Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Phương pháp tập hợp phân bố chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại, tư vấn đầu tư và xây dựng tmds

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219 KB, 65 trang )

bộ công thơng
trờng cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội
khoa kế toán

báo cáo thực tập cuối khóa

chuyên đề
phơng pháp tập hợp phân bố chi phí tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty cổ phần thơng mại,
t vấn đầu t và xây dựng tmds

Giảng viên hớng dẫn
Nguyệt
Sinh viên thực hiện
Chuyên ngành
Lớp
MÃ sinh viên
Khoa hoc

: ThS. Trịnh Thị Thu

:
:
:
:

: Nguyễn Thị Diệp
Kế toán tổng hợp
CKT07.4
ckt070406
2007 - 2010



Hà Nội – 2010


danh mục chữ viết tắt
1BHXH

............................................ Bảo hiểm xà hội

2. BHYT

............................................ Bảo hiểm y tế

3. KPCĐ

............................................ Kinh

phí

công

đoàn
4. CNV

............................................ Công nhân viên

5.TK

............................................ Tài khoản


6. CBCNV

............................................ Cán bộ công nhân
viên


mục lục
Lời mở đầu...............................................................1
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần thơng mại t vấn đầu t và xây dựng TMDS....................4
1. Khái quát chung về công ty cổ phần thơng mại t vấn đầu
t và xây dựng TMDS..............................................................4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...........4
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và quy trình công nghệ sản
xuất kinh doanh chính của Công ty.......................................5
1.3. Công tác tổ chức kế toán tại Công ty..............................6
1.3.1. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty..................6
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..............9
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty cổ phần Thơng mại,
t

vấn

đầu

t



xây


dựng

TMDS

................................................................................
12
2.1. Tình hình tổ chức quản lý tiền lơng và các khoản trích
theo

lơng

tại

Công

ty

...............................................................................................
12
2.1.1. Tình hình tổ chức quản lý lao động tại Công ty
...............................................................................................
12
2.1.2. Các phơng pháp tính, chia lơng và các khoản phải trả tại
Công

ty


...............................................................................................

13
2.2. Tổ chức kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại

Công

ty

...............................................................................................
20
2.2.1. Tìm hiểu về việc chấm công và ghi chép các chứng từ
ban

đầu

...............................................................................................
20
2.2.2. Nội dung và trình tự kế toán lao động tiền lơng
...............................................................................................
28
2.2.2.1.

Phơng

pháp

chia

lơng


theo

thời

gian

...............................................................................................
28
2.2.2.2.

Phơng

pháp

chia

lơng

theo

sản

phẩm

...............................................................................................
29
2.2.2.3. Phơng pháp lập và trích các khoản trích theo lơng
bao

gồm


BHXH,

BHYT,

KPCĐ.

...............................................................................................
30
2.2.2.4.

Phơng

pháp

ghi

sổ

kế

toán

của

Công

...............................................................................................
30


4

ty


chơng 3: Phơng hớng và các giải pháp hoàn thiện
những vấn đề tồn tại về kế toán tập hợp phân bổ chi
phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty
cổ phần Thơng mại, t vấn đầu t và xây dựng TMDS
................................................................................
40
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tiền lơng tại Công
ty
...............................................................................................
40
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty
...............................................................................................
40
3.2.1. Nhận xét về công tác kế toán lao động tiền lơng,
trích

BHXH,

BHYT,

KPCĐ

tại

Công


ty

...............................................................................................
40
3.1.2.1.

Ưu

điểm

...............................................................................................
40
3.1.2.2.

Nhợc

điểm

...............................................................................................
41
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp phân bổ
chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty
...............................................................................................
41
Kết

luận

................................................................................

42


Lời mở đầu
Trong những năm vừa qua cùng với sự phát triển của nền
kinh tế, cùng với sự đổi mới hệ thống pháp luật về kinh tế
trong quá trình phát triển kinh tế thị trờng mở cửa và luôn
hội nhập, hệ thống kế toàn Việt Nam không ngừng đợc hoàn
thiện và phát triển, góp phần tích cực vào việc tăng cờng và
nâng cao chất lợng quản lý tài chính doanh nghiệp nói riêng
và tài chính quốc gia nói chung.
Trong thời đại ngày nay cùng với cơ chế thị trờng mở
cửa, cùng với sự phát triển đi lên của nền kinh tế đất nớc và
đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay ở mỗi doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh để tồn tại và đứng vững, phát triển
theo kịp nền kinh tế khu vực thế giới thì vấn đề quan tâm
hàng đầu chính là hiệu quả sản xuất kinh doanh. Khi mà
chính phủ đang nỗ lực đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa
các doanh nghiệp Nhà nớc thành các Công ty cổ phần, tạo
điều kiện cho các tổ chức có thêm nhiều cơ hội, mở rộng
hành lang pháp lý tự ra quyết định và tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Mặc khác trong nền kinh tế thị trờng khi mà sức lao
động đợc coi là hàng hóa thì việc đánh giá đúng giá trị của
loại hàng hóa đặc biệt này không chỉ có ý nghĩa với ngời
lao động, ngời sử dụng lao động mà còn cã ý nghÜa víi ngêi
c¶ x· héi. NhËn thøc vỊ giá trị lao động ngày nay cũng đÃ
khác trớc rất nhiều, cụ thể nh trong Công ty Cổ phần thì
Giám ®èc ®iỊu hµnh cịng lµ ngêi bá søc lùc vµ trí tuệ để
làm theo hợp đồng. Hay các cán bộ điều hành, công nhân


6


viên cũng là ngời bỏ sức lao động ra làm theo hợp đồng thỏa
thuận để nhận đợc một khoản thù lao xứng đáng dới hình
thức tiền lơng để tái sản xuất sức lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời
nhằm tác động biến đổi các vật t tự nhiên thành những vật
phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngời. Muốn làm cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc diễn ra
liên tục, thơng xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao động hay
ta phải trả thù lao cho ngời lao động một cách tơng xứng với
sức lao động mà họ bá ra trong thêi gian tham gia s¶n xuÊt
kinh doanh.
Nh vậy sẽ khuyến khích đợc họ trong công việc để họ
làm hết khả năng của mình. Tiền lơng là nguồn thu nhập
chủ yếu của ngời lao động, ngoài ra ngời lao động còn đợc
hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp, BHXH, tiền thởng..Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lơng là một bộ
phận cấu thành nên giá hình thành sản phẩm, dịch vụ cho
doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
tăng năng xuất lao động, tăng tích lũy và cải thiện đời sống.
Việc tính tiền trả lơng kịp thời, đúng đắn sẽ phát huy tính
sáng tạo năng động của con ngời.
Trong văn kiện đại hội Đảng lần VIII, Đảng ta đà khẳng
định: "Việc pháp huy nguồn lực con ngời là nhân tố cơ bản
cho sự phát triển nhanh và bền vững". Nh vậy con ngời và
lao động có ý nghĩa và tầm quan trọng rát là to lớn. Và vấn
đề tiền lơng và các khoản trích theo lơng cũng có ý nghĩa
rất quan trọng. Bằng những cơ sở lí luận đà học đợc trong

nhà trờng, kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty cổ phần

7


Thơng mại, t vấn đầu t và xây dựng TMDS, cùng với sự giúp
đỡ nhiệt tình của cô giáo hớng dẫn Trịnh Thị Thu Nguyệt và
Ban giám đốc, phòng kế toán Công ty, em đà chọn chuyên
để "Phơng pháp tập hợp phân bổ chi phí tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty cổ phần thơng mại đầu t
và xây dựng TMDS".

8


Kết cấu báo cáo gồm 3 phần:
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần thơng mại t vấn đầu t và xây dựng TMDS.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty cổ phần Thơng
mại, t vấn đầu t và xây dựng TMDS.
Chơng 3: Phơng hớng và các giải pháp hoàn thiện những
vấn đề tồn tại về kế toán tập hợp phân bổ chi phí tiền lơng
và các khoản trích theo lơng tại Công ty cổ phần thơng mại,
t vấn đầu t và xây dựng TMDS.
Do thời gian thực tế không nhiều nên bài báo cáo của em
còn có nhiều thiếu sót. Vì vậy em kính mong sự giúp đỡ của
cô giáo Trịnh Thị Thu Nguyệt và các bạn - những ngời quan
tâm đến vấn đề này để báo cáo của em đợc hoàn chỉnh
tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Nguyễn Thị Diệp

9


Chơng 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần thơng mại t vấn đầu t và xây dựng TMDS
1. Khái quát chung về công ty cổ phần thơng mại t vấn
đầu t và xây dựng TMDS
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Thơng mại, t vấn đầu t
và xây dựng TMDS.
Tên

giao

dịch:

TMDS

Construction,

investwent

consultant and trading Soint stock company.
Tên viết tắt: TMDS, JSC
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0103019175
Đăng ký lần đầu: 24/08/2007
Đăng ký thay đổi lần 1: 02/01/2009
Nơi cấp: Sở kế hoạch đầu t thành phố Hà Nội.
Địa chỉ trụ sở chính: 52 Lê Văn Hu, Phờng Ngô Thị

Nhậm, quận Hai Bà Trng, Hà Nội.
Điện thoại: 04. 39435647
Fax" 04.39435646
Email:
Công ty Cổ phần Thơng mại, t vấn đầu t và xây dựng
TMDS là Công ty cổ phần đợc thành lập ngày 24/08/2007,
giấy đăng ký kinh doanh số 0103019175 do ông Nguyễn Viết
Tâm làm Tổng Giám đốc. Công ty Cổ phần Thơng mại, t
vấn đầu t và xây dựng TMDS là đơn vị hạch toán độc lập
có t cách pháp nhân đợc ông Nguyễn Viết Tâm là ngời đại
diện theo pháp luật của Công ty lÃnh đạo Công ty và do các

1
0


cổ đông khác góp vốn hoạt động theo nguyên tắc tự chủ tài
chính đợc quyền quản lý với t cách chủ sở hữu.
Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm:
- Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, đê dập,
hồ chứa nớc, hệ thống tới tiêu, thủy điện nhỏ, các công trình
điện, nớc sạch, hạ tầng cơ sở, san nền.
- Xây dựng đờng dây và trạm biến áp đến 35 kw.
- Chế biến và kinh doanh các mặt hàng lơng thực, nông
sản, thực phẩm, thủy hải sản, rợu, bia, đờng ăn, nớc giải
khát.
- Kinh doanh sản xuất và chế biến nguyên vật liệu xây
dựng
- Sản xuất mua bán cáp điện, dây điện có bọc cách
điện.

- Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thủ công mỹ
nghệ, mỹ phẩm, hàng dệt may, giầy dép.
- Kinh doanh sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi và
nguyên liệu bao bì, hạt nhựa, vật liệu xây dựng.
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và quy trình công
nghệ sản xuất kinh doanh chính của Công ty.
Hiện tại công nghệ sản xuất của Công ty vẫn còn khá
đơn giản. Bộ máy quản lý của Công ty theo hình thức hoạt
động trên nguyên tắc tự chủ tài chính, chức năng gọn nhẹ,
chuyên sâu. Với phơng châm hoạt động và đội ngũ cán bộ
công nhân viên có bề dày kinh nghiệm, nhiệt tình, năng
động, bộ máy hoạt động của Công ty đợc bố trí hợp lý. Trong
thời gian qua Công ty đà cung ứng đợc nhiều sản phẩm lao

1
1


động có hiệu quả, đạt đợc yêu cầu của các đối tác và các
đối tác hết sức tin cậy, đánh giá cao.
Tổ chức bộ máy gồm có:
- Giám đốc: Là ngời đứng đầu, giữ cổ phần lớn nhất
trong Công ty đại diện cho t vấn pháp nhân của Công ty và
là ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật về hoạt động kinh
doanh của Công ty.
Dới Giám đốc là Phó Giám đốc và phòng kế toán, thủ
quỹ
- Phó Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành, quản lý,
chỉ đạo điều động nhân lực và quản lý phơng hớng kinh
doanh của Công ty.

- Phòng kế toán có trách nhiệm quản lý và thực hiện
chặt chẽ chế độ tài vụ của Công ty theo đúng nguyên tắc,
quy định của Nhà nớc và Ban Giám đốc Công ty. Hoàn thành
việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lu trữ và bảo
mật hồ sơ, chứng từ, thực hiện hiện đúng nguyên tắc
về chế độ tiền lơng, thởng theo quy định. Quản lý trực
tiếp các quỹ của Công ty, theo dõi và báo cáo kịp thời tình
hình tài chính cho Giám đốc.
- Thủ quỹ: phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hàng
ngày đối chiếu tồn quỹ thực tế so với sổ sách để phát hiện
những sai sót và sử lý kịp thời đảm bảo tån q thùc tÕ tiỊu
mỈt cịng b»ng víi sè d trên sổ sách.
Nhờ sự năng động, sáng tạo của bộ máy quản lý và sự
nhiệt tình của cán bộ công nhân viên trong công việc mà
Công ty đà có sự phát triển đáng kể, lợi nhuận mà Công ty
đạt đợc năm sau so với năm trớc cũng tăng dần. Nh doanh sè

1
2


bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 so với 2008 đà tăng
511.685.130 đồng, cụ thể năm 2008 chỉ đạt 5.268.740.870
đồng nhng đến năm 2009 đà đặt tới 5.780.426.000 đồng.
Lợi nhuận sau thuế cũng tăng khoảng 63.708.970 đồng. Từ
các con số này ta có thể thấy đợc Công ty đà làm ăn ngày
càng lớn mạnh và có lÃi, phát triển một cách đáng kể về
doanh số. Từ đó tạo đợc niềm tin cậy cho cán bộ công nhân
viên trong Công ty, giúp họ mỗi ngày đều hăng say trong
công việc tạo ra nhiều lợi nhuận cho Công ty.

1.3. Công tác tổ chức kế toán tại Công ty
1.3.1. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty
Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty,
căn cứ vào khả năng cơ sở vật chất kỹ thuật và yêu cầu thông
tin kinh tế, Công ty cổ phần Thơng mại, t vấn đầu t và xây
dựng TMDS đà lựa chọn và vận dụng hình thức chứng từ ghi
sổ vào công tác kế toán của Công ty. Hình thức ghi sổ này
đà đợc Công ty áp dụng từ nhiều năm trớc bởi những nhân
viên kế toán có trình độ và kinh nghiệm lâu năm trong nghề
đảm nhận. Bởi thế có thể nói hình thức ghi sổ mà Công ty
áp dụng đợc tuân thủ đúng theo chế độ kế toán hiện hành.
Hệ thống sổ bao gồm:
- Sổ tổng hợp: Các chứng từ ghi sổ
Sổ cái các tài khoản
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng phân bổ
- Các sổ chi tiết
Quy trình ghi sổ kế toán Công ty cổ phần Thơng mại,
t vấn đầu t và xây dựng TMDS nh sau:

1
3


Sơ đồ 1: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi
sổ
Chứng từ
gốc
Bảng tổng
hợp chứng từ

gốc

Sổ quỹ và
sổ tài sản

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Chứng từ ghi
sổ
(theo thành
phần)
Sổ cái tài
khoản

Sổ kế toán
chi tiết theo
đối tượng

Bảng tổng hợp
chi tiết đối tư
ợng

Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài
chính

Ghi chú:


Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiều

Mọi nghiệp vụ kinh tế đều phải căn cứ vào chøng tõ
gèc ®Ĩ lËp chøng tõ ghi sỉ tríc khi ghi sỉ kÕ to¸n.

1
4


Căn cứ vào chứng từ gốc đà kiểm tra hợp lƯ, lËp chøng tõ
ghi sỉ theo tõng lo¹i nghiƯp vơ. Có cùng nội dụng kinh tế. Đối
với loại nghiệp vụ phát sinh nhiều lần thì lập bảng tổng hợp
chứng từ gốc.
Căn cứ bảng tổng hợp chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ
Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời
ghi vào sổ quỹ. Các nghiệp vụ có liên quan đến đối tợng cần
hạch toán chi tiết thì đồng thời ghi vào sổ, thẻ kế toán chi
tiết. Cuối cùng lập bảng tổng hợp chi tiết.
Chứng từ ghi sổ đợc đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ sau đó ghi vào sổ cái.
Cuối tháng (cuối quý) căn cứ vào sơ đồ lập bảng cân
đối số phát sinh, sau khi đối chiều với bảng tổng hợp chi tiết
đảm bảo khớp đúng. Căn c vào sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết, bảng cân đối số phát sinh và một số tài liệu liên quan
lập báo cáo tài chính.
Hệ thống sổ kế toán bao gồm các sổ sau:
- Bảng thanh toán tiền lơng.

- Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
- Các chứng từ ghi sổ (CTGS)
+ CTGS sè 1 - Ghi cã TK 334
+ CTGS sè 2 - Ghi cã TK 338
+ CTGS sè 3 - Ghi cã TK 334
+ CTGS sè 4 - Ghi cã TK 111
+ CTGS sè 5 - Ghi cã TK 112
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 334 - Phải trả công nhân viên
- Sổ cái TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

1
5


- Bảng kế số 2
- NKCT số 7: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
Một kỳ kế toán của Công ty tơng ứng với một quý trong
năm. Vì vậy định kỳ cuối mỗi quý, kế toán mới thực hiện
khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính. Công ty cổ phần Thơng mại, t vấn đầu t và xây dựng TMDS thực hiện báo cáo
kế toán định kỳ mỗi quý là rất phù hợp với tính chất sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Về sổ sách kế toán, Công ty sử dụng các sổ chi tiết, sổ
tổng hợp khác linh hoạt.
* Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế
toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 1141/TC/QĐ kế
toán ngày 01/11/1995, Quyết định số 167/2000/GĐ - BTC
ngày 25/10/2000 và thông t số 89/2002/TT - BTC ngày
09/10/2002 của Bộ Tài Chính
- Niên độ kế toán: niên độ kế toán của Công ty bắt

đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 30/12 hàng năm.
- Hiện nay trong danh mục tài khoản của Công ty có 43
tài khoản và sử dụng nhiều tài khoản cấp 2, phục vụ cho việc
phân tích các báo cáo kế toán và phục vụ yêu cầu quản trị
của doanh nghiệp, 2 tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
(TK 004 - Nợ khó đòi khó xử lý, TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
cơ bản).
Các tài khoản đợc Công ty sử dụng có nội dung và kết
cấu đúng theo chế độ kế toán hiện hành, áp dụng từ ngày
01/01/1999.
Hệ thống tài khoản này là cơ sở để lập bảng cân đối
kế toán báo cáo kết quả kinh doanh.

1
6


1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo hình thức tập
trung chuyên sâu, mỗi ngời trong phòng kế toán đợc phân
công phụ trách công việc nhất định, do vậy công tác kế toán
tại Công ty là tơng đối hoàn chỉnh, hoạt động không bị
chồng chéo lên nhau mà ngợc lại rất linh hoạt và có hiệu quả.
Phòng kế toán Công ty gồm có phó Giám đốc và các kế toán
viên, thủ quỹ.
- Chức năng: Giúp giám đốc chỉ đạo, thực hiện toàn bộ
công tác tài chính kế toán trong Công ty theo quy định của
chế độ kế toán hiện hành, theo chế độ chính sách của Nhà
nớc về quản lý tài chính.
- Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép phải ánh toán bộ các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan.
Lập báo cáo, cung cấp số liệu, tài liệu của Công ty theo yêu
cầu của Giám đốc Công ty và của cơ quan quản lý Nhà nớc.
Lập kế hoạch, kế toán tài chính, tham mu cho Giám đốc
Công ty và của cơ quan quản lý Nhà nớc. Lập kế hoạch, kế
toán tài chính, tham mu cho giám đốc về các quyết định
trong việc quản lý Công ty.
- Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và các
cơ quan phát luật về toàn bộ công việc toán cảu mình tại
Công ty. Đồng thời có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu trách
nhiệm hớng dẫn, tổ chức phân công kiểm trá các công việc
của nhân viên kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp toàn bộ các cho phí chung
của công ty và các hoạt động dịch vụ khai thác của Công ty.

1
7


Giữ sổ cái tổng hợp cho tất cả các phần hành và ghi sổ cái
tổng hợp của Công ty.
- Kế toán thanh toán: Ghi chép kịp thời các nghiệp vụ
thanh toán phát sinh, tính toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng, tiến hành phân bổ cac khoản chi phí lơng, chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế toán
hiện hành.
- Kế toán vật t, nguyên vật liệu công nợ: Cập nhập chi
tiết lợng hàng hóa, dụng cụ xuất ra cho các văn phòng và lợng
hàng hóa mua vào của Công ty. Dựa vào các chứng từ nhập
và xuất vật t cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo

cáo.
- Thủ quỹ: Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt hằng
ngày đối chiếu tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện
những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền
mặt cũng bằng với số d trên sổ s¸ch

1
8


Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy công tác kế toán
Phó Giám
đốc

Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán vật
tư, NVL, công
nợ

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
thủ quỹ


ở phòng kế toán sau khi nhận đợc các chứng từ ban
đầu, theo dõi sự phân công của công việc, kế toán sẽ tiến
hành kiểm tra phân loại, xử lý chứng từ ghi sổ, tổng hợp,
cung cấp thông tin cho việc quản lý và phân tích kinh tế.
Tại các đơn vị bố trí một kế toán làm nhiệm vụ theo
dõi chi tiết vật t, tiền mặt, thanh toán tiền lơng, thu thập
chứng từ chuyển về công ty và kiêm nhận công tác thống kê
Với mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung chuyên
sâu với trung tâm là phòng tài vụ, Công ty có điều kiện tập
hợp tất cả các hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình
hoạt động của Công ty. Nắm vững tình hình tài chính của
Công ty, từ đó giúp lÃnh đạo Công ty có thể ra đợc những
quyết định đúng đắn, phù hợp với hoạt động của Công ty.

1
9


Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty cổ phần Thơng mại,
t vấn đầu t và xây dựng TMDS
2.1. Tình hình tổ chức quản lý tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty
2.1.1. Tình hình tổ chức quản lý lao động tại
Công ty
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty nên
Công ty không đòi hỏi tất cả mọi ngời đều phải có trình độ
đại học, cao đẳng mà chỉ bắt buộc đối với các trởng văn
phòng đại diện và những ngời làm trong phòng kế toán là
phải có bằng đại học hoặc cao đẳng trở lên. Trong Công ty

cổ phần Thơng mại, t vấn đầu t và xây dựng TMDS thì
những ngời có trình độ trung cấp và công nhân chiến tỷ
trọng lớn hơn, nó bằng 75% trên tổng số cán bộ công nhân
viên của toàn bộ Công ty và đợc thể hiện cụ thể qua bảng
sau:
Bảng biểu 3: Đặc điểm lao động của Công ty cổ phần
Thơng mại, t vấn đầu t và xây dựng TMDS
STT

Chỉ tiêu

Số CNV

Tỷ trọng

1

Tổng số cán bộ CNV

100

100

2

Nam

80

80


3

Nữ

20

20

4

Trình độ

5

Đại học

25

25

6

Trung cấp

55

55

7


Công nhân

20

20

2
0



×