Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

(Luận văn) nghiên cứu hoạt động sinh kế và thu nhập của người dân xã ngọc côn, huyện trùng khánh, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.59 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

lu
an

HỒNG TRẦN BÌNH

n

va
p

ie

gh

tn

to

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG SINH KẾ VÀ THU NHẬP CỦA NGƢỜI
DÂN XÃ NGỌC CƠN, HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG

w

do
d

oa


nl

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

va

an

lu
: Chính quy

Chun ngành

: Khuyến nơng

ll

u
nf

Hệ đào tạo

: KT&PTNT

oi
z
at
nh

Khóa học


m

Khoa

: 2011 – 2015

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n

va
ac
th
si



ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

lu
an

HỒNG TRẦN BÌNH

n

va
p

ie

gh

tn

to

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG SINH KẾ VÀ THU NHẬP CỦA NGƢỜI
DÂN XÃ NGỌC CƠN, HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG

w

do
d

oa


nl

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

va

an

lu
: Chính quy

Chun ngành

: Khuyến nơng

ll

u
nf

Hệ đào tạo

: KT&PTNT

oi
z
at
nh


Khóa học

m

Khoa

: PGS.TS Dƣơng Văn Sơn

z

Giảng viên hƣớng dẫn

: 2011 – 2015

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n


va
ac
th
si


i

LỜI CẢM ƠN

lu
an
n

va

gh

tn

to

Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện, mỗi sinh viên đang ngồi trên
ghế nhà trường ngoài những kiến thức lý thuyết đã được học thì thực hành
thực tập là khâu vô cùng quan trọng. Việc trang bị kiến thức thực tế cho sinh
viên là rất cần thiết, qua đó giúp sinh viên có điều kiện kiểm tra, kiểm
nghiệm, áp dụng những kiến thức đó một cách có khoa học, linh hoạt vào
thực tế sản xuất, giúp sinh viên có được thời gian nhất định để học hỏi, bổ
sung hoàn chỉnh những kiến thức đã tiếp thu ở trường, giúp củng cố lại kiến
thức đã học, sau này có thể áp dụng vào thực tiễn để trở thành người cán bộ

Khuyến nơng có năng lực tốt, trình độ chuyên môn cao đáp ứng được nhu cầu
cấp thiết của xã hội. Thực hiện phương châm “học đi đôi với hành - lý luận
gắn với thực tiễn”, được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa kinh tế và phát
triển nông thôn, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS Dƣơng Văn Sơn,
tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hoạt động sinh kế và thu nhập của người

p

ie

dân xã Ngọc Cơn, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng”.
Để hồn thành đề tài này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS Dương Văn
Sơn, người đã tâ ̣n tin
̀ h giúp đơ,̃ hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suố t quá triǹ h đi
thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh tế & PTNT đã
dạy dỗ tôi trong những năm tháng học tập tại trường.
Tơi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ UBND xã
Ngọc Côn, các hộ điều tra ở Ngọc Côn đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập
số liệu và kiểm nghiệm những kết quả nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ tơi
trong q trình nghiên cứu.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2015

d

oa


nl

w

do

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z
at
nh

z

l.
ai


gm

@

m
co

Tác giả đề tài

an
Lu

Hồng Trần Bình

n

va
ac
th
si


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cấu trúc phân loại hộ điều tra theo các thôn ............................................24
Bảng 4.2: Bảng Thống kê vật nuôi của xã Ngọc Côn qua 3 năm. ..........................32
Bảng 4.3: Trung bình số nhân khẩu, số lao động chính và độ tuổi của các hộ điều
tra phân theo thôn. ........................................................................................................37
Bảng 4.4: Trung bình số nhân khẩu, số lao động chính và độ tuổi của các hộ điều

tra phân theo nhóm hộ. ................................................................................................37

lu

Bảng 4.5: Thơng tin chung của hộ điều tra về giới tính của chủ hộ

an

phân theo nhóm hộ .......................................................................................................38

va
n

Bảng 4.6: Phân loại nghề nghiệp của các chủ hộ ......................................................38

gh

tn

to

Bảng 4.7: Bình qn diện tích canh tác phân theo nhóm hộ....................................39

p

ie

Bảng 4.8: Bình qn diện tích canh tác theo thơn (m2/hộ).......................................40

do


Bảng 4.9: Bình qn (%) thu nhập về nơng nghiệp theo thơn và nhóm hộ............42

nl

w

Bảng 4.10: Bình qn (%) Thu nhập về trồng trọt theo thơn và nhóm hộ .............43

d

oa

Bảng 4.11: Số hộ trồng và biǹ h quân diện tích trồng từ các cây trồng chủ yếu tại

an

lu

xã Ngọc Cơn .................................................................................................................45

u
nf

va

Bảng 4.12: Bình qn phần trăm thu nhập từ các cây trồng chính phân theo nhóm
hộ tại địa bàn xã Ngọc Cơn .........................................................................................46

ll

oi

m

Bảng 4.13: Bình qn % thu nhập về chăn ni phân theo thơn và nhóm hộ. ......47

z
at
nh

Bảng 4.14: Bình quân phần trăm Thu nhập về các loại vật ni chính trong chăn
ni theo nhóm hộ........................................................................................................48

z

Bảng 4.15: Bình quân phần trăm Thu nhập về các loại vật nuôi chính trong chăn

gm

@

ni theo thơn ...............................................................................................................48

l.
ai

m
co

Bảng 4.16: số lượng vật ni chính theo phân loại kinh tế hộ của xã Ngọc Cơn .50

Bảng 4.17: Tổng số vật ni chính tại địa bàn xã Ngọc côn theo phân loại kinh tế hộ44

an
Lu

Bảng 4.18: Bình qn (%) thu nhập về phi nơng nghiệp theo thơn và nhóm hộ ...45

n

va
ac
th
si


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Khung phân tích sinh kế ................................................................... 7
Hình 4.1: Bản đồ hành chính huyện trùng khánh ........................................... 26

lu
an
n

va
p

ie


gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


iv

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

lu
an
n

va


Ý nghĩa

CHQS

Chỉ huy quân sự

CT

Chương trình

DFID

Bộ phát triển Quốc tế

FFI

Tổ chức bảo tồn động thực vật hoàng dã Quốc tế

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

KH

Kế hoạch


NG – ĐS – TB

Nà Giáo – Đơng Si – Tẩu Bản
Phịng cháy chữa cháy rừng

tn

to

Kí tự

PCCCR

gh

Tổ chức con người tài nguyên và bảo tồn

p

ie

PRCF

Ủy ban nhân dân
Uốn ván

d

oa


nl

UV

w

do

UBND

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


v

MỤC LỤC
Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
1.2.1.Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3

lu

Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4


an

2.1. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan ................................................... 4

va
n

2.1.3 . Thu nhập............................................................................................... 11

gh

tn

to

2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 14

ie

2.3. Hộ và kinh tế hộ ....................................................................................... 16

p

2.4. Quá trình phát triển và một số nghiên cứu về sinh kế ............................. 18

do

nl

w


Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22

d

oa

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 22

an

lu

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 22

u
nf

va

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................. 22
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 22

ll
oi

m

3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22


z
at
nh

3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 26

z

4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Ngọc Cơn có liên quan đến sản

gm

@

xuất nông nghiệp ............................................................................................. 26

l.
ai

m
co

4.1.2. Đặc điểm kinh tế – xã hội ..................................................................... 29
4.2. Các hoạt động sinh kế và thu nhập của cộng đồng dân tộc xã Ngọc Côn ..... 36

an
Lu

4.2.3. Các hoạt động sinh kế và thu nhập về nông nghiệp.............................. 41


n

va
ac
th
si


vi

4.2.4: Các hoạt động sinh kế và thu nhập về phi nông nghiệp ...................... 45
4.2.5. Các hoạt động sinh kế khác................................................................... 48
4.3. Giải pháp cải thiê ̣n sinh kế nâng cao đời sống người dân ....................... 49
4.3.1. Giải pháp chung .................................................................................... 49
4.3.2. Giải pháp cụ thể đối với từng nhóm hộ................................................. 52
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................... 54
5.1. Kết luận .................................................................................................... 54
5.2. Khuyế n nghị ............................................................................................. 55

lu

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 57

an
n

va
p


ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z

at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang từng bước hội nhập nền kinh tế thế giới, giành được
nhiều thành tựu trong tất cả các lĩnh vực đời sống văn hóa – kinh tế - xã hội.
Chất lượng cuộc sống mọi mặt của người dân nó chung và người nơng dân

nói riêng khơng ngừng được cải thiện. Đặc biệt là vấn đề sinh kế bền vững và
thu nhập của người dân đang là mối quan tâm hàng đầu. Nó là điều kiện cần

lu

thiết cho quá trình phát triển nâng cao đời sồng của con người nhưng vẫn đáp

an

ứng được địi hỏi về chất lượng mơi trường tự nhiên.

va
n

Bên cạnh đó trong giai đoạn hiện nay khi điều kiện nguồn lực cịn hạn

gh

tn

to

chế, nhà nước xóa bỏ cơ chế tổ chức bao cấp. Hoạt động sản xuất nông

ie

nghiệp ngày càng đa dạng, phát triển theo hướng hàng hóa. Mà sự phát triển

p


nhanh chóng, vượt bậc trong nền kinh tế hàng hóa đã tạo nên sự phân hóa

do

nl

w

giàu nghèo ngày càng sâu sắc trong xã hội, vấn đề sinh kế và thu nhập giữa

d

oa

các tầng lớp dân cư, giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn ngày càng rõ

an

lu

rệt. Với hơn 70% dân số ở các vùng nông thôn đây là nguồn lao động dồi dào

u
nf

va

nhưng lại chưa được sử dụng hợp lý. Trên thực tế cho thấy việc lựa chọn hoạt
động sinh kế và việc tăng thu nhập cho hộ gia đình phụ thuộc vào rất nhiều


ll
oi

m

yếu tố: Điều kiện tự nhiên, xã hội, yếu tố con người, vật Do đó việc nghiên

z
at
nh

cứu hoạt động sinh kế và thu nhập của người dân là yêu cầu cấp thiết và cần
có sự quan tâm đúng mức của các cấp, các ngành, chất, cơ sở hạ tầng,… Tình

z

trạng đất đai phục vụ cho sản xuất, làm nhà ở cho người dân thì có hạn mà

@

l.
ai

gm

dân số thì ngày lại một tăng lên. Cho nên việc lựa chọn hoạt động sinh kế và

m
co


việc tăng thu nhập cho hộ gia đình đã khó lại càng khó hơn.

Do đó việc nghiên cứu hoạt động sinh kế và thu nhập của người dân là yêu cầu

an
Lu

cấp thiết và cần có sự quan tâm đúng mức của các cấp, các ngành, các đoàn thể

n

va
ac
th
si


2

giúp ta thấy được cuộc sống người dân như thế nào, thu nhập ra sao, đã hiệu
quả và ổn định chưa.
Trong những năm gần đây hoạt động sinh kế và thu nhập của người dân
xã Ngọc Cơn đã có những thay đổi lớn nhằm đáp ứng nhu cầu của chính hộ
gia đình. Cộng đồng người dân chủ yếu là dân tộc Tày, Nùng nên cuộc sống
cịn nhiều khó khăn khiến, phụ thuộc vào nguồn tài nguyên rừng rất lớn khiến
cho việc quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên tại đây gặp khơng ít khó khăn. Bên
cạnh đó tại địa bàn xã đã có rất nhiều các hoạt động hỗ trợ sinh kế đã và đang

lu


triển khai thực hiện tại đây và hiệu quả ra sao, cuộc sống người dân thay đổi

an

như thế nào, người dân đã được hưởng lợi những gì khi tham gia vào cơng tác

va
n

bảo tồn, tác động của các giải pháp sinh kế ra sao?... Đó là những vấn đề mà

gh

tn

to

chúng ta cần nghiên cứu để có những giải pháp mang tính bền vững cho

ie

người dân nơi đây giúp cho việc quản lý sử dụng tài nguyên một cách hợp lý

p

và thơng minh, giúp người dân có những định hướng đúng đắn trong sản suất.

do

nl


w

Từ những yêu cầu trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài : “Nghiên cứu

d

oa

hoạt động sinh kế và thu nhập của người dân tại xã Ngọc Côn, huyện

an

lu

Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng”.

1.2.1.Mục tiêu chung

ll

u
nf

va

1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

oi


m

Đề tài tập chung nghiên cứu thực trạng các hoạt động sinh kế và cơ cấu

z
at
nh

thu nhập từ các hoạt động sinh kế của người dân tại xã Ngọc Cơn. Trên cơ sở
đó đề xuất được các giải pháp phát triển sinh kế thúc đẩy sản xuất nông

z

nghiệp tăng thu nhập cho người dân tại địa phương.

l.
ai

gm

@

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
liên quan đến sản xuất nông nghiệp.

m
co

- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương có


an
Lu
n

va
ac
th
si


3

- Nghiên cứu, đánh giá được các hoạt động sinh kế và thu nhập của cộng
đồng các dân tộc địa phương.
- Đề xuấ t được một số giải pháp cải thiê ̣n sinh kế cô ̣ng đồ ng điạ phương.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
+ Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Giúp bản thân có thể vận dụng được những kiến thức đã học được để viết báo
cáo tốt nghiệp phục vụ cho học tập nghiên cứu khoa học.
Nâng cao kiến thức và kinh nghiệm cho bản thân.

lu

+ Ý nghĩa trong thực tiễn

an
n

va


tn

to

Đánh giá được đúng thực trạng các hoạt động sinh kế của người dân tại xã để
đề ra các giải pháp phù hợp phát triển xã.

gh

- Là căn cứ giúp cho các cấp chính quyền địa phương có những giải

p

ie

pháp và định hướng cho việc lựa chọn nguồn sinh kế bền vững và tăng thu

d

oa

nl

w

do

nhập ổn định cho người dân trên địa bàn nghiên cứu.

ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan
2.1.1. Sinh kế, tiếp cận sinh kế và khung sinh kế
- Khái niệm sinh kế:
Theo mô ̣t số tác giả , sinh kế bao gồm năng lực tiềm tàng, tài sản (gồm
các nguồn lực vật chất và xã hội như: cửa hàng, nguồn tài nguyên, đất đai,

lu

nước mặt, đường xá,…) cùng các hoạt động cần thiết làm phương tiện để

an

kiếm sống của con người (Scoones, 1998).

va
n

Sinh kế của nông hộ là hoạt động kiếm sống của con người

, được thể


Hoạt động nông nghiệp bao gồm: Trồng trọt (lúa, ngô, khoai, sắn, lạc,…),

ie

gh

tn

to

hiện qua hai lĩnh vực chin
́ h là nông nghiệp và phi nông nghiê ̣p.

p

chăn nuôi (lợn, gà, trâu, bò,…) và lâm nghiệp (trồng keo, bạch đàn, mỡ,…).

do

Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu bao gồm các dịch vụ

nl

w

,

d


oa

buôn bán và các ngành nghề khác.

an

lu

Như vâ ̣y, trong pha ̣m vi báo cáo này , sinh kế của người dân nông thôn

oi

m

- Tiếp cận sinh kế:

ll

điǹ h ho ̣.

u
nf

va

đươ ̣c hiể u là các hoạt động sản xuất nông nghiệp để nuôi sống cho chính gia

z
at
nh


Tiếp cận sinh kế là khái niệm tương đối mới mẻ. Nó phản ánh bức tranh
tổng hợp các sinh kế của người dân hay cộng đồng, chứ không chỉ theo

z

phương thúc truyền thống chú trọng đến một hoặc hai sinh kế (chẳng hạn như

@

l.
ai

gm

nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp…). Tiếp cận sinh kế sẽ mang lại cho cộng

m
co

đồng cũng như những người hỗ trợ từ bên ngoài cơ hội thốt nghèo, thích
nghi với điều kiền tự nhiên xã hội và có những thay đổi tốt hơn cho chính họ

an
Lu

và cho các thế hệ tiếp theo.

n


va
ac
th
si


5

- Khung sinh kế:
+ Sinh kế là sự kết hợp các hoạt động được thực hiện để sử dụng các
nguồn lực để duy trì cuộc sống. Các nguồn lực có thể bao gồm các khả năng và
kỹ năng cá nhân (nguồn lực con người), đất đai, tiền tích luỹ và các thiết bị
(nguồn lực tự nhiên, tài chính, và vật chất) và các nhóm trợ giúp chính thức hay
các hệ thống trợ giúp khơng chính thức tạo điều kiện cho các hoạt động được
diễn ra (nguồn lực xã hội).
+ Một sinh kế bao gồm năng lực tiềm tàng, tài sản (cửa hàng, nguồn tài

lu

nguyên, đất đai, đường xá) và các hoạt động cần có để kiếm sống.

an

+ Sinh kế của con người phụ thuộc vào khối lượng và chất lượng của

va
n

những nguồn vốn mà họ có hoặc có thể tiếp cận. Sự thành công của các chiến


gh

tn

to

lược và hoạt động sinh kế tùy thuộc và mức độ hiểu biết mà con người có

p

ie

thể kết hợp cũng như quản lý những nguồn lực mà họ có. Vì thế, bàn về

do

sinh kế và sinh kế bền vững có rất nhiều ý kiến, cách tiếp cận khác nhau.

nl

w

+ Có ý kiến cho rằng sinh kế là phương tiện/ cách thức để kiếm sống.

d

oa

Có ý kiến cho rằng sinh kế của một hộ gia đình hay của một cộng đồng cịn


an

lu

được gọi là kế sinh nhai, là cách thức kiếm sống. Hoặc sinh kế là thu nhập ổn

u
nf

va

định có được nhờ áp dụng các phương thức/ biện pháp khác nhau. Và có ý
kiến cho rằng sinh kế có thể được miêu tả như những quyết định, những hàng

ll
z
at
nh

những ước vọng của họ.

oi

m

động mà họ sẽ được thực hiện không những để kiếm sống mà cịn để đạt được
+ Ta có thể miêu tả một sinh kế như là sự kết hợp các hoạt động được

z


thực hiện để sử dụng các nguồn lực để duy trì cuộc sống. Các nguồn lực có

@

l.
ai

gm

thể bao gồm các khả năng và kỹ năng cá nhân (nguồn lực con người), đất đai,

m
co

tiền tích luỹ và các thiết bị (nguồn lực tự nhiên, tài chính, và vật chất) và các
nhóm trợ giúp chính thức hay các hệ thống trợ giúp khơng chính thức tạo điều

an
Lu

kiện cho các hoạt động được diễn ra (nguồn lực xã hội).

n

va
ac
th
si



6

+ Theo DFID sinh kế bao gồm 3 thành tố chính: nguồn lực và khả năng
con người có được, chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế. có quan niệm cho
rằng sinh kế không đơn thuần chỉ là vấn đề kiếm sống, kiếm miếng ăn và nơi
ở. Mà nó còn đề cập đến vấn đề tiếp cận các quyền sở hữu, thông tin, kĩ năng,
các mối quan hệ,….(Wallmann, 1984). Sinh kế cũng được xem như là “sự tập
hợp các nguồn lực và khả năng mà con người có được kết hợp với những
quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để sống cũng như để đạt được
các mục tiêu và ước nguyện của họ”(DFID). Về cơ bản các hoạt động sinh kế

lu

là do mỗi cá nhân hay hộ gia đình tự quyết định dựa vào năng lực và khả năng

an

của họ và đồng thời chịu tác động của các thể chế chính sách và các mối quan

va
n

hệ xã hội và mỗi cá nhân và hộ gia đình tự thiết lập trong cộng đồng.
Khái niệm khung sinh kế lần đầu tiên được đề cập trong báo cáo

ie

gh

tn


to

- Khung sinh kế bền vững:

p

Brundland (1987) tại hội nghị thế giới vì mơi trường và phát triển. Một sinh

do

nl

w

kế được cho là bền vững khi con người có thể đố phó và khắc phục được

d

oa

những áp lực và cú sốc. Đồng thời có thể duy trì hoặc nâng cao khả năng và

an

lu

tài sản ở cả hiện tại và trong tương lai mà không gây tổn hại đến cơ sở các

u

nf

va

nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Thuật ngữ “sinh kế bền vững” được sử dụng đầu tiên như là một khái

ll
oi

m

niệm phát triển vào những năm đầu 1990. Tác giả Chambers và Conway

z
at
nh

(1992) định nghĩa về sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bền vững bao gồm
con người, năng lực và kế sinh nhai, gồm có lương thực, thu nhập và tài sản

z

của họ. Ba khía cạnh tài sản là tài nguyên, dự trữ, và tài sản vơ hình như

@

l.
ai


gm

dư nợ và cơ hội. Sinh kế bền vững khi nó bao gồm hoặc mở rộng tài sản

m
co

địa phương và toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào và lợi ích rịng tác động đến
sinh kế khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống chịu hoặc hồi

an
Lu

sinh từ những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thế hệ tương lai.

n

va
ac
th
si


7

- Chiến lược sinh kế:
Chiến lược sinh kế dùng để chỉ phạm vi và sự kết hợp những lựa chọn và
quyết định mà người dân đưa ra trong việc sử dụng, quản lí các nguồn vốn và
tài sản sinh kế nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời sống cũng như để đạt
được mục tiêu nguyện vọng của họ.

2.1.2. Cơ sở lí luận về sinh kế
* Khung phân tích sinh kế bền vững theo DFID (2003)

lu

Những thay đổi trong
thực trạng tài sản và
chiến lược

an
va
n

Bối cảnh tổn thƣơng

to

- Sốc và khủng hoảng

tn
p

ie

gh

- Những xu hướng
kinh tế, xã hội và môi
trường


do

Vốn con người

- Thu nhập tốt hơn

Vốn tự nhiên

d

Vốn xã hội

Kết quả sinh kế

oa

nl

w

- Sự dao động theo
thời vụ

CHIẾN LƢỢC SINH KẾ

- Khả năng tổn thương giảm

u
nf


va

an

lu

- Đời sống nâng cao

oi

m

Vốn tài chính

ll

Vốn vật chất

- An ninh lương thực củng
cố
- Sử dụng tài nguyên thiên
nhiên bền vững

z
at
nh

Thể chế, chính sách

- Chính sách và pháp luật


z

- Các cấp chính quyền

m
co

l.
ai

- Thể chế cộng đồng

gm

- Luật tục, tập quán

@

- Dịch vụ Nhà nước, tư
nhân

an
Lu

Hình 2.1: Khung phân tích sinh kế

n

va

ac
th
si


8

* Khái niệm chiến lược sinh kế
Chiến lược sinh kế dùng để chỉ phạm vi và sự kết hợp những lựa chọn
và quyết định mà người dân đưa ra trong việc sử dụng, quản lí các nguồn vốn
và tài sản sinh kế nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời sống cũng như để đạt
được mục tiêu nguyện vọng của họ.
* Khái niệm các nguồn vốn sinh kế
Vốn con người

lu
an

Vốn xã hội

Vốn tự nhiên

n

va
Vốn tài chính

Nguồn vốn sinh kế được hiểu như là các điều kiện khách quan và chủ

p


ie

gh

tn

to
Vốn vật chất

do

nl

w

quan tác động vào một sự vật hiện tượng làm cho nó thay đổi về chất hoặc

d

oa

lượng. Trong phạm vi đề tài này, các yếu tố về con người, tự nhiên, vật chất,
đó được hiểu như sau:

u
nf

va


an

lu

tài chính, xã hội, các thể chế chính sách mà xã hội quy định. Các nguồn vốn
+ Nguồn vốn con người:

ll
oi

m

Con người là cơ sở nguồn vốn này. Vốn con người bao gồm các yếu tố

z
at
nh

như cơ cấu nhân khẩu của hộ gia đình, kiến thức và giáo dục của các thành
viên trong gia đình (bao gồm trình độ học vấn, kiến thức truyền được hoặc

z

được kế thừa trong gia đình ), những kỹ năng và năng khiếu của từng cá nhân,

@

l.
ai


gm

khả năng lãnh đạo, sức khỏe, tâm sinh lí của các thành viên trong gia đình,

m
co

quỹ thời gian, hình thức phân cơng lao động. Đây là một yếu tố được xem
như là quan trọng nhất vì nó quyết định khả năng một cá nhân, một hộ gia

an
Lu

đình sử dụng và quản lí các nguồn vốn khác.

n

va
ac
th
si


9

+ Nguồn vốn tự nhiên:
Vốn tự nhiên là những yếu tố được sử dụng trong các nguồn lực tự
nhiên. Nó cung cấp và phục vụ rất hữu ích cho phương pháp kiếm sống của
con người. Có rất nhiều nguồn lực hình thành nên vốn tự nhiên. Từ các hành
hóa cơng vơ hình như khơng khí, tính đa dạng sinh học đến các tài sản có thể

phân chia được sử dụng trực tiếp trong sản suất như: Đất đai, nguồn nước, cây
trồng, vật ni,…
+ Nguồn vốn tài chính:

lu

Tài chính là yếu tố, là nguồn lực quan trọng đối với bất kỳ hoạt động

an

sản xuất, kinh doanh nào. Các hoạt động sinh kế của người dân nơng thơn

va
n

cũng khơng nằm ngồi sự ảnh hưởng của các nhân tố vốn sản xuất (tài chính).

gh

tn

to

Trước đây vốn của các hộ sản xuất thường là vốn tự có của từng gia đình

ie

hoặc vay mượn của bà con họ hàng, láng giềng nên quy mô sản xuất không

p


được mở rộng. Ngày nay, trong điều kiện của nền kinh tế thị trường cạnh

do

nl

w

tranh khốc liệt, nhu cầu về vốn đã khác trước, đòi hỏi các hộ sản xuất phải có

d

oa

lượng vốn nhiều hơn để đầu tư, cải tiến cơng nghệ, đưa thiết bị máy móc tiên

an

lu

tiến vào một số khâu, cơng đoạn, cơng việc này có thể thay thế kỹ thuật lao

u
nf

va

động thủ công được, nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm
để đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.


ll
oi

m

+ Nguồn vốn vật chất

z
at
nh

Nguồn vốn vật chất được phân chia làm 2 loại: Tài sản của cộng đồng
và tài sản của hộ. Tài sản của cộng đồng trong nghiên cứu này xem xét các cơ

z

gm

@

sở vật chất cơ bản phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt như: điện, đường
giao thông, trường học, trạm y tế, cơng trình thủy lợi, thơng tin liên lạc. Tài

l.
ai

vụ sản xuất và các tài sản phục sinh hoạt của hộ.

m

co

sản của hộ trong nghiên cứu này khá phong phú bao gồm cả các tài sản phục

an
Lu
n

va
ac
th
si


10

+ Nguồn vốn xã hội:
Bao gồm các mạng lưới xã hội, các mối quan hệ với họ hàng, người xung
quanh, bao gồm ngôn ngữ, các giá trị về niềm tin tín ngưỡng, văn hóa, các tổ
chức xã hội, các nhóm chính thức cũng như phi chính thức mà con người tham
gia để có được những lợi ích và cơ hội khác nhau,… Việc con người tham gia
vào xã hội và sử dụng nguồn vốn này như thế nào cũng tác động khơng nhỏ đến
q trình tạo dựng sinh kế của họ. Vốn xã hội được duy trì, phát triển và tạo ra
những lợi ích mà người sở hữu nó mong muốn như khả năng tiếp cận và huy

lu

động nguồn lực có từ các mối quan hệ, chia sẻ thơng tin, kiến thức hay các giá trị

an


chuẩn mực. Vốn xã hội của mỗi cá nhân được tích lũy trong q trình xã hội hóa

va
n

của họ thơng qua sự tương tác giữa cá các cá nhân.

ie

gh

tn

to

* Quan điểm lý thuyết cấu trúc chức năng
Cơ cấu chức năng được các nhà xã hội học như A.Comte và H.Spencer,

p

E.Durkheim khởi xướng, sau được các nhà xã hội học hiện đại phát triển

do

nl

w

thành một trong những chủ thuyết của xã hội học hiện đại. Chủ thuyết chức


d

oa

năng hay còn gọi là cấu trúc chức năng được nhắc đến với tính liên kết chặt

an

lu

chẽ của các bộ phận cấu thành nên một chỉnh thể. Trong hệ thống đó mỗi bộ

u
nf

va

phận đều có chức năng nhất định góp phần làm nên sự tồn tại với 2 mặt tĩnh
và động, tồn tại trong sự vận động biến đổi nhưng lại là một thực thể thống

ll
oi

m

nhất trong đa dạng. H.Spencer đưa thuyết sinh vật học vào để giải thích sự tồn

z
at

nh

tại của xã hội và cho rằng xã hội tồn tại như một cơ thể sống, nó có đầy đủ
các bộ phận và thực hiện các chức năng khác nhau trong một cơ thể thống

z
@

nhất, tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.

l.
ai

gm

Lý thuyết này sẽ được vận dụng để giải thích các mối quan hệ kinh tế xã hội trong đời sống của người dân 5 thôn. Từ đó đưa ra giải thích hợp lí cho

m
co

lựa chọn hợp lí các hoạt động sinh kế của họ. Việc vận dụng lý thuyết sẽ được

an
Lu

đưa vào trong từng phần của bài nghiên cứu. Thôn được xem như là một

n

va

ac
th
si


11

chỉnh thể xã hội thống nhất trong hệ thống quản lí chức năng đồn thể. Thơn
nằm trong sự kiểm sốt và quản lí của một hệ thống xã hội lớn hơn là UBND
xã Ngọc Côn. Xét về phạm vi tổ chức, cư dân trong thôn được quản lý trực
tiếp bởi ban điều hành như thơn trưởng, thơn phó, đội trưởng đơn vị, ban công
an, ban mặt trận, ban dân sự,… Là một chỉnh thể thống nhất, các hộ gia đình
trong thơn đều tồn tại với vai trị và chức năng riêng song đều nằm trong mỗi
liên kết chặt chẽ với những mối quan hệ hàng xóm láng giềng thân thích và
môi trường sống xung quanh.
* Quan điểm lý thuyết lựa chọn hợp lý

lu
an

Lý thuyết lựa chọn hợp lý có nguồn gốc từ triết học, kinh tế học, nhân

n

va

học thế kỷ XVIII - XIX đại diện là các nhà xã hội học như: G.Simmel,
ln hành động có chủ đích với những hành động xã hội. Khi làm việc gì,

gh


tn

to

Hormans, J.Elster. Thuyết lựa chọn hợp lý dựa vào việc cho rằng con người

p

ie

người ta cũng suy nghĩ để lựa chọn phương án nhằm sử dụng các nguồn lực có

do

được để đạt được kết quả tối đa với chi phi thấp nhất. Thuật ngữ “lựa chọn”

nl

w

được dùng để nhấn mạnh sự cân nhắc, tính tốn để quyết định sử dụng phương

d

oa

tiện tối ưu nào mà đạt được kết quả cao trong một điều kiện nguồn lực khan

an


lu

hiếm. Bắt nguồn từ việc vận dụng quy luật này để giải thích các hiện tượng

va

kinh tế, các nhà xã hội học áp dụng vào nhằm giải thích các hành động xã hội.

u
nf

Vận dụng lý thuyết này vào trong đề tài nghiên cứu để giải thích cho việc tại

ll

sao người dân ở địa bàn nghiên cứu lại lựa chọn phương thức sinh kế hiện tại

m

oi

mà không phải lựa chọn phương thức sinh kế khác, với lựa chọn phương thức

z
at
nh

đó liệu họ có đạt được hiệu quả tối đa trong cuộc sống hay khơng. Ngồi ra


z

quan điểm về lựa chọn hợp lý sẽ được lồng ghép phân tích và vận dụng trong

m
co

2.1.3.1 Khái niệm về thu nhập

l.
ai

2.1.3 . Thu nhập

gm

@

việc đưa ra các giải pháp cho một chiến lược sinh kế bền vững.

xuất trong 1 thời kỳ nhất định.

an
Lu

Thu nhập là khoản tiền thu từ việc sở hữu và cung ứng các nhân tố sản

n

va

ac
th
si


12

Cơ cấu thu nhập bao gồm: Thu nhập từ kết quả lao động ( tiền công,
tiền lương: bao gồm lương hưu,các khoản trợ cấp và bao gồm cả học bổng )
và thu nhập tài chính ( lãi do gửi tiết kiệm, lãi do mua bán đầu tư chứng
khoán, thu từ các khoản cho thuê bất động sản) và các thu nhập khác.
Thu nhập từ lao động là tổng các khoản thu mà người lao động nhận
được do đã bỏ ra sức lao động của họ trong quá trình tham gia sản xuất kinh
doanh của các đơn vị kinh tế.
Thu nhập từ lao động của người lao động bao gồm:

lu

Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, thu nhập khác có tính chất

an

như lương: gồm tiền lương, tiền cơng và các khoản phụ cấp thường xuyên

va
n

mang tính chất cố định và tiền thưởng trong lương; các khoản phụ cấp và thu

gh


tn

to

nhập khác của người lao động được tính vào chi phí sản xuất, vào giá thành

ie

của sản phẩm như: phụ cấp ca 3, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đi lại, phụ cấp tiền

p

điện thoại cố định, phụ cấp xăng xe, tiền cơng tác phí, ăn giữa ca( trường hợp

do

nl

w

th dịch vụ ăn uống bên ngồi khơng tính vào yếu tố này), trợ cấp thuê nhà

d

oa

….và các khoản phụ cấp thường xuyên khác cho người lao động, bao gồm các

an


lu

hình thức trả bằng tiền, bằng hiện vật như: thực phẩm, đồ uống, nhiên liệu,

u
nf

va

quần áo( trừ quần áo bảo hộ lao động).
Các khoản thu nhập khác khơng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:

ll
oi

m

Là các khoản chi phí trực tiếp cho người lao động nhưng khơng hạch tốn vào

z
at
nh

chi phí sản xuất mà nguồn chi lấy từ quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, lợi
nhuận của chủ doanh nghiệp hoặc từ các nguồn khác( quà tặng, thưởng của

z
m
co


l.
ai

Phân loại theo hình thức thu nhập có:

gm

2.1.3.2. Phân loại thu nhập

@

cấp trên…).

 Thu nhập trực tiếp: Là thu nhập của lao động trực tiếp tạo ra sản

an
Lu

phẩm.

n

va
ac
th
si


13


 Thu nhập gián tiếp từ phân phối lại : Là thu nhập của những lao động
làm công việc tiêu thụ sản phẩm như những người đi buôn…những người này
không trực tiếp tạo ra sản phẩm.
Phân loại theo mức thu nhập thì có :
- Thu nhập cao
- Thu nhập trung bình
- Thu nhập thấp
2.1.3.3 . Tầm quan trọng của thu nhập

lu

Trong thực tế cuộc sống thu nhập là một yếu tố rất quan trọng, nó biểu

an

hiện ở số tiền, hay các sản phẩm do quá trình lao động mà chúng ta tạo ra và

va
n

nó có giá trị cho cuộc sống. Để duy trì và nâng cao chất lượng cuộc sống, con

gh

tn

to

người cần phải có thu nhập và chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong


ie

đời sống hàng ngày thu nhập quan trọng như thế nào. Với mỗi người, với các

p

mức thu nhập khác nhau thì có thể nói rằng chất lượng cuộc sống mà họ được

do

nl

w

hưởng cũng khác nhau, với những mức thu nhập cao thì sẽ có được cuộc sống

d

oa

với chất lượng của các dịch vụ và sự sinh hoạt hàng ngày tốt hơn chẳng hạn

an

lu

như: Bữa ăn hàng ngày sẽ đủ chất dinh dưỡng hơn, các đồ dùng sinh hoạt

u

nf

va

cũng tốt hơn, con cái được học tập trong những ngơi trường chất lượng tốt
hơn, nói tóm lại sẽ có được những thứ gần với sự mong muốn hơn, ngược lại

ll
oi

m

những người có thu nhập thấp, những người nghèo thậm chí là đói thì với thu

z
at
nh

nhập thấp đó họ có thể ăn khơng đủ no, mặc khơng đủ ấm chứ nói gì đến việc
sử dụng các dịch vụ mà cần đến tiền mới có được.

z

Mặt khác, mức sống của người dân bắt nguồn từ thu nhập. Thu nhập là

@

m
co


nông thôn.

l.
ai

gm

một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá mức sống của một gia đình
Tăng thu nhập là yếu tố quan trọng hàng đầu để cải thiện và nâng cao

an
Lu

mức sống, là cơ sở để tăng tích lũy và tăng đầu tư cho quá trình sản xuất tiếp

n

va
ac
th
si


14

theo. Tăng thu nhập cho mỗi người dân đồng nghĩa với việc thu nhập bình
quân đầu người mỗi khu vực tăng lên và từ đó thu nhập bình qn quốc gia
tăng lên, điều đó thể hiện sự tăng trưởng của mỗi vùng, mỗi quốc gia.
2.2. Cơ sở thực tiễn
Nghiên cứu này được thực hiện ở xã Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh,

tỉnh Cao Bằng. Nghiên cứu về lĩnh vực nông nghiệp phát triển nông thôn,
bảo tồn đa dạng sinh học. Đặc biệt đi sâu vào nghiên cứu tìm hiểu phương
thức sinh kế của người dân, phân tích các nguồn vốn về con người, và nguồn

lu

vốn tự nhiên, các khả năng sử dụng nguồn đất sẵn có và những nguồn tài

an

nguyên khác như: Tài nguyên nước, tài nguyên rừng…tác động đến hoạt động

va
n

sinh kế của người dân. Ngoài ra, đề tài cũng vẽ nên một bức tranh về cuộc

gh

tn

to

sống của người dân qua các chỉ báo về thu nhập, cơ cấu chỉ tiêu, tình hình
Tình hình phát triển sinh kế hộ nơng dân ở các nước trên thế giới và

p

ie


giáo dục y tế, tình hình kinh tế- xã hội của địa phương.

do

nl

w

những bài học kinh nghiệm

d

oa

Thực tiễn cho thấy, quá trình xây dựng và phát triển sinh kế nông hộ

an

lu

của các nước đã có nhiều kinh nghiệm để chúng ta học tập.

u
nf

va

* Thái Lan: Là một nước trong khu vực Đông Nam Á của châu Á,
chính phủ Thái Lan đã thực hiện nhiều chính sách để đưa đất nước từ lạc hậu


ll
oi

m

trở thành nước có nền khoa học kỹ thuật tiên tiến. Một số chính sách có liên

z
at
nh

quan đến việc phát triển sinh kế vùng núi ban hành (Từ 1950 đến năm 1980).
+ Thứ nhất: Xây dựng nhiều cơ sở hạ tầng ở nông thôn. Mạng lưới

z

đường bộ bổ sung cho mạng lưới đường sắt, phá thế cô lập

@

m
co

vùng.

l.
ai

gm


Các vùng ở xa (Bắc, Đông bắc, Nam…), đầu tư xây dựng đập nước ở các
+ Thứ hai: Chính sách mở rộng diện tích canh tác và đa dạng hóa sản

an
Lu

phẩm như cao su ở vùng đồi phía Nam, ngơ, mía, bơng, sắn, cây lấy sợi ở

n

va
ac
th
si


15

vùng núi phía Đơng Bắc.
+ Thứ ba: Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa cơng nghiệp hóa chế biến nơng
sản để xuất khẩu như: Ngô, sắn,… sang các thị trường Châu Âu và Nhật Bản.
+ Thứ tư: Thực hiện chính sách đầu tư nước ngồi và chính sách thay
thế nhập khẩu trong lĩnh vực cơng nghiệp nhẹ. Nhà nước cũng thực hiện
chính sách trợ giúp tài chính cho nơng dân như: cho nông dân vay tiền với lái
suất thấp, ứng trước tiền cho nông dân và cam kết mua sản phẩm với giá trị
định trước,… cùng với nhiều chính sách khác đã thúc đẩy vùng núi Thái Lan

lu

phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. Hàng năm có khoảng 95% sản lượng


an

cao su, hơn 4 triệu tấn dầu cọ do nông dân sản xuất ra. Song trong q trình

va
n

thực hiện có bộc lộ một số vấn đề cịn tồn tại: Đó là việc mất cân bằng sinh

gh

tn

to

thái, là hậu quả của một nền nông nghiệp làm nghèo kiệt đất đai. Kinh tế vẫn

ie

mất cân đối giữa các vùng, xu hướng nông dân rời bỏ nông thôn ra thành thị

p

lâu dài hoặc rời bỏ nông thôn theo thời vụ ngày càng gia tăng.

do

nl


w

* Trung Quốc: Trong những năm qua phát triển rất mạnh trong lĩnh

d

oa

vực đầu tư cho nông nghiệp nông thôn. Một trong những thành tựu của Trung

an

lu

Quốc trong cải cách mở cửa là phát triển nông nghiệp hương trấn, chuyển dịch

u
nf

va

cơ cấu kinh tế nơng thơn, từ đó tăng trưởng với tốc độ cao. Nguyên nhân của
thành tựu đó có nhiều, trong đó điều chỉnh chính sách đầu tư rất quan trọng,

ll
oi

m

tăng vốn đầu tư trực tiếp cho nông nghiệp để tạo ra tiền đề vật chất cho sự tăng


z
at
nh

trưởng trước hết là đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi, mở rộng sản xuất
lương thực, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, nghiên cứu ứng dụng cây trồng

z
gm

@

,vật nuôi, vào sản xuất nhất là lúa, ngô, bông.

* Malaysia: Mục tiêu của Malaysia là xây dựng một nền nông nghiệp

l.
ai

m
co

hiện đại, sản xuất hàng hóa có giá trị cao. Vì thế chính sách nơng nghiệp của
Malaysia tập trung chủ yếu vào khuyến nơng và tín dụng. Bên cạnh đó chính

an
Lu

phủ nước này cũng chú trọng tìm kiếm thị trường xuất khẩu nơng sản. Nhờ đó


n

va
ac
th
si


16

một vài năm gần đây kinh tế nông hộ của người dân nước này có thu nhập cao
và ổn định hơn.
2.3. Hộ và kinh tế hộ
- Một số khái niệm về hộ:
Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về hộ gia đình.Hộ là một tổ chức
kinh tế - xã hội ra đời từ rất lâu, trải qua các giai đoạn phát triển khác nhau
của đất nước. Trong bất kỳ giai đoạn nào hộ luôn là đối tượng nghiên cứu của
nhiều nhà khoa học trên thế giới theo đó cũng có những khái niệm khác nhau.

lu

Liên hợp quốc cho rằng: “Hộ là những người cùng sống chung dưới một

an

mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”.

va
n


Tác giả Frank Ellis định nghĩa "Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nơng

gh

tn

to

nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu

ie

sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn

p

hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có

do

nl

w

xu hướng hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao”.

d

oa


Tại cuộc thảo luận Quốc tế lần thứ tư về quản lý nông trại tại Hà Lan

an

lu

năm 1980, các đại biểu nhất trí rằng: “Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có

u
nf

va

liên quan đến sản xuất, đến tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác”.
Theo Raul Ituna, một nhà nghiên cứu của trường Đại học Tổng hợp

ll
oi

m

Lisbon, khi nghiên cứu cộng đồng nông dân trong quá trình quá độ ở một số

z
at
nh

nươc Châu Á đã chứng minh: “Hộ là tập hợp những người có chung huyết
tộc có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình sáng tạo ra vật phẩm để


z

bảo tồn chính bản thân của họ và cộng đồng”.

@

l.
ai

gm

Theo Dương Văn Sơn và Nguyễn Trường Kháng (2010): Hộ gia đình là

m
co

khái niệm chỉ một hình thức tồn tại của một kiểu nhóm xã hội lấy gia đình
làm nền tảng. Hộ gia đình trước hết là một tổ chức kinh tế có chất hành chính

an
Lu

và địa lý. Cịn gia đình là một nhóm người, một cộng đồng người mà các

n

va
ac
th

si


17

thành viên gắn bó với nhau bằng quan hệ hơn nhân, quan hệ huyết thống, vừa
nhằm đáp ứng những nhu cầu riêng tư của các cá nhân, vừa thoả mãn nhu cầu
xã hội về tái sản xuất dân cư theo cả nghĩa thể xác lẫn tinh thần. Gia đình là
một hệ thống phức tạp các vị trí và vai trị xã hội mà các thành viên chiếm giữ
và thực hiện, là những hình thức tổ chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của
con người, một thiết chế văn hóa - xã hội đặc thù, được hình thành, tồn tại và
phát triển trên cơ sở của quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi
dưỡng và giáo dục,... giữa các thành viên.

lu

- Hộ nông dân:

an

Theo ông Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ

va
n

yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá
Theo nhà khoa học Lê Đình Thắng (1993) cho rằng: “nông hộ là tế bào

ie


gh

tn

to

và các hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”.

p

kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nơng nghiệp và nông thôn”.

do

nl

w

Tác giả Frank Ellis định nghĩa: “hộ nơng dân là các hộ gia đình làm nơng

d

oa

nghiệp, tự kiếm sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức

an

lu


lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn,

u
nf

va

nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có su
hướng hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao”.

ll
oi

m

Theo Nguyễn Sinh Cúc, trong phân tích điều tra nơng thơn năm 2011

z
at
nh

cho rằng: “hộ nơng nghiệp là những hộ có tồn bộ hoặc 50% số lao động
thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn

z

nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thủy nông, giống cây trồng, bảo vệ thực

@


m
co

- Kinh tế hộ nông dân:

l.
ai

gm

vật…) và thông thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nơng nghiệp”.
Về hộ nơng dân, tác giả Frank Ellis định nghĩa "Hộ nông dân là các hộ

an
Lu

gia đình làm nơng nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình,

n

va
ac
th
si


×