MÔ HÌNH HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
MÔ HÌNH HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
CỤC HẢI QUAN ĐỒNG NAI
CỤC HẢI QUAN ĐỒNG NAI
PHẦN I: Điều kiện, ứng dụng xây dựng mô hình
- Các yếu tố khách quan trong triển khai.
- Các mốc hình thành và phát triển ứng dụng.
PHẦN II: Xây dựng mô hình tổ chức và quy trình
thủ tục.
- Về mô hình tổ chức.
- Về mô hình nghiệp vụ.
PHẦN III: Hạ tầng kỹ thuật và hệ thống CNTT
- Về hạ tầng kỹ thuật và kênh truyền
- Về hệ thống công nghệ thông tin.
- Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
PHẦN IV: Khó khăn, thuận lợi và kinh nghiệm
ĐIỀU KIỆN, ỨNG DỤNG XÂY DỰNG MÔ HÌNH
1./ Các yếu tố khách quan trong triển khai:
-
Đồng Nai có nhiều dự án thu hút đầu tư và nhiều
doanh nghiệp có tiềm năng kinh tế.
-
Bình Thuận là địa bàn năng động đang phát triển
-
Xuất phát từ đòi hỏi cải cách về thủ tục, đơn giản
hoá giấy tờ của các doanh nghiệp hoạt động XNK.
-
Cải cách thủ tục, tạo thuận lợi về thủ tục là mục tiêu
hàng đầu trong công tác cải cách, hiện đại hoá.
QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ KẾT QUẢ
2./ Các mốc hình thành và phát triển ứng dụng:
•
Năm 2006, Hải quan Đồng Nai đã triển khai khai
báo từ xa tất cả các loại hình XNK. Cơ sở để chuẩn
bị triển khai thủ tục hải quan điện tử. Tất cả 100%
hồ sơ thanh lý GC, SXXK đều được theo dõi trên
chương trình vi tính giúp theo dõi chính xác.
•
Cục Hải quan Đồng Nai đã khai trương thủ tục Hải
quan điện tử tại Chi cục Hải quan Biên Hòa vào
11/01/2010 đối với 10 doanh nghiệp tiêu biểu loại
hình kinh doanh xuất nhập khẩu theo hợp đồng
thương mại.
•
Sau đó Chi cục Hải quan Biên Hòa đã triển khai loại
hình SXXK từ ngày 26/04/2010 và gia công vào
ngày 10/06/2010 một cách thuận lợi.
•
Đến 15/03/2010 tiến hành sơ kết, triển khai mở rộng
trong 06/2010 tại các Chi cục Hải quan còn lại.
•
Từ tháng 03/2012, Cục Hải quan Đồng Nai triển
khai thí điểm chữ ký số trong thủ tục hải quan điện
tử tại Chi cục Hải quan KCX Long Bình. Đến quý
II/2012 đã triển khai cho tất cả 06 Chi cục Hải quan
còn lại để tăng hiệu quả trong thực hiện.
100% q
100% q
uản lý thanh khoản loại hình
uản lý thanh khoản loại hình
SXXK
SXXK
bằng phần mềm vi tính
bằng phần mềm vi tính.
Hội nghị Tổng kết thí điểm thủ tục HQĐT tại Đồng Nai ngày 10-11/11/2011
XÂY DỰNG MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ NGHIỆP VỤ
1./ Về mô hình tổ chức:
•
Quyết định 135/HQĐN-QĐ ngày 24/02/2009 thành
lập Tổ triển khai thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục
Hải quan Biên Hoà và thực hiện toàn Cục.
-
Quyết định thành lập Tổ vận hành thử nghiệm
chương trình với thành phần là các phòng tham mưu
và cán bộ nghiệp vụ Chi cục Hải quan sẽ triển khai.
•
Thành lập Tổ triển khai cấp Cục với vai trò đầu mối,
phối hợp công ty Thái Sơn để tổ chức cài đặt, hướng
dẫn sử dụng chương trình, đồng bộ hoá dữ liệu cho
các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả.
•
Tiếp tục kiện toàn Tổ triển khai tại 07 Chi cục Hải
quan và kiện toàn Ban Cải cách hiện đại hoá có
nhiệm vụ đầu mối triển khai hải quan điện tử theo
Quyết định 655/HQĐNa-QĐ ngày 02/11/2010.
2./ Về mô hình nghiệp vụ:
•
Báo cáo đề xuất Tổng cục Hải quan để áp dụng mô
hình thông quan 03 khối, gồm các khối nghiệp vụ:
•
Khối 1: tiếp nhận, xử lý thông tin tự động tập trung
tại Trung tâm Dữ liệu – CNTT Hải quan Đồng Nai.
•
Khối 2: kiểm tra, phân luồng, phản hồi thông tin,
kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan điện tử tại các Chi
cục
•
Khối 3: kiểm tra thực tế hàng hoá tại nơi sản xuất
hay chân công trình các doanh nghiệp; địa điểm
kiểm tra tập trung.
* Ưu điểm mô hình xây dựng và ứng dụng:
•
Phù hợp với xu thế phát triển Hải quan Việt Nam khi
hội nhập với kinh tế thế giới.
•
Dữ liệu được tiếp nhận tập trung thống nhất tại
Trung tâm DL-CNTT nên thuận lợi cho việc đầu tư.
•
Tập trung đội ngũ cán bộ giỏi về tin học, giảm biên
chế so với phải phân tán nhân sự tại các Chi cục.
•
Với đường truyền cáp quang riêng biệt, hoạt động
ổn định, hiệu quả giúp đảm bảo đường truyền.
•
Xử lý dữ liệu trên các chương trình quản lý được cài
đặt cơ sở dữ liệu tại các Chi cục sẽ thuận lợi;
•
Do xử lý trực tiếp tại Chi cục nên thuận lợi trong
quản lý, khi có vướng mắc Lãnh đạo xử lý ngay.
•
Xác định được rõ ràng trách nhiệm từng khâu, bộ
phận trong quy trình thủ tục, cùng phối hợp với các
Chi cục Hải quan cửa khẩu sẽ được thuận lợi hơn.
•
Kiểm tra hàng hoá nếu có sẽ thực hiện tại các địa
điểm kiểm tra tập trung được đầu tư đúng chuẩn.
•
Bố trí các Chi cục Hải quan và các địa điểm kiểm tra
hàng hoá tại các khu công nghiệp hay cụm khu công
nghiệp gần nhau giúp thông quan nhanh.
•
Tổ chức bộ máy Chi cục ổn định, không xáo trộn.
* Hiệu quả trong tương lai:
•
Hệ thống sẵn sàng triển khai trong khoảng thời gian
ngắn kể cả khi nâng cấp, mở rộng sau này.
•
Có thể triển khai cho nhiều Chi cục Hải quan và tại
một cùng Chi cục có thể triển khai 100% thủ tục
HQĐT hoặc vừa thủ tục HQĐT vừa truyền thống;
•
Mô hình thông quan tại Cục Hải quan Đồng Nai có
thể thực hiện khép kín theo mô hình 3 khối và thuận
lợi hơn do trên địa bàn có các địa điểm kiểm tra hàng
hoá tại các địa bàn khác nhau giúp nâng cao ý nghĩa
và hiệu quả trong triển khai.
HẠ TẦNG KT VÀ HỆ THỐNG CNTT
1./ Về hạ tầng kỹ thuật và đường truyền:
a. Phần cứng:
* Tại Trung tâm Dữ liệu – CNTT:
•
Trang bị thêm trang thiết bị tin học mới hiện đại:
máy HP Itanium, hệ thống backup online,, hệ thống
máy chủ IBM, máy trạm, máy in, UPS online …
•
Tổng số máy chủ vận hành hệ thống xử lý dữ liệu hải
quan điện tử là 05 máy.
•
Hệ thống an toàn thông tin an ninh mạng được trang
bị đầy đủ, hoạt động ổn định và đảm bảo việc trao
đổi thông tin giữa Cục và Chi cục trực thuộc.
•
Hệ thống hạ tầng truyền thông, chính sách bảo mật
đang áp dụng đảm bảo tính ổn định, độ an toàn cao.
Các thiết bị tường lửa được trang bị như Cisco ASA,
Jupiner… là những thiết bị mạng mang tính cơ động
và mức độ bảo mật an ninh hệ thống đạt mức tiên
tiến đến thời điểm trang bị.
•
Hệ thống an toàn thông tin an ninh mạng cho toàn
đơn vị được Tổng cục Hải quan trang bị đầy đủ như
hệ thống quản lý người dùng tập trung theo tên miền
AD (Active Domain) đã đi vào hoạt động ổn định và
đảm bảo việc trao đổi thông tin giữa Cục và Chi cục.
* Tại các Chi cục Hải quan:
-
Hệ thống máy móc thiết bị đều đảm bảo vận hành
chương trình cũng như an toàn, bảo mật hỗ trợ cho
việc triển khai.
-
Các Chi cục (01 điểm làm thủ tục - tổng cộng 09
điểm làm thủ tục/07 Chi cục Hải quan) đều được
trang bị tối thiểu 03 máy chủ mới với công nghệ tiên
tiến mà trong giai đoạn đầu phải tạm điều chuyển
hay đi thuê và dần được trang cấp đầy đủ sau này.
b. Kênh truyền:
1./ Cục Hải quan Đồng Nai trang bị: đường truyền
cáp quang tại Chi cục HQ Biên Hòa, Thống Nhất,
KCX Long Bình, Nhơn Trạch, Đội Nghiệp vụ 2 Tam
Phước và Long Bình Tân (2Mbps)
2./ Tổng Cục Hải quan trang bị:
•
Đường truyền Megawan: 02 kênh (01 kênh truyền
cáp đồng điện thoại MegaWan tốc độ đạt 2Mbps).
•
Đường truyền kết nối Kho bạc:(cáp đồng 512Kbps,
kết nối giữa các Chi cục HQ và KBNN).
•
Đường truyền của Viettel telecom: 02Mbps dùng
truyền dữ liệu từ các Chi cục về Trung tâm.
3. Kênh truyền do Bộ Tài Chính trang bị:
•
Kênh truyền Leased-Line cáp quang do EVN – nay
là Viettel Telecom 4Mbps đảm bảo kết nối giữa Cục
Hải quan Đồng Nai và Kho bạc tỉnh.
•
Số kênh truyền từ Cục Hải quan Đồng Nai đi Kho
bạc tỉnh lên đến 02 kênh. Hai kênh truyền này đang
phục vụ cho việc triển khai tiếp nhận tờ khai chữ ký
số đang được áp dụng tại Cục Hải quan Đồng Nai từ
đầu năm 2012.
2. Về hệ thống công nghệ thông tin:
2.1 Xây dựng, vận hành mô hình xử lý tập trung DL:
- Máy chủ 1: Web service tiếp nhận
Hệ điều hành: Windows Server 2003 Enterprise SP2
Cài đặt .NET Framework 2.0 SP2
Cài đặt hệ quản trị CSDL SQL Server 2005/2008
Enterprise
Cài đặt IIS 6.0
- Máy chủ 2: cài đặt như máy chủ 1
Network Load Balancing
Cài đặt Network Load Balancing lên 2 máy chủ 1 và 2
để phân tải cho Web Service tiếp nhận
- Máy chủ 3: Cài đặt Mqueue tại Cục
Hệ điều hành: Windows Server 2003 Enterprise SP2
Cài đặt Mqueue
Cài đặt các service của Cục: KDTServiceCucTQ,
KDTTransportCUC, TQDT-Phan Luong, TQDT-xu ly
message
- Máy chủ 4: Cài đặt Mqueue tại Chi cục
Hệ điều hành: Windows Server 2003 Enterprise SP2
Cài đặt Mqueue
Cài đặt các service: KDTServiceChiCucTQ,
KDTTransportChiCuc, TQDT-Phan luong chi cuc,
TQDT-xu ly message, TQDT- Re nhanh
Network Load Balancing:Cài đặt Network Load
Balancing lên hai máy chủ 3 và 4
- Máy chủ 5: Cài đặt CSDL cấp Cục
Hệ điều hành: Windows Server 2003 Enterprise SP2
Cài đặt .NET Framework 3.5 SP2
Cài đặt hệ quản trị CSDL SQL Server 2005/2008
Enterprise
Cài đặt các CSDL: KDTMSGC1, QLRR_Cuc,
TQDTCuc, ThongQuanDienTu1
- Máy chủ 6: Cài đặt CSDL cấp Chi cục
Hệ điều hành: Windows Server 2003 Enterprise SP2
Cài đặt .NET Framework 3.5 SP2