Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại tổng công ty dịch vụ xăng dầu petrolimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

CHU THỊ UN

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI TỔNG CƠNG TY DỊCH VỤ
XĂNG DẦU PETROLIMEX

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số

: 8340301

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. LÊ TRẦN HẠNH PHƢƠNG


LỜI C

Đ

N

Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Tổng
cơng ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex” là cơng trình do tơi tự nghiên cứu và
hồn thành dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn TS. Lê Trần Hạnh
Phƣơng.
Các số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa
từng đƣợc công bố trong các luận văn trƣớc đây.
Bình Định, ngày 21 tháng 8 năm 2021
Tác giả luận văn



Chu Thị Uyên


LỜI CẢ

ƠN

Trƣớc hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô giảng dạy tại
Trƣờng Đại học Quy Nhơn vì đã truyền đạt, trang bị những kiến thức cần
thiết, hữu ích cho tác giả trong suốt q trình học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc
biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng viên
hƣớng dẫn - TS. Lê Trần Hạnh Phƣơng, ngƣời đã tận tình giúp đỡ, động viên
và hƣớng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tác giả cũng xin cảm ơn đến Ban Giám đốc và toàn thể nhân
viên Tổng công ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex đã tạo điều kiện thuận lợi,
cung cấp các thông tin cần thiết để tác giả hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tới tất cả bạn bè, ngƣời thân đã
luôn bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn
thành luận văn một cách tốt nhất.
Tác giả luận văn

Chu Thị Uyên


MỤC LỤC
LỜI C

Đ


LỜI CẢ

ƠN

N

MỤC LỤC
D NH

ỤC C C

HIỆU CH

D NH

ỤC ẢNG IỂU

D NH

ỤC SƠ ĐỒ

VI T TẮT

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................. 3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
5. Tổng quan nghiên cứu liên quan .................................................................. 4
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài: ........................................................................ 5

7. Kết cấu đề tài ................................................................................................ 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 7
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm sốt nội bộ..................... 7
1.1.1. Kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO 1992 ................................... 7
1.1.2. Kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO 2013 .................................. 10
1.1.3. Kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO 2016 .................................. 11
1.2. Định nghĩa và vai trị của Kiểm sốt nội bộ ..................................... 13
1.2.1. Định nghĩa kiểm sốt nội bộ .......................................................... 13
1.2.2. Vai trị của kiểm soát nội bộ........................................................... 14
1.3. Các yếu tố cấu thành kiểm sốt nội bộ theo COSO 2013 ............... 15
1.3.1. Mơi trƣờng kiểm soát ..................................................................... 15
1.3.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................... 17
1.3.3. Hoạt động kiểm soát ....................................................................... 20


1.3.4. Thông tin và truyền thông .............................................................. 21
1.3.5. Hoạt động giám sát ......................................................................... 22
1.4. Lợi ích và hạn chế tiềm tàng của KSNB........................................... 24
1.4.1. Lợi ích của kiểm sốt nội bộ .......................................................... 24
1.4.2. Hạn chế của kiểm soát nội bộ......................................................... 25
1.5. Đặc điểm doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu ảnh hƣởng đến kiểm
soát nội bộ................................................................................................... 25
1.5.1. Khái quát chung về xăng dầu ......................................................... 25
1.5.2. Đặc thù của đơn vị vận chuyển và kinh doanh xăng dầu ảnh hƣởng
đến kiểm soát nội bộ................................................................................. 32
K T LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................. 34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI TỔNG CƠNG
TY DỊCH VỤ XĂNG DẦU PETROLIMEX.............................................. 36
2.1. Giới thiệu chung về Tổng công ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex .. 36

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 36
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................. 37
2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của Tổng công ty......................................... 37
2.1.4. Cơ cấu tổ chức:............................................................................... 37
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế tốn của Tổng cơng ty .................................... 42
2.1.6. Hình thức kế tốn và chế độ kế tốn .............................................. 44
2.1.7. Những thuận lợi và khó khăn của Tổng cơng ty ............................ 45
2.2. Thực trạng kiểm sốt nội bộ của Tổng công ty Dịch vụ Xăng dầu
Petrolimex .................................................................................................. 47
2.2.1. Mơ tả q trình khảo sát ................................................................. 47
2.2.2 Kết quả khảo sát .............................................................................. 49
2.3. Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ của Tổng công ty Dịch vụ
Xăng dầu Petrolimex ................................................................................. 79
2.3.1 Về mơi trƣờng kiểm sốt ................................................................. 79
2.3.2. Về phân tích và đánh giá rủi ro ...................................................... 80


2.3.3.Về hoạt động kiểm sốt ................................................................... 81
2.3.4. Về thơng tin và truyền thông .......................................................... 83
2.3.5. Về hoạt động giám sát: ................................................................... 84
K T LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................. 86
CHƢƠNG 3. QU N ĐIỂM, GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT
NỘI BỘ TẠI TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ XĂNG DẦU PETROLIMEX
........................................................................................................................ 87
3.1. Quan điểm hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng ty dịch vụ
Xăng dầu Petrolimex ................................................................................. 87
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Tổng công
ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex .............................................................. 87
3.2.1. Môi trƣờng kiểm soát ..................................................................... 87
3.2.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................... 91

3.2.3. Hoạt động kiểm sốt ....................................................................... 94
3.2.4. Thơng tin và truyền thông .............................................................. 96
3.2.5. Hoạt động giám sát ......................................................................... 98
K T LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................... 101
K T LUẬN CHUNG ................................................................................. 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 103
PHỤ LỤC
QUY T ĐỊNH GI

ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ ( ẢN SAO)


D NH

ỤC C C

Ký hiệu
viết tắt

HIỆU CH

VI T TẮT

Viết đầy đủ

AICPA

American Institute of Certified Public Accountants
(Hiệp hội Kế toán viên cơng chứng Hoa Kỳ)


BCTC

Báo cáo tài chính

COSO

Committee of Sponsoring Organization
(Ủy Ban các tổ chức đồng bảo trợ)
Gross Domestic Product
(Tổng sản phẩm quốc nội)

GDP
HĐTV

Hội đồng Thành viên

KSNB

Kiểm soát nội bộ

OPEC

Organization of Petroleum Exporting Countries
(Tổ chức các nƣớc xuất khẩu dầu mỏ)

QTRR

Quản trị rủi ro
West Texas Intermediate


WTI

(Một loại dầu thô đƣợc sử dụng làm mức chuẩn trong giá dầu ở
sàn giao dịch NEWYORK)


D NH

ỤC ẢNG IỂU

Bảng 2.1. Kết quả khảo sát về cam kết về trung thực và giá trị đạo đức ....... 49
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát về HĐTV đảm nhiệm chức năng giám sát về
thiết kế và vận hành KSNB. ......................................................... 51
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát về cơ cấu tổ chức, báo cáo, phân định quyền
hạn và trách nhiệm ....................................................................... 53
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát về năng lực và chính sách nhân sự ..................... 55
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát về trách nhiệm của từng cá nhân khi đáp ứng
các mục tiêu. ................................................................................. 56
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về thiết lập mục tiêu ........................................... 59
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về nhận diện và phân tích rủi ro ......................... 61
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát về thiết lập các hoạt động kiểm soát .................. 63
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát kết hợp công nghệ
thông tin........................................................................................ 66
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về thiết lập các hoạt động kiểm soát thành
thủ tục. .......................................................................................... 67
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về thông tin và truyền thông............................. 75
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về hoạt động giám sát ....................................... 78


D NH


ỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Báo cáo COSO 1992 ...................................................................... 8
Sơ đồ 1.2. Chuỗi giá trị ngành xăng dầu ........................................................ 29
Sơ đồ 1.3. Dự báo cung cầu xăng dầu thị trƣờng Việt Nam đến năm 2035 ... 31
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex . 39
Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn Tổng cơng ty ............................ 42
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ trên máy tại Tổng cơng ty .................................. 44
Sơ đồ 2.4. Quy trình kiểm sốt rủi ro của Tổng cơng ty Dịch vụ Xăng dầu
Petrolimex .................................................................................... 58
Sơ đồ 2.5. Quy trình mua lốp xe và luân chuyển chứng từ mua lốp xe ......... 69


1


LỜI

Ở ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Dầu mỏ cùng với các sản phẩm dầu mỏ, trong đó có xăng dầu trở thành
năng lƣợng khơng thể thiếu đối với lồi ngƣời. Trong nhiều năm qua, hoạt động
kinh doanh xăng dầu luôn là vấn đề đƣợc quan tâm vì tầm ảnh hƣởng sâu rộng
đến nhiều lĩnh vực hoạt động. Xăng dầu là một trong những nguồn năng lƣợng
đƣợc Nhà nƣớc cân đối trong chính sách cân bằng năng lƣợng và là mặt hàng
quan trọng trong chiến lƣợc dự trữ quốc gia. Tại Việt Nam, dầu khí và kinh
doanh sản phẩm xăng dầu là ngành kinh tế trọng yếu, đóng góp lớn vào tăng
trƣởng GDP cũng nhƣ vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; ảnh hƣởng

quan trọng đến hoạt động sản xuất, đời sống xã hội và an ninh quốc phòng, đảm
bảo an ninh năng lƣợng cho đất nƣớc trong thời gian dài.
Cuộc khủng hoảng giá dầu kéo dài liên tục trong thời gian qua, thậm chí
tại thời điểm đóng cửa thị trƣờng ngày 20/4/2020, giá dầu WTI (giao tháng
5/2020) giao dịch ở mức -37,63 USD/thùng, sụt giảm mạnh so với mức 18,27
USD/thùng đạt đƣợc hôm 17/4. Giá dầu Brent giảm 8.9% xuống 25,57
USD/thùng (Hoàng Ngân, 2020). Mặc dù giá dầu âm chỉ mang tính tạm thời,
khơng phản ánh đúng giá bán thực tại của thị trƣờng dầu mỏ nhƣng nhìn tổng
thể, sụt giảm giá âm lần này là do chênh lệch giữa tổng cung lớn hơn tổng
cầu trên thị trƣờng dầu mỏ thế giới. Vấn đề này phát sinh từ cuộc chiến giá
dầu và cạnh tranh thị phần giữa các nhà cung cấp dầu mỏ lớn nhất trên thế
giới là OPEC, Nga (đại diện cho nguồn cung dầu mỏ khai thác theo công
nghệ truyền thống) và Mỹ (đại diện cho nguồn cung mới từ cơng nghệ khai
thác dầu khí đá phiến). Đồng thời, tổ hợp các biện pháp phòng ngừa đại dịch
Covid-19 nhƣ phong tỏa biên giới, cách ly y tế, giãn cách xã hội, đóng băng
hoặc thu hẹp các hoạt động kinh tế xã hội ở các quốc gia trên thế giới đã ảnh
hƣởng nặng nề đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các công ty dầu mỏ


2


trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Trƣớc khủng hoảng “kép”, các
DN dầu mỏ bắt buộc phải hồn thiện KSNB để kịp thời ứng phó với tình hình
biến động hiện nay.
Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (1929) lần đầu tiên nhắc đến thuật ngữ
“kiểm soát nội bộ là công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác, đồng thời
thúc đẩy, nâng cao hiệu quả hoạt động, đây là cơ sở cho việc phục vụ lấy
mẫu thử nghiệm của kiểm toán viên”. Sau một chặng đƣờng dài phát triển và
hồn thiện thì COSO (The Committee of Sponsoring Organizations of the

Treadway Commission) – Ủy ban thuộc Hội đồng Quốc gia Hoa Kỳ về
chống gian lận khi lập báo cáo tài chính đã định nghĩa kiểm sốt nội bộ đầy
đủ và hệ thống, đƣợc công nhận và áp dụng rộng rãi trên thế giới. KSNB
vững mạnh sẽ giúp DN giảm bớt nguy cơ rủi ro trong kinh doanh, bảo vệ tài
sản khỏi thất thốt, lãng phí, đảm bảo tính chính xác của số liệu kế tốn, đảm
bảo mọi thành viên tuân thủ quy định, giúp cho hoạt động hiệu quả, sử dụng
tối ƣu các nguồn lực, đảm bảo an ninh tài chính. KSNB khơng chỉ là bài tốn
về giải pháp tài chính, mà cịn là cách sử dụng nguồn nhân lực của nhà quản
trị nên là vấn đề quan trọng và mang tính sống cịn đối với DN. Điều đó cho
thấy việc hồn thiện KSNB tại Tổng cơng ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex
chính là nhu cầu cấp thiết để tồn tại và cạnh tranh trên thị trƣờng.
Kỳ vọng của Đảng và Nhà nƣớc cũng nhƣ ngƣời dân rất lớn cho thấy
vai trò quan trọng của ngành xăng dầu Việt Nam nói chung và tại Tổng cơng
ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex nói riêng. Các nghiên cứu về hoàn thiện
KSNB tại các DN kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam khá hạn chế. Xuất phát
từ những bất cập về trình độ quản lý, hiệu quả kinh doanh và khả năng hội
nhập, cạnh tranh thấp của Tổng công ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex. Từ
những lý do nêu trên, tơi đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ
tại Tổng cơng ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex”


3


2.
2.1.

ục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
ục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng qt là hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Tổng công ty Dịch


vụ Xăng dầu Petrolimex.
Đánh giá thực trạng KSNB tại Tổng công ty Dịch vụ Xăng dầu
Petrolimex.
Đề xuất giải pháp giúp hoàn thiện KSNB tại Tổng công ty Dịch vụ
Xăng dầu Petrolimex.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
Thực trạng KSNB tại Tổng công ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex hiện
nay nhƣ thế nào?
Những giải pháp nào giúp hồn thiện KSNB tại Tổng cơng ty Dịch vụ
Xăng dầu Petrolimex?
3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng ty Dịch vụ Xăng
dầu Petrolimex.
Không gian nghiên cứu: Tại Tổng công ty Dịch vụ Xăng dầu
Petrolimex.
Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2018 đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp định tính: tổng quan nghiên cứu, thu thập
và phân tích thơng tin dữ liệu, khảo sát, đối chiếu và so sánh, đánh giá, phân
tích để làm rõ thực trạng KSNB tại Tổng công ty Dịch vụ Xăng dầu
Petrolimex.
+ Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu đƣợc thu thập từ các cơng trình nghiên cứu
có liên quan đến KSNB, các văn bản pháp quy, quy định của Nhà nƣớc, của


4



Tổng cơng ty, của Tập đồn Xăng dầu Việt Nam liên quan đến KSNB nhƣ
các chính sách, quy định, nội quy, thủ tục kiểm soát.
+ Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu đƣợc thu thập qua điều tra, trao đổi với Ban
Giám đốc, Ban kiểm sốt, Phịng Tài chính Kế tốn,… tại Tổng cơng ty Dịch
vụ Xăng dầu Petrolimex. Ngồi ra, tiến hành quan sát các hoạt động của
Tổng công ty để miêu tả thực trạng KSNB tại đơn vị.
5. Tổng quan nghiên cứu liên quan
Vƣơng Hữu Khánh (2012) tập trung nghiên cứu KSNB tại Công ty xăng
dầu khu vực II TNHH Một thành viên theo khuôn mẫu của báo cáo COSO
1992. Từ đó, tác giả đã đƣa ra bức tranh tổng thể và phân tích thực trạng của
kiểm sốt nội bộ tại công ty nhằm đánh giá những tồn tại của kiểm sốt nội
bộ. Từ đó đƣa ra các giải pháp cần có để khắc phục các tồn tại, giúp kiểm
sốt nội của cơng ty có tính hiệu quả cao. Tuy nhiên các giải pháp chỉ có tính
hạn chế các rủi ro, gian lận và sai sót trong hoạt động của công ty, không bao
quát hết tất cả các rủi ro mà công ty sẽ gặp phải.
Trịnh Thành Đô (2018) nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
hữu hiện của KSNB tại các công ty kinh doanh xăng dầu thuộc Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam. Kết quả cho thấy nhân tố có sự ảnh hƣởng mạnh nhất
đến sự hữu hiệu của KSNB lần lƣợt là: Giám sát, thông tin truyền thơng, hoạt
động kiểm sốt, mơi trƣờng kiểm sốt và cuối cùng là đánh giá rủi ro. Từ đó
tác giả đƣa ra những chính sách phù hợp giúp tăng cƣờng tính hữu hiệu của
KSNB tại các đơn vị này. Vì thời gian hạn chế nên mẫu nghiên cứu chƣa có
tính khái qt cao, tác giả chủ yếu dựa trên các nhân tố cấu thành nên kiểm
soát nội bộ theo nền tảng của báo cáo COSO 2013 và tổng quan một số
nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố
này ảnh hƣởng 84,2% đến sự hữu hiệu của KSNB tại các Công ty kinh doanh
Xăng dầu trong Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.


5



Nguyễn Thị Thúy Hà (2019) nghiên cứu đề tài về hồn thiện KSNB tại
Tổng cơng ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) dựa trên 17 nguyên tắc của
khuôn mẫu COSO 2013. Tác giả đánh giá đầy đủ 5 bộ phận: Môi trƣờng
kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thơng tin và truyền thơng,
giám sát. Từ đó xác định mức độ ảnh hƣởng của các bộ phận đó tới KSNB tại
Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam. Nghiên cứu đã đƣa ra các giải pháp hoàn
thiện KSNB tại Vinalines. Tác giả xây dựng KSNB chung mà chƣa đƣa ra
các quy trình cho từng bộ phận.
Hồ Đức Vinh (2019), Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty
cổ phần đông lạnh Quy Nhơn. Thông qua kết quả của bảng khảo sát 50 đối
tƣợng đƣợc xây dựng theo 17 nguyên tắc của COSO 2013, tác giá đã đánh
giá thực trạng của công ty và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống
KSNB. Tuy nhiên, bảng khảo sát chung cho tất cả đối tƣợng chƣa mang đến
sự tin cậy đối với kết quả khảo sát. Còn mang ý kiến chủ quan của tác giả.
Tóm lại, nghiên cứu tại Việt Nam đã chứng minh KSNB đóng vai trị
quan trọng và ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của các đơn vị.
Đồng thời, các tác giả đã thừa nhận vai trị của KSNB, phân tích rủi ro, thơng
tin thích hợp cũng nhƣ hiệu quả của kiểm sốt phịng ngừa đối với hiệu quả
hoạt động của các tổ chức.
6.

nghĩa khoa học của đề tài:

Đề tài phân tích thực trạng KSNB tại Tổng công ty Dịch Vụ Xăng Dầu
Petrolimex; đánh giá ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong
KSNB tại đơn vị; từ đó đƣa ra những giải pháp phù hợp giúp hồn thiện
KSNB tại Tổng cơng ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex nói riêng và doanh
nghiệp Việt Nam nói chung.

7.

ết cấu đề tài
Nội dung của Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:


6


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Dịch vụ Xăng
dầu Petrolimex.
Chƣơng 3: Quan điểm giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Tổng
công ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex.


7


Chƣơng 1
CƠ SỞ L LUẬN VỀ

IỂ

S

T NỘI Ộ TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm sốt nội bộ
Q trình nhận thức và nghiên cứu về KSNB đã hình thành nhiều quan

điểm khác nhau. Năm 1949, cơng trình nghiên cứu đầu tiên về KSNB với
nhan đề “KSNB, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với quản trị
doanh nghiệp và kiểm toán viên độc lập” của Hiệp hội kế tốn viên cơng
chứng Hoa Kỳ (AICPA – American Institute of Certified Public
Accountants), KSNB đƣợc định nghĩa là nhằm để bảo vệ tài sản an toàn,
kiểm tra tính chính xác và độ tin cậy của số liệu kế toán. Tuy nhiên, để đáp
ứng yêu cầu của quản lý, khái niệm KSNB đƣợc cải tiến và không ngừng
đƣợc mở rộng ra khỏi thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán.
COSO (Committee of Sponsoring Organization) là Ủy ban thuộc hội
đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận báo cáo tài chính (National
Commission on Financial Reporting) thành lập nhằm nghiên cứu về KSNB
phục vụ cho các đối tƣợng khác nhau, đƣa ra mô hình đánh giá trong báo cáo
COSO 1992 để giúp các đơn vị xây dựng KSNB hữu hiệu. Các thành phần
của KSNB đƣợc đề cập trong COSO là: Môi trƣờng kiểm sốt; Đánh giá rủi
ro; Hoạt động kiểm sốt; Thơng tin và truyền thơng và Giám sát.
1.1.1. Kiểm sốt nội bộ theo báo cáo COSO 1992
Năm 1992, COSO đã ban hành mơ hình đánh giá KSNB. Mơ hình này
đã đƣợc thừa nhận và áp dụng rộng rãi trên thế giới nhƣ một chuẩn mực về
chất lƣợng KSNB. Theo COSO 1992, KSNB đƣợc định nghĩa là “một quá
trình bị chi phối bởi người quản lý, Hội đồng quản trị và các nhân viên của
đơn vị, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các
mục tiêu sau đây: Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động; Sự tin cậy của báo
cáo tài chính; và sự tuân thủ pháp luật và các quy định”


8


Sơ đồ 1.1. Báo cáo COSO 1992 (1)


Nhƣ vậy, định nghĩa trên đƣa ra bốn yếu tố cần lƣu ý:
 Kiểm sốt nội bộ: là chuỗi các hoạt động có mối liên quan mật thiết
với nhau trong mọi hoạt động của đơn vị từ khi lập kế hoạch, thực hiện và
giám sát việc thực hiện đó.
 Con ngƣời: KSNB đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời, nó hoạt
động theo suy nghĩ và hành động của họ. Song không phải lúc nào con ngƣời
cũng hiểu rõ, trao đổi và hành động một cách nhất quán. Vì vậy, để KSNB
hoạt động hữu hiệu, mỗi nhân viên cần phải xác định mối liên hệ, nhiệm vụ
và cách thức thực hiện của bản thân mình để đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị.
 Đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho nhà quản
lý trong việc đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị chứ không thể đảm bảo tuyệt đối.
 Các mục tiêu: Mỗi đơn vị thƣờng có các mục tiêu nhất định làm cơ sở
để xác định các chiến lƣợc thực hiện. Đó có thể là mục tiêu chung của toàn
đơn vị hay mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận của đơn vị.
Xét về các bộ phận hợp thành, báo cáo COSO 1992 cho rằng, KSNB
gồm có năm bộ phận nhƣ sau:


9


 Mơi trƣờng kiểm sốt: Là nền tảng cho các thành phần khác của
KSNB - nơi mỗi ngƣời tiến hành hoạt động và thực hiện nghĩa vụ kiểm sốt
của mình.
 Đánh giá rủi ro: Mỗi DN phải ý thức đƣợc và đối phó với rủi ro trong
q trình hoạt động. Tiền đề cho việc đánh giá rủi ro là đặt ra mục tiêu (bao
gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động của DN). Đánh
giá rủi ro là việc nhận dạng và phân tích các rủi ro đe dọa mục tiêu của DN.
Trên cơ sở nhận dạng và phân tích các rủi ro, nhà quản lý sẽ xác định rủi ro
nên đƣợc xử lý nhƣ thế nào.

 Hoạt động kiểm sốt: Là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho
các chỉ thị của nhà quản lý đƣợc thực hiện. Hoạt động kiểm soát diễn ra trong
toàn DN ở mọi cấp độ và mọi hoạt động.
 Thông tin và truyền thông: Các thông tin cần thiết phải đƣợc nhận
dạng, thu thập và trao đổi trong DN dƣới hình thức và thời gian thích hợp để
giúp nhân viên thực hiện đƣợc nhiệm vụ của mình. Thơng tin và truyền thông
tạo ra báo cáo, chứa đựng các thơng tin cần thiết cho việc quản lý và kiểm
sốt DN. Sự trao đổi thơng tin hữu hiệu địi hỏi phải diễn ra theo nhiều
hƣớng: từ cấp trên xuống cấp dƣới, từ dƣới lên trên và giữa các cấp với nhau.
Mỗi cá nhân cần hiểu rõ vai trị của mình trong KSNB cũng nhƣ hoạt động
của cá nhân tác động tới cơng việc của ngƣời khác nhƣ thế nào.
Ngồi ra, DN cần có sự trao đổi hữu hiệu với các đối tƣợng bên ngoài
nhƣ khách hàng, nhà cung cấp, cổ đông và các cơ quan quản lý.
 Giám sát: Là quá trình đánh giá chất lƣợng của KSNB qua thời gian.
Những khiếm khuyết của KSNB cần đƣợc báo cáo lên cấp trên và điều chỉnh
lại khi cần thiết.
Trong môi trƣờng kiểm soát, nhà quản lý đánh giá rủi ro đe dọa đến
việc đạt đƣợc các mục tiêu cụ thể. Hoạt động kiểm soát đƣợc tiến hành nhằm


10


đảm bảo rằng các chỉ thị của nhà quản lý nhằm đối phó với rủi ro đƣợc thực
hiện trong thực tế. Trong khi đó, các thơng tin thích hợp cần phải đƣợc thu
thập và q trình trao đổi thơng tin diễn ra thơng suốt trong tồn bộ DN. Q
trình trên sẽ đƣợc giám sát và điều chỉnh lại khi cần thiết.
1.1.2. Kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO 2013
Sau hơn 20 năm kể từ khi ban hành báo cáo COSO đầu tiên (COSO
1992), mơi trƣờng kinh doanh đã có những thay đổi lớn, q trình tồn cầu

hóa tiếp tục diễn ra trên diện rộng, công nghệ thông tin ngày càng phát
triển,…ảnh hƣởng đáng kể tới cách thức tổ chức kinh doanh, cộng với sự kỳ
vọng về ngăn ngừa và phát hiện gian lận ngày càng cao để ứng phó rủi ro của
DN. Trƣớc thực tế đó, Ủy ban COSO phải tiến hành cập nhật báo cáo của
mình và phiên bản cập nhật mới là COSO Internal Control 2013 đã ra đời.
Cấu trúc của Báo cáo COSO 2013 gồm 3 phần:
Phần 1: Tóm tắt cho nhà điều hành (Executive Summary): Trình bày
tóm lƣợc những nội dung về KSNB giúp các nhà quản lý, các cơ quan quản
lý nhà nƣớc có thể năm bắt những nội dung chung nhất, cơ bản nhất về
KSNB.
Phần 2: Khuôn mẫu KSNB: Bao gồm định nghĩa, các bộ phận cấu
thành KSNB và các tiêu chuẩn để giúp nhà quản lý, các đối tƣợng khác
nghiên cứu thiết kế, vận hành hay đánh giá KSNB.
Khuôn mẫu KSNB là nội dung chính yếu nhất của Báo cáo COSO
2013. Phụ lục cung cấp thông tin tham khảo gồm: Từ điển thuật ngữ, các lƣu
ý cho DN nhỏ và tóm tắt những thay đổi của Báo cáo COSO 2013 so với báo
cáo COSO 1992 (Phụ lục không đƣợc coi là một phần của Khuôn mẫu).
Phần 3: Công cụ đánh giá KSNB: đƣa ra các hƣớng dẫn, gợi ý và bảng
câu hỏi chi tiết giúp đánh giá KSNB. Ngoài ra COSO 2013 ban hành thêm sổ
tay về KSNB cho việc lập và trình bày BCTC cho ngƣời bên ngồi.


11


Khn mẫu COSO 2013 đƣợc trình bày dƣới dạng 17 nguyên tắc để
giải thích các khái niệm liên quan đến 5 bộ phận của KSNB. Các nguyên tắc
này nhằm giúp DN có thể thiết kế và đánh giá tính hiệu quả của KSNB.
So với COSO 1992, phiên bản COSO 2013 có những thay đổi cơ bản:
 Ngăn ngừa, phát hiện và giảm thiểu các gian lận;

 Ứng dụng sự phát triển của khoa học công nghệ;
 Đáp ứng các nhu cầu, quy định, chuẩn mực;
 Sự thay đổi trong mô hình kinh doanh phù hợp với sự biến động của
nền kinh tế thế giới;
 Hƣớng đến tồn cầu hóa thị trƣờng và hoạt động kinh doanh mở rộng;
 Tăng cƣờng các chiến lƣợc cạnh tranh và nâng cao trách nhiệm giải
trình trƣớc xã hội.
Tiếp cận theo hƣớng mong đợi vào việc quản trị kinh doanh ở tầm vĩ
mô. Dựa vào khía cạnh chính đã đƣợc điều chỉnh, COSO 2013 đƣa ra 17
ngun tắc mở rộng theo mơ hình kết cấu bởi 5 thành phần cấu thành KSNB
dựa theo COSO 1992. 17 nguyên tắc này là kim chỉ nam để hƣớng dẫn DN
thiết kế và vận hành KSNB hiệu quả nhằm mang lại tối đa lợi ích.
1.1.3. Kiểm sốt nội bộ theo báo cáo COSO 2016
Đến năm 2016, COSO đã ban hành báo cáo mới. Mục tiêu của COSO
2016 là thiết lập khuôn mẫu về KSNB, đƣa ra hƣớng dẫn về quản trị rủi ro và
biện pháp để giảm thiểu gian lận, từ đó giúp cải thiện hiệu quả hoạt động
cũng nhƣ tăng cƣờng sự giám sát của DN. Các mục tiêu liên quan đến hoạt
động, báo cáo và tuân thủ đƣợc hiểu cụ thể nhƣ sau:
Thứ nhất, về mục tiêu hoạt động
Mục tiêu hoạt động liên quan đến việc đạt đƣợc sứ mệnh và tầm nhìn
cơ bản của đơn vị, là lý do cơ bản để đơn vị tồn tại. Các mục tiêu này thay
đổi dựa trên lựa chọn của ban lãnh đạo về mơ hình hoạt động quản lý, về


12


ngành và hiệu suất. Các mục tiêu đƣợc chia thành các mục tiêu nhỏ cho hoạt
động trong bộ phận, công ty con, đơn vị hoạt động và chức năng, hƣớng đến
nâng cao hiệu quả của việc đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng.

Thứ hai, về mục tiêu báo cáo
Mục tiêu báo cáo liên quan đến việc lập báo cáo để đơn vị và bên liên
quan sử dụng. Mục tiêu báo cáo có thể liên quan đến báo cáo tài chính hay
phi tài chính và báo cáo nội bộ hay bên ngồi, thúc đẩy bởi các yêu cầu nội
bộ để đáp ứng nhu cầu khác nhau nhƣ định hƣớng chiến lƣợc, kế hoạch hoạt
động và chỉ số hiệu suất của đơn vị ở các cấp độ khác nhau. Mục tiêu báo cáo
bên ngoài đƣợc thúc đẩy chủ yếu bởi các quy định và/hoặc tiêu chuẩn do nhà
quản lý và DN thiết lập tiêu chuẩn đặt ra.
Thứ ba, về mục tiêu tuân thủ
Luật và quy định thiết lập tiêu chuẩn hoạt động kinh doanh tối thiểu
đƣợc yêu cầu đối với DN. DN phải tiến hành các hoạt động và thƣờng xuyên
thực hiện hành động cụ thể theo luật và quy định hiện hành. Nhƣ một phần
của việc xác định mục tiêu tuân thủ, DN cần hiểu luật, quy tắc và quy định
nào áp dụng cho toàn DN.
Theo COSO 2016, năm thành phần của KSNB và mƣời bảy nguyên tắc
kiểm soát liên quan đều phải hiện hữu và vận hành theo đúng chức năng của
chúng nhƣ một thể thống nhất trong thực tế, phù hợp và có liên quan đến mọi
DN. Hoạt động theo một thể thống nhất đƣợc hiểu là sự vận hành của cả năm
thành phần tạo ra tác động chung làm giảm rủi ro của việc không đạt đƣợc
mục tiêu nào đó đến mức thấp nhất có thể chấp nhận đƣợc.
Khi đánh giá một KSNB là hữu hiệu, Hội đồng quản trị và nhà quản lý
cần bảo đảm hợp lý các mục tiêu sau đây: Hoạt động đạt hữu hiệu và hiệu
quả; Báo cáo đƣợc lập một cách đáng tin cậy; Tuân thủ pháp luật và các quy
định có liên quan.


13


So với COSO 2013, COSO 2016 đã có những thay đổi cơ bản:

 Mục tiêu của báo cáo COSO 2016 là thiết lập khuôn mẫu về KSNB.
 Giảm thiểu rủi ro của việc không đạt đƣợc một, hai hay cả ba nhóm
mục tiêu xuống mức thấp nhất.
 Năm thành phần hiện hữu và vận hành theo đúng chức năng và hoạt
động nhƣ một thể thống nhất.
 COSO 2016 xem 17 nguyên tắc là phù hợp với mọi đơn vị.
1.2. Định nghĩa và vai trị của Kiểm sốt nội bộ
1.2.1. Định nghĩa kiểm soát nội bộ
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315 “KSNB là quy trình do
Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực
hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu
của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo
hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên
quan”.
Điều 39 Luật Kế tốn năm 2015 cho rằng “KSNB là việc thiết lập và tổ
chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình,
quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng
ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra”.
Theo COSO 1992 “KSNB là một quá trình do người quản lý, Hội đồng
quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp
sự đảm bảo hợp lí nhằm thực hiện mục tiêu: Báo cáo tài chính đáng tin cậy;
Các luật lệ và quy định được tuân thủ; Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.”
Theo COSO 2013, KSNB là một quy trình đƣa ra bởi Ban quản trị của
doanh nghiệp, nhà quản lý và các nhân sự khác, đƣợc thiết kế để đƣa ra sự
đảm bảo cho việc đạt đƣợc mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Theo báo cáo COSO 2016, KSNB đƣợc hiểu là quá trình chịu ảnh


14



hƣởng của Hội đồng quản trị, Ban lãnh đạo và các nhân viên của DN, đƣợc
thiết lập qua năm thành phần bao gồm: Mơi trƣờng kiểm sốt, Đánh giá rủi
ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng tin và truyền thơng, Hoạt động giám sát
nhằm cung cấp sự bảo đảm hợp lý cho việc đạt đƣợc các mục tiêu liên quan
đến hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Tóm lại trong luận văn này, tác giả lựa chọn tiếp cận khái niệm KSNB
theo báo cáo COSO 2013 gồm 5 thành phần đƣợc trình bày qua 17 ngun tắc.
1.2.2. Vai trị của kiểm sốt nội bộ
 Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh (sai sót gây
thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lƣợng sản
phẩm,...).
 Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế tốn và báo cáo tài chính.
 Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt
động của tổ chức chức cũng nhƣ các quy định của luật pháp.
 Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ƣu các nguồn lực và
đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.
 Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tƣ, cổ đông.
 Lập BCTC kịp thời, hợp lệ và tuân thủ theo các yêu cầu pháp luật và
quy định có liên quan.
Đối với ngành nghề có quy mô lớn, quyền hạn phân chia nhiều cấp,
nhiều bộ phận phức tạp, tài sản phân tán nhiều địa điểm, và việc trao đổi
thơng tin khó khăn thì vấn đề kiểm sốt nội bộ lại càng có ý nghĩa quan
trọng.
Do đó, một KSNB đƣợc thiết kế và vận hành tốt đóng vai trị rất lớn và
cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp cũng nhƣ công tác điều hành quản
lý của nhà lãnh đạo.


15



1.3. Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ theo COSO 2013
1.3.1. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trƣờng kiểm sốt chịu ảnh hƣởng bởi lịch sử và văn hóa của tổ
chức, ngƣợc lại nó cũng ảnh hƣởng đến ý thức của nhân viên trong tổ chức.
Do vậy, các DN có KSNB hữu hiệu thƣờng có các nhân viên đủ năng lực,
đƣợc huấn luyện quan điểm về tính chính trực và các ý thức về kiểm soát.
Nguyên tắc 1: DN chứng tỏ sự cam kết về trung thực và giá trị
đạo đức
Nguyên tắc 1 là nhân tố quan trọng của môi trƣờng kiểm sốt vì tính
trung thực và giá trị đạo đức đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng văn
hóa và thiết lập nền tảng đạo đức cho doanh nghiệp. Nếu tồn thể nhân viên
ứng xử có đạo đức và trung thực chính là thể hiện văn hóa của doanh nghiệp.
Do đó, nguyên tắc này tác động đến việc thiết kế, thực hiện và giám sát các
nhân tố khác của KSNB.
Việc xây dựng các giá trị đạo đức thƣờng rất khó khăn bởi vì cần dung
hịa lợi ích các bên. Do vậy, khi xây dựng tính trung thực và giá trị đạo đức
cần chú ý những vấn đề sau: Hạn chế tối đa các áp lực và cơ hội phát sinh
gian lận; Các mục tiêu đƣa ra là phi thực tế, đặc biệt là các mục tiêu ngắn
hạn; Tiền thƣởng dựa trên yêu cầu khá cao về kết quả công việc; Cắt giảm
hoặc tăng các khoản thƣởng một cách bất thƣờng; Thiếu các hoạt động kiểm
sốt hay có nhƣng chúng không hữu hiệu; Các biện pháp kỷ luật cho các việc
làm sai trái quá nhẹ hoặc không công bố rộng rãi về các sai trái.
“Quy tắc ứng xử” chính là thông điệp cần truyền đạt từ nhà quản lý
đến các nhân viên. Do vậy, DN đƣa ra các kỷ luật khi vi phạm quy tắc ứng
xử là một biện pháp quan trọng.
Nguyên tắc 2: HĐQT phải chứng tỏ được sự độc lập với nhà quản lý
và đảm nhiệm chức năng giám sát về việc thiết kế và vận hành KSNB.



16


Để giám sát KSNB, Hội đồng Quản trị cần hiểu đặc điểm hoạt động
kinh doanh, kỳ vọng của các bên liên quan và giám sát thiết lập các chuẩn
mực đạo đức, cơ chế giám sát nhằm thúc đẩy việc đạt mục tiêu của doanh
nghiệp. Đồng thời hội đồng quản trị phải có đầy đủ các thành viên độc lập để
giám sát các hoạt động của nhà quản lý. Ngoài ra họ cần theo dõi việc thực
hiện của ngƣời quản lý và đƣa ra biện pháp chấn chỉnh khi cần thiết
Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dưới sự giám sát của HĐQT cần thiết lập
cơ cấu tổ chức và các loại báo cáo; phân định quyền hạn và trách nhiệm
Về cơ cấu tổ chức: Thực chất là sự phân chia trách nhiệm và quyền
hạn giữa các bộ phận trong DN, góp phần rất lớn trong việc đạt đƣợc các
mục tiêu. Một cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm
soát và giám sát các hoạt động. Cơ cấu tổ chức thƣờng đƣợc mô tả thông qua
sơ đồ tổ chức, trong đó phải xác định đƣợc các vị trí then chốt với quyền hạn,
trách nhiệm và các thể thức báo cáo cho phù hợp.
Phân chia quyền hạn và trách nhiệm: Đƣợc xem là phần mở rộng của
cơ cấu tổ chức, nó cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành
viên trong các hoạt động của DN, giúp mọi thành viên phải hiểu rằng họ có
nhiệm vụ cụ thể và từng hoạt động của họ sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến
ngƣời khác trong việc hoàn thành mục tiêu
Nguyên tắc 4: Sự cam kết về việc sử dụng các nhân viên có năng
lực, thơng qua việc tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực phù
hợp với mục tiêu
Năng lực là phản ánh kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành một
nhiệm vụ nhất định. Kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành một nhiệm
vụ nhất định. Kiến thức và kỹ năng cần có đối với từng nhiệm vụ phụ thuộc
vào sự xét đoán của nhà quản lý về các mục tiêu của DN, về chiến lƣợc và kế

hoạch đạt đƣợc mục tiêu. Do đó nhà quản lý nên tuyển dụng các nhân viên có


×