Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách marketing đối với sản phẩm hạt – hoa quả dinh dưỡng Hansia tại Công ty Cổ phần Answer

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.91 KB, 54 trang )

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh như
hiện nay thì áp lực cạnh tranh cũng ngày càng tăng cao. Cạnh tranh
vừa là cơng cụ đào thải hữu ích lại vừa là động lực thúc đẩy của thị
trường đối với các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường đó, các
doanh nghiệp được tự do cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu một cách
tốt nhất. Từ đó, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển tốt thì
khơng thể khơng thích nghi với thị trường. Bên cạnh những yếu tố
cốt yếu của một doanh nghiệp như sản xuất, tài chính, nhân sự thì
marketing là một hoạt động khơng thể thiếu.
Marketing đóng một vai trò quyết định đến địa vị, khả năng
“sống cịn” của doanh nghiệp trên thị trường. Vì thế mà để tồn tại và
phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt thì các doanh
nghiệp chỉ cịn cách là cố gắng hết sức định hướng mình phù hợp với
nhu cầu của thị trường. Ngồi ra cịn phải thỏa mãn những địi hỏi
của thị trường, tìm kiếm những khe hở thị trường và tạo ra nhiều sản
phẩm có thể thỏa mãn được những yêu cầu của thị trường đó một
cách tốt nhất. Hay nói đơn giản là tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn cho
doanh nghiệp của mình so với các đối thủ khác.
“Đặc biệt, trong năm 2020, trong khi phần lớn các nước có mức
tăng trưởng âm hoặc đi vào trạng thái suy thoái do tác động của dịch
COVID-19, kinh tế Việt Nam vẫn tăng trưởng

dương 2,91%, góp

phần làm cho GDP trong 5 năm qua tăng trung bình 5,9 %/năm,
thuộc nhóm nước có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong khu vực và
trên thế giới”. Chính vì vậy, Việt Nam đã và đang trở thành một
trong những thị trường sôi động gây được sự chú ý cả trên thị trường
quốc tế.


Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động marketing, đặc


biệt với Công ty Cổ phần Answer đã không ngừng nỗ lực, quan tâm
và chú trọng đầu tư phát triển riêng cho mình một

hệ thống

marketing hiệu quả. Tuy nhiên thực tế vẫn cịn nhiều khó khăn, hạn
chế nên chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường và mục tiêu cũng như
kỳ vọng mà công ty đề ra.
Từ những lý do trên, xuất phát từ thực tế và mong muốn đóng
góp vào sự phát triển của công ty, tôi đã đi sâu và thực hiện nghiên
cứu đề tài: “ Đề xuất giải pháp hồn thiện chính sách marketing đối
với sản phẩm hạt – hoa quả dinh dưỡng Hansia tại Công ty Cổ phần
Answer”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích hoạt động thực tế của hệ
thống marketing sản phẩm hoa – quả dinh dưỡng Hansia của công ty
để đưa ra những ưu điểm, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của sự yếu
kém trong hoạt động marketing. Từ đó đề xuất một số giải pháp để
khắc phục những hạn chế đó.
Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động marketing đối với
sản phẩm của công ty: ưu điểm, hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn hiện hệ thống quản trị
marketing nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh, mở rộng thị trường và
tăng lượng tiêu thụ sản phẩm, tăng độ nhận diện thương hiệu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về tổ chức, các hoạt động

của chính sách marketing đối với sản phẩm hạt - hoa quả dinh dưỡng
của CTCP Answer.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu chính sách marketing tại CTCP
Answer thơng qua thực trạng hoạt động marketing trong 3 năm


(2019-2022) và đề

xuất một số giải pháp nâng cao hoạt động

marketing sản phẩm cho công ty trong một vài năm tới.
- Về mặt hàng: kinh doanh sản phẩm hoa – quả dinh dưỡng đạt
tiêu chuẩn quốc tế.
- Về thị trường: Toàn quốc nhưng tập trung chủ yếu là ở tp Hà
Nội
- Về thời gian: dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu trong 3 năm gần đây
và định hướng phát triển từ năm 2023-2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Nghiên cứu tại bàn thu thập
thông tin qua sách tham khảo, tài liệu tham khảo; thu thập từ dữ liệu
công ty và các nguồn thống kê.
- Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp và suy luận biện
chứng nhằm phát hiện đánh giá vấn đề. Đồng thời phân tích từng
mặt của
5. Kết cấu bài chuyên đề:
Chương 1: Tổng quan – Giới thiệu về Công ty Cổ phần Answer
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing của Công ty Cổ phần
Answer
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách
marketing tại Cơng ty Cổ phần Answer

Do kinh nghiệm và thời gian còn hạn chế nên chuyên đề còn có
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cơ để
chun đề được hồn thiện hơn.


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN - GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Answer
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty
- Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần Answer
- Trụ sở chính: Số 12, ngõ 24, phố Kim Mã, Phường Kim Mã,
Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Số điện thoại: 024 8585 0000
- Người đại diện: Mai Thành Nam
- Ngày hoạt động 08 – 03 – 2012
- Email:
- Website: www.todayfood.vn
Từ một cửa hàng kinh doanh bán hoa, quả nhỏ lẻ trước năm
2012, khi cơ chế thị trường thay đổi, đáp ứng với nhu cầu xã hội, chủ
cửa hàng đã bắt đầu tiếp cận với các doanh nghiệp sản xuất để mua
hàng hoá của các doanh nghiệp chuyên cung cấp thực phẩm trong
và ngồi nước. Đến năm 2012, chính thức thành lập CTCP Answer và
hoạt động trong lĩnh vực mua bán, phân phối thực phẩm và dịch vụ
ăn uống. Dần dần, doanh số đã đáp ứng nhu cầu phát triển và mở
rộng quy mơ.
*Tầm nhìn và sứ mệnh
- Tầm nhìn: Đến năm 2025, trở thành thương hiệu số 1 về cung
cấp sản phẩm dinh dưỡng tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ ăn uống
nguồn gốc rõ ràng, tốt cho sức khoẻ người Việt.
- Sứ mệnh: Mang đến những bữa ăn lành mạnh cho người tiêu

dùng, xây dựng một chuỗi cung ứng thực phẩm sạch và đóng góp
vào sự phát triển bền vững. *Đặc điểm kinh doanh của CTCP


Answer
- Đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh thực phẩm dinh dưỡng.
Theo đó Herbalife Nutrition, Cơng ty dinh dưỡng hàng đầu tồn
cầu đã cơng khai kết quả cuộc Khảo Sát Dinh Dưỡng Bền Vững tại
Khu vực Châu Á Thái Bình Dương vào tháng 4 năm 2022. Cuộc khảo
sát được tổ chức với quy mô khảo sát 5.500 người tiêu dùng từ độ
tuổi 18 đến 75 ở nhiều nước Châu Á, trong đó có cả những người tiêu
dùng đến từ Việt Nam.
Từ kết quả cuộc khảo sát trên, theo báo Phụ nữ Thủ Đô đánh
giá: “Cuộc khảo sát cũng cho thấy gần 95% người tiêu dùng tại Việt
Nam sẽ sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các lựa chọn dinh dưỡng hỗ
trợ hoặc thúc đẩy tính bền vững đối với mơi trường…”; “Bên cạnh đó
8/10 (81%) người tiêu dùng Việt Nam cảm thấy việc các doanh
nghiệp dinh dưỡng phải cung cấp các lựa chọn thực phẩm thay thế
có nguồn gốc từ thực vật vơ cùng quan trọng”.
Có thể thấy được, nhu cầu sử dụng thực phẩm dinh dưỡng tại thị
trường Việt Nam đang ngày càng phát triển và thực sự là một ngành
tiềm năng trong tương lai. Có rất nhiều người có ý định mua thực
phẩm dinh dưỡng sử dụng trong cuộc sống hằng ngày với mục đích
cải thiện sức khoẻ và hạnh phúc của bản thân, có ý nghĩa với bảo vệ
môi trường.
Sau đại dịch, người tiêu dùng chú ý nhiều hơn tới sức khoẻ bản
thân và gia đình, những sản phẩm sạch, dinh dưỡng, tươi ngon luôn
là yếu tố được lựa chọn hàng đầu. Đây cũng là một nguyên nhân
khiến nhu cầu sử dụng sản phẩm dinh dưỡng từ thực vật tăng cao
gần đây.

Nhận thức được điều này, CTCP Answer là công ty chuyên phân
phối các loại hạt – hoa quả dinh dưỡng theo xu hướng lối sống lành
mạnh với thương hiệu Hansia. Với mong muốn tạo ra nhiều bữa ăn
dinh dưỡng và tốt cho sức khoẻ người tiêu dùng, công ty đã không


ngừng nỗ lực hoàn thiện hệ thống marketing, đưa đến tận tay người
tiêu dùng những sản phẩm đạt tiêu chuẩn và có trách nhiệm tồn
cầu.
- Đặc điểm kinh doanh của CTCP Answer
CTCP Answer là nhà phân phối chính thức các mặt hàng hạt –
hoa quả dinh dưỡng của thương hiệu Hansia do CTCP bán lẻ
Hanfimex cung cấp gồm có: Hạt điều, Hạt dinh dưỡng, Trái cây sấy,
Granola… Đây đều là những sản phẩm dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ
người tiêu dùng, được sản xuất và chế biến theo tiêu chuẩn toàn cầu
về an toàn vệ sinh thực phẩm BR của Hiệp hội bán lẻ Anh Quốc.
Trong suốt 20 năm tồn tại và phát triển, Hansia là thương hiệu hạt –
hoa quả dinh dưỡng có uy tín trên thị trường quốc tế, có mặt ở hầu
hết hơn 50 quốc gia trên tồn thế giới.
CTCP Answer có thời gian hoạt động trên thị trường là 11 năm
nhưng đã và đang ngày càng cố gắng hồn thiện mình, khẳng định vị
thế là một trong những nhà phân phối mặt hàng hạt – hoa quả dinh
dưỡng hàng đầu tại khu vực Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức, số lượng lao động của công ty
* Sơ đồ tổ chức CTCP Answer
Do công ty hoạt động theo hướng Outsourcing (tức là ở một số
khâu, hoat động sẽ thuê nhân viên/ cộng tác viên bên ngồi) nên số
lượng nhân viên cịn hạn chế, hiện tại chỉ có 20 người. Phịng kinh
doanh được gộp chung với phịng marketing nên hoạt động
marketing chưa có tách biệt rõ ràng, hoạt động cụ thể.



Hình 1: Sơ đồ tổ chức của CTCP Answer
(Nguồn : Phòng HCNS CTCP Answer)
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
* Giám đốc:
- Chỉ đạo, điều hành cấp cao nhất của công ty.
- Đưa ra những quyết định quan trọng, quản lý hoạt động tổng thể
và nguồn lực của cơng ty.
- Có quyền ra quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Có thể uỷ nhiệm cho 2 phó giám đốc một số quyền hạn nhất định
khi có việc đột xuất.
- Ký hợp đồng với khách hàng và đối tác đăng ký kinh doanh của
cơng ty. ● Phó giám đốc:
- Theo lệnh của Giám đốc trực tiếp theo dõi, chịu trách nhiệm điều
hành quản lý phòng ban được giao.
- Vị trí nhân sự cấp cao trong bộ máy điều hành, có thể thay mặt
Giám đốc quyết định các cơng việc khi Giám đốc vắng mặt.


- Bên cạnh đó, thiết lập mục tiêu, chính sách quản lý bộ phận, chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động.
* Phòng HCNS:
- Tham gia lên ý tưởng, kế hoạch quy hoạch bộ máy tổ chức, thực
hiện nhiệm vụ của công tác tổ chức cán bộ nhân viên, nhân viên lao
động và tiền lương của nhân viên trong công ty.
- Thanh tra pháp chế hoạt động của từng đơn vị trong cơng ty.
- Duy trì và đảm bảo thực hiện các quy định, chính sách xử phạt
cũng như các chính sách khen thưởng của cơng ty.

- Nhiệm vụ hành chính, bảo quản trang thiết bị, công cụ phục vụ kinh
doanh
* Phòng kế hoạch kinh doanh:
- Nghiên cứu cơ chế hoạt động thị trường, định hướng kinh doanh,
thông tin về giá cả thị trường.
- Trực tiếp chỉ đạo phân phối hàng hoá tại các kênh phân phối
- Xây dựng và lên kế hoạch cho các đơn vị có liên quan
- Chủ động nghiên cứu, khai thác thị trường, tìm kiếm đối tác
- Nhận và phản hồi ý kiến của khách hàng
- Thường xuyên nghiên cứu xây dựng chính sách giá và phương án
kinh doanh trình Giám đốc
* Phịng kế tốn tài chính:
- Thực hiện mọi việc liên quan đến tài chính kế tốn
- Đóng góp ý kiến cho Giám đốc về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung cấp số liệu chính xác và kịp thời
- Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện và lập sổ sách ghi chép thu chi
ở các bộ phận kinh doanh của công ty


- Kiểm tra tài chính của cơng ty
- Kiếm sốt vốn
- Lập bảng cân đối kế toán theo quý, theo năm
1.1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Answer
* Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, Cơng ty Cổ phần Answer
đã và đang luôn cố gắng đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của thị trường
theo từng giai đoạn. Hiện nay, công ty đang tập trung chủ yếu sản
xuất và kinh doanh các lĩnh vực chính sau:
Thứ nhất: Lĩnh vực thực phẩm và ăn uống:

- Kinh doanh kem tươi, đồ uống.
- Kinh doanh các loại nông sản và sản phẩm được chế biến từ nông
sản: Gạo, các loại hạt ngũ cốc, hoa quả sấy dẻo.
Thứ hai: Lĩnh vực tổ chức sự kiện:
- Tổ chức sự kiện, tiệc trà, tiệc buffet, tiệc finger food
- Cung cấp hoa tươi, trái cây làm quà tặng
Thứ ba: Lĩnh vực Y tế:
- Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các
cửa hàng chuyên doanh.
* Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1. Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty Cổ phần Answer giai
đoạn 2020- 2022
(Đơn vị tính: Việt Nam Đồng)
ST

Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022


T
1

2

Doanh thu


15.630.215.3 258.962.937.0 294.874.948.9

gộp

382

Các khoản

28.031.927.9 36.254.811.18 29.487.494.89

giảm trừ

46

73

94

6

7

187.598.28

222.708.125. 265.387.454.

7.344

860


doanh thu
3

Doanh thu
thuần về

076

bán
hàng
4

Giá vốn hàng
bán

5

6

Lợi nhuận gộp

Doanh thu

97.033.596.9 116.533.321.6 132.693.727.0
02

70

38


90.564.690.4 106.174.804.1 132.693.727.0
42

89

38

740.671.938

889.629.370

997.498.979

hoạt động tài
chính
7

Chi phí tài
chính

1.468.906.46 989.629.370

1.343.747.448

0

Trong đó: Chi

1.468.906.4 989.629.370


1.343.747.44

phí lãi vay

60

8


8

Chi phí

9.344.532.30 9.344.440.557 9.731.242.346

quản lý

1

kinh
doanh
9

Lợi nhuận
thuần từ

80.491.923.6 96.730.363.63 122.616.236.2
19


2

22

10.233.237

18.034.813

25.210.233

hoạt động
kinh
doanh
10

Thu nhập
khác

11

Chi phí khác 5.500

61.770

65.640

12

Lợi nhuận


17.973.043

25.144.593

10.227.737

khác
13

Tổng lợi
nhuận kế

80.502.151.3 96.748.336.67 122.641.380.8
56

5

16

tốn trước
thuế
14

Chi phí thuế
thu nhập

20.108.287.8 24.169.834.16 30.643.095.20
38

9


4

doanh
nghiệp
15

Lợi nhuận

60.393.863. 72.578.502.5 91.998.285.6


sau thuế

517

06

12

thu nhập
doanh
nghiệp
Nguồn: Phòng HCNS CTCP Answer
Nhận xét đánh giá:
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh trên của công ty, có thể
nhận thấy, hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Answer trong
3 năm gần đây đều có sự tăng trưởng rõ rệt. Cụ thể như sau:
- Về doanh thu:
Có sự tăng trưởng nhưng cịn hơi chậm, năm 2021 tăng gần 35 tỷ

đồng so với năm 2020. Nguyên nhân đa số do dịch bệnh Covid 19
đã làm lượng tiêu thụ tại kênh

phân phối siêu thị cũng đã giảm

nhưng bù lại, sàn TMĐT và website đã tạo ra doanh thu tăng mạnh
hơn. Có thể thấy nhu cầu người tiêu dùng ngày càng tăng khi năm
2022 doanh thu đã tăng gần 43 tỷ đồng so với năm 2021. Do người
dân đã chú trọng đến sức khoẻ, chế độ dinh dưỡng sau dịch bệnh
Covid 19 nên doanh thu mới có sự tăng trưởng nhanh như vậy.
- Về chi phí:
Trong năm 2021 chi phí lãi vay đã giảm so với năm 2020, đây là
một tín hiệu

tốt cho hoạt động kinh doanh của công ty, do ngân

hàng hạ lãi suất cho vay với doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi Covid
19. Năm 2022 chi phí lãi vay tăng trở lại do

cơng ty mở rộng thị

trường kinh doanh trong thời gian sắp tới.
- Về lợi nhuận:
Trong năm 2022, lợi nhuận tăng dần so với năm 2020, đây là dấu
hiệu hoạt động kinh doanh đang phát triển tốt.
Nhìn chung, trong 3 năm qua, kết quả hoạt động kinh doanh của


cơng ty có mức độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận tương đối tốt,
khẳng định được công ty đang phát triển trên đà tăng lên.

1.1.5. Kế hoạch thực tập
* Thời gian thực tập
Thời gian thực tập bắt đầu từ ngày 05/01/2023 đến 25/04/2023
* Vị trí thực tập
Thực tập tại phòng marketing với chức danh là TTS marketing, nội
dung một số cơng việc chính như sau:
- Quản lý fanpage của công ty
- Lên kế hoạch, sản xuất và quản trị nội dung cho website, social
media,… - Lên kế hoạch content cho các sự kiện, chiến dịch truyền
thông.
- Nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh, tổng hợp dữ liệu Kiểm duyệt nội dung sau kế hoạch.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG
TY ANSWEST
2.1. Thực trạng hoạt động marketing của Cơng ty Cổ phần
Answer
2.1.1. Phân tích mơi trường Marketing
2.1.1.1 Môi trường vĩ mô
a) Yếu tố kinh tế
- GDP: Theo báo cáo kinh tế - xã hội năm 2022 của Tổng cục
thống kê cho thấy tăng trưởng kinh tế năm 2022 ở Việt Nam đang
dần hồi phục với những tín hiệu tích cực và có tiến triển tốt ở đồng
đều 3 khu vực kinh tế. Cụ thể GDP năm 2022 tăng cao ở mức 8,02%
so với năm trước. Đây là mức tăng cao nhất các năm trong giai đoạn
2011 - 2022. Trong đó mức tăng lần lượt của 3 khu vực kinh tế


nông, lâm, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ là 3,36%;
7,78%; 9,99%. Mức tăng trưởng GDP của Việt NAm đạt liên tục trong
thời gian dài (42 năm), gần như đứng đầu thế giới bởi kỷ lúc cao
nhất là thuộc về Trung Quốc với mức kỷ lục 45 năm. Do đại dịch

Covid - 19 xuất hiện năm 2020, bùng phát năm 2021 nên tốc độ
tăng trưởng có bị chững lại đôi chút, chỉ bằng một nửa mấy năm
trước. Tuy

nhiên vẫn nằm trong nhóm các nước có tốc độ tăng

trưởng dương so với toàn thế giới. Đặc biệt là năm 2022 là năm đầu
tiên sau nhiều thập kỷ GDP Việt Nam đã vượt qua mốc 8%.
Qua số liệu trên có thể thấy thu nhập người dân Việt Nam đang
dần được cải thiện, đời sống cũng được chú trọng hơn. Từ đó dẫn
đến nhu cầu về các loại thực phẩm tốt cho sức khỏe ngày càng được
quan tâm.
Tuy nhiên, tình hình kinh tế hiện nay vẫn đang còn nhiều diễn
biến phức tạp. Những chính sách hỗ trợ của Chính Phủ trước đó đã
gây ra hiện tượng lạm phát lớn, tỷ giá và lãi suất ngân hàng quá
cao. Ngoài ra cơ sở hạ tầng cịn yếu kém, khó phát triển kinh tế và
đầu tư sản xuất.
- Lạm phát: Trong năm 2021, dù phải chịu ảnh hưởng của xung
đột Nga - Ukraine và những nút thắt chuỗi cung ứng trong toàn cầu
trong giai đoạn dịch

Covid - 19, lạm phát tại Việt Nam vẫn được

kiểm soát tốt. Với mức phạm phát chỉ 1,84%, Việt Nam như là một
làn gió ngược trong xu thế lạm phát toàn cầu diễn ra mạnh mẽ. Hiện
nay, Việt NAm đang nằm trong số ít những quốc gia có mức lạm
phát trung bình 4 - 6%. Năm 2022, tỷ lệ lạm phát tăng nhẹ ở mức
3,21%.
Ảnh hưởng tiêu cực và làm cho nền kinh tế không ổn định: Giá
cả tăng mạnh làm tăng chi phí sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến

khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chi tiêu
của người tiêu dùng với những mặt hàng thức ăn nhanh như Answer
sẽ giảm đi.


- Lãi suất: Chỉ giảm nếu lạm phát được kiểm soát. Năm 2022
qua đi với nhiều cung bậc đa dạng trên thị trường tài chính - tiền tệ,
mà động thái nổi bật trong số đó

là các ngân hàng trung ương

(NHTW) tích cực sử dụng chính sách lãi suất theo hướng thắt chặt
nhằm đối phó với xu hướng tăng lạm phát ở hầu hết các nước trên
thế giới. Năm 2023, chính sách tiền tệ của các NHTW lớn được dự
báo sẽ khơng cịn q áp lực như năm 2022, nhưng xu hướng duy trì
lãi suất ở mức cao vẫn sẽ là phổ biến. Báo cáo cập nhật vĩ mô mới
đây của Ngân hàng Thế giới (WB) cũng nhận định, năm 2022, NHNN
đã điều hành chính sách tiền tệ rất tốt; áp lực đối với đồng tiền của
Việt Nam đã được nới bớt. Việt Nam có thể cân nhắc cho phép tỷ giá
được linh hoạt hơn nữa nhằm ứng phó với những cú sốc bên ngồi.
Chính sách này có thể được bổ sung bằng cách sử dụng sáng suốt
lãi suất tham chiếu và sử dụng thận trọng can thiệp tỷ giá trực tiếp
nhằm bảo vệ được dự trữ ngoại hối… Phối hợp chính sách tài khóa
và tiền tệ là điều kiện quan trọng để duy trì ổn định giá cả trong bối
cảnh lạm phát cơ bản trong nước gia tăng. Tuy nhiên, việc điều chỉnh
lãi suất này vẫn rất là khó khăn.
Các doanh nghiệp khó tiếp cận nguồn vốn đầu tư, áp lực về trả
lãi lớn, áp lực về thanh toán các khoản nợ đến hạn và nguy cơ thu
hẹp quy mô hoạt động. - Dự báo phát triển kinh tế: Nhờ có nền
tảng vững chắc, nền kinh tế Việt Nam đã thể hiện sức chống chịu

đáng kể trong những giai đoạn khủng hoảng. Tăng trưởng GDP dự
kiến sẽ giảm xuống còn 6,3% vào năm 2023, từ mức 8% vào năm
2022, do nhu cầu trong nước và xuất khẩu chững lại. Tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam dự kiến sẽ phục hồi lên mức 6,5% vào năm
2024 do lạm phát trong nước có thể giảm dần từ năm 2024 trở đi.
Điều này sẽ được hỗ trợ thêm bởi sự phục hồi nhanh chóng của các
thị trường xuất khẩu chính (Mỹ, Khu vực Đồng tiền chung Châu Âu
và Trung Quốc).
b) Yếu tố Chính trị - Pháp luật


- Pháp luật: Từ 2019 - 2020 Việt Nam đã ban hành và sửa đổi
Luật Doanh nghiệp và Luật Chứng khốn với nhiều nội dung có lợi
tạo ra mơi trường kinh doanh tốt, nhiều lợi thế đầu tư, các thủ tục
hành chính thì được tối ưu giúp tiết kiệm được nhiều thời gian và chi
phí, tạo nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động
và phát triển,... Hơn nữa, tiếp tục hồn thiện khn khổ pháp lý về
quản lý ngoại hối nhằm nâng cao hiệu quả điều tiết của Ngân hàng
Nhà nước, phát triển hơn các công cụ trên thị trường ngoại hối.
- Chính trị: ổn định
Giúp các nhà đầu tư nước ngồi có cái nhìn lạc quan hơn và đầu
tư vốn vào thị trường. Ngồi ra cịn góp phần thúc đẩy sản xuất bởi
các doanh nghiệp khơng phải lo lắng, không phải chịu nhiều sức ép
về sự bất ổn chính trị, an tâm đầu tư xây dựng và mở rộng cơ sở sản
xuất.
c) Yếu tố xã hội
Khi xã hội dần phát triển hơn, nhu cầu về làm đẹp và chăm sóc
sức khoẻ đang được mọi người ngày càng quan tâm. Nhu cầu về ăn
uống của con người khơng chỉ dừng lại ở no bụng mà cịn phải thơm
ngon, hấp dẫn, ít calo. Việc cung cấp quá mức đường và tinh bột vào

cơ thể làm tăng nguy cơ của bệnh tim mạch, tiểu đường, huyết áp,
thừa cân… Đặc biệt là khi đợt dịch COVID-19 vừa qua khiến cho
nhiều

người ăn nhiều, nghỉ ngơi nhiều, ít vận động gây tăng cân

nhanh chóng. Tác dụng chế độ ăn healthy nói chung và đồ ăn vặt
khơng béo nói riêng trở thành mối quan tâm không thể bỏ qua.
d) Yếu tố công nghệ
Máy móc thiết bị là một trong các yếu tố tham gia trực tiếp của
q trình chế biến, sản xuất chính vì thế việc hiện đại hố máy móc,
thiết bị hay đổi mới công

nghệ là hết sức quan trọng đối với các

doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển được cần
phải xây dựng cho riêng mình một kế hoạch đổi mới công nghệ. Tiến


bộ trong khoa học công nghệ, đổi mới về công nghệ (hay tác động
của

công nghệ mới) sẽ cho phép nâng cao chất lượng sản thực

phẩm tạo ra nhiều sản phẩm mới, đa dạng hoá về sản phẩm, tăng
sản lượng, tăng năng suất của lao động, sử dụng hợp lý tiết kiệm
nguyên vật liệu..… Nhờ vậy sẽ tăng khả năng về cạnh

tranh, mở


rộng thị trường, thúc đẩy tăng trưởng nhanh và nâng cao hơn về
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tiến bộ khoa học trong công nghệ,
đổi mới công nghệ thực sự

là một hướng đi đúng đắn của doanh

nghiệp công nghiệp giàu tiềm năng. Đây vừa là cơ hội vừa là thách
thức lớn cho CTCP Answer nói riêng và các doanh nghiệp khác trên
tồn cầu nói chung.
e) Yếu tố nhân khẩu học
“Dân số hiện tại của Việt Nam là 99.568.084 người vào ngày
28/04/2023

theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân số Việt

Nam hiện chiếm 1,24% dân số thế giới. Việt Nam đang đứng thứ 15
trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
Mật độ dân số của Việt Nam là 321 người/km2. Với tổng diện tích đất
là 310.060 km2. 38,77% dân số sống ở thành thị (38.361.911 người
vào năm 2019). Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 33,7 tuổi.” (Nguồn:
/>Dân số tăng, độ tuổi dân số lại đang trong giai đoạn vàng nên
doanh nghiệp sẽ không lo bị thiếu hụt nguồn, nhân công lao động;
thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
2.1.1.2 Môi trường vi mô
a) Khách hàng
Khách hàng là đối tượng phục vụ chính của doanh nghiệp, ảnh
hưởng trực

tiếp tới tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của


ngành và từng doanh nghiệp. Khách hàng được phân làm 02 nhóm:
Người tiêu dùng cuối cùng và các công ty trung gian (các nhà phân
phối bán buôn, bán lẻ).


- Với khách hàng tiêu dùng cuối cùng, công ty chia thành 3 khu
vực thị trường chính:
Khu vực thị trường thành thị nơi có thu nhập cao tiêu dùng
các loại sản phẩm đa dạng với các yêu cầu về chất lượng cao, mẫu
mã, kiểu dáng đẹp.
Khu vực thị trường nông thơn nơi có nhu cầu thu nhập vừa
và thấp, địi hỏi của khách hàng là chất lượng tốt, kiểu dáng không
cần đẹp, giá cả phải chăng.
Khu vực thị trường miền núi nơi có thu nhập rất thấp, yêu
cầu về chất lượng vừa phải, mẫu mã không cần đẹp, nặng về khối
lượng, giá phải thấp. Tuy nhiên với đối tượng này, Answer đang chịu
sức ép về giá cả (sự mặc cả của khách hàng): Cuộc sống ngày càng
phát triển, người dân càng có thêm nhiều sự lựa chọn trong việc mua
sắm hàng hóa, thực phẩm... Bên cạnh đó, mức thu nhập là có hạn,
người tiêu dùng ln muốn mua được nhiều sản phẩm với chi phí bỏ
ra là ít nhất nên giá cả của hàng hóa ln là mối quan tâm lớn của
người tiêu dùng. Người tiêu dùng có tâm lý ln muốn mua hàng giá
rẻ.Địi hỏi cơng ty phải khơng ngừng phát triển sản phẩm để làm hài
lòng khách hàng
- Với khách hàng là các công ty trung gian, các đại lý bán buôn
bán lẻ là khách hàng quan trọng của công ty, tiêu thụ phần lớn số
lượng sản phẩm của công ty.

Mạng lưới phân phối là một trong


những yếu tố quan trọng nhất trong ngành thực

phẩm. Phải có

mạng lưới sâu rộng, khách hàng có thể tiếp cận với các sản phẩm
của Answer một cách tiện lợi nhất, đây cũng là rào cản tương lớn cho
công ty. b) b) Đối thủ cạnh tranh
Ngành hàng thực phẩm dinh dưỡng được xem là ngành có nhiều
tiềm năng phát

triển tại Việt Nam trong những năm gần đây do

người dân đã dần quan tâm tới thực

phẩm hằng ngày, chất dinh

dưỡng có trong thức ăn, chế độ ăn heathly. Do vậy, thị trường này


có rất nhiều đối thủ cạnh tranh phân phối trong cùng ngành và đây
là một vấn đề tất yếu. Một số đối thủ lớn phải kể đến là Vitamit,...
Tuy nhiên, nhìn chung thì phân khúc và chất lượng sản phẩm của các
đối thủ trên là khác so với sản phẩm của cơng ty. Vậy nên cơ hội
cạnh tranh của dịng sản phẩm hạt và hoa quả sấy khô của công ty
là còn rất lớn.
c) Nhà cung ứng
Nhà cung cấp nguyên liệu chính cho Kinh Đơ: những người nơng
dân. - Về bao bì: Answer chủ yếu sử dụng bao bì trong nước. Các loại
bao bì Answer sử dụng là: bao bì giấy, bao bì nhựa và bao bì thiết.
Các nhà cung cấp chủ yếu đối với bao bì là: Visinpack (bao bì giấy),

Tân Tiến (bao bì nhựa), Mỹ Châu (bao bì thiết), … Answer có thể
xem là khách hàng lớn, lâu năm của các nhà cung ứng trên, bên
cạnh đó số lượng nhà cung ứng nhiều nên khả năng mặc cả của các
nhà cung ứng này đối với Answer là rất thấp. Sức ép về chất lượng
nguồn nguyên liệu nhà cung cấp có thể khẳng định quyền lực của
họ bằng cách đe dọa tăng giá hoặc giảm chất lượng sản phẩm dịch
vụ cung ứng. Answer sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước



nhập khẩu, thông thường Answer mua hàng với số lượng đặt hàng
lớn nên sức mạnh đàm phán cao, tiến độ giao hàng mà công ty ký
kết hợp đồng với nhà cung cấp hết sức chặt chẽ do đó tiến độ giao
hàng ln được đảm bảo.
Bên cạnh đó, cơng ty cịn làm tốt công tác lập kế hoạch sử dụng
nguyên vật liệu nên công ty luôn chủ động để đảm bảo nguyên liệu
cho sản xuất doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi Answer phải luôn theo
dõi những phản ứng từ nhà cung cấp để đưa ra những giải pháp kịp
thời.
d) Bản thân cơng ty
- Answer có tiềm lực tài chính tương đối, thị trường rộng khắp cả
nước - Kỹ thuật công nghệ hiện đại


- Nguồn nhân lực lớn, có tay nghề.
2.1.1.3 Ma trận SWOT
* Điểm mạnh:
- Đội ngũ nhân viên trẻ tuổi , năng động, sáng tạo có lợi thế
mạnh về Marketing. - Đội ngũ kỹ thuật viên giỏi.
- Sản phẩm chất lượng, đa dạng.

*Điểm yếu :
- Tiềm lực tài chính hạn chế.
- Còn thiếu kinh nghiệm thực tế với loại, lĩnh vực hạt và hoa quả
sấy khô do đây là lĩnh vực mới của công ty.
- Là một sản phẩm mới chưa có thương hiệu .
* Cơ hội :
- Sau dịch Covid khiến mọi người có xu hướng mua hàng online
nhiều hơn.
- Cuộc sống đầy đủ về vật chất khiến người ta có nhu cầu về tinh
thần, chú ý đến sức khỏe nhiều hơn.
- Hiện chưa có một cơng ty nào chú trọng đến việc đẩy mạnh
marketing lợi ích của các sản phẩm hạt sấy khơ đối với những người
có bệnh về tiểu đường, tim mạch,..
- Đa phần là các sản phẩm sấy khơ hiện có trên thị trường có rất
nhiều gia vị, chất phụ gia, chế biến có dầu mỡ nên ít có lợi cho sức
khỏe.
- Ngành cơng nghệ ngày càng phát triển mạnh, nhất là mua
hàng online là xu hướng của xã hội.
* Thách thức :
- Cạnh tranh khốc liệt khi hiện nay đang có rất nhiều nhà cung



×