên cơ sở lý luận về kiểm sốt chi phí trong kế toán quản trị Huỳnh
Thị Thúy Phƣợng (2013) đã sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh đánh giá
thực trạng kiểm sốt chi phí tại Cơng ty TNHH Đồng Tâm. Qua đó, chỉ rõ


3
những điểm mạnh và hạn chế của hoạt động kiểm sốt chi phí tại Cơng ty
TNHH Đồng Tâm. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện việc
kiểm sốt chi phí tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Đồng Tâm: Kiểm sốt chi
phí phục vụ cho việc kiểm sốt hiệu quả hoạt động; Kiểm sốt chi phí đế
đánh giá trách nhiệm quản lý; Kiểm sốt chi phí chất lƣợng. Tuy nhiên
nghiên cứu chỉ mới tập trung vào tính chi phí hoạt động, quản lý vận hành và
chƣa quản trị chi phí kinh doanh. [12]
Tƣơng tự Nguyễn Ngọc Hào (2016) sử dụng phƣơng pháp thống kê, so
sánh đánh giá thực trạng quản trị chi phí tại cơng ty TNHH XD và TM Đơng
Hải. Qua đó, chỉ rõ những điểm mạnh và hạn chế của hoạt động quản trị chi
phí tại cơng ty TNHH XD và TM Đơng Hải. Từ đó, tác giả đề xuất những
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị chi phí tại cơng ty TNHH XD và
TM Đơng Hải: Hồn thiện chính sách chi phí tiền lƣơng; Tăng cƣờng biện
pháp quản lý chi phí nguyên vật liệu; Tiết kiệm chi phí sản xuất chung; Đảm
bảo và rút ngắn tiến độ thi công, nâng cao chất lƣợng cơng trình áp dụng linh
hoạt các giải pháp thu hồi vốn để giảm chi phí tài chính; Áp dụng tối đa
ngun tắc khốn để tiết kiệm chi phí; Quản lý chi phí máy thi cơng; Phát
huy vai trị của tài chính trong kiểm tra, giám sát việc sử dụng chi phí. Tuy
nhiên nghiên cứu chỉ mới tập trung vào tính chi phí nguyên vật liệu, hoạt

động sản xuất, quản lý vận hành và chƣa quản trị chi phí kinh doanh. [4]
Trong nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Văn Bƣởi và cộng sự (2017)
sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh đánh giá thực trạng quản trị chi phí
tại Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam. Qua đó, chỉ rõ
những điểm mạnh và hạn chế của hoạt động quản trị chi phí tại Tập đồn
Cơng nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam và đƣa ra các giải pháp nâng cao
hơn nữa công tác quản trị chi phí tại Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống
sản Việt Nam (TKV) nhƣ: hoàn thiện cơ chế quản lý, tổ chức điều hành quản


4
trị chi phí, tăng cƣờng cơng tác đào tạo cán bộ làm cơng tác khốn, quản trị
chi phí. Hồn thiện các chỉ tiêu giao khoán, trên cơ sở tăng cƣờng quản lý tài
ngun, kỹ thuật cơ bản, tính tốn các chỉ tiêu công nghệ hợp lý. Tuy nhiên
nghiên cứu chỉ mới tập trung vào tính chi phí hoạt động sản xuất, quản lý vận
hành và chƣa quản trị chi phí kinh doanh. [2]
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh Hƣơng (2019) sử dụng phƣơng
pháp thống kê, so sánh đánh giá thực trạng hoạt động quản trị chi phí tại
VNPT Bắc Ninh. Từ đó, tác giả chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế của hoạt
động quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh đồng thời tác giả đã đƣa ra một số
giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh nhƣ: hồn
thiện phân loại chi phí theo yêu cầu quản trị của VNPT Bắc Ninh, đổi mới
cơng tác lập dự tốn, tăng cƣờng kiểm sốt chi phí… Tuy nhiên, nghiên cứu
chỉ mới tập trung vào quản lý dự tốn, chi phí hoạt động và chƣa bao quát hết
đƣợc lĩnh vực quản trị chi phí kinh doanh. [5]
Nhìn chung các nghiên cứu trên đã đạt đƣợc những kết quả nhất định
nhƣ đƣa ra đƣợc hệ thống lý luận, phân tích đƣợc thực trạng quản trị chi phí
tại đơn vị từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao, hồn thiện quản trị
chi phí tại đơn vị nghiên cứu. Các nhóm giải pháp tập trung vào việc xây
dựng kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu đầu vào hợp lý, tăng cƣờng kiểm

sốt chi phí, xây dựng ý thức tiết kiệm chi phí trong nội bộ doanh nghiệp…
mà chƣa đƣa ra các giải pháp khác chẳng hạn nhƣ: xây dựng kế hoạch chi phí
hằng năm dựa trên kế hoạch về lợi nhuận cần đạt đƣợc, ban hành các định
mức về kinh tế kỹ thuật đặc thù riêng cho đơn vị, kiểm sốt cơng tác đầu tƣ
xây dựng cơ bản khi xây dựng các hạng mục cơng trình sao cho có hiệu quả
để quản trị chi phí khấu hao tài sản cố định…
Tại VNPT Bình Định, hoạt động quản trị chi phí bộc lộ một số hạn chế
nhƣ đã trình bày, tuy nhiên, đến nay chƣa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề


5
này. Là một nhân viên của VNPT Bình Định, tác giả đã lựa chọn vấn đề quản
trị chi phí để nghiên cứu với mong muốn đóng góp phần nhỏ bé của mình
bằng việc phân tích và đƣa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện quản trị chi
phí tại đơn vị trong thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên c u


Mục tiêu chung:

Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị chi phí trong doanh
nghiệp đồng thời, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản trị chi phí từ
đó đƣa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện quản trị chi phí tại VNPT Bình
Định trong thời gian tới.


Mục tiêu cụ thể:

- Tổng quan cơ sở lý luận về quản trị chi phí trong doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị chi phí tại VNPT Bình Định

trong giai đoạn 2018 - 2020.
- Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện quản trị chi phí tại VNPT
Bình Định trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên c u


Đối tượng nghiên cứu:

Hoạt động quản trị chi phí trong doanh nghiệp


Phạm vi nghiên cứu:

- Về khơng gian: tại VNPT Bình Định
- Về thời gian: tập trung phân tích giai đoạn 2018-2020 và đề xuất giải
pháp đến 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên c u
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp thu thập tài liệu: tổng hợp dữ liệu thứ cấp từ các tài liệu
sẵn có đã thu thập từ Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam, VNPT Bình


6
Định, từ các cơng trình nghiên cứu khác, các bài báo, tạp chí, các trang
website…
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát bao gồm: Thực hiện điều tra khảo sát
và tổng hợp, tìm ra các thơng tin định tính để phân tích thực trạng về cơng tác
quản trị chi phí VNPT Bình Định.
- Phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá: phƣơng pháp
này đƣợc sử dụng để phân tích thực trạng quản trị chi phí tại VNPT Bình

Định thời gian qua.
6. Kết cấu của luận văn thạc sĩ
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị chi phí trong doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị chi phí tại VNPT Bình Định.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị chi phí tại
VNPT Bình Định.


7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN
TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Chi phí trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm chi phí
Trong q trình hoạt động, doanh nghiệp phải sử dụng và làm tiêu hao các
yếu tố đầu vào nhƣ nguyên vật liệu, lao động, tài sản cố định... hay còn gọi là
nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp. Sự tiêu hao các yếu tố đầu vào hình
thành nên chi phí. Chi phí lại chính là kết quả của các quyết định quản trị nhằm
đáp ứng những yêu cầu kinh doanh, và kết quả, hiệu quả hoạt động gắn liền với
kết quả, hiệu quả của quản lý và kiểm sốt chi phí. Việc nhận thức chi phí là tiền
đề để kiểm sốt và định hƣớng hoạt động SXKD. [13]
Chi phí đƣợc xem là một khái niệm cơ bản nhất của bộ mơn kế tốn, của
việc kinh doanh và trong kinh tế học. Theo VAS 01: “Chi phí là tổng giá trị
các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dƣới hình thức các khoản
tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dần đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu”. Theo Huỳnh Lợi (2009), cách tiếp cận theo quan điểm chi phí
của chuẩn mực kế tốn cho thấy chi phí là những phí tổn phát sinh làm giảm

nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp đang kiểm soát gắn liền với hoạt động
SXKD và tác động giảm vốn chủ sở hữu (khơng phải do hồn trả vốn). [9]
Theo Horngren và cộng sự (2006), chi phí phản ánh giá trị nguồn lực mà
đơn vị kinh doanh chấp nhận từ bỏ để đạt mục tiêu nào đó, nhƣ mua hàng hay
dịch vụ. Thuật ngữ “chi phí” có nhiều cách nhìn nhận khác nhau trong các
ngữ cảnh khác nhau. [17]
Theo Nguyễn Thị Phƣơng Loan (2016), chi phí là hao phí tài ngun (kể
cả hữu hình và vơ hình), vật chất, lao động; Những hao phí này gắn liền với
mục đích SXKD; Phải định lƣợng đƣợc bằng tiền và đƣợc xác định trong một


8
khoản thời gian nhất định. [8]
Tóm lại, chi phí là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm tạo ra
các loại tài sản, hàng hóa hoặc các dịch vụ.
1.1.2. Phân loại chi phí
Các cơ sở phân tích và phân loại chi phí cơ bản bao gồm:
 Theo thời gian
Khi phân tích theo thời gian, chi phí đƣợc phân chia thành chi phí lịch
sử (chi phí quá khứ) và chi phí kế hoạch. [7]
- Chi phí lịch sử (chi phí quá khứ): là các chi phí đã thực tế phát sinh,
nhƣ mua hàng hóa, dịch vụ; hay các chi phí đã sử dụng trong kỳ, ...
- Chi phí kế hoạch: là các chi phí dự kiến sẽ xảy ra trong (các) kỳ sắp
tới, là cơ sở hoạch định nguồn lực và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu đề
ra, nhƣ kế hoạch chi phí phát sinh cho hoạt động quảng cáo, bán hàng, ...
 Theo mối quan hệ giữa chi phí phát sinh với mức độ hoạt động
Khi phân tích mối quan hệ giữa chi phí phát sinh với mức độ hoạt động,
chi phí đƣợc phân chia thành định phí, biến phí, chi phí hỗn hợp. [7]
- Định phí: là chi phí khơng thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi
trong phạm vi phù hợp. Định phí đơn vị thay đổi khi mức độ hoạt động thay

đổi. Ví dụ khi đơn vị chọn phƣơng pháp tính khấu hao theo đƣờng thẳng, thì
chi phí khấu hao trong kỳ đó là định phí, nếu số lƣợng sản phẩm sản xuất
trong kỳ càng nhiều, định phí đơn vị sẽ nhỏ dần và ngƣợc lại.
- Biến phí: thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. Biến phí đơn vị không
đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. Giả sử mức tiêu hao sản xuất một cái áo mất
một mét vải thì khi số lƣợng áo sản xuất càng nhiều, tổng lƣợng vài tiêu hao
càng lớn. Hay khi chọn phƣơng pháp khấu hao theo sản lƣợng, chi phí khấu hao
của từng đơn vị sản lƣợng là biến phí, chi phí khấu hao trong kỳ bằng chi phí
khấu hao đơn vị nhân với số lƣợng sản phẩm sản xuất ra.


9
- Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà trong nó vừa có yếu tố định phí và
biến phí. Trong q trình tính tốn, phân tích số liệu, chi phí hỗn hợp phải
đƣợc tách riêng thành định phí, biến phí theo các phƣơng pháp phù hợp.
 Theo chức năng hoạt động
Khi phân tích chi phí theo chức năng hoạt động, chi phí đƣợc phân chia
thành chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.[7]
- Chi phí sản xuất là các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất tạo
thành phẩm. Chi phí sản xuất bao gồm hai nhóm cơ bản: chi phí trực tiếp và
chi phí gián tiếp.
Chi phí trực tiếp là các chi phí tính đƣợc trực tiếp cho từng đối tƣợng
tính chi phí, nhƣ chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí gián tiếp là các chi phí khơng tính đƣợc trực tiếp cho từng đối
tƣợng tính chi phí, nhƣ chi phí sản xuất chung. Các chi phí này đƣợc phân bổ
cho từng đối tƣợng tính giá thành trên cơ sở phân bổ chi phí liên quan. Theo
phƣơng pháp truyền thống, cơ sở phân bổ chi phí chỉ có một hoặc hai cơ sở
(số giờ lao động trục tiếp, chi phí trực tiếp, ...) nên kết quả tính giá thành đạt
mức độ chính xác nhất định. Hiện nay, khi chi phí sản xuất chung chiếm tỷ
trọng lớn (từ hơn 50% tổng chi phí sản xuất), các đơn vị kinh doanh bắt đầu

chuyển sang sử dụng phƣơng pháp tính giá thành trên cơ sở hoạt động ABC
(Activities based costing) để kết quả tính chi phí chính xác hơn.
- Chi phí ngồi sản xuất là các chi phí phát sinh để đƣa hàng hóa vào
q trình lƣu thơng, bao gồm chi phí phục vụ bán hàng và quản lý.
 Theo khả năng kiểm soát
Căn cứ vào khả năng kiểm soát đối với một khoản mục chi phí, chi phí đƣợc
phân loại thành chi phí kiếm sốt đƣợc và chi phí khơng kiểm sốt đƣợc. [7]
- Chi phí kiểm sốt được (controllable costs) là những chi phí mà nhà
quản lý có thể xác định đƣợc chính xác mức phát sinh của chi phí trong kỳ,


10
đồng thời nhà quản lý cũng có quyền quyết định về sự phát sinh của nó, Ví
dụ: chi phí th nhà, chi phí tiếp khách, chi phí lƣơng nhân viên trong bộ
phận của nhà quản lý.
- Chi phí khơng kiểm sốt được (noncontrollable costs) là những chi
phí mà nhà quản lý khơng thể dự đốn chính xác mức phát sinh của chi phí
trong kỳ và sự phát sinh của nó vƣợt quá tầm kiểm soát, quyết định của nhà
quản lý, Ví dụ: chi phí cấp trên phân bổ đối với nhà quản lý ở bộ phận.
Khi phân tích để ra quyết định kinh doanh, nhà quản lý cũng cần xác
định thông tin liên quan và không liên quan.
- Thông tin liên quan là các thơng tin dự báo chi phí và doanh thu mà
có sự chênh lệch giữa các phƣơng án xem xét.
- Khi khơng có chênh lệch về doanh thu hay chi phí giữa các phƣơng
án xem xét thì thơng tin đó thƣờng là thơng tin khơng liên quan.
Tóm lại, chi phí phát sinh trong mọi hoạt động của đơn vị kinh doanh, từ
khi thành lập cho đến khi kết thúc hoạt động. Trong nền kinh tế cạnh tranh
gay gắt nhƣ hiện nay, các đơn vị kinh doanh đều hƣớng tới khách hàng, phân
tích các chi phí phát sinh trong chuỗi giá trị, cố gắng thỏa mãn và gia tăng lợi
ích kinh tế cho khách hàng nhƣng vẫn phải đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh

doanh, kiểm soát tốt các chi phí phát sinh.
 Theo chuỗi giá trị
Các chi phí phát sinh trong phân tích chuỗi giá trị nhƣ Bảng 1.1.
Khi phân tích chi phí theo chuỗi giá trị, chi phí đƣợc phân loại theo từng
bộ phận phát sinh chi phí đó. Đây cũng chính là nền tảng cho việc phân loại
chi phí chi tiết, từ đó lựa chọn đƣợc cơ sở phân bổ chi phí phù hợp để tính
tốn chính xác chi phí cho từng đối tƣợng tính chi phí, cung cấp thơng tin
hữu ích cho nhà quản trị ra quyết định. [7]


11
Bảng 1.1. Các chi phí phát sinh trong chuỗi giá trị

Các hoạt động
trong chuỗi
Nghiên cứu
phát triển



Minh họa các chỉ phí phát sinh liên quan
• Chi phí lƣơng nghiên cứu, khảo sát nhu cầu thị
trƣờng
• Chi phí lƣơng của kỹ sƣ nghiên cứu thiết kế và chế
tạo sản phẩm nghiên cứu

Thiết
kế
sản • Chi phí lƣơng của kỹ sƣ thiết kế sản phẩm, dịch vụ
phẩm, dịch vụ

hay quy trình
• Chi phí máy móc thiết bị liên quan
• Chi phí phát triển, kiểm tra sản phẩm, dịch vụ hay
quy trình
Sản xuất

• Chi phí lƣơng bộ phận trực tiếp sản xuất
• Chi phí lƣơng bộ phận gián tiếp tham gia sản xuất
• Chi phí khấu hao
• Chi phí năng lƣợng

Tiếp thị

• Chi phí quảng cáo
• Chi phí lƣơng, đi lại, giao tếp của bộ phận tiếp thị

Phân phối

• Chi phí lƣơng của bộ phận phân phối
• Chi phí khấu hao của trang thiết bị, phƣơng tiện
phục vụ cho hoạt động phân phối

Dịch vụ sau bán
hàng

• Chi phí lƣơng của bộ phận dịch vụ sau bán hàng
• Chi phí vật tƣ, đi lại của bộ phận dịch vụ sau bán hàng
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

1.1.3. Phân tích chi phí trong doanh nghiệp

1.1.3.1. Vai trị của phân tích chi phí
Phân tích chi phí có vai trị đặc biệt quan trọng, là cơng cụ thuộc hệ
cơng cụ quản lý kinh tế, thơng qua đó nhà quản trị doanh nghiệp thấy rõ hiện
trạng tình hình SXKD trong kỳ, những ƣu nhƣợc điểm của việc điều hành
SXKD cũng nhƣ những nguyên nhân khách quan và chủ quan, từ đó có biện


12
pháp xử lý kịp thời và ra quyết định chính xác. Vai trị của phân tích chi phí
thể hiện trên các phƣơng diện sau:
- Thông qua việc thu thập số liệu, tài liệu của các chỉ tiêu chi phí sử
dụng các phƣơng pháp kỹ thuật để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự
tốn, kế hoạch nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản lý trong việc
điều hành q trình SXKD.
- Cung cấp thơng tin phục vụ cho công tác xây dựng kế hoạch ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn theo từng chỉ tiêu chi phí cụ thể cũng nhƣ toàn bộ
hệ thống chỉ tiêu liên quan đến chi phí SXKD của DN.
1.1.3.2. Các phương pháp phân tích chi phí
 Phương pháp phân tích chi phí chuẩn
Phƣơng pháp phân tích chi phí chuẩn chủ yếu phân tích nhân tố của các
biến động chi phí, mơ hình hóa chi phí nhƣ các chỉ số dựa trên khối lƣợng
sản xuất. (Cristea, 1997)
Theo phƣơng pháp phân tích chi phí chuẩn thì chi phí sẽ đƣợc phân tích
nhƣ sau:
- Phân tích cơ cấu chi phí;
- Phân tích chỉ số chi phí trên mỗi đơn vị;
- Phân tích chi phí cận biên;
- Phân tích chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận;
- Phân tích giá trị.
Phân tích chi phí theo phƣơng "Chi phí tiêu chuẩn" có khả năng cung cấp

thơng tin hoạt động đƣợc sử dụng trong quản lý tiêu thụ tài nguyên xuyên suốt
một tổ chức. Sử dụng thông tin đƣợc cung cấp bởi phƣơng pháp tính giá này, có
thể đƣa ra các quyết định điều chỉnh chi phí đƣợc phát triển dễ dàng và do đó nó
đƣợc cung cấp một khn khổ cơ bản để quản trị chi phí nghiêm ngặt.
Theo phƣơng pháp này chỉ ra độ lệch chi phí giúp việc ra quyết định
điều chỉnh dựa trên nghiên cứu nguyên nhân cũng nhƣ xác định các yếu tố


13
gây ra sự sai lệch của từng mục chi phí nhất định so với mức tiêu chuẩn của
nó. Tùy thuộc vào loại sai lệch chi phí (thuận lợi hoặc khơng thuận lợi) một
số quyết định nhất định có thể đƣợc đƣa ra để duy trì hoặc thúc đẩy mức chi
phí hƣớng theo mong muốn.[18]
 Phương pháp phân tích hiệu quả chi phí
Theo Wonderling (2011), phƣơng pháp phân tích hiệu quả chi phí
(CEA) là một cơng cụ để đánh giá giải pháp nào là hiệu quả nhất về chi phí,
vì vậy làm thế nào để đạt đƣợc hiệu quả cao hơn bên cạnh việc khơng thay
đổi chi phí hoặc chi phí thấp hơn bên cạnh các điều kiện không thay đổi.[22]
Hiệu quả chi phí đƣợc đƣợc thể hiện qua tỷ lệ hiệu quả chi phí gia tăng
(ICER), tỷ lệ thay đổi trong chi phí cho sự thay đổi của các điều kiện:
Chi phí1 - Chi phí0
ICER =
Chi phí1 - Chi phí0
 Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích
Theo David (2013), phân tích chi phí - lợi ích là một kỹ thuật đƣợc sử
dụng để xác định các phƣơng án cung cấp cách tiếp cận tốt nhất cho việc áp
dụng và thực hành về lợi ích về lao động, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Giống nhƣ phân tích hiệu quả chi phí, phƣơng pháp này cũng so sánh chi phí
và lợi ích nhƣng chúng cũng phân tích giá trị thời gian. Cơ sở chung có thể
cung cấp khả năng so sánh: đây là giá trị hiện tại ròng. Phân tích chi phí-lợi

ích, đƣợc sử dụng bởi các tổ chức vận hành hệ thống tổng thể ở tầm vĩ mô.
Do đó, tỷ lệ chiết khấu đƣợc áp dụng kiểm tra giá trị đƣợc thực hiện
trong cùng một môi trƣờng và vì sự phụ thuộc của phƣơng pháp từ giá trị
hiện tại ròng - so với giá trị thời gian của tiền - khoảng thời gian của các quá
trình thực hiện đánh giá cũng phải giống hệt nhau.[19]
 Phương pháp phân tích giảm thiểu chi phí
Giảm thiểu chi phí hoặc xác định chi phí là một q trình phân tích đƣợc


14
sử dụng để kiểm tra hiệu quả chi phí và các phƣơng án thay thế. Ở phƣơng
pháp này các nhà phân tích xác định chi phí chuẩn bị, sản xuất và cung cấp,
... Sau đó, tổng hợp các khoản chi phí và quyết định sử dụng phƣơng án chi
phí thấp nhất.
1.1.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích chi phí
Căn cứ vào yêu cầu quản lý cụ thể trong mỗi doanh nghiệp để xây dựng
hệ thống chỉ tiêu phân tích chi phí. Song thơng thƣờng hệ thống phân tích chi
phí kinh doanh đƣợc xác định trong các doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ (bao gồm cả chi phí NVLTT, chi
phí NCTT và chi phí SXC). Các chi phí này đƣợc phân thành 2 loại:
 Chi phí biến đổi.
 Chi phí cố định.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí QLDN.
Khi phân tích cần xác định tỷ trọng của từng loại, từng khoản chi phí
chiếm trong tổng chi phí, đồng thời phân tích trong mối quan hệ với doanh
thu và lợi nhuận. Từ đó thấy rõ hiệu quả của việc sử dụng chi phí đối với
từng khâu kinh doanh.
1.2. Quản trị chi phí trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về quản trị chi phí trong doanh nghiệp

Theo Nguyễn Thị Phƣơng Loan (2009), quản trị chi phí là phân tích các
thơng tin cần thiết cho cơng việc quản trị của một doanh nghiệp. Các thông tin
này bao gồm các thơng tin tài chính (chi phí và doanh thu) lẫn các thơng tin phi
tài chính (năng suất, chất lƣợng và các yếu tố khác của doanh nghiệp). [7]
Nhà quản trị chi phí khơng đơn giản là ngƣời ghi chép các thơng tin về
chi phí mà cịn đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng các quyết định
quản trị để có thể cung cấp cho khách hàng những sản phẩm/dịch vụ có chất


15
lƣợng tốt nhất với chi phí thấp nhất.
Hoạt động quản trị xảy ra trƣớc, trong và sau hoạt động phát sinh tƣơng
ứng với ba loại quản trị sau:
- Quản trị lƣờng trƣớc là loại quản trị đƣợc tiến hành trƣớc khi hoạt
động xảy ra. Hoạt động này cho phép nhà quản lý tính tốn, cân nhắc các vấn
đề có thể phát sinh để ra quyết định, là cơ sở để so sánh, đối chiếu với các
hoạt động khi xảy ra.
- Quản trị đồng thời là loại quản trị đƣợc tiến hành song song với hoạt động
xảy ra, nhà quản lý có thể can thiệp trực tiếp để tránh tổn thất phát sinh thêm.
- Quản trị phản hồi là loại quản trị đƣợc tiến hành sau khi hoạt động
xảy ra. Quản trị phản hồi cung cấp cho nhà quản trị những thông tin cần thiết
để lập kế hoạch tốt hơn cho lần sau và cũng là động cơ giúp các thành viên
trong đơn vị xem xét, đánh giá đƣợc kết quả hoạt động của mình. Nhƣợc
điểm của quản trị phản hồi là độ trễ về thời gian, nếu khoảng cách thời gian
càng nhiều thì tính hiệu quả của hoạt động kiểm sốt sẽ giảm đi.
1.2.2. Vai trị của quản trị chi phí trong doanh nghiệp
Nguyễn Thị Phƣơng Loan (2009) chỉ ra quản trị chi phí trong doanh
nghiệp là một trong các nội dung quan trọng trong quản lý tài chính. Trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến
việc quản trị chi phí sản xuất vì nếu chi phí sản xuất khơng hợp lý, khơng

đúng với thực chất của nó đều gây ra những khó khăn trong kinh doanh và
đều làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. [7]
Quản trị chi phí giúp doanh nghiệp có thể cải thiện chất lƣợng sản phẩm
hay dịch vụ của mình mà khơng làm thay đổi chi phí, giúp doanh nghiệp tập
trung năng lực của mình vào các điểm mạnh.
Quản trị chi phí giúp ngƣời ra quyết định nhận diện đƣợc các nguồn lực
có chi phí thấp nhất trong việc sản xuất và cung ứng hàng hóa, dịch vụ.


×