Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Kiến thức ôn thi tốt nghiệp sinh học thpt 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.41 KB, 49 trang )

ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
CẤU TRÚC ĐỀ THI
MÔN SINH - KHỐI 12
Đề thi tốt nghiệp THPT ( theo cấu trúc năm học: 2012 - 2013 )
Số lượng 40 câu, thời gian: 60 phút.
Phần Nội dung cơ bản Số câu chung
Phần riêng
Chuẩn Nâng cao
Di truyền học Cơ chế di truyền và biến dị 8 2 2
Tính qui luật của hiện tượng di truyền 8 0 0
Di truyền học quần thể 2 0 0
Ứng dụng di truyền học 2 1 1
Tổng số 21 3 3
Tiến hóa Bằng chứng tiến hoá 1 0 0
Cơ chế tiến hoá 4 2 2
Sự phát sinh và phát triển sự sống trên
Trái đất
1 0 0
Tổng số 6 2 2
Sinh thái học Sinh thái học cá thể 1 1 0
Sinh thái học quần thể 1 1
Quần xã sinh vật 2 1 1
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ
môi trường
1 1 1
Tổng số 5 3 3
Tổng số câu cả ba phần
32
(80%)
8
(20%)


8
(20%)
Đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ (theo cấu trúc năm 2010)
Số lượng 50 câu, thời gian 90 phút
Phần Nội dung cơ bản Số câu chung
Phần riêng
Chuẩn Nâng cao
Di truyền học Cơ chế di truyền và biến dị 9 2 2
Tính qui luật của hiện tượng di truyền 9 2 2
Di truyền học quần thể 3 0 0
Ứng dụng di truyền học 2 1 1
Di truyền học người 1 1 1
Tổng số 24 6 6
Tiến hóa Bằng chứng tiến hoá 1 2 0
Cơ chế tiến hoá 5 2
Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất 2 0 0
Tổng số 8 2 2
Sinh thái học Sinh thái học cá thể 1 0 0
Sinh thái học quần thể 2 1 0
Quần xã sinh vật 2 0 1
Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 3 1 1
Tổng số 8 2 2
Tổng số câu cả ba phần
40
(80%)
10
(20%)
10
(20%)


Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
1
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
A - LÍ THUYẾT CƠ BẢN
PHẦN NĂM - DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I . CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
* Kiến thức cần nắm
1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN:
a. Gen:
- Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang TT mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
- Cấu trúc:
+ Vị trí, chức năng của 3 vùng trình tự nuclêôtit của gen cấu trúc ( Giảm tải - Nên chỉ lướt qua để HS dễ nắm
bài phiên mã và dịch mã )
+ Gen ở sinh vật nhân sơ mã hóa liên tục, gen ở SV nhân thực phần lớn mã hóa không liên tục
- Các loại gen:
+ Gen cấu trúc: Là gen mang TT mã hóa cho các sản phẩm tạo nên TP cấu trúc hay chức năng của TB.
+ Gen điều hòa: Là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
b. Mã di truyền:
- Định nghĩa: Là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp của các aa trong prôtêin.
- Các đặc điểm của mã di truyền:
+ Được đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba
+ Có tính đặc hiệu
+ Có tính thoái hóa
+ Có tính phổ biến
- Giải thích được mã di truyền là mã bộ ba
- Tên và chức năng của bộ ba mở đầu và các bộ ba kết thúc.
c. Quá trình nhân đôi ADN:
- Nguyên tắc nhân đôi của ADN: bổ sung và bán bảo tồn.
- Các yếu tố và vai trò của các yếu tố tham gia: ADN mẹ; Nu; Đặc biệt các hệ Enzim đặc hiệu ( Hêlicaza, ADN -
pôlimeraza, ARN - pôlimeraza, Ligaza ), ATP và các yếu tố khác.

- Diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN: Cần chú ý sự khác biệt giữa nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân
thực
+ Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
+ Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
+ Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành.
Chú ý: Quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực
+ Thời điểm: Diễn ra trong pha S của kì trung gian.
+ Cơ chế: Giống với quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ.
+ Quá trình nhân đôi diễn ra tại nhiều điểm khởi đầu trong mỗi phân tử (có nhiều đơn vị nhân đôi), có nhiều
loại enzim tham gia.
2. Phiên mã và dịch mã:
a. Phiên mã:
- Thời điểm, vị trí xảy ra quá trình phiên mã
- Các yếu tố và vai trò của các yếu tố tham gia:
- Cơ chế phiên mã:
+ Diễn ra qua 3 bước: Mở đầu, kéo dài và kết thúc.
+ Ở sinh vật nhân sơ: mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin; Ở sinh vật
nhân thực, mARN sau phiên mã cắt bỏ các đoạn Intron và nối các đoạn Exon hình thành mARN trưởng thành.
- Phân biệt phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực:
+ Ở sinh vật nhân sơ: 1 phân tử mARN được tổng hợp mã hóa nhiều chuỗi pôlipeptit, phiên mã đến đâu dịch
mã đến đó.
+ Ở sinh vật nhân thực: 1 phân tử mARN được tổng hợp thường mã hóa 1 chuỗi pôlipeptit; sau phiên mã,
mARN sơ khai cắt bỏ các đoạn Intron và nối các đoạn Exon hình thành mARN trưởng thành, mARN trưởng
thành ra tế bào chất mới tham gia vào dịch mã.
b. Dịch mã
- Các yếu tố và vai trò của các yếu tố tham gia:
- Cơ chế: Gồm 2 giai đoạn
+ Hoạt hóa axit amin
+ Tổng hợp chuỗi pôlipepetit Mở đầu
Kéo dài

Kết thúc
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
2
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
Tóm lại: cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện theo sơ đồ sau:
nhân đôi

ADN
phiên mã
ARN
dịch mã
prôtêin → tính trạng
3. Điều hòa hoạt động của gen:
- Cấu trúc của opêron Lac:
+ Vùng khởi động (P): Nơi mARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã.
+ Vùng vận hành (O): Nơi prôtêin ức chế bám vào, ngăn cản phiên mã.
+ Cụm các gen cấu trúc (Z, Y, A): mã hóa các enzim phân giải đường lactôzơ.
- Sự điều hòa hoạt động của opêron Lac:
+ Khi MT không có lactôzơ: các gen cấu trúc không hoạt động
+ Khi MT có lactôzơ: các gen cấu trúc được phiên mã, dịch mã. Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, quá trình
phiên mã bị dừng lại. ⇒ Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
- Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực
+ cơ chế điều hòa phức tạp hơn
+ diễn ra ở nhiều giai đoạn
4. Đột biến gen:
a. Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp Nu xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân
tử ADN.
b. Ba dạng đột biến điểm:
* Phân loại đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo
c. Nguyên nhân: Do tác động của các tác nhân hóa học, vật lí, sinh học hoặc những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế

bào đến quá trình nhân đôi ADN.
d. Cơ chế phát sinh chung:
- Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
- Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến, qua các lần nhân đôi tiếp theo tạo thành đột
biến: Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen.
- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng, thời điểm, thời gian tác động và cấu trúc của gen.
- Ví dụ về cơ chế phát sinh
+ Do sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: G* = X → G* = T → A = T.
+ Do tác động của 5BU: A = T → A = 5BU → G - 5BU → G = X.
e. Hậu quả:
- Biến đổi trong dãy Nu của gen cấu trúc → biến đôi trong dãy RiNu của mARN → có thể biến đổi trong dãy axit
amin của chuỗi pôlỉpeptit tương ứng → có thể thay đổi cấu trúc của prôtêin → có thể làm thay đổi đột ngột, gián đoạn
1 hoặc một số tính trạng trên một hoặc một số ít cá thể của quần thể.
- Hậu quả cụ thể của từng dạng.
- Phần lớn đột biến điểm là vô hại, một số có lợi, 1 số có hại. Mức độ có lợi hay có hại phụ thuộc vào tổ hợp gen và
điều kiện môi trường.
f. Ý nghĩa:
g. Cơ chế biểu hiện: Mở rộng để HS khắc sau kiến thức
5. Cấu trúc nhiễm sắc thể:
a. Ở sinh vật nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng, trần ( không liên kết với prôtêin ).
b. Ở sinh vật nhân thực:
- Đại cương về NST: Khái niệm; Tồn tại trong tế bào; Phân loại NST; Đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc
- Cấu trúc hiển vi: Ở kì giữa của quá trình phân bào: NST gồm 2 crômatit…. , NST có hình que, …. đường kính: …
- Cấu trúc siêu hiển vi:
+ Thành phần cấu tạo
+ Nuclêôxôm → Sợi cơ bản ( 11nm ) → Sợi nhiễm sắc ( 30nm ) → Vùng xoắn cuộn ( 300nm ) → Crômatit (
700nm ).
- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào.
- Chức năng của NST:
6. Đột biến cấu trúc NST:

a. Nguyên nhân:
b. Cơ chế chung: Các tác nhân gây đột biến tác động đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo, … hoặc trực tiếp gây đứt
gãy NST. Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng, trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng NST.
c. Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Chú ý: Ở mỗi dạng: Nêu khái niệm, cơ chế, hậu quả (có ví dụ), ý nghĩa.
7. Đột biến số lượng NST:
a. Nguyên nhân:
b. Các dạng đột biến số lượng NST:
- Đột biến lệch bội ( Dị bội )
+ Khái niệm
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
3
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
+ Các dạng: Dị bội đơn: 2n + 1; 2n – 1; Dị bội kép: 2n + 1 + 1; 2n – 1 – 1
+ Cơ chế phát sinh chung, trình bày được sơ đồ phát sinh các thể lệch bội.
+ Hậu quả
+ Vai trò
- Đột biến đa bội
+ Khái niệm
+ Các dạng
+ Cơ chế phát sinh chung, trình bày được sơ đồ phát sinh thể tự đa bội ( 3n, 4n ) và thể dị đa bội ( song nhị
bội ).
+ Hậu quả
+ Vai trò
CHƯƠNG II: TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
QUI LUẬT PHÂN LY
I. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden:
- Quy trình thí nghiệm:
- Giải thích kết quả ( hình thành giả thuyết ):
- Kiểm định giả thuyết:

II. Hình thành học thuyết khoa học:
1. Giả thuyết của Menden:
2. Chứng minh giả thuyết:
3. Nội dung quy luật phân ly: Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ
mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình
thành giao tử, các thành viên của mỗi cặp alen phân ly đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn
50% giao tử chứa alen kia.
Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Do sự phân ly đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên
mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.
III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly:
Trong tế bào lưỡng bội, NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng, nên gen tồn tại theo từng cặp gen tương
ứng trên cặp NST tương đồng (vị trí của gen trên NST gọi là lôcut). Khi giảm phân, sự phân ly đồng đều của cặp NST
tương đồng dẫn đến sự phân ly đồng đều của cặp gen tương ứng về các giao tử.
QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
I. Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng:
1. TN:
2. Nội dung của quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập
trong quá trình hình thành giao tử.
II. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập:
Sự phân ly độc lập của các cặp NST khác nhau trong giảm phân dẫn đến sự phân ly độc lập của các cặp alen
về các giao tử; sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh sẽ tạo ra các tổ hợp gen khác nhau.
Giải thích: - Nếu ký hiệu A: alen quy định hạt vàng a: alen quy định hạt xanh
B: alen quy định hạt trơn b: alen quy định hạt nhăn
P: AABB ( hạt vàng, trơn ) x aabb ( hạt xanh, nhăn )
F
1
: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn )
G
F1
: AB, Ab, aB, ab

F
2:
SGK- HS nắm chắc được đặc biệt tỉ lệ phân li KG
III. Ý nghĩa của các quy luật Menden:
Khi biết được tính trạng nào đó DT theo quy luật Menden chúng ta có thể tiên đoán trước được kết quả lai.
Giải thích sự đa dạng của thế giới sinh vật ( Tạo ra vô số biến dị tổ hợp )
IV. Điều kiện nghiệm đúng phân ly độc lập: 5 ĐK
Đặc biệt: Các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
V. Công thức tổng quát: ( Giải thích và hướng dẫn HS cách ứng dụng trong giải bài tập )
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. Tương tác gen:
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
4
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
- Khái niệm: Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một KH.
- Thực chất: các gen trong tế bào không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua lại
với nhau để tạo nên KH.
- Các kiểu tương tác:
+ tương tác giữa các alen thuộc cùng một gen ( đã học trong các bài về quy luật Menden )
+ tương tác giữa các alen thuộc các lôcut gen khác nhau ( tương tác giữa các gen không alen ), gồm các kiểu
tương tác:
1. Tương tác bổ sung: TN: P Hoa trắng x Hoa trắng
F
1
100% hoa đỏ
F
2
9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
- Giải thích: - F
2

có 16 tổ hợp  F
1
: dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Ở F
2
: không
cho tỉ lệ KH 9 : 3 : 3 : 1 mà cho 2 KH

màu hoa do 2 cặp gen quy định.
- Hoa đỏ: có mặt cả 2 gen trội A, B
Hoa trắng: chỉ có mặt 1 gen trội hoặc không có gen trội nào.
- SĐL:
P
T/C
Dòng hoa trắng ( Aabb ) x Dòng hoa trắng ( aaBB )
F
1
: AaBb ( hoa đỏ ) x AaBb ( hoa đỏ )
F
2
: 9A - B - ( đỏ ): 3A - bb ( trắng ) : 3aaB - ( trắng ) : 1aabb ( trắng )
- Ngoài ra còn có các tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1; 9 : 6 : 1.
2. Tương tác cộng gộp:
- KN: Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kể thuộc lôcut
nào) đều làm tăng sự biểu hiện của KH lên một chút ít.
Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen ( A, B, C ) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối.
- Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy định (sản
lượng thóc, sản lượng trứng của gia cầm… cũng như các tính trạng màu da, chiều cao ở người bị chi phối bởi sự tác
động cộng gộp của nhiều gen không alen.
- GV nêu thêm tương tác át chế: 12 : 3 : 1; 13 : 3; 9 : 3 : 4.
II. Tác động đa hiệu của gen:

- KN: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Gen đa hiệu là một cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan. Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì nó sẽ đồng
thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.
- VD:
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. LIÊN KẾT GEN:
1. TN:
2. Giải thích và Viết sơ đồ lai:
3. Kết luận: Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. Số
nhóm gen liên kết của mỗi loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
II. HOÁN VỊ GEN:
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen:
- TN: ♀ F
1
thân xám, cánh dài X ♂ đen, cụt
→ Fa : 495 thân xám, cánh dài ; 944 đen, cụt
206 thân xám, cánh cụt; 185 đen, dài
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
- Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST.
- Trong giảm phân tạo giao tử xảy ra tiếp hợp ( kỳ đầu I của giảm phân ) dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa 2 trong 4
cromatit của cặp tương đồng ( đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên ) → hoán vị gen.
- Tần số hoán vị gen ( f % ) = tổng tỷ lệ % giao tử sinh ra do hoán vị. Hoặc
- Tần số hoán vị gen ( f % ) ≈ 0 % − 50% ( f % ≤ 50 % )
- Các gen càng gần nhau trên NST thì f % càng nhỏ và ngược lại f % càng lớn.
- HVG chỉ có vai trò ý nghĩa khi trong KG có ít nhất 2 cặp gen DHT trở lên.
3. Kết luận:
- Trong quá trình giảm phân, ở kì đầu lần phân bào I các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn Cromatit tương
ứng không chị emtrong cặp tương đồng cho nhau dẫn đến HVG, làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
5

ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
- Tần số HVG được dùng làm thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen. Tần số HVG dao động từ 0 %  50 %
4. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen:
a. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:
- Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của loài.
- Thuận lợi cho công tác chọn giống.
b. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen:
- Do hiện tượng HVG → tạo ra nhiều loại giao tử → hình thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn nguyên liệu BDDT
cho quá trình tiến hoá và công tác chọn giống.
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen → trình tự các gen trên NST ( xây dựng được bản đồ gen ).
- Quy ước 1% hoán vị gen = 1 cM ( centimoocgan ) ( Bản đồ di truyền )
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. Di truyền liên kết với giới tính: Một tính trạng được gọi là DTLK với giới tính khi sự DT của nó luôn gắn với giới
tính.
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
a) NST giới tính:
b) Một số số kiểu NST giới tính:
+ Dạng XX và XY
- ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm .
- ♂ XX, ♀ XY: Chim, bướm .
+ Dạng XX và XO: Châu chấu ♀ XX, ♂ XO; Bọ nhậy ♂ XX, ♀XO.
c. Một số cơ chế xác định giới tính:
- Cơ chế xác định giới tính: Do sự phân ly của cặp NST giới tính trong giảm phân hình thành giao tử  tỉ lệ đực cái
ở các loài có phân hoá giới tính thường xấp xỉ 1: 1. Đưa ra VD cụ thể ở người.
2. Di truyền liên kết với giới tính:
a. Gen trên NST X: di truyền chéo
- Thí nghiệm: (SGK)
- Giải thích: (SGK)
b. Gen trên NST Y: di truyền thẳng
( Lưu ý: Trường hợp gen quy định tính trạng liên kết với NST giới tính ở vùng tương đồng )

c) Ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính: (SGK)
II. Di truyền ngoài nhân:
1. Ví dụ: ( cây hoa phấn Mirabilis jalapa )
- Lai thuận: ♀ lá đốm X ♂ lá xanh → thu được F
1
100% lá đốm.
- Lai nghịch: ♀ lá xanh X ♂ lá đốm → thu được F
1
100% lá xanh.
2. Giải thích:
- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng.
- Các gen nằm trong tế bào chất ( trong ty thể hoặc lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
- Sự phân ly kiểu hình của đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định rất phức tạp.
- Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ: là do khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế
bào chất cho trứng. Do vậy, các gen nằm trong tế bào chất ( trong ty thể hoặc trong lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho
con qua tế bào chất của trứng.
* Kết luận: có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truyền ngoài nhân ( di truyền theo dòng mẹ )
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
6
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
- Gen ( ADN ) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → tính trạng.
II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
1. Ví dụ: Ở cây hoa anh thảo:
KG AA (đỏ): nếu đem trồng cây đỏ t/c ở mt 35
0c
thì ra hoa trắng, thế hệ sau của cây hoa trắng này trồng ở 20
0c
lại

cho hoa đỏ. Trong khi cây hoa trắng có KG aa đem trồng ở mt 35
0c
hay 20
0c
đều chỉ cho hoa màu trắng.
2. Kết luận:
- Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn, mà truyền đạt một KG.
- KG quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
- KH là kết quả của sự tác động qua lại giữa KG và MT.
III. Thường biến ( SGK)
IV. Mức phản ứng:
1. Khái niệm
Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của một KG
2. Đặc điểm:
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng
dễ thích nghi
- Di truyền được vì do KG quy định
- Thay đổi theo từng loại tính trạng
3. PP xác định mức phản ứng:
Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể SV có cùng 1 KG , với cây sinh sản sinh
dưỡng có thể xác đinh mức phản ứng bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm
của chúng.
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình:
- Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH
( hay còn gọi là thường biến )
- Nguyên nhân: Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của MT
- Biểu hiện: Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
* Đặc điểm: Có tính đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.

Lưu ý:
- Tính trạng có HSDT thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các tính trạng số lượng ( năng suất, sản
lượng trứng . )
- Tính trạng có hệ số di truyền cao → tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các tính trạng chất lượng (Tỷ lệ
protein trong sữa hay trong gạo . )
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Khái niệm và đặc trung của quần thể:
- Quần thể là một tập hợp của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở vào một thời
điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái hữu thụ
- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trung, thể hiện qua các thông số về tần số alen và thành phần kiểu gen:
* Tần số alen = số lượng alen đó/tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
* Tần số kiểu gen của quần thể = số cá thể có kiểu gen đó / tổng số cá thể có trong quần thể.
* Tần số của các alen được xác định bằng các công thức:
Quần thể ở thế hệ xuất phát có các KG là AA, Aa, aa gọi h là tỉ lệ kiểu gen AA, d là tỉ lệ kiểu gen Aa, r là tỉ lệ kiểu
gen aa.
Gọi P
A
là tần số alen A, q
a
là tần số alen a thì: P
A
= d + h / 2 ; q
a
= r + h / 2; P
A
+ q
a
= 1
Chú ý: Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc trung của vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi

vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau.
II. Quần thể tự phối.
- Quần thể thực vật tự thụ phấn, động vật lưỡng tính tự thụ tinh.
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
7
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
- Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì được gọi là giao
phối gần.
* Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:
x AA + y Aa + z aa = 1 => [ x + y/2 { 1 - ( ½ )
n
}] AA

+ y ( ½ )
n
Aa + [ z + y/2{ 1 - ( ½ )
n
}] aa = 1
* Kết luận: TPKG của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số KG đồng
hợp tử và giảm dần tần số KG dị hợp tử.
III. Quần thể giao phối ngẫu nhiên:
1. Quần thể ngẫu phối:
- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn
ngẫu nhiên
* Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối:
- Đa hình: quá trình giao phối là nguyên nhân làm cho quần thể đa hình về KG dẫn đến đa hình về KH.
- Các cá thể trong quần thể giống nhau ở những nét cơ bản, khác nhau về nhiều chi tiết. ( Trong QT ngẫu phối các cá
thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm
nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống ).
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể

2. Định luật Hacđi Vanbec:
Theo Định luật Hacđi Vanbec thành phần kiểu gen, tần số của các alen của quần thể giao phối sẽ duy trì không đổi
từ thế hệ này sang thế hệ khác trong những điều kiện nhất định.
p
2
AA + 2pqAa +q
2
aa = 1 ( Hoặc d.r = (h/2)
2
)
3. Điều kiện nghiệm đúng:
- Quần thể phải có kích thước lớn, ngẫu phối.
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau ( Không có chọn lọc tự nhiên )
- Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
- Quần thể phải được cách ly với quần thể khác ( Không có sự di - nhập gen giữa các quần thể )
4. Ý nghĩa của định luật Hacđi Vanbec:
Định luật Hacđi Vanbec không chỉ giải thích về sự ổn định qua thời gian của những quần thể tự nhiên mà còn
cho phép xác định được tần số của các alen, các kiểu gen trong quần thể.
Nếu biết quần thể ở trạng thái cân bằng thì từ tần số các cá thể có KH lặn, có thể tính được tần số alen lặn,
alen trội cũng như tần số của các loại KG trong quần thể.
VD: Một quần thể bò có 64% bò lông vàng. Tính thành phần KG của quần thể này, biết lông vàng là lặn, lông đen là
trội. Ta có q
2
= 64% q = 0, 8
p + q = 1 => p = 1 - 0, 8 = 0,2
Thành phần KG của quần thể là: 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1
CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
I. Kiến thức cần nắm
Nguồn vật liệu để chọn giống: Biến dị tổ hợp
Đột biến

ADN tái tổ hợp
1. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
a. Tạo giống thuần: Các bước
- Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
- Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.
b. Tạo giống có ưu thế lai cao
- Khái niệm ưu thế lai
- Cơ sở di truyền của ưu thế lai
- Qui trình tạo giống có ưu thế lai cao
+ Tạo các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
+ Lai các dòng thuần chủng để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau ( lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép, lai thuận
nghịch )
+ Chọn lọc các tổ hợp có ưu thế lai cao.
2. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
- Các bước
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
8
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp
+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
* Phân tích từng bước của qui trình
- Các thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt nam
3. Tạo giống bằng công nghệ gen
- Khái niệm công nghệ gen
- Qui trình
+ Tạo ADN tái tổ hợp: Các bước tạo ADN tái tổ hợp
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

+ Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
* Phương pháp tải nạp và phương pháp sử dụng tế bào gốc.
- Ứng dụng công nghệ gen: Các thành tựu tạo giống động – thực – vi sinh vật.
4. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
a. Khái niệm công nghệ tế bào
b. Công nghệ tế bào thực vật
- Lai tế bào sinh dưỡng
+ Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai → tế bào trần
+ Đưa các dòng tế bào trần của 2 loài vào cùng môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau tạo ra tế bào lai
+ Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
+ Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh được nuôi cấy trong ống nghiệm để phát triển thành cây đơn bội
+ Chọn lọc dòng tế bào đơn bội có đặc tính mong muốn
+ các dòng tế bào được chọn đưpợc nuôi trong ống nghiệm với các hóa chất đặc biệt → phát triển thành mô đơn bội
→ xử lí hóa chất gây đa bội để tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
- Nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo
- Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị
- Ý nghĩa của công nghệ tế bào thực vật: nhân giống vô tính các loại cây tròng quí hiếm hoặc tạo ra cây lai khác loài
c. Công nghệ tế bào động vật
- Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân: Trình bày các bước
- Cấy truyền phôi: Các bước
- Ý nghĩa của công nghệ tế bào động vật: mở ra triển vọng nhân bản được những cá thể động vật quý hiếm dùng vào
nhiều mục đích khác nhau.
CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
1. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người
- Những khó khăn và thuận lợi trong nghiên cứu di truyền người
- Mục đích, nội dung, kết quả của các phương pháp: nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu người đồng sinh, nghiên cứu tế
bào học và các phương pháp khác (nghiên cứu di truyền quần thể, di truyền phân tử, …)
2. Di truyền y học
a. Di truyền y học

- Khái niệm di truyền y học
- Khái niệm bệnh, tật di truyền
- Các nhóm bệnh di truyền
+ Bệnh di truyền phân tử: nếu khái niệm, cho ví dụ
+ Hội chứng liên quan tới đột biến NST: khái niệm, ví dụ.
Nêu cơ chế tế bào học của các thể lệch bội ở NST 21 và NST giới tính.
b. Bảo vệ vốn gen loài người
- Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến
- Khái niệm di truyền y học tư vấn
* Sử dụng chỉ số ADN phân tích các bệnh di truyền
- Liệu pháp gen
+ Khái niệm
+ Các biện pháp của liệu pháp gen
+ Mục đích
+ Những khó khăn của liệu pháp gen
- Di truyền học với ung thư, bệnh AIDS và di truyền trí năng
+ Nguyên nhân, hậu quả của ung thư và bệnh AIDS
+ Hệ số thông minh và sự di truyền trí năng
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
9
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
PHẦN SÁU TIẾN HÓA
CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA.
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
1. Cơ quan tương đồng:
2. Cơ quan tương tự:
3. Cơ quan thoái hóa:
* Những bằng chứng về giải phẫu học so sánh cho thấy các mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài, giữa cấu
tạo và chức phận của các cơ quan, giữa cơ thể và môi trường trong quá trình tiến hóa.

IV. Bằng chứng tế bào và sinh học phân tử:
1. Bằng chứng tế bào học:
- Tế bào là đơn vị cấu trúc và là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật.
- Cơ sở sinh sản của mọi sinh vật đều liên quan đến phân bào.
+ Vi khuẩn sinh sản theo hình thức trực phân.
+ Các sinh vật đa bào sinh sản theo hình thức gián phân gồm: nguyên phân và giảm phân.
+ Các cơ thể đa bào sinh sản vô tính theo hình thức nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu.
+ Ở các loài S
2
hữu tính, sự thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử. HT nguyên phân thành cơ thể mới.
2. Bằng chứng sinh học phân tử:
- Mọi sinh vật đều được cấu tạo bởi protein và axit nucleit (ADN, ARN).
- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit: Adenin (A), Timin (T), Guanin (G), và Xitozin (X);
ARNCủa các loài đều được cấu tạo từ 4 loại đơn phân Adenin (A), Uaxin (U), Guanin (G), và Xitozin (X).
- Mã di truyền ở các loài đều có đặc điểm chung gồm tính liên tục, tính đặc hiệu, tính thoái hóa và tính phổ biến.
- Trình tự các đơn vị mã tương tự nhau ở những loài có đơn vị có quan hệ họ hàng gần nhau.
VD: Giữa người và tinh tinh có trình tự sắp xếp các nucleoti giống nhau khoảng 98%.
- Protein các loài đều có đơn phân là axit amin, có hơn 20 loại axit amin; protein các loài đều có tính đặc trung
được qui định bởi thành phần, số lượng và trình tự săps xếp của chúng.
* Những bằng chứng nói trên về tế bào và sinh học phân tử cho thấy nguồn gốc chung của toàn bộ sinh giới.
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỔ ĐIỂN
HỌC THUYẾT Lamac và HỌC THUYẾT Đacuyn:
Vấn đề Đacuyn
1. Nguyên nhân tiến hoá - chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
2. Cơ chế tiến hoá - Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn
lọc tự nhiên
3. Hình thành đặc điểm
thích nghi
- Biến dị phát sinh vô hướng.
- Sự thích nghi hợp lý đạt được thôg qua sự đào thải các dạng kém thích nghi.

4. Hình thành loài mới Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn
lọc tự nhiên, theo con đường phân ly tính trạng, tự một gốc chung.
5. Chiều hướng tiến hoá Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý.
THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI
I. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:
( Sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng hợp )
1. Tiến hóa nhỏ: Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán
đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc,
kết quả hình thành loài mới. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch
sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
2. Tiến hóa lớn: Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, ngành. Quá trình này diễn ra
trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất lâu dài.
3. Nguồn biến dị di truyền của quần thể: Tiến hóa sẽ không xẩy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
Mọi biến dị trong quần thể đều được phát sinh do đột biến (gọi là biến dị sơ cấp), sau đó các alen được tổ hợp qua quá
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
10
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
trình giao phối tạo nên các biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp). Ngoài ra, nguồn biến dị của một quần thể còn có thể được
bổ sung bởi sự di truyền của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào.
II. Các nhân tố tiến hóa: Khái niệm
1. Đột biến:
- Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể → là nhân tố tiến hoá. Đột biến làm biến
đổi tần số của các alen nhung rất chậm.
- Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10
- 6
- 10
- 4
nhưng trong cơ thể có nhiều gen và quần thể lại có nhiều cá thể nên
mỗi thế hệ có rất nhiều alen đột biến vì vậy tần số đột biền về một gen nào đó lại rất lớn.
- Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

2. Di - nhập gen: là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.
- Di - nhâp gen là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
3. Giao phối không ngẫu nhiên: gồm giao phối gần ( tự phối - tự thụ phấn ) và giao phối có chọn lọc
Giao phối gần không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhung lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo
hướng tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần số kiểu gen dị hợp tử.
Giao phối có chọn lọc làm thay đổi tần số alen.
4. Chọn lọc tự nhiên ( CLTN ):
a. Tác động của CLTN:
CLTN tác động trực tiếp lên KH và gián tiếp làm biến đổi thành phần KG của quần thể, qua đó làm biến đổi tần số
của các alen trong quần thể theo một hướng nhất định.
CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tuỳ thuộc chọn lọc tựu nhiên chống lại alen trội hay alen lặn)
Trên thực tế, CLTN không tác động đối với từng gen riêng rẻ mà tác động đối với toàn bộ kiểu gen, trong đó các gen
tương tác thống nhất; CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẻ mà còn đối với cả quần thể, trong đó các
cá thể có quan hệ ràng buộc với nhau.
(VD: CLTN ở cấp độ quần thể xảy ra ở quần thể ong )
CLTN thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể khi mà mâu thuẩn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể
thông qua các biến dị di truyền.
b. Các hình thức chọn lọc tự nhiên:
Chọn lọc ổn định, chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa ( chọn lọc gián đoạn )
5. Các yếu tố ngẫu nhiên ( phiêu bạt gen, biến động di truyền ): làm biến đổi tần số tương đối của các alen và
thành phần kiểu gen của quần thể một cách ngẫu nhiên (đặc biệt quần thể có kích thước nhỏ)
- Sự biến đổi một cách ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen hay xảy ra đối với những quần thể
có kích thước nhỏ.
LOÀI
1. Khái niệm loài sinh học: (SGK)
2. Các tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài thân thuộc:
a. Tiêu chuẩn hình thái.
b. Tiêu chuẩn địa lí và sinh thái.
c. Tiêu chuẩn sinh lí - sinh hóa.
d. Tiêu chuẩn di truyền.(tiêu chuẩn cách ly sinh sản)

3. Các cơ chế cách li:
a. Cách li trước hợp tử:
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
- Cách li tập tính.
- Cách li cơ học.
- Cách ly thời gian.
b. Cách li sau hợp tử: ngăn cản tạo ra con lai, ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
Mối liên quan giữa các cơ chế cách ly với sự hình thành loài:
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
Quá trình hình thành loài:
Hình thành loài bằng con đường địa lý.
Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
Hình thành loài bằng các đột biến lớn.
+ Bản chất của quá trình hình thành loài mới: là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần KG của quần
thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra KG mới cách ly sinh sản với quần thể gốc.
+ Hình thành loài khác khu vực địa lý.
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
11
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
+ Hình thành loài cùng khu vực địa lý: Hình thành loài bằng cách ly tập tính, bằng cách ly sinh thái, bằng
lai xa và đa bội hóa.
*Kết luận: Loài mới không xuất hiện ở một đột biến mà thường có sự tích lũy một tổ hợp nhiều đột biến, loài
mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể; tồn tại phát triển như là
một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. Qúa trình tiến hóa hóa học: (SGK)
1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ:
2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ:
3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi:

Trong quá trình tiến hóa đầu tiên, ARN được dùng làm phân tử lưu giữ thông tin di truyền, về sau chức năng này
được chuyển cho ADN, còn chức năng xúc tác được chuyển cho protein và ARN chỉ đóng vai trò phân tử truyền đạt
thông tin di truyền như hiện nay.
II. Tiến hoá tiền sinh học:
III. Tiến hoá sinh học:

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. Hóa thạch:
1. Hóa thạch là gì?
2. Sự hình thành hoá thạch
3. Ý nghĩa của hóa thạch:
II. Sự phân chia thời gian địa chất
1. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đa và hóa thạch
- Để xác định tuổi tương đối của lớp đất đa dựa vào lớp trầm tích trong đất (lớp càng sâu tuổi càng cao)
- Để xác định tuổi tuyệt đối sử dụng pp đồng vị phóng xạ, căn cứ vào thời gian bán rã của 1 chất đồng vị phóng xạ
nào đó có trong hóa thạch
2. Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất dựa vào những biến đổi lớn về địa chất , khí hậu.
III. Sinh vật trong các đại địa chất:
1. Đại thái cổ: ( khoảng 3500 triệu năm )
2. Đại nguyên sinh: ( 2500 triệu năm )
3. Đại cổ sinh: ( 300 – 542 triệu năm )
4. Đại trung sinh: ( 200 – 250 triệu năm )
5. Đại tân sinh: ( 1, 8 – 65 triệu năm )
( Xem bảng 33/142 SGK Ban cơ bản)
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
- Thể thức cấu tạo chung đều chia làm 3 phần: đầu, mình, tứ chi. Các cơ quan bên trong và sự sắp xếp của người và
động vật tương tự động vật, có lông mao, đẻ và nuôi con bằng sữa, bộ răng phân hóa.
- Bằng chứng về các cơ quan thoái hóa ở người là các cơ quan chính ở động vật.
- Bằng chứng về phôi sinh học: Các giai đoạn phát triển của phôi người lặp lại một cách ngắn gọn sự phát triển của

phôi động vật từ thấp đến cao.
- Bằng chứng về hiện tượng lai giống.
- Bằng chứng về di truyền học.
II. Những giai đoạn chính giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người:
1. Các dạng vượn người hoá thạch:
Đriôpitec: phát hiện 1927 ở Châu Phi.
2. Các dạng người vượn hoá thạch (người tối cổ):
Ôxtralôpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi.
- Chúng đã chuyển t ừ lối sống trên cây xuống sống ở mặt đất, đi bằng hai chân.
- Cao 120 - 140 cm, nặng 20 – 40 kg, có hộp sọ 450 – 750 cm
3
.
- Chúng đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn công.
3. Ng ười cổ Homo:
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
12
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
a. Homo habilis: tìm thấy ở Onđuvai năm 1961 - 1964.
- Cao 1 - 1, 5 m, nặng 25 – 50 kg, có hộp sọ 600 – 800 cm
3
.
- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đ á.
b. Homo erectus:
- Petitantrop: tìm thấy ở Inđônêxia năm 1891.
Cao 1, 7m họp sọ 900 - 950 cm
3
. Biết chế tạo công cụ bằng đá, dáng đi thẳng.
- Xinantrop: tìm thấy ở Bắc Kinh (Trung Quốc) năm 1927
Họp sọ 1000 cm
3

, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa
c. Homo neanderthalensis: (Đức năm 1856)
+ Cao: 1, 55 - 1, 66m, Hộp sọ 1400cm
3
+ Xương hàm gần giống người, có lồi cằm.
+ Biết chế tạo và sử dụng lửa thành thạo, sống săn bắt và hái lượm, bước đầu có đời sống văn hóa.
+ Công cụ lao động bằng đá tinh xảo hơn như: dao, búa, rìu.
4. Người hiện đại (Homo sapiens): tìm thấy ở làng Grômanhon (Pháp) năm 1868.
+ Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm
3
. Có lồi cằm rõ.
+ Công cụ LĐ: đá, xương, sừng, đồng, sắt.
+ Họ sống thành bộ lạc có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo.
III. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người:
1. Tiến hoá sinh học: gồm biến dị di truyền và chọn lọc tự nhiên: đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn người vượn
hoá thạch và người cổ.
2. Tiến hoá xã hội: các nhân tố văn hoá, xã hội (cải tiến công cụ lao động, phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ xã
hội…) đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển của con người và xã hội loài người.
PHẦN BẢY: SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Môi trường và các nhân tố sinh thái:
*a. Môi trường:
- Khái niệm
- Các loại môi trường sống chủ yếu
b. Các nhân tố sinh thái:
- Khái niệm
- Các nhóm nhân tố sinh thái
c. Các qui luật sinh thái: Mỗi qui luật nêu nội dung và cho ví dụ
- Qui luật giới hạn sinh thái
* - Qui luật tác động tổng hợp

* - Qui luật tác động không đồng đều.
- Sự tác động qua lại giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái (môi trường)
d. Phân biệt nơi ở và ổ sinh thái:
* Công thức tính tổng nhiệt hữu hiệu ở động vật biến nhiệt và ứng dụng trong đời sống.
2. Quần thể:
a. Khái niệm:
b. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:
- Quan hệ hỗ trợ
+ Khái niệm, ví dụ
+ Ý nghĩa
- Quan hệ đối kháng
+ Quan hệ cạnh tranh: Khái niệm, ví dụ, ý nghĩa
* + Kí sinh cùng loài: ví dụ
* + Ăn thịt đồng loại: ví dụ
c. Các đặc trung cơ bản của quần thể:
- Mật độ cá thể của quần thể: Khái niệm, ý nghĩa
- Sự phân bố cá thể trong quần thể: Ý nghĩa của các kiểu phân bố cá thể trong quần thể
- Tỉ lệ giới tính: Khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng
- Nhóm tuổi: 3 nhóm tuổi chủ yếu và các yếu tố ảnh hưởng, ý nghĩa.
- Kích thước quần thể: Khái niệm, phân biệt kích thước tối thiểu và kích thước tối đa, các yếu tố ảnh hưởng.
* Các nhân tố gây ra sự biến động về kích thước của quần thể
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
13
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
- Tăng trưởng kích thước của quần thể: Phân biệt sự tăng trưởng kích thước của quần thể trong môi trường không
giới hạn và trong môi trường bị giới hạn
- Tăng trưởng của quần thể người: *3 giai đoạn phát triển về dân số nhân loại; tháp dân số của các nước đang phát
triển, ổn định, suy giảm.
* - Mức sống sót: khái niệm
d. Biến động số lượng cá thể của quần thể:

- Khái niệm
- Phân biệt biến động số lượng cá thể theo chu kì và không theo chu kì
- Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
* Các nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Trạng thái cân bằng của quần thể
CHƯƠNG II. QUẦN XÃ SINH VẬT
I. Kiến thức cần nắm:
1. Khái niệm:
2. Các đặc trung cơ bản của quần xã:
- Đặc trung về thành phần loài
+ Số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài
+ Loài ưu thế và loài đặc trung
- Đặc trung về phân bố cá thể trong không gian, ví dụ
3. Quan hệ giữa các loài trong quần xã: đặc điểm và ví dụ các quan hệ
- Cộng sinh
- Hợp tác
- Hội sinh
- Cạnh tranh
- Kí sinh
- Ức chế - cảm nhiễm
- Sinh vật này ăn sinh vật khác
- Khống chế sinh học: Khái niệm, ví dụ, ý nghĩa
4. Diễn thế sinh thái:
- Khái niệm
- Nguyên nhân
- Phân biệt các loại diễn thế sinh thái
- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế
CHƯƠNG III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Hệ sinh thái:
- Khái niệm, ví dụ

- Các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái
- Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu
2. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái:
a. Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật:
- Chuỗi thức ăn
+ Khái niệm
+ Các loại chuỗi thức ăn, ví dụ
- Lưới thức ăn: khái niệm, ví dụ
- Bậc dinh dưỡng: Khái niệm, ví dụ
- Thiết lập được chuỗi, lưới thức ăn, xác định được các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn
- Tháp sinh thái
+ Khái niệm
+ Ba loại tháp sinh thái, ví dụ
b. Chu trình sinh địa hóa:
- Khái niệm
- Chu trình sinh địa hóa của nước, cacbon, nitơ.
c. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái:
- Quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái.
* Sản lượng sinh vật sơ cấp, sản lượng sinh vật thứ cấp.
- Hiệu suất sinh thái
d. Sinh quyển và các khu sinh học chính trên trái đất:
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
14
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
- Sinh quyển: khái niệm
- Khu sinh học
+ Khái niệm
+ Các khu sinh học chính
e. Tài nguyên thiên nhiên:
- Các dạng tài nguyên thiên nhiên: Khái niệm, ví dụ

- Sự khai thác tài nguyên của con người và tác động của sự khai thác đó đến sinh quyển
- Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
+ Các giải pháp
+ Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
B - BÀI TẬP RÈN LUYỆN
CHƯƠNG I: MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền đặc trung cho từng loài sinh
vật.
2. Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là
A. một axit amin có thể được mã hoá đồng thời bởi nhiều bộ ba.
B. tất cả các sinh vật đều có chung bộ mã di truyền. C. mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit
amin.
D. các bộ ba có thể bị đột biến tạo thành các bộ ba mới.
3. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit
loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 10%.
4. Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit là
A. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. B. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.
C. vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc. D. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa.
5. Giả sử một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là
A. 32. B. 64. C. 6. D. 25.
*6. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra chủ yếu ở
A. tế bào chất. B. ribôxôm. C. ti thể. D. nhân tế bào.
7. Các côđon nào dưới đây không mã hóa axit amin (các bộ ba kết thúc)?
A. UAX, UAG, UGA. B. UXA , UAG, UGA. C. UAA, UAG, UGA. D. UAA , UGG,
UGA.
8. Trong các khái niệm về gen sau đây, khái niệm nào đúng nhất?
A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin quy định tính trạng.

B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các loại mARN, tARN, rARN.
C. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin như gen điều
hoà, gen khởi động, gen vận hành.
D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
9. Một gen có chiều dài là 5100A
0
, gen này nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit?
A. 3000 B. 5100 C. 2550 D. 6000
10. Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 A
0
có số nuclêôtit là
A. 3000 B. 1500. C. 6000. D. 4500.
11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nhân đôi của ADN (tái bản ADN)?
A. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN giống nhau, trong đó 1 phân
tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn.
C. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào.
D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’ - 5’.
12. Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là
A. ARN pôlimeraza. B. amilaza. C. ligaza. D. ADN pôlimeraza.
13. Bộ ba mở đầu với chức năng qui định khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin là
A. AUX. B. AUA. C. AUG. D. AUU.
14. Loại ARN nào sau đây có hiện tượng cắt bỏ các intron rồi nối các êxôn lại với nhau?
A. ARN ribôxôm. B. ARN vận chuyển.
C. mARN sơ khai của sinh vật nhân thực. D. mARN sơ khai của sinh vật nhân sơ.
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
15
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
15. Quá trình dịch mã kết thúc khi
A. ribôxôm tiếp xúc với côđon AUG trên mARN. B. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự

do.
C. ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba: UAA, UAG, UGA.
D. ribôxôm gắn axit amin mêtiônin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit.
16. Biết một số bộ ba mã hoá axit amin như sau: GXU Alanin, AAALizin, XUU Lơxin. Một đoạn gen có trình
tự các nuclêôtit như sau:
3

… XGA GAA TTT XGA … 5

5

… GXT XTT AAA GXT … 3

Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A. Alanin - Lơxin - Lizin - Alanin. B. Alanin - Lơxin - Alanin - Lizin.
C. Lơxin - Alanin - Alanin - Lizin. D. Lơxin - Alanin - Lizin - Alanin.
17. Chiều của mạch mã gốc của gen phiên mã và chiều của mARN được tổng hợp từ gen lần lượt là
A. 5’ → 3’ và 5’ → 3’. B. 5’ → 3’ và 3’ → 5’. C. 3’ → 5’ và 3’ → 5’. D. 3’ → 5’ và 5’
→ 3’.
18. Antitôđon trên phức hợp Met–tARN (axit amin mêtiônin - tARN) là
A. UGA. B. AUG. C. UAX. D. UXA.
19. Một gen có đoạn mạch bổ sung có trình tự nuclêôtit là AGXTTAGXA. Đoạn phân tử ARN nào sau đây được tổng
hợp từ gen có đoạn mạch bổ sung trên.
A. AGXUUAGXA B. UXGAAUXGU C. TXGAATXGT D. AGXTTAGXA
20. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhung giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp nuclêôtit G - X bằng một cặp nuclêôtit A - T. B. mất một cặp nuclêôtit.
C. thay thế một cặp nuclêôtit A - T bằng một cặp nuclêôtit G - X. D. thêm một cặp nuclêôtit.
21. Một gen cấu trúc có tỉ lệ A/G = 0,6. Đột biến gen liên quan tới một cặp nuclêôtit làm chiều dài của gen không đổi
nhung tỉ lệ A/G = 60,43%, đột biến này thuộc dạng
A. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T. B. thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X .

C. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp X - G. D. thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp T - A.
22. Trong các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc chuỗi pôlipeptit do gen đột
biến điều khiển tổng hợp?
A. Thay thế một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu. B. Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 5.
C. Thêm một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu. D.Mất một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở
đầu.
23. Đột biến xảy ra ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được?
A. Đột biến ở bộ ba gần mã kết thúc. B. Đột biến ở mã kết thúc.
C. Đột biến ở mã mở đầu. D. Đột biến ở bộ ba giữa gen.
24. Hoá chất gây đột biến 5 - BU (5 - brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–
X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ nào sau đây?
A. A – T → G–5BU → X–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–5BU →
G–X.
C. A – T → X–5BU → G–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU →
G–X.
25. Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của NST có đường kính
A. 30 nm. B. 11 nm. C. 300 nm. D. 700 nm.
26. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là
A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. đảo đoạn.
27. Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
28. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo chủ yếu từ
A. ADN và prôtêin. B. ARN và prôtêin histon.
C. ADN và prôtêin histon. D. ADN và ARN.
29. Mất đoạn NST gây hậu quả
A. tăng số lượng gen nên làm tăng số lượng sản phẩm của gen.
B. làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. C. làm thay đổi nhóm gen liên kết.
D. làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
30. Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là

EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. chuyển đoạn. B. đảo đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn.
31. Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi một NST là
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
16
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
A. đảo đoạn NST và chuyển đoạn trên 1 NST. B. lặp đoạn và mất đoạn NST.
C. đảo đoạn và lặp đoạn NST. D. mất đoạn NST và chuyển đoạn tương hỗ.
32. Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể bốn?
A. 25 B. 23 C. 26 D. 48
33. Thể đa bội thường gặp ở
A. vi sinh vật. B. thực vật. C. thực vật và động vật. D. động vật bậc
cao.
34. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở
các cây bố mẹ xảy ra bình thường. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là
A. 1/36. B. 1/6. C. 1/12. D. 1/2
35. Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 36. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội
(3n) được hình thành từ loài này là
A. 108. B. 37. C. 54. D. 35.
36. Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. Aaaa. B. AAAA. C. AAAa. D. AAaa.
37. Bằng phương pháp lai xa kết hợp gây đột biến đa bội đã tạo ra
A. thể song nhị bội. B. thể bốn. C. thể ba. D. thể tứ bội.
38. Thể đa bội lẻ
A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội. B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể
2n +1.
C. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
39. Trong trường hợp bộ NST lưỡng bội (2n) của tế bào sinh vật nhân chuẩn tăng thêm 1 chiếc trong một cặp NST
tương đồng thì được gọi là

A. thể bốn. B. thể không. C. thể một. D. thể ba.
40. Thể song nhị bội
A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
41. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 6 (AABBCC), dạng đột biến nào sau đây là thể không?
A. AABC B. AABBCC C. AABB D. ABBC
42. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1AA: 1aa. B. 1Aa: 1aa. C. 1AA: 4Aa: 1aa. D. 4AA: 1Aa: 1aa.
43. Dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, có thể tạo ra
A. lệch bội. B. thể bốn. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
44. Trong đột biến lệch bội, thể ba được tạo thành từ
A. giao tử n kết hợp với giao tử (n - 1). B. giao tử (n+1) kết hợp với giao tử (n +1).
C. giao tử n kết hợp với giao tử (n+1). D. giao tử n kết hợp với giao tử 2n.
45. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n + 1) với nhau có thể phát triển thành
A. thể ba kép hoặc thể bốn. B. thể bốn. C. thể tam bội. D. thể ba kép.
46. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau
đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. aaaa. B. AAaa. C. AAAa. D. Aaaa.
47. Trong sản xuất nông nghiệp người ta ứng dụng dạng đột biến tam bội để
A. tạo quả không hạt. B. tạo các vật nuôi có kích thước lớn, cho thịt, trứng, sữa. C.
thu cơ quan sinh sản. D. khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa.
48. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một (2n - 1) có thể có ở loài này là
A. 21. B. 14. C. 42. D. 7.
49. Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao
phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời
con là:
A. 1AAAA: 8AAAa: 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa. B. 1AAAA: 8AAaa: 18AAAa: 8Aaaa:
1aaaa.
C. 1AAAA: 4AAAa: 6AAaa: 4Aaaa: 1aaaa. D. 1AAAA: 8AAAa: 18Aaaa: 8AAaa:

1aaaa.
50. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
51. Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
52. Phiên mã xảy ra theo nguyên tắc nào sau đây?
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
17
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
A. Khuôn mẫu và bổ sung. B. Khuôn mẫu và bán bảo toàn.
C. Bổ sung và bán bảo toàn. D. Bán bảo toàn, khuôn mẫu và bổ sung.
53. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. Ribôxôm.
54. Phiên mã là
A. quá trình tổng hợp mARN từ thông tin chứa trong ADN.
B. quá trình tổng hợp các loại ARN từ thông tin chứa trong ADN.
C. quá trình tổng hợp rARN từ thông tin chứa trong ADN. D. quá trình tổng hợp ARN
pôlimeraza.
55. Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:
Tên vùng Exon 1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3
Số nuclêôtit 100 75 50 70 25
Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài
A. 175 A
0
. B. 995A
0
. C. 595 A
0
. D. 559 A
0

.
56. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. nơi tiếp xúc với enzin ARN - pôlimeraza.
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi đầu.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
57. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B. ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
58. Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào?
A. Sinh vật nhân sơ. B. Sinh vật nhân thực đa bào.
C. Tất cả các loài sinh vật. D. Sinh vật nhân thực đơn bào.
59. Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế một cặp nuclêôtit?
A. Được phát sinh do sự bắt cặp nhầm giữa các nuclêôtit ( không theo nguyên tắc bổ sung ).
B. Hầu như vô hại đối với thể đột biến. C. Chỉ liên quan tới một bộ ba.
D. Làm thay đổi trình tự của nhiều axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
60. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch
bội.
61. Hoạt động nào sau đây không phải là cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST?
A. Sự trao đổi chéo không cân của các crômatit. B. Các tác nhân gây đột biến làm đứt NST.
C. Rối loạn trong nhân đôi của ADN. D. Một đoạn NST bị đứt và đoạn này gắn vào vị trí khác của
NST đó.
62. Một gen có tỉ lệ A/X = 1/2, có 4800 liên kết hiđrô; bị đột biến thành alen mới có 4799 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit
mỗi loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 601; G = X = 1199. B. A = T = 1199; G = X = 601.
C. A = T = 599; G = X = 1201. D. A = T = 600; G = X = 1200.
63. Một gen dài 510 nm, có 3600 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit và hơn gen bình thường 3

liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đột biến là
A. A = T = 900 ; G = X = 601. B. A = T = 899; G = X = 601.
C. A = T = 901; G = X = 600. D. A = T = 901; G = X = 601.
64. Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa NST 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử chứa 2 NST 23 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử không chứa NST 21 kết hợp với giao tử bình thường.
65. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp, quá trình giảm phân
xảy ra bình thường. Cho giao phấn giữa cây thân cao với cây thân cao, ở đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 11
thân cao: 1 thân thấp. Kiểu gen của các cây bố, mẹ trong các phép lai nào sau đây có thể cho kết quả trên?
A. Aaaa x AAaa; AAaa x Aa. B. AAaa x AAaa; AAaa x Aa.
C. Aaaa x Aaaa; AAaa x Aa. D. AAaa x AAaa; Aaaa x Aa.
66. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAAa (4n) là
A. 3/36. B. 18/36. C. 33/36. D. 35/36.
67. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n - 1 - 1) có thể có ở loài này là
A. 42. B. 21. C. 7. D. 14.
68. Số phân tử ADN trong nhân của 1 tinh trùng ở người bình thường là
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
18
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
A. 1. B. 2. C. 23. D. 46.
69. Câu nào sau đây phản ánh đúng cấu trúc của một nuclêôxôm?
A. 8 phân tử histôn liên kết với các vòng ADN.
B. Là một khối cầu có lõi là 8 phân tử histôn được quấn quanh 7/4 vòng bởi một đoạn ADN có khoảng 146
cặp Nu.
C. Là một khối cầu có lõi là 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi một phân tử ADN.
D. Là một khối cầu có lõi là 8 phân tử histôn được quấn quanh 7/4 vòng bởi một phân tử ADN.
70. Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có vai trò gì?
A. Tạo thuận lợi cho các NST tương đồng tiếp hợp trong quá trình giảm phân.

B. Tạo thuận lợi cho các NST không bị đột biến trong quá trình phân bào.
C. Tạo thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
D. Tạo thuận lợi cho các NST giữ vững được cấu trúc trong quá trình phân bào.
CHƯƠNG II: MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân l theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn B. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
C. có sự phân li theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn D. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
2. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân li của Menden là
A. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.
B. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
C. do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố của cặp
D. các giao tử là thuần khiết.
3. Quy luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. tính trạng do một gen quy định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
4. Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng, đời lai
F
2
thu được
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng B. đều quả đỏ C. 1 quả đỏ: 1 qủa vàng D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
5. Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua quả đỏ dị hợp với quả vàng, tỉ lệ phân
tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng B. đều quả đỏ C. 1 quả đỏ: 1 qủa vàng D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
6. Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả
A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn. B. đồng tính các cá thể con mang kiểu hình
trội.
C. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trung gian.
D. phân tính, các cá thể con mang kiểu hình trội và lặn với tỉ lệ bằng nhau.

7. Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F
1

A. 2
n
B. 3
n
C. 4
n
D. ( ½ )
n
.
8. Với 4 cặp gen dị hợp di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 8 B. 16 C. 64 D. 81
9. Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập qui định n tính trạng (tính trạng trội không hoàn toàn), thì số loại kiểu hình tối
đa ở thế hệ F
n
có thể là
A. 2
n
B. 3
n
C. 4
n
D. n
3
10. Qui luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. C. hoán vị gen. D. đột biến gen.
11. Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi

A. bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản.
B. các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn.
C. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
D. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
12. Trong qui luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ kiểu hình ở F
n
A. 9: 3: 3: 1 B. 2
n
C. 3
n
D. (3: 1)
n
13. . Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F
1
có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà F
1
giao phối
với nhau thu được F
2
có tỉ lệ 1 lông đen: 2 lông đốm: 1 lông trắng. Tính trạng màu lông gà đã di truyền theo quy luật
A. phân li B. trội không hoàn toàn. C. tác động cộng gộp. D. tác động bổ
sung.
14. Menden sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
19
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
A. xác định các cá thể thuần chủng. B. xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
C. kiểm tra cơ thể có kiểu hình trội mang cặp nhân tố di truyền đồng hợp tử hay dị hợp tử.
D. xác định tần số hoán vị gen.
15. Kiểu gen nào được viết dưới đây là không đúng?

A.
ab
AB
B.
aB
Ab
C.
bb
Aa
D.
ab
Ab
16. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì?
A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.
B. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
C. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.
D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
17. Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng?
A. Mức phản ứng không được di truyền
B. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một KG tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau
C. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp
18. Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?
A. Dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai
B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế
C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế
D. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ
19. Tác động đa hiệu của gen là
A. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng
B. một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng
C. một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạng D. một gen quy định nhiều tính trạng

20. Màu da của người do ít nhất mấy gen qui định theo kiểu tác động cộng gộp?
A. hai gen B. ba gen C. 4 gen D. 5 gen
21. Màu lông đen ở thỏ Himalaya được hình thành phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. chế độ ánh sáng của môi trường B. nhiệt độ C. độ ẩm D. chế độ dinh dưỡng.
22. Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẩm và hoa trắng với nhau, F
1
thu được hoàn toàn đậu đỏ
thẳm, F
2
thu được 9/16 đỏ thẳm: 7/ 16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Tính trạng
trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu
A. cộng gộp B. bổ sung C. gen đa hiệu D. át chế
23. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị
A. 1 tính trạng B. 1 trong số tính trạng mà nó chi phối
C. ở 1 loạt tính trạng mà nó chi phối D. ở toàn bộ kiểu hình.
24. Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là
A. các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết
B. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau
C. các cặp gen qui định các cặp tính trạng đang xét cùng nằm trên 1 cặp NST.
D. tất cả các gen nằmt rên cùng 1 NST phải luôn di truyền cùng nhau.
25. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài. B. NST lưỡng bội của loài.
C. NST trong bộ đơn bội n của loài. D. giao tử của loài.
26. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
A. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I của giảm phân.
B. trao đổi chéo giũa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I của giảm phân.
C. tiếp hợp giữa các NST tương đồng tại kì đầu của giảm phân.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I của giảm phân.
27. Bản đồ di truyền là
A. trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên NST của một loài.

B. trình tự sắp xếp và khoảng cách vật lý giữa các gen trên NST của 1 loài.
C. vị trí các gen trên NST của 1 loài. D. số lượng các gen trên NST của 1 loài.
28. Điều không đúng về NST giới tính ở người là
A. chỉ có trong tế bào sinh dục.
B. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY. C. số cặp NST bằng 1
D. ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường khác.
29. Trong giới dị giao XY, tính trạng do cá gen ở đoạn không tương đồng của X qui định di truyền
A. giống các gen trên NST thường B. thẳng (bố cho con trai)
C. chéo (mẹ cho con trai, bố cho con gái) D. theo dòng mẹ
30. Trong giới di giao XY, tính trạng do các gen ở đoạn không tương đồng của Y quy định di truyền
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
20
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
A. giống các gen nằm trên NST thường B. thẳng (bố cho con trai)
C. chéo (mẹ cho con trai, bố cho con gái) D. theo dòng mẹ.
31. Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền
A. giống các gen nằm trên NST thường B. thẳng (bố cho con trai)
C. chéo (mẹ cho con trai, bố cho con gái) D. theo dòng mẹ.
32. Ở người bệnh mù nàu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (X
m
), trên trội M tương ứng
quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen
của cặp vợ chồng này là
A. X
M
X
M
và X
m
Y B. X

M
X
m
và X
M
Y C. X
M
X
m
và X
m
Y D. X
M
X
M
và X
M
Y
33. Bệnh mù màu do gen lặn gây nên, thường thấy ở nam, ít thấy ở nữ vì nam giới
A. chỉ cần 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn và gen trội mới biểu hiện.
C. chỉ cần 1 gen đã biểu hiện, nữ cần 1 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
34. ADN ngoài nhân có ở những bào quan
A. Plasmit, lạp thể, ti thể B. nhân con, trung thể
C. ribôxôm, lưới nội chất. D. lưới ngoại chất, lizôxôm
35. Khi nghiên cứu di truyền qua tế bào chất, kết luận rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch là
A. nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền.
B. cơ thể mẹ có vai trò quyết định các tính trạng của cơ thể con.
C. phát hiện được tính trạng đó do gen ở trong nhân hay do gen trong tế bào chất qui định

D. tế bào chất có vai trò nhất định trong di truyền.
36. Lai thuận nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra qui luật di truyền
A. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn. B. tương tác gen, phân li độc lập.
C. liên kết gen trên NST thường và trên NST giới tính, di truyền qua tế bào chất
D. trội, lặn hoàn toàn, phân li độc lập
37. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính
trạng đó
A. nằm trên NST thường. B. nằm ngoài nhân.
C. có thể nằm trên NST thường hoặc giới tính D. nằm trên NST giới tính.
38. Kiểu hình của cơ thể là kết quả của
A. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trừơng B. quá trình phát sinh đột biến
C. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái. D. sự phát sinh các biến dị tổ hợp
39. Mức phản ứng là
A. khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
C. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khac nhau.
D. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
40. Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là
A. điều kiện môi trường B. thời kì sinh trưởng
C. kiểu gen của cơ thể D. thời kì phát triển.
41. Tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng
A. chất lượng B. số lượng C. trội, lặn không hoàn toàn. D. trội, lặn hoàn toàn.
42. Trong một gia đình, người bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ dị hợp bình thường thì xác xuất các con mắc bệnh là
A. 100% B. 75% C. 50% D. 25%
43. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu bố và mẹ đều là thể dị hợp thì sác xuất
sinh con bạch tạng là bao nhiêu?
A. 12, 5% B. 25%. C. 37, 5%. D. 50%
44. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên NST giới tính X qui định. Gen A: máu đông bình
thường. Mẹ mang kiểu gen dị hợp, bố có kiểu hình bình thường. Kết quả kiểu hình ở con lai là
A. 75% bình thường: 25% bị bệnh. B. 75% bị bệnh: 25% bình thường.

C. 50% bị bệnh: 50% bình thường. D. 100% bình thường.
45. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AABb x aabb cho
đời con có
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình B. 2 kiểu gen, 1 kiểu hình
C. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình D. 3 kiểu gen 3 kiểu hình
46. Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý
thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F
1

A. 27/ 64 B. 1/16 C. 9/64 D. 1/3
47. Theo câu trên phép lai AABBDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F
1

A. 9/ 16 B. 3/4 C. 2/3 D. 1/4
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
21
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
48. Ở Ngô, 3 cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều
cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao
130cm. Kiểu gen của cây cao 140 cm là
A. AABBDD B. AaBBDD C. AabbDd D. aaBbdd
49. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
ab
AB
đã xảy ra hoán vị gen với tần số 32%. Cho biết không
xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là
A. 24% B. 32% C. 8% D. 16%
50. Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời
con là
A. 1: 1 B. 1: 2: 1 C. 3: 1 D. 1: 1: 1: 1

51. Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen
A. AaBbdd B. AaBbDd C. AABBDd D. aaBBDd
52. Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AaBbDd
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
53. Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen aaBbdd
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
54. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
Abd
ABD
đã xảy ra hoán vị gen giữa gen D và d với tần số là
20%. Tỉ lệ loại giao tử Abd là
A. 20% B. 40% C. 15% D. 10%
55. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen B. Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn 50%
C. Tần số hoán vị gen càng lớn các gen càng xa nhau. D. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
56. Tính trạng được quy định trực tiếp bởi
A. gen B. prôtêin. C. kiểu gen D. kiểu hình
57. Cây rau mác mọc trong các môi trường khác nhau thì cho ra các loại kiểu hình khác nhau, là ví dụ về
A. đột biến B. tương tác gen C tác động đa hiệu D. thường biến
58. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh giới do làm giảm biến dị tổ hợp?
A. hoán vị gen B. tương tác gen. C. phân li độc lập. D. liên kết gen.
59. Phép lai giúp Coren phát hiện ra gen nằm ngoài nhân là
A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích C. lai khác loài D. lai đổi giới tính
60. Phép lai giúp Moocgan phát hiện ra sự di truyền liên kết với giới tính là
A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích C. lai khác loài D. lai đổi giới tính
61. Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục,
các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu 1: 2: 1?
A. Ab/aB x Ab/aB B. Ab/aB x Ab/ab C. AB/ab x Ab/aB C. AB/ab x Ab/ab
62. Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục,
các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình 100% thân cao, quả tròn.

A. Ab/aB x Ab/ab B. AB/AB x AB/Ab C. AB/ab x Ab/aB C. AB/ab x Ab/ab
63. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
B. Hoán vị gen xảy ra như nhau ở cả 2 giới đực và cái.
C. Các gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể bắt đôi không bình thường trong kì đầu của giảm phân I.
D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
64. Đặc điểm nào sau đây thể hiện qui luật di truyền của các gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ. B. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai.
C. Bố di truyền tính trạng cho con trai. D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
65. Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?
A. Càng gần tâm động, tần số hoán vị gen cáng lớn. B. Luôn nhỏ hơn 50%.
C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
66. Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ
mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?
A. 50% con trai bị bệnh. B. 25% con trai bị bệnh.
C. 100% con trai bị bệnh. D. 12, 5% con trai bị bệnh.
67. Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X đoạn không tương đồng giao
phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F
1
như thế nào?
A. 50% ruồi đực mắt trắng. B. 100% ruồi đực mắt trắng.
C. 50% ruồi cái mắt trắng. D. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
22
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
68. Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa là
A. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
B. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định trong các điều kiện môi trường khác nhau.
C. tính trạng có mức phản ứng rộng.

D. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
69. Ý nghĩa của liên kết gen là
A. hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp B. làm tăng các biến dị tổ hợp.
C. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. D. cả A và C đúng.
70. Hiện tượng hoán vị gen có đặc điểm
A. các gen trên một NST thì phân li cùng nhau trong quá trình phân bào hình thành nhóm gen liên kết.
B. trong quá trình GP phát sinh giao tử,2 gen tương ứng trên 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chổ cho nhau.
C. khoảng cách giữa 2 cặp gen càng lớn thì tần số hoán vị gen càng cao. D. cả B và C đúng.
71. Ở gà, một tế bào có kiểu gen
Dd
ab
AB
khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng?
A. 1 B. 2 C. 4 9. 8
72. Một cơ thể có kiểu gen
Dd
ab
AB
khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại trứng?
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16.
73. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen
bd
BD
Aa
khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3: 3: 1: 1 B. 1: 1: 1: 1 C. 1: 2: 1 D. 3: 1
74. Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp gen không alen (mỗi gen quy định một tính trạng) lai phân tích. tần số hoán vị gen
được tính bằng
A. phần trăm số cá thể có hoán vị gen trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
B. phần trăm số cá thể có kiểu hình giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lại phân tích.

C. phần trăm số cá thể có kiểu hình khác P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
D. phần trăm số cá thể có kiểu hình trội.
75. Ở châu chấu, cặp NST giới tính là
A. con cái: XX, con đực XY B. con cái XY, con đực XX.
C. con cái: XO, con đực: XY D. caí XX, con đực XO.
76. Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây?
A. gen trội trên NST thường B. gen lặn trên NST thường.
C. gen trên NST Y D. gen lặn trên NST X.
77. Bệnh nào sau đây là do gen lặn di truyền liên kết với giới tính quy định?
A. bạch tạng B. thiếu máu hồng cầu hình liềm C. điếc di truyền D. mù màu
78. Cơ sơ tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là
A. các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
B. sự phân li tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các gen quy định tính trạng thừơng
nằm trên NST giới tính.
C. sự phân li tổ hợp của NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các gen quy định tính trạng giới tính.
D. sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST thường.
79. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là gì?
A. Giải thích được một số bệnh, tật DT liên quan đến NST giới tính như bệnh mù màu, bệnh máu khó đông
B. Có thể sớm phân biệt được cá thể đực, cái nhờ các gen quy định tính trạng thường liên kết với gới tính.
C. chủ động sinh con theo ý muốn. D. Cả A và B.
80. Dạng biến dị nào sau đây là thường biến?
A. bệnh máu khó đông B. hiện tượng nam giới có túm lông trên tai.
C. bệnh mù màu D. hiện tượng co mạch máu và da tái lại khi trời rét.
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
1. Nội dung cơ bản của định luật Hacđi – Vanbec đối với quần thể giao phối là
A. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.
2. Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vì

A. các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen.
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
23
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
B. quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền.
C. các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.
D. quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
3. Sự duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể có ý nghĩa
A. đảm bảo sự ổn định về kiểu hình của loài.
B. đảm bảo sự ổn định về cấu trúc di truyền của loài.
C. đảm bảo sự cách li, ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể.
D. từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
4. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
B. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4
C. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA chiếm 0,16.
D. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,3
5. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,25 AA: 0,5Aa: 0,25aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
B. Tần số alen A là 0,4
C. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì tần số tương đối của các alen sẽ bị thay đổi.
D. Nếu loại bỏ các kiểu hình lặn thì quần thể bị mất cân bằng về di truyền.
6. Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân
bằng về mặt di truyền?
A. Quần thể có 100% hoa trắng. B. Quần thể có 100% hoa đỏ.
C. Quần thể có 50% hoa đỏ, 50% hoa trắng. D. Quần thể có 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
7. Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. B. Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40.
C. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.
D. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng về DT.

8. Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó I
A
chiếm 0,4; I
B
chiếm 0,3; I
O
chiếm 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu. B. Người nhom máu O chiếm tỉ lệ 9%.
C. Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%. D. Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%.
9. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh
bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là
A. 0,5% B. 49, 5% C. 50%. D. 1, 98%
10. Một loài có tỉ lệ đực cái là 1: 1. Tần số tương đối của alen a ở giới đực trong quần thể ban đầu (lúc chưa cân bằng)
là 0,4. Qua ngẫu phối, trạng thái cân bằng về di truyền là: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09 aa. Tần số tương đối của alen A ở
giới cái của quần thể ban đầu là
A. A = 0,6 B. A = 0,7 C. A = 0,8 D. A = 0,4.
11. Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ, tỉ lệ dị hợp sẽ là
A.
128
1
B.
128
127
C.
256
255
D.
256
1
12. Một quần thể tự phối có thành phần KG: 0,5AA: 0,5Aa. Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể là

A. 0,25AA: 0,5Aa B.
16
1
AA:
8
7
Aa:
16
1
aa
C.
32
23
AA:
16
1
Aa:
32
7
aa D.
16
7
AA:
2
1
Aa:
16
1
aa
13. Một quần thể tự phối có 100% Aa. Đến thế hệ F

5
, thành phần kiểu gen là
A. 100% Aa B. 25%AA: 50%Aa: 25%aa
C. 48,4375%AA: 3,125%Aa: 48, 4375%aa D. 46,875%AA: 6,25%Aa: 46,875%aa
14. Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi - Vanbec?
A. 100%Aa. B. 25%AA: 50%aa: 25%Aa
C. 100%aa. D. 48%AA: 36%Aa: 16%aa
15. Vốn gen của quần thể là
A. tổng số các kiểu gen của quần thể. B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
C. tần số kiểu gen của quần thể. D. tần số các alen của quần thể.
16. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. C. tăng dần tỉ lệ DH tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
24
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC
17. Một quần thể có tần số tương đối
a
A
=
2,0
8,0
có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. B. 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa
C. 0,64AA + 0,42Aa + 0,32aa. D. 0,04AA + 0,16Aa + 0,42aa.
18. Tần số của các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81AA + 0,18 Aa + 0,01aa là
A. 0,9A: 0,1a B. 0,7A: 0,3a C. 0,4A: 0,6a D. 0,3A: 0,7a.
19. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,5AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1. Tính theo lí thuyết, cấu
trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F

1

A. 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1 B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1.
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa = 1
20. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen A và a, người ta thấy số cá thể có
kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 16%. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể này là
A. 36% B. 24% C. 48% D. 4,8%
21. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Cho
biết gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tần số của alen a trong quần thể này là
A. 0,01 B. 0,1 C. 0,5 D. 0,001
22. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A. quần thể giao phối gần. B. quần thể giao phối có lựa chọn.
C. quần thể ngẫu phối . D. quần thể tự phối.
23. Trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa = 100%. Quần thể trên tự thụ phấn thì thế hệ
tiếp theo sẽ có tỉ lệ thành phần kiểu gen là
A. 25%AA + 50%Aa + 25% aa B. 15%AA + 50%Aa + 35% aa
C. 50% AA + 25% Aa + 25% aa D. 25% AA + 25% Aa + 50% aa
24. Một quần thể thực vật trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân thấp chiếm 4%. Cho biết A: thân
cao, a: thân thấp. tần số alen A, a trong quần thể là
A. A = 0,02; a = 0,98 B. A = 0,2; a = 0,8 C. a = 0,4; A = 0,6 D. A = 0,8 ; a = 0,2
25. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử là 0,3. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử
trong quần thể sẽ là bao nhiêu?
A. 0,075 B. 0,15 C. 0,25 D. 0,3
CHƯƠNG: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
1. Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là
A. hiện tượng trội hoàn toàn. B. hiện tượng siêu trội.
C. hiện tượng ưu thế lai. D. hiện tượng đột biến trội.
2. Ưu thế lai thường được tạo ra bằng phương pháp
A. lai các dòng thuần có kiểu gen giống nhau. B. lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
C. lai các cơ thể có ưu thế lai với nhau. D. lai hỗn tạp các giống tốt với nhau.

3. Câu nào dưới đây đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai ở các thế hệ tiếp theo thường không
đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình.
B. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho con lai có ưu thế lai cao.
C. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
D. Ưu thế lai không thay đổi ở các thế hệ tiếp theo.
4. Trong tạo giống, người ta tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết với mục đích trực tiếp là
A. tạo ra giống mới. B. Tạo dòng thuần. C. Tạo ưu thế lai. D. Tìm gen có hại.
5. Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. gây đột biến bằng côsinxin.
C. lai hữu tính. D. chiếu xạ bằng tia X.
6. Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F
1
có ưu thế lai cao nhất là
A. AABbdd x Aabbdd. B. aabbdd x AAbbDD.
C. aabbDD x AABBdd. D. aaBBdd x aabbDD
7. Trình tự các bước trong qui trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là
A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân ĐB → Chọn lọc các thể ĐB có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần
chủng.
B. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân ĐB → Chọn lọc các thể ĐB có kiểu hình mong
muốn.
C. Chọn lọc các thể ĐB có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân ĐB → Tạo dòng thuần
chủng.
Nguyễn Bá Hoàng Trường THPT Tĩnh Gia 2
25

×