Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Ôn thi nghiên cứu marketing và quản trị marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.85 KB, 12 trang )

MÔN THI: NGHIỆP VỤ 2 (Nghiên cứu Maketing và Quản trị Maketing)
PHẦN NGHIÊN CỨU MAKETING
Chương I
1. Nghiên cứu Maketing là gì? Phân biệt giữa nghiên cứu Maketing và nghiên
cứu thi trường.
2. Phân tích tiến trình nghiên cứu Maketing.
3. Phân biệt các loại nghiên cứu Maketing (mục đích, phạm vi áp dụng, nội
dung và cho ví dụ minh họa).
4. Các nguòn dữ liệu chính trong nghiên cứu Maketing.
5. Thế nào là dữ liệu thứ cấp? Khi nào thì có thể sử dụng dữ liệu thứ cấp.
Chương II
1. Các yêu cầu khi xác định dự liệu. Để đạt được các yêu cầu đó, người làm
công tác Maketing phải làm gì?
2. Các tiêu thức phân loại và phân loại dữ liệu.
3. Các phương pháp thu thập dữ liệu, ưu nhược điểm khi thực hiện các
phương pháp này.
Chương III
1. Các cấp độ đo lường?
2. Các thang điểm đánh giá ứng dụng trong nghiên cứu Maketing?
3. Thiết kế bảng câu hỏi (nhiệm vụ, cấu trúc và các bước tiến hành)?
4. Các phương pháp chọn mẫu xác suất và phi xác suất?
5. Ước lượng các tham số mẫu trong các qui luật phân phối xác suất (qui luật
chuẩn, qui luật “0-1”, qui luật A(p)).
Chương IV
1. Các cách thu thập dữ liệu tại hiện trường: Phương pháp, ưu và nhược điểm
của mỗi phương pháp khi thực hiện.
2. Các nguyên nhân gây sai lầm trong nghiên cứu thực địa và những phương
pháp khắc phục các sai lầm đó.
3. Tại sao cần phải quản trị việc thu thập dữ liệu tại hiện trường.
4. Giả sử bạn là trưởng phòng nghiên cứu Maketing của Công ty Samsun
Vina, hãy đưa ra các cách thức để thu thập dữ liệu về thái độ của khách hàng trên


thị trường thành phố Huế đối với sản phẩm của công ty.
Chương V
1. Hiệu chỉnh dữ liệu là gì? Các cách tiếp cận để hiệu chỉnh dữ liệu (trong mỗi
cách, cho các ví dụ minh họa cụ thể).
2. Mã hóa dữ liệu là gì? Các nguyene tắc mã hóa và tác dụng của mã hóa dữ
liệu trong công tác nghiên cứu Maketing?
3. Trên cơ sở thiết kế bảng câu hỏi cho sản phẩm đã chọn ở phần trước, hãy
thiết kế bộ mã hóa thông tin cho bảng câu hỏi này.
4. Thời gian hoàn thành một sản phẩm của nhà máy qua quá trình quan sát 25
công nhân theo bảng sau:
T.Gian (phút) 40-42 42-44 44-46 46-48 48-50
Số công nhân 2 6 10 4 3
Theo nhận định của nhà máy thời gian hoànthành một sản phẩm là 44 phút,
như vậy nhìn nhận của nhà máy có đúng không? Giả sử rằng thời gian hoànthành
một sản phẩm của các công nhân là biến chuẩn N(a,σ).
5. Theo thiết kế kỹ thuật chiều dài sản phẩm A là 20 cm. Sau thời gian sản
xuất, nghi ngờ chiều dài sản phẩm không đạt yêu cầu. Tiến hành kiểm tra, người ta
chọn ngẫu nhiên 64 sản phẩm để đo và thu được kết quả như sau chiều dài trung
bình 20,5 cm và độ lệch tiêu chiẩn điều chỉnh là 1 cm. Biết rằng chiều dài loại chi
tiết trên là biến chuẩn N(a,σ). Hãy kiểm định điều nghi ngờ với mức ý nghĩa
α=0,95
6. Trong lượng sản phẩm do nhà máy sản xuất ra (X) là một đại lượng ngẫu
nhiên phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là σ=2 kg và trọng lượng trung bình là 20
kg. Nghi ngờ nhà máy hoạt động không bình thường làm thay đổi trọng lượng
trung bình của sản phẩm, người ta cân thử 100 sản phẩm và thu được kết quả sau:
Trọng lượng sản
phẩm (kg)
19 2
0
21 22 23

Số sản phảm tương
ứng
10 6
0
20 5 5
Với mức ý nghĩa σ=0,95 hãy kết luận về nghi ngờ nói trên. Cho U
0,95
=1,645,
U
0,975
=1,96 ước lượng trọng lượng do nhà máy sản xuất.
7. Tỷ lệ phế phẩm của một nhà máy theo dự toán là 0,1 và có người cho rằng
tỷ lệ đó là tỷ lệ thật sự của phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên 100 sản phẩm của nhà máy
có thấy 11 sản phẩm. Hãy kiểm định nhận xét trên với σ=0,95.
8. Một Công ty sản xuất giày dép thời trang ở Thành phố HCM đang dự tính
mở rộng thị trường để đối phó với khuynh hướng giảm sút khối lượng bán trên thị
trường truyền thống.
Thành phố Huế là khu vực thị trường được chọn. Tuy vậy, có một vấn đề mà
công ty đang phân vân là liệu sản phẩm có bán được ở thị trường đó hay không?
Dựa trên lập luận rằng, mức cầu của sản phẩm này phụ thuộc chủ yếu vào thu
nhập, vì vậy thu nhập bình quân ở một khu vực thị trường nào đó được xem là chỉ
tiêu quan trọng nhất để xem xét có nên tung sản phẩm vào khu vực đó hay khong.
Giả sử số lieụe của Chi cục thóng kê Thừa Thiên Huế cho biết thu nhập bình quân
của các hộ gia đình ở thành phố Huế là 1.000.000 đồng/tháng. Nghi ngờ nguồn số
liệu chưa xác thực, công ty đã tiến hành kiểm tra một cách ngẫu nhiên mức thu
nhập bình quân của 100 người ở thành phố Huế thu được kết quả sau:
Mức thu nhập(Triệu
đồng/tháng)
Số người điều tra
0,5 – 0,7

0,7 – 0,9
0,9 – 1,1
1,1 – 1,3
1,3 – 1,5
8
15
40
22
15
100
Yêu cầu:
1. Hãy nhận xét về cách chọn mẫu điều tra mà công ty đã thực hiên.
2. Với mức ý nghĩa α=0,05, dựa trên số liệu thu thập được qua điều tra thực tế
hãy nhận xét về điều nghi ngờ nói trene của công ty về số liệu của Chi cục thống
kê. Biết U
0,95
=1,645, U
0,975
=1,96 và thu nhập bình quân của các hộ gia đình ở thành
phố Huế là một đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
3. Cũng với mực ya nghĩa trên, nếu giám đốc Maketing quyết định sẽ chỉ đưa
sản phẩm ra bán ở thành phố Huế khi thu nhập bình quân của các hộ gia đình ở đó
lớn hơn 1,0 triệu đồng/tháng, anh (chị) hãy phân tích xem công ty có nên đưa sản
phẩm ra bán ở Huế Hay không?
4. Ước lượng thu nhapạ bình quân của các hộ gia đình ở Huế khoảng tin cậy
đối xứng, với độ tin cậy γ=95%.
Anh (chị) có đồng ý với cách lapạ luận để đưa sản phẩm của công ty ra bán ở
Huế mà giám đốc Maketing của công ty đã thực hiện hay không? Hãy trình bày
những đề xuất mà anh (chị) cho là hợp lý hơn.
9. Công ty đồ hộp trái cây ABC là một công ty sản xuất, chế biến đóng hộp

hàng đầu của Thành phố HCM. Những năm gần đây, trên các thị trường truyền
thống, lượng sản phẩm của công ty có khuynh hướng giảm do tình hình cạnh tranh
gia tăng. Để duy trì thị phần, giám đốc maketing của dông ty đề nghị phải cải tiến
sản phẩm với chất lượng tốt hơn.
Tuy vậy, có một vấn đề mà công ty đang phân vân là liệu sản phẩm cỉa tiến đó
có bán được không do giá bán cao hơn sản phẩm hiện tại. Để đảm bảo tính khả thi
khi tung sản phẩm ra thi trường, công y quyết định thực hiện thử nghiệm bán sản
phẩm ở các mức giá khác nhau. Công ty đã lựa chọn ngẫu nhiên 18 cửa hàng bán
lẻ ở một thành phố để thực hiện chương trình này, các mức giá dự kiến được thử
nghiệm luân phiên ở các cửa hàng. Sau 3 tuần thử nghiệm, công ty thu được số liệu
sau:
Giá bán (nghìn đồng/sản Số khách mua (người)
phẩm)
5,0 – 5,5
5,6 – 6,0
6,1 – 6,5
6,6 – 7,0
180
165
150
120
Yêu cầu:
1. Hãy nhận xét về cách thử nghiệm mà công ty đã thực hiện.
2. Với độ tin cậy 1 - α=0,95, hãy ước lượng tỷ lệ khách hàng chấp nhận sản
phẩm ở mức giá 5600 – 6000 đồng và 6100 – 6500 đồng bằng khoảng tin cậy đối
xứng. Biết U
0,95
=1,645, U
0,975
=1,96; tổng số khách hàng tham dự đợt thử nghiệm

này ở các cửa hàng được chọn là 2.500 người và tỷ lệ khách hàng chấp nhân sản
phẩm ở các mức giá là một đại lượng ngẫu nhiên phân phối A(p).
3. Cũng với mức ý nghĩa trên, nếu giám đốc maketing quyết định sẽ thương
mại hóa sản phẩm ở mức giá từ 6100 – 6500 đồng/kg nếu tỷ lệ khách hàng chấp
nhận mức giá đó ít nhất là 5%, anh (chị) hãy phana tích xem công ty có nên thương
mại hóa sản phẩm ở mức giá đó hay không?
4. Anh (chị) có đồng ý với cách lập luận để quyết định thương mại hóa sản
phẩm của công ty như tình huống trên hay không? Hãy trình bày những đề xuất mà
anh (chị) cho là hợp lý hơn.
Chương VI
1. Bản báo cáo là gì? Các chức năng của bản báo cáo?
2. Các loại báo cáo kết quả? Các nội dung của báo cáo cho lãnh đạo?
3. Tổ chức bộ phận nghiên cứu maketing?
PHẦN QUẢN TRỊ MAKETING
Chương I
1. Hãy phân biệt về sự khác nhau giữa một nhu cầu cấp thiết (need) với một
mong muốn (want) được thể hiện trong những chiếc xe máy chẳng hạn. Tại sao sự
phân biệt này lại quan trọng đối với các nhà sản xuất xe máy?
2. Bạn đang định vào một tiệm ăn để ăn trưa. Hãy vận dụng các khái niệm về
sản phẩm, trao đổi, giao dịch và thị trường vào hoàn cảnh này.
3. Làm thế nào để phân biệt được triếy lý sản xuất và triết lý sản phẩm? Hãy
lấy ví dụ cụ thể để giải thích sự khác biệt đó.
4. Có phải mọi công ty đều cần phải thực hành triết lý maketing hay không?
Theo bạn có những công ty nò không cần theo định hướng này hay không?
5. Maketing là khoa học về việc biến tiềm năng mua của thị trường về một
loại sản phẩm trở thành hienẹ thực. Định nghĩa này phản ánh triết lý sản phẩm,
triết lý bán hàng hay triết lý maketing?
6. Trong các chức năng hoạt động sau, maketing bao gồm những chức năng
nào, giải thích tại sao:
a) bán hàng, quảng cáo và quan hệ công chúng;

b) đánh giá nhu cầu và phát triển sản phẩm
c) định giá và phana phối;
d) tất cả các công việc nêu trên?
7. Vì sao khi thực hiện một hệ thốgn maketing phải đặt các mục tiêu: tối đa
hóa mức độ tiêu dùng, tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu dùng, tối đa hóa sự
lựa chọn của người tiêu dùng và tối đa hóa chất lượng cuộc sống?
8. Maketing – mix là gì? Giải thích mối quan hệ giữa các yếu tốt trong
maketing – mix?
Chương II
1. Vì sao khi hoạhc định chiến lược maketing doanh nghiệp phải phân tích các
căn cứ: doanh nghiệp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh? Vì sao nói khách hàng là cở
của mọi chiến lược?
2. Thế nào là mạng mở rộng sản phẩm/thị trường. Mạng này chỉ ra những
dạng cơ hội maketing nào cho sự phát triển tương lai của doanh nghiệp?
3. Ma trận SWOT là gì? Ý nghĩa của việc vận dụng ma trận SWOT trong
phân tích môi trường để hình thành các chiến lược maketing?
4. Đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU) là gì? Các điều kiện để xác định một
đơn vị kin doanh chiến lược?
5. Sự khác nhau chủ yếu giữa hai phương pháp phân tích danh mục đầu tư của
Công ty tư vấn Boston (Ma trận BCG) và Công ty General Electric (Ma trận GE) là
gì? Sự khác nhau đó gắn liền với những ưu, nhược điểm gì của mỗi phương pháp,
mà trong quá trình sử dụng chúng như những công cụ để hoạch định chiến lược
maketing, doanh nghiệp cần phải lưu ý?
6. Dựa trên cơ sở nào để xác định các chiến lược phát triển doanh nghiệp?
Những điểm khác nhau cơ bản giữa các chiến lược phát triển tập trung, phát triển
hội nhập và phát triển đa dạng hóa. Một doanh nghiệp có thể lựa chọn triển khai
đồng thời hay phối hợp cùng một lúc hai hay cả ba chiến lược cho một SBU nào đó
hay không? Vì sao?
7. Có sự khác nhau không khi sử dụng công thức 4P (sản phẩm, giá cả, phân
phối, cổ đông) và công thức 4C (nhu cầu và mong muốn của khách hàng, chi phí

đối với khách hàng, sự thuận tiện, thông tin) trong cách tiếp cận để hình thành
chiến lược maketing của doanh nghiệp?
8. Vì sao trong thực hành maketing, doanh nghiệp phải triển khai maketing –
mix, tức là phải phối hợp các yếu tố sản phẩm, giá cả, phân phối và cổ đông? Lợi
ích của sự phối hợp đó là gì?
Chương III

×